Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tài liệu Mô tả hệ thống điều khiển tốc độ chạy không tải pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.14 KB, 11 trang )


-1-


Mô tả Mô tả

Hệ thống ISC (Điều khin tốc độ không tải) có
một mạch đi tắt qua b>ớm ga, và l>ợng không
khí hút từ mạch đi tắt này đ>ợc điều khin bởi
ISCV (Van điều chỉnh tốc độ không tải).
Van ISC dùng tín hiệu từ ECU động cơ để điều
khiển động cơ ở tốc độ không tải tối >u ti mọi
thời điểm.
Hệ thống ISC gồm có van ISCV, ECU động cơ,
các cảm biến và công tắc khác nhau.
(1/1)



1. Khi khởi động
Mạch đi tắt đ>ợc mở ra nhằm cải thiện khả
năng khởi động.




2. Khi hâm nóng động cơ
Khi nhiệt độ n>ớc làm mát thấp, tốc độ chạy
không tải đ>ợc tăng lên để động cơ chạy
đ>ợc êm (chạy không tải nhanh). Khi nhiệt
độ n>ớc làm mát tăng lên, tốc độ chạy


không tải bị giảm xuống.

-2-



3. Điều khiển phản hồi và điều khiển dự
tính
ã Khi bật A/C
ã Khi các bật đèn pha
ã Khi cần chuyển số đ>ợc chuyển từ N đến D
hoặc từ D đến N trong khi dừng xe.
Trong các tr>ờng hợp trên, nếu tăng hoặc
thay đổi tải trọng, tốc độ chạy không tải sẽ
tăng lên hoặc ngăn không cho thay đổi.


ISCV (Van điều chỉnh tốc độ chạy không tải) Các loại ISCV

ISCV là một cơ cấu điều khiển l>ợng không khí
nạp trong thời gian chạy không tải bằng tín hiệu
từ ECU động cơ và điều khiển tốc độ chạy
không tải.
Có 2 loại ISCV nh> sau:
1. Loại đi tắt qua bTớm ga và điều khiển
lTợng khí nạp
Vì b>ớm ga đóng hoàn toàn trong thời gian
chạy không tải, ISCV cho l>ợng không khí
cần thiết chạy qua trong lúc chạy không tải.


2. Loại điều khiển lTợng không khí nạp
bằng bTớm ga
Với loại này, b>ớm ga điều khiển thích hợp
l>ợng không khí nạp trong thời gian chạy
không tải. Hệ thống này đ>ợc gọi là ETCS-i
(Hệ thống điều khiển b>ớm ga điện tử-
thông minh), và thực hiện các chức năng
điều khiển khác ngoài việc điều chỉnh l>ợng
không khí nạp trong khi chạy không tải. Hãy
tham khảo "ETCS-i" trong ch>ơng "Hệ
thống điều khiển khác" để biết các thông tin
chi tiết.
(1/1)


-3-




Loại cuộn dây quay
ISCV loại cuộn dây quay gồm có một cuộn
dây, IC, nam châm vĩnh cửu, van, và đ>ợc gắn
vào cổ họng gió.
IC này dùng tín hiệu hiệu dụng
từ ECU động cơ
để điều khiển chiều và giá trị của dòng điện
chạy trong cuộn dây và điều chỉnh l>ợng không
khí đi tắt qua b>ớm ga, làm quay van này.
1. Hoạt động

Khi tỷ lệ hiệu dụng cao, IC này làm dịch
chuyển van theo chiều mở, và khi tỷ lệ làm
việc thấp, IC làm dịch chuyển van này về
phía đóng. Van ISC thực hiện việc đóng mở
theo cách này.
Gợi ý:
Nếu có sự cố, ví dụ nh> hở mạch, sẽ làm
cho điện ngừng chạy vào van ISC, van này
đ>ợc mở ra ở một vị trí đặt tr>ớc bằng lực
của nam châm vĩnh cửu.
Việc này sẽ duy trì một tốc độ chạy không
tải xấp xỉ 1000 đến 1200 vòng/phút.
(1/1)



Tham khảo:
Van ISCV có cuộn dây quay kiểu cũ
ISCV loại cuộn dây quay kiểu cũ nhận đ>ợc
các tín hiệu hiệu dụng từ ECU động cơ và cấp
điện vào 2 cuộn dây để thay đổi mức mở của
van và điều khiển l>ợng không khí nạp.
Dây l>ỡng kim trong ISCV t>ơng ứng với nhiệt
độ của n>ớc làm mát động cơ để duy trì độ mở
thích hợp của van đối với động cơ ở trạng thái
hâm nóng.
Một tấm chặn cũng đ>ợc lắp vào để ngăn chặn
van khỏi bị kẹt khi mở hoặc đóng hoàn toàn khi
có sự cố về điện nào đó xảy ra.
(1/1)




-4-


1. Hoạt động
Mở van
Khi điện đ>ợc truyền đến cuộn dây A (RSO)
trong một thời gian dài, van này bị dịch chuyển
theo chiều mở.

Đóng van
Khi điện đ>ợc truyền đến cuộn dây B trong một
thời gian dài, van này bị dịch chuyển về chiều
đóng.
(1/1)




Các loại ISCV đi tắt khác
Loại ACV điều khiển hiệu dụng
ISCV loại ACV điều khiển hiệu dụng điều khiển l>ợng
không khí nạp chạy vào mạch đi tắt bằng tín hiệu hiệu dụng
của ECU động cơ làm cho dòng điện chạy vào cuộn dây
điện từ để mở van này.
Tỷ lệ hiệu dụng của điện chạy vào cuộn điện từ càng lớn,
van này mở càng nhiều.
(1/1)






-5-


Kiểu VSV điều khiển bật ON- tắt OFF
ISCV kiểu VSV điều khiển bật-Tắt điều khiển l>ợng không
khí nạp chạy qua mạch đi tắt bằng tín hiệu ON/OFF từ ECU
động cơ làm cho dòng điện chạy vào cuộn điện từ để mở
van này.
Khi dòng điện chạy vào cuộn điện từ, tốc độ chạy không tải
sẽ tăng lên theo các nấc xấp xỉ 100 vòng/phút.



Kiểu môtơ bTớc
ISCV kiểu mô tơ b>ớc đ>ợc gắn vào buồng nạp. Van lắp ở
đầu của rôto đi vào hoặc ra theo vòng quay của rôto để điều
khiển l>ợng không khí đi qua mạch đi tắt này.
1. Hoạt động
Môtơ b>ớc sử dụng nguyên lý kéo và đẩy của nam châm
vĩnh cửu (rôto) khi từ tr>ờng đ>ợc tạo ra bởi dòng điện
chạy vào cuộn dây. Nh> đ>ợc thể hiện trong hình minh
họa phía d>ới, dòng điện chạy ở C1 làm cho nam châm
bị kéo. Khi dòng điện đến C1 bị cắt trong cùng một lúc,
dòng điện phải chạy vào C2, và nam châm bị kéo đến
C2. Việc chuyển mạch sau đó của dòng điện lần l>ợt

đến C3 và C4 theo cùng cách thức đ>ợc sử dụng để làm
quay nam châm này.
Nam châm cũng có thể quay theo chiều ng>ợc lại bằng
cách chuyển mạch điện theo chiều từ C4 đến C3, C2 và
C1.
Sự bố trí này đ>ợc sử dụng để dịch chuyển nam châm
đến các vị trí đ>ợc xác định tr>ớc.
Một môtơ b>ớc thực tế sử dụng bốn cuộn dây để tạo ra
32 b>ớc trong một vòng quay của nam châm (rôto). Một
số môtơ có 24 b>ớc trong một vòng quay.)
(1/1)



-6-



ã Mở van
Khi điện đ>ợc truyền đến cuộn A (RSO) trong một thời
gian dài, van này phải dịch chuyển về phía mở.




ã Đóng van
Khi điện đ>ợc truyền đến cuộn B trong một thời gian dài,
van này phải dịch chuyển về phía đóng.





-7-


Chức năng của ISC Hoạt động của loại cuộn dây quay


1. Điều khiển khởi động
Khi ECU động cơ nhận đ>ợc một tín hiệu khởi động
(STA), nó xác định rằng động cơ đang khởi động và mở
van ISC để tăng khả năng khởi động.
Việc mở van ISC này đ>ợc điều khiển theo tín hiệu tốc
độ động cơ (NE) và tín hiệu nhiệt độ n>ớc làm mát
(THW).


2. Điều khiển hâm nóng (chạy không tải nhanh)
Sau khi khởi động động cơ, ECU động cơ mở van ISC
theo nhiệt độ của n>ớc làm mát (THW) để tăng tốc độ
chạy không tải. Khi nhiệt độ n>ớc làm mát tăng lên, ECU
động cơ điều khiển van ISC về phía đóng để tăng tốc độ
chạy không tải. Khi động cơ nguội, tốc độ chạy không tải
không ổn định do những yếu tố nh> độ nhớt của dầu
động cơ cao và độ tơi nhiên liệu kém.
Vì vậy phải làm cho tốc độ chạy không tải cao hơn bình
th>ờng để làm cho nó ổn định. Điều này đ>ợc gọi là chạy
không tải nhanh.
(1/2)



3. Điều khiển phản hồi
Để điều khiển phản hồi, tốc độ không tải chuẩn đ>ợc l>u trong ECU động cơ so sánh với tốc độ không tải
thực. Sau đó ISCV đ>ợc điều khiển để hiệu chỉnh tốc độ chạy không tải thực đến tốc độ chạy không tải
chuẩn.
Khi tốc độ chạy không tải thực thấp hơn tốc độ chạy không tải chuẩn: ISCV đ>ợc mở ra để hiệu chỉnh tốc
độ chạy không tải này đến tốc độ chạy không tải chuẩn. Khi tốc độ chạy không tải thực cao hơn tốc độ
chạy không tải chuẩn: ISCV này đóng lại để hiệu chỉnh tốc độ chạy không tải đến tốc độ chạy không tải
chuẩn.
Ngoài ra tốc độ chạy không tải chuẩn sẽ thay đổi theo tình trạng của động cơ, nh> công tắc trung gian ở vị
trí ON hoặc OFF không, tín hiệu phụ tải điện là bật ON hay tắt OFF, hoặc công tắc máy điều hòa không khí
ở vị trí ON hoặc OFF.
4. Điều khiển dự tính sự thay đổi tốc độ của động cơ
Điều khiển dự tính sự thay đổi tốc độ của động cơ sẽ dự tính sự thay đổi tốc độ không tải t>ơng từ tải trọng
của động cơ và điều khiển van ISC t>ơng ứng.
Khi cần sang số đ>ợc chuyển từ D đến N hoặc N đến D, hoặc khi có một thay đổi về tải trọng của động cơ
ngay sau một bộ phận điện, nh> rơle đèn hậu, rơle của bộ làm tan s>ơng, hoặc công tắc của máy điều hòa
nhiệt độ làm việc, tốc độ chạy không tải sẽ tăng lên hoặc giảm xuống, sau đó việc điều khiển phản hồi sẽ
làm tăng hoặc giảm tốc độ chạy không tải, nh>ng tốc độ chạy không tải sẽ không ổn định cho đến khi đạt
đ>ợc tốc độ chạy không tải chuẩn.
Vì vậy, khi ECU động cơ nhận đ>ợc một tín hiệu về tải trọng của động cơ từ một bộ phận điện, v.v , ISCV
này đ>ợc điều khiển tr>ớc khi tốc độ chạy không tải thay đổi để giảm mức thay đổi của tốc độ chạy không
tải.
5. Các điều khiển khác
ã ECU động cơ mở van ISC khi tiếp điểm IDL của cảm biến vị trí b>ớm ga đóng lại (khi nhả bàn đạp ga) để
ngăn không cho tốc độ của động cơ giảm đột ngột.
ã Trong các xe đ>ợc trang bị EHPS (Hệ thống lái có trợ lực điện - thuỷ lực), phụ tải điện sẽ tăng lên khi EHPS
này hoạt động. Vì vậy, ECU động cơ mở van ISC để ngăn không có tốc độ chạy không tải này sụt giảm.
(2/2)



-8-


Hoạt động của loại môtơ bTớc
1. Đặt chế độ khởi động
Chế độ khởi động đặt ISCV vào vị trí mở hoàn toàn khi
động cơ ngừng (khi ECU động cơ không nhận đ>ợc tín
hiệu NE) để tăng khả năng khởi động của lần khởi động
động cơ tiếp theo.
ã Điều khiển rơle chính
ECU động cơ h>ớng dẫn rằng nguồn điện tiếp tục đ>ợc
cung cấp vào rơle chính trong một thời gian ngắn kể cả
sau khi tắt khoá điện về vị trí OFF để đặt van ISC vào vị
trí mở hoàn toàn. Sau khi đặt ISCV, ECU động cơ ngừng
cung cấp điện vào rơle chính này.


2. Điều khiển sau khởi động, hâm nóng (chạy không
tải nhanh) và phản hồi
Về cơ bản, các điều khiển này cũng giống nh> kiểu cuộn
dây quay. Sau khi động cơ đ>ợc khởi động, van này
đóng lại từ vị trí mở hoàn toàn đến vị trí mở đ>ợc xác định
đối với tốc độ của động cơ và nhiệt độ n>ớc làm mát, và
sau đó van này từ từ đóng lại khi nhiệt độ n>ớc làm mát
tăng lên. Khi nhiệt độ n>ớc làm mát đạt đến 80C
(176F), việc điều khiển phản hồi đ>ợc sử dụng để duy
trì tốc độ chạy không mục tiêu.





-9-


Bài tập
Hãy sử dụng các bài tập này để kiểm tra mức hiểu biết của bạn về các tài liệu trong chương này. Sau khi trả lời
mỗi bài tập, bạn có thể dùng nút tham khảo để kiểm tra các trang liên quan đến câu hỏi về dòng điện. Khi các bạ
n
có câu trả lời đúng, hãy trở về văn bản để duyệt lại tài liệu và tìm câu trả lời đúng. Khi đã trả lời đúng mọi câu hỏ
i,
bạn có thể chuyển sang chương tiếp theo.



















































-10-

Câu hỏi- 1
Các hình minh họa sau đây thể hiện các loại ISCV (Van điều khiển chạy không tải). Trong nhóm từ sau đây, hãy
chọn loại tương ứng với mỗi hình minh họa.











a) ETCS-i b) Kiểu cuộn dây quay c) Kiểu ACV điều khiển tỷ lệ hiệu dụng d) Loại môtơ bước
Trả lời: 1. 2. 3.


Câu hỏi- 2
Các câu sau đây liên quan đến hệ thống ISC (Điều khiển tốc độ không tải) hãy đánh dấu Đúng hoặc Sai cho mỗi câu
sau.

STT

Câu hỏi Đúng hoặc Sai
Các câu trả lời
đúng


1.

Nó điều khiển mạch đi tắt để giúp (lượng không khí) và động cơ ở tốc độ

chạy không tải tối ưu ở mọi thời điểm.
Đúng Sai



2.
Lúc khởi động, nó thu hẹp góc mở của mạch đi tắt này để tăng khả
năng
khởi động.
Đúng Sai



3.
Khi động cơ lạnh, nó điều khiển mạch đi tắt mở rộng để tốc độ chạ
y không
tải được ổn định.
Đúng Sai






Câu hỏi- 3

Những câu sau đây liên quan đến ISCV kiểu cuộn dây quay. Hãy chọn câu nào sau đây là Sai.


1.

Nó điều chỉnh góc mở bằng cách làm van này quay.


2.

Góc mở của van được điều khiển bằng cách thay đổi thứ tự của dòng điện chạy vào các cuộn dây.


3.

Góc mở của van được điều khiển bằng chiều và độ lớn của dòng điện.


4.

Nếu ngắt giắc nối này, động cơ vẫn tiếp tục quay vì van này mở ở góc mở không đổi.















-11-


Câu hỏi- 4
Những câu sau đây liên quan đến việc điều khiển van ISC. Hãy chọn câu nào sau đây là Sai.


1.

Trong việc điều khiển khởi động, van ISC được mở để cải thiện khả năng khởi động.


2.

Trong việc điều khiển hâm nóng, van ISC được điều khiển ở góc mở tối ưu theo nhiệt độ nước làm mát
trong khi động cơ lạnh.


3.

Trong điều khiển phản hồi, van ISC được điều khiển theo chiều đóng khi tốc độ chạy không tải thực thấp
hơn tốc độ chạy không tải mục tiêu.


4.


Trong việc điều khiển dự tính sự thay đổi tốc độ động cơ, van ISC được điều khiển bằng cách dự kiến sự

thay đổi tốc độ chạy không tải khi một tín hiệu được đưa vào ECU động cơ,

















×