Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tài liệu Khái quát động cơ xăng doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 21 trang )


-1-

!"#$%&$'("#$
)*$%+%$%,-$%./&"#$
Ch"ơng này trình bày về Động cơ xăng.



ã Mô tả đại c"ơng
ã
Ba yếu tố của động cơ xăng
ã Cơ cấu cơ khí cuả động cơ






















-2-


01$23$456$%/&"#$ 01$23$456$%/&"#$
Tất cả các động cơ xăng lắp trên các xe ôtô
Toyota đều là động cơ bốn kỳ. Động cơ bốn kỳ
hoạt động bằng cách lặp lại liên tục và đều đặn
các kỳ sau đây
1. Kỳ nạp
2. Kỳ nén
3. Kỳ nổ
4. Kỳ xả
7#89:"$2;%$%&$<3"$%,-$4!"#$%&$<*"$=>$
Để động cơ hoạt động tốt trong các điều kiện
vận hành rất khác nhau, những điều kiện sau
đây cần phải đ"ợc thoả mãn:
ã ?@"$.AB$=.1"#$=.CD".6:"$E6F8$2*2$
ã 7G"$GB$2*2$
ã H".$EI-$2*2$
(1/1)



)-$9J8$2*$%,-$4!"#$%&$'("#$ ?@"$.AB$=.1"#$=.CD".6:"$E6F8$2*2$

KL$$?@"$.AB$=.1"#$=.CD".6:"$E6F8$2*2$%.M$121$
(1) Xăng đ"ợc hoá hơi và trộn đều với không khí.

Để xăng cháy hết nó phải đ"ợc hoá hơi tốt và trộn đều
với không khí.
(2) Hỗn hợp không khí-nhiên liệu đúng
Xe ôtô đ"ợc sử dụng trong những điều kiện vận hành
thay đổi, và khi có sự thay đổi trong điều kiện vận hành
thì hỗn hợp không khí-nhiên liệu cũng cần thay đổi theo.

ã Khi nhiệt độ không khí thay đổi từ cao xuống thấp.
ã Khi mặt đ"ờng chuyển từ bằng phẳng sang dốc đứng
và động cơ làm việc với tải trọng lớn.
ã Khi tốc độ của động cơ tăng từ chạy không tải lên tốc
dộ cao.$
NL$$OP$EF$=.1"#$=.CD".6:"$E6F8$
Tỷ lệ không khí-nhiên liệu là tỷ lệ giữa khối l"ợng không
khí và khối l"ợng nhiên liệu. Khi l"ợng không khí quá
nhiều hoặc quá ít thì xăng cháy không tốt, dẫn đến cháy
không hết. Tối thiểu phải có 14,7 phần không khí để đốt
cháy hoàn toàn một phần xăng. Tỷ lệ này đ"ợc gọi là tỷ
lệ không khí-nhiên liệu lí thuyết.
Tuy nhiên, trên thực tế thì dù xăng đã đ"ợc phun vào
động cơ theo tỷ lệ lí thuyết, không phải toàn bộ xăng đều
đ"ợc hoá hơi và trộn với không khí. Vì thế, trong một số
điều kiện cần phải sử dụng tỷ lệ không khí-nhiên liệu
đậm hơn
(1/2)


-3-




QL$OP$EF$=.1"#$=.CD".6:"$E6F8$RS$46T8$=6F"$RU"$.S".$'V$
(3) Khi khởi động
Khi khởi động, thành của đ"ờng ống nạp, các xy lanh và
nắp quy lát còn lạnh, nên nhiên liệu đ"ợc phun vào bị
dính lên các thành. Trong tr"ờng hợp này hỗn hợp không
khí-nhiên liệu trong buồng đốt bị nghèo đi. Vì thế cần có
hỗn hợp không khí-nhiên liệu giàu.
(4) Hâm nóng động cơ:
Nhiệt độ của n"ớc làm mát càng thấp, xăng càng khó
hoá hơi, làm cho xăng bắt lửa kém. Vì thế cần hỗn hợp
không khí-nhiên liệu giàu.
(5) Khi tăng tốc:
Khi bàn đạp ga đ"ợc ép xuống, sẽ xuất hiện sự trì hoãn
trong cung cấp nhiên liệu do thay đổi tải trọng, dẫn đến
hỗn hợp nhiên liệu nghèo đi. Vì vậy, cần bổ sung một
l"ợng nhiên liệu phun vào hỗn hợp.
(6) Khi chạy với tốc độ đều (không đổi):
Sau khi động cơ đã đ"ợc hâm nóng, hỗn hợp nhiên liệu
cung cấp cho động cơ gần nh" tỷ lệ không khí-nhiên liệu
lí thuyết
(7) Khi chịu tải nặng:
Khi cần sản ra công suất lớn, động cơ đ"ợc cung cấp
hỗn hợp nhiên liệu hơi giàu để giảm nhiệt độ đốt cháy và
đảm bảo toàn bộ l"ợng không khí cung cấp sẽ đ"ợc sử
dụng để đốt cháy.
(8) Khi giảm tốc:
Khi không cần công suất lớn, nhiên liệu đ"ợc cắt giảm
một phần để làm sạch khí xả.
(2/2)



-4-


$7G"$GB$2*2$
KL$$WX$%Y"$2.6J2$B.36$"G"$GB$.@"$.AB$=.1"#$
=.CD".6:"$E6F8$
Hỗn hợp không khí-nhiên liệu không đ"ợc
nén ép sẽ cháy chậm vì mật độ của không
khí và nhiên liệu thấp. Tuy nhiên, khi hỗn
hợp không khí-nhiên liệu đ"ợc nén và đánh
lửa, mật độ cao sẽ làm cho hỗn hợp bốc
cháy tức khắc (nổ).
Với tỷ lệ hỗn hợp nh" nhau, khi đ"ợc đốt
cháy, hỗn hợp nhiên liệu đ"ợc nén sẽ giải
phóng năng l"ợng nhiều hơn hỗn hợp không
đ"ợc nén.
Ngoài ra, hỗn hợp không khí-nhiên liệu đ"ợc
nén sẽ làm cho không khí và nhiên liệu đ"ợc
trộn đều hơn, và xăng đ"ợc hoá hơi tốt hơn,
bốc cháy với nhiệt độ cao hơn. hỗn hợp
không khí-nhiên liệu nén cũng dễ bắt lửa
hơn.
Mức độ nén của hỗn hợp không khí-nhiên
liệu đ"ợc biểu thị bằng tỷ số nén. Nói chung,
khi áp suất nén càng cao thì đạt đ"ợc áp
suất nổ càng cao. Tuy nhiên, khi áp suất
quá cao thì sẽ xuất hiện tiếng gõ. Vì vậy, tỷ
số nén của động cơ xăng th"ờng đ"ợc thiết

kế vào khoảng 9 đến 11L$
ZK[K\
$


H".$EI-$2*2$
Động cơ xăng chuyển hoá sự cháy của hỗn
hợp không khí-nhiên liệu thành động lực.
Để hỗn hợp không khí-nhiên liệu cháy tốt cần
phải có đánh lửa đủ mạnh và vào thời điểm
đúng.
KL$$]H%$46T8$=6F"$4^$4H".$EI-$2*2$
(1) Có khả năng tạo ra tia lửa đủ mạnh để đốt
cháy hỗn hợp không khí-nhiên liệu (nổ).
Bugi trong động cơ xăng tạo ra tia lửa để đốt
cháy hỗn hợp không khí-nhiên liệu. Nếu
bugi yếu thì không đủ năng l"ợng để đốt
cháy hỗn hợp không khí-nhiên liệu. Vì vậy,
bugi mạnh là một yếu tố quan trọng.
(2) Khả năng duy trì thời điểm đánh lửa đúng
với mọi điều kiện làm việc của động cơ.
Thời điểm đánh lửa thay đổi theo tốc độ của
động cơ và phụ tải để đảm bảo rằng luôn
luôn có thời điểm đánh lửa chính xác.

(1/1)


-5-



!"#$%&$ 01$23$
Động cơ đ"ợc cấu thành bởi nhiều bộ phận,
giúp nó chuyển hoá nhiệt năng thành cơ năng
với hiệu quả cao khi hỗn hợp không khí-nhiên
liệu đ"ợc đốt cháy


$KL$7;B$_89$EH2$
(1) Nắp quy lát
(2) Gioăng nắp quy lát$

$NL$O.`"$aH9$

$

-6-


$ QL$Ob+%$=.8P8$
(1) Trôc khuûu
(2) N¾p b¹c cæ trôc
$

$ cL$O ".$2b89T"$
(1) Thanh truyÒn
(2) N¾p b¹c
$

$ dL$)5%$

(1) B¹c thanh truyÒn
(2) B¹c trôc khuûu
(3) Vßng ®Öm chÆn
$

-7-


$ eL$fC221"#$
(1) Píttông
(2) Chốt pittông
(3) Xéc măng
$

$ gL$]&$%h8$R-"$
(1) Trục cam xả
(2) Trục cam nạp
(3) Con đội
(4) Móng hãm
(5) Vòng chặn lò xo xupáp
(6) Lò xo xupáp
(7) Phớt dầu thân van
(8) Đế lò-xo
(9) Xupáp
(10) Xích cam
(11) Ray tr"ợt căng xích
(12) Bộ phận chống rung xích
(13) Bộ căng xích cam
(14) Vành răng phối khí trục khuỷu
Khi những bộ phận này hoạt động tốt, động lực

sẽ đ"ợc sản sinh.
$

-8-



7;B$_89$EH2$
Nắp quy lát nằm trên thân máy. Mặt d"ới của
nắp quy lát lõm vào, cùng với píttông tạo thành
buồng đốt. Bên trong nắp quy lát có lỗ dầu và
áo n"ớc để làm mát các xupáp và bugi.
Hầu hết các động cơ xăng đều có nắp quy lát
làm bằng hợp kim nhôm. Hợp kim nhôm nhẹ
hơn gang và dẫn nhiệt rất tốt.
Giữa thân máy và nắp quy lát là tấm gioăng
nắp quy lát, nó có tác dụng làm kín mối liên kết
giữa hai khối để chống lọt các khí áp suất cao,
khí cháy, n"ớc làm mát và dầu động cơ.
(1/1)




O.`"$aH9$
Thân máy có tác dụng duy trì áp suất nén của pittông và
tiếp nhận áp suất nổ. Thân máy bao gồm thân xy-lanh làm
bằng nhôm và áo xy-lanh. Tuy nhiên, cũng có những thân
máy không có áo xy-lanh (động cơ 2ZZ-GE).
Cũng có những thân máy làm bằng gang. Lòng của xy-lanh

có hình trụ. Tuy nhiên, nó trở nên có dạng côn ở phần trên
của xy-lanh vì có nhiệt độ và áp suất cao hơn, và là phía
nén ép của pittông nên nó bị mòn. Vì thế, xy-lanh có thể trở
nên có dạng ô van hoặc côn do bị mài mòn từng phần.
Sự mòn xy-lanh có thể dẫn đến một số khuyết tật nh":
ã O6J"#$#i$%5".$B6221"#$
ã O6:8$ M$".6T8$jY8$4!"#$%&$<h2$2./k"#$
ã lm2$=.C$"G"$
GợI ý:
Mòn hoặc hỏng mặt trong của xy-lanh có thể là do các
nguyên nhân sau đây:
ã )16$2b&"$=.1"#$4,$
ã )3M$j/n"#$jY8$4!"#$%&$.Mo%$Em%$jY8$=.1"#$
4p"#$
ã )+6$Em2$RSM$4!"#$%&$
ã ?@"$.AB$=.1"#$=.CD".6:"$E6F8$_8H$#6S8$
ã q8H$"r"#$
ã q8H$"#8!6$
(1/3)



-9-


$ KL$]n$'9DE-".$
Ngay cả khi còn mới tinh thì kích th"ớc lòng xy lanh cũng có
thể có những chỗ khác nhau do độ chính xác trong chế tao.
Vì vậy có ba cỡ xy-lanh tiêu chuẩn.
Mã cỡ xy-lanh đ"ợc đánh dấu trên đầu của thân máy.

Để tăng độ chính xác của khe hở píttông, phải sử dụng
píttông tiêu chuẩn phù hợp với cỡ xy-lanh.
Khi cỡ xy-lanh tăng một cấp thì đ"ờng kính trong của nó
tăng lên 0,01 mm.
Một số động cơ có đến bốn, năm cỡ xy-lanh tiêu chuẩn.
Ngoài ra cũng có những động cơ chỉ có một cỡ xy-lanh,
trong tr"ờng hợp đó chúng không có mã cỡ trên đầu thân
máy.
(2/3)


$
$
$
$
$
$
$
$



NL$]n$%s$2b+%$=.8P8$
Cổ trục khuỷu đ"ợc gia công cùng với thân máy và nắp bạc
cổ trục.
Kích th"ớc của các cổ trục khuỷu có sự khác nhau do độ
chính xác trong chế tạo. Vì vậy, có một số cỡ cổ trục khuỷu.

Mã cỡ này đ"ợc dập ở đáy của thân máy.
Cần sử dụng mã này để chọn bạc trục nhằm tăng độ chính

xác của khe dầu, chống các hiện t"ợng gõ, bó và tăng tiết
kiệm nhiên liệu.
Khi cỡ bạc tăng lên một cấp, kích th"ớc trong của bach chỉ
tăng lên một số micrôn.
Số cỡ tiêu chuẩn, mã cỡ và vị trí ghi mã cỡ của các kiểu
động cơ khác nhau cũng khác nhau.
(3/3)




-10-



Ob+%$=.8P8$
Trục khuỷu dùng để biến đổi chuyển động tịnh
tiến của píttông thành chuyển động quay.
Để tiếp nhận những ứng lực lớn và quay với tốc
độ cao, trục khuỷu phải có đủ độ bền, cứng
vững, chịu mài mòn, và phải đ"ợc cân bằng
tĩnh cũng nh" động để quay êm. Đối trọng đ"ợc
gắn vào trục khuỷu để giữ cân bằng khi quay.
Cổ biên và cổ trục khuỷu đ"ợc gia công tăng
cứng để làm cho nó cứng chắc và chịu đ"ợc
mài mòn.
Cổ biên và cổ trục khuỷu có một lỗ dầu. Dầu từ
thân máy chảy vào lỗ dầu của cổ trục khuỷu và
chảy qua cổ biên.
(1/3)





THAM KHảO:
].t".$2b+%$=.8P8$
Dịch chỉnh tâm trục khuỷu và chỉnh tâm xy lanh nhằm nâng
cao hiệu suất động cơ.
ã HB$u8h2$"s$jM$BC221"#$26JB$".U"$4/A%$2b89T"$4J"$
2b+%$=.8P8$Rv6$.6F8$_83$2*6$4-L$
ã )w"#$%H%.$#63a$EX%$4x9$2.VM$%.6T8$"#-"#$%,-$
BC2221"#y$2s"$2.h2$jM$a-$uH2$4/A%$#63a$'8*"#L$
GợI ý:
Thí dụ: L"ợng chỉnh dịch trục khuỷu
Động cơ 1NZ-FE và 2NZ-FE: 12 mm
Động cơ 1SZ-FE và 2SZ-FE: 8 mm



-11-


Mã số về vị trí và h"ớng lắp cổ trục đ"ợc ghi
trên nắp bạc trục khuỷu.
zC$j+: Xêri động cơ ZZ
Một số nắp bạc trục là khối đơn, có cấu trúc
kiểu khung thang, bao gồm cả phần đáy của
nắp quy lát
(2/3)












KL${C%.$2./v%$%,-$%s$2b+%$=.8P8$RS$%s$<6:"$$
Chu vi của các cổ trục khuỷu và cổ biên có sự chênh lệch là
do độ chính xác trong chế tạo. Vì vậy, có một số cỡ (cấp)
tiêu chuẩn cho cổ trục khuỷu và cổ biên. Mã cỡ đ"ợc ghi
trên trục khuỷu.
Cũng có những động cơ chỉ có một cỡ cổ trục, trong tr"ờng
hợp đó chúng không có mã cỡ này. Cần sử dụng mã này để
chọn cổ trục nhằm tăng độ chính xác của khe dầu trong cổ
trục, chống các hiện t"ợng gõ, bó và tăng tiết kiệm nhiên
liệu.
Khi cỡ cổ tăng lên một cấp, kích th"ớc trong của cổ chỉ tăng
lên một số micrôn.
Số cỡ tiêu chuẩn, mã cỡ và vị trí ghi mã cỡ của các kiểu
động cơ khác nhau cũng khác nhau.
3/3)











-12-


$ fC221"#$
KL$$01$23$
Píttông tạo thành phần d"ới cùng của buồng đốt. Để
píttông dịch chuyển đ"ợc, phải có khe hở giữa píttông và
thành xy-lanh.
Kết cấu của nó đ"ợc thiết kế để duy trì khe hở hợp lí khi
píttông bị giãn nở ở nhiệt độ cao trong kỳ nổ.
ã Vì phần vấu (chốt) của pittông dày hơn nên nó dễ bị
tác động bởi giãn nở vì nhiệt. Vì thế, píttông đ"ợc chế
tạo có dạng hơi ô-van , với đ"ờng kính theo h"ớng
chốt píttông (A) nhỏ hơn đ"ờng kính theo h"ớng
vuông góc (B), sao cho khi giãn nở theo h"ớng (A) thì
píttông trở thành tròn.
ã Đầu pittông chịu nhiệt độ cao trong kỳ nổ và nó
không đ"ợc làm mát trực tiếp bởi n"ớc làm mát và
không khí. Vì thế đầu píttông có nhiệt độ cao hơn
phần thân pittông. Tính đến giãn nở vì nhiệt, pittông
đ"ợc chế tạo hơi côn về phía đầu.
GợI ý
ã Đo đ"ờng kính píttông ở vị trí đã chỉ dẫn trong sách
H"ớng dẫn sửa chữa.
ã Chú ý là số đo đ"ờng kính tại vị trí chỉ dẫn không phải

là đ"ờng kính cực đại
Vì lý do đó, ghi nhớ rằng khe dầu tiêu chuẩn của
píttông theo sách H"ớng dẫn sửa chữa không phải là
khe hở thực giữa xy-lanh và píttông
(1/4)



NL$lX%$GB$"#-"#$
Khi áp lực trong kỳ nén hoặc kỳ nổ tác động lên
píttông, một phần của lực này tác động lên
phần váy píttông, làm cho nó tỳ lên thành
xy-lanh. Lực này đ"ợc gọi là lực ép ngang.
Lực ép ngang có hai loại: Lực ngang chính và
lực ngang phụ.
Lực ngang chính xuất hiện trong kỳ nổ, còn lực
ép ngang phụ xuất hiện trong kỳ nén.
(2/4)







-13-



QL$O6J"#$#i$BC221"#$Z#i$%5".\$

Tiếng gõ píttông là tiếng động phát ra khi pittông đập vào
thành xy-lanh. Tiếng gõ này cũng đ"ợc gọi là gõ cạnh.

Tiếng gõ píttông xuất hiện khi h"ớng của lực ép ngang
chuyển từ kỳ nén sang kỳ nổ. Tiếng gõ píttông chịu ảnh
h"ởng của khe hở píttông. Khe hở píttông càng lớn, tiếng
gõ càng mạnh. Trong một số động cơ, đ"ờng tâm của
píttông và đ"ờng tâm của chốt pittông lệch nhau một
khoảng nhỏ để làm giảm tiếng gõ píttông.
cL$OH%$j+"#$%,-$=.M3"#$EF%.$2`a$2bM"#$BC221"#$
Trong động cơ có píttông lệch tâm, h"ớng lực ngang của
pittông thay đổi từ h"ớng lực ngang chính sang h"ớng
lực ngang phụ vào gần cuối kỳ nén. Nhờ thế, tiếng gõ
píttông giảm xuống, vì rằng h"ớng lực ngang của pittông
đã thay đổi tr"ớc khi pittông nhận áp lực nổ.
(3/4







)


-14-




dL${C%.$2./v%$BC221"#$
Khi píttông và xy-lanh bị mòn quá giới hạn cho phép, cần
phải thay thân máy hoặc pittông, hoặc doa lại thân máy
hoặc áo xy-lanh để sử dụng với pittông cỡ lớn hơn.
Píttông và chốt píttông th"ờng đ"ợc cung cấp đồng bộ.
ã Cỡ pittông tiêu chuẩn, chỉ rõ đ"ờng kính pittông
ã Pittông phải đ"ợc lắp theo đúng h"ớng.
ã H"ớng lắp đ"ợc ghi trên đầu pittông.
ã Phía có đánh dấu là phía tr"ớc.
ã Vị trí chính xác của chỗ đánh dấu thay đổi theo từng
kiểu động cơ
ZK\$fC221"#$%n$26:8$%.8x"$
Khi lắp động cơ, mỗi píttông cỡ tiêu chuẩn đ"ợc đ"ợc
chọn cho mỗi cỡ xy-lanh nhằm đạt đ"ợc khe hở chính
xác.
Khi cỡ tăng lên một số, đ"ờng kính píttông tăng thêm,
tính theo đơn vị 0,01 mm.
Gần đây, các động cơ chỉ có một cỡ xy-lanh và một cỡ
pittông.
ZN\$f6221"#$E:"$%*2$
Kích th"ớc của píttông lên cốt phụ thuộc vào mức độ mài
mòn của xy-lanh. Thông th"ờng chỉ có cỡ pittông lớn
0.50 là đ"ợc cung cấp theo phụ tùng.
Trị số 0.50 trong píttông lên cốt có nghĩa là nó lớn hơn
kích th"ớc tiêu chuẩn 0,50 mm. Ngoài cỡ lớn nói trên, có
những động cơ còn đòi hỏi các cỡ lớn 0.75 và 1.00
Đối với một số động cơ, pittông cỡ lớn không có trong
cung cấp phụ tùng.
(4/4)




THAM KHảO
z`"$2b:"$B.Y"$RH9$BC221"#$
Phần váy của píttông đ"ợc làm vân để tăng đặc
tính bôi trơn.
Vân trên phần đuôi của píttông không phải là
gia công tinh kém chất l"ợng. Một số động cơ
phần vân này đ"ợc phủ nhựa tổng hợp để giảm
ma sát.
(1/1)








-15-



]&$%h8$B.*6$=.C$$
Cơ cấu để đóng, mở các xupáp nạp và xả vào
đúng thời điểm đã định để hút hỗn hợp không
khí-nhiên liệu vào xy-lanh và xả khí nổ ra ngoài.

KL$$?F$2.*"#$4r"#$RS$a|$'8BHB$
Chuyển động quay của trục khuỷu đ"ợc

truyền cho trục cam thông qua xích cam (đai
đai cam), làm quay cam.
Số răng của đĩa xích của trục cam bằng hai
lần số răng của đĩa trên trục khuỷu, vì thế,
trục khuỷu quay hai vòng thì trục cam quay
một vòng.
Khi trục cam quay, các cam sẽ đóng hoặc
mở các xupáp.
(1/1)



}8BHB$RS$%H%$<!$B.U"$E6:"$_8-"$
NL$}8BHB$
Trong kỳ nạp, xupáp nạp mở để hút hỗn hợp
không khí-nhiên liệu vào.
Trong kỳ xả, xupáp xả mở để xả khí xả ra.
Cả hai loại xupáp đều đóng trong kỳ nén và
kỳ nổ để giữ kín buồng đốt.
Vì xupáp phải chịu nhiệt độ và áp suất cao
nên chúng đ"ợc chế tạo bằng kim loại đặc
biệt.
Nói chung, để tăng l"ợng khí nạp, xupáp
nạp có đ"ờng kính lớn hơn xupáp xả. Để giữ
cho van kín khí, góc mặt xupáp th"ờng là
44,5
o
hoặc 45,5
o
.

Các xupáp đ"ợc đóng lại bằng lò-xo, và nhờ
hoạt động của cam mà chúng đ"ợc đẩy
xuống theo bạc dẫn h"ớng ở trong nắp quy
lát.
(1/4)




-16-












QL$l~$'M$'8BHB$
Lò xo xupáp là loại lò xo trụ, có sức căng tác
dụng theo h"ớng đóng xupáp.
Phần lớn động cơ đều có một lò-xo cho mỗi
xupáp, Tuy nhiên, một số động cơ lại sử
dụng hai lò-xo cho mỗi xupáp.
Để ngăn ngừa hiện t"ợng giao động của
xupáp khi động cơ chạy với tốc độ cao,

ng"ời ta sử dụng lò xo có b"ớc không đồng
đều hoặc hai lò xo cho mỗi xupáp.
GợI ý
ã Lò xo xupáp có tần số giao động tự
nhiên. Khi số lần đóng mở xupáp và tần
số tự nhiên phù hợp với nhau, sự giao
động có tính chất sóng có thể xuất hiện,
không thích hợp với hoạt động của cam.
Hiện t"ợng này đ"ợc gọi là cộng h"ởng,
nó có thể tạo ra tiếng ồn bất th"ờng cho
động cơ, cũng nh" làm hỏng lò xo xupáp
hoặc va chạm giữa lò xo và pittông.
ã Sử dụng các kiểu lò xo có b"ớc không
đều, không đối xứng, phần trên có b"ớc
dài hơn.
(2/4)



cL$ J$'8BHB$
Đế xupáp đ"ợc lắp ép vào nắp quy lát. Khi xupáp đóng,
mặt xupáp và đế xupáp đ"ợc ép khít với nhau, giữ kín khí
cho buồng đốt. Đế xupáp cũng có tác dụng truyền nhiệt
từ xupáp sang nắp quy lát, làm mát xupáp.
Vì đế xupáp phải chịu nhiệt độ cao của khí nổ và phải
tiếp xúc lặp lại nhiều lần với xupáp nên nó đ"ợc chế tạo
bằng kim loại có độ chịu nhiệt và chịu mài mòn đặc biệt.
Khi đế xupáp bị mòn, nó có thể đ"ợc mài lại hoặc thay
thế.
Trong những năm gần đây, tia laze đ"ợc sử dụng để đắp

một lớp hợp kim chịu mài mòn trực tiếp lên nắp quy lát để
làm đế xupáp, tạo ra kiểu nắp quy lát khối đơn ở một số
động cơ. Với kiểu đế xupáp này thì không thể thay đế
xupáp.
THAM KHảO:
Nhìn chung,đế xupáp th"ờng có dạng côn 45
o
để phù hợp
với mặt xupáp.
Chiều rộng tiếp xúc của đế xupáp khoảng 1 đến 1,4 mm.
Diện tích tiếp xúc càng rộng thì hiệu quả làm mát càng cao,
Tuy nhiên, độ kín khí có thể bị ảnh h"ởng vì sự xâm nhập
của muội than.
Ng"ợc lại, diện tiếp xúc càng bé thì hiệu quả làm mát và khả
năng xâm nhập của muội than càng ít.
(3/4)



-17-



dL$)5%$j"$./v"#$'8BHB$RS$B.v2$jY8$$
Bạc dẫn h"ớng xupáp th"ờng đ"ợc làm bằng gang và
đ"ợc lắp ép vào nắp quy lát. Nó có tác dụng dẫn h"ớng
chuyển động cho xupáp, đảm bảo cho đế xupáp và mặt
xupáp chồng khít với nhau.
Bề mặt tiếp xúc của bạc dẫn h"ớng và thân xupáp đ"ợc
bôi trơn bằng dầu động cơ. Để dầu thừa không lọt vào

buồng đốt, đầu trên của bạc h"ớng có lắp phớt dầu bằng
cao su.
GợI ý KHI SửA CHữA:
Hiện t"ợng kẹt xupáp xuất hiện khi thân xupáp không
chuyển động trong bạc h"ớng một cách trơn tru, hoặc
không thể chuyển động đ"ợc. Nguyên nhân của hiện
t"ợng này là khe hở giữa thân xupáp và bạc dẫn h"ớng
xupáp quá nhỏ hoặc khi chúng đ"ợc bôi trơn không tốt.

Nếu phớt dầu trên thân xupáp bị hỏng hoặc lão hoá, dầu
động cơ sẽ lọt vào buồng đốt và cháy. Điều này làm tăng
tiêu hao dầu.
(4/4)



O.k6$46^a$B.*6$=.C$
Sự định thời là thời điểm đóng, mở của xupáp
nạp và xupáp xả đ"ợc thể hiện theo góc quay
của trục khuỷu, và đ"ợc gọi là sơ đồ định thời
xupáp.
Các xupáp lần l"ợt đóng, mở không phải tại
TDC (Điểm Chết Trên) và BCD (Điểm Chết
D"ới). Thực ra, xupáp nạp mở ngay tr"ớc TDC
và đóng sau BCD, còn xupáp xả thì mở tr"ớc
BCD và đóng ngay sau TDC.
Việc định thời van nh" trên nhằm làm tăng hiệu
quả nạp và xả khí nhờ quán tính; vì thế xupáp
đ"ợc định thời đóng, mở sớm hơn và muộn hơn
so với vị trí của píttông.

Gần đây, trong một số động cơ, việc định thời
cho xupáp có thể thay đổi đ"ợc, ví dụ VVT-i
(Hệ thống định thời xupáp biến thiên thông
minh), và những cơ chế không những chỉ kiểm
soát định thời xupáp mà còn kiểm soát cả
khoảng nâng xupáp, nh" VVTL-i (Hệ thống
định thời biến thiên và nâng xupáp thông
minh). Độ ổn định của chế độ chạy không tải,
cải thiện công suất phát ra, hoặc hiệu quả của
sự lặp về định thời xupáp đã đ"ợc tận dụng
bằng cách tạo ra đ"ợc khả năng thay đổi định
thời xupáp.
(1/2)


-18-


O.k6$#6-"$EoB$%,-$'8BHB$
Từ cuối kỳ xả đến đầu kỳ nạp có một thời điểm mà cả hai xupáp xả và xupáp nạp đều mở. Quãng thời gian này
đ"ợc gọi là thời gian lặp. Nhìn chung, thời gian lặp dài thì hiệu quả làm việc của động cơ ở tốc đọ cao sẽ tốt
hơn, nh"ng lại làm cho chế độ chạy không tải kém ổn định.
CHú ý:
Thời điểm đóng mở tối "u của xupáp đ"ợc xác định tr"ớc cho mỗi kiểu động cơ.
Nếu thời điểm đ"ợc ấn định không đúng, động cơ sẽ chạy ở chế độ không tải không ổn định, hoặc sẽ giảm
công suất phát. Nếu đai cam bị hỏng hoặc đứt, trục cam sẽ ngừng quay, và píttông có thể chạm vào xupáp.
Khi đó, pittông, xupáp, con đội xupáp có thể bị phá hỏng. Vì thế, đối với động cơ có dây đai cam thì đai này
phải thay mới sau mỗi khi xe chạy đ"ợc 100,000 hoặc 150.000 km.
Tuy nhiên, trong một số động cơ thì ngay cả khi dây đai cam bị đứt thì đỉnh píttông cũng không tiếp xúc với
xupáp vì píttông có cấu tạo đặc biệt. Đối với loại động cơ này, chỉ thay thế đai cam khi nó bị đứt và không đ"a

nó vào hạng mục bảo d"ỡng định kỳ.
GợI ý
Các xích cam không cần phải bảo d"ỡng, nghĩa là nó không cần đ"ợc thay thế theo định kỳ.
(2/2)




{.V$.|$'8BHB$
Vì rằng mỗi bộ phận của động cơ (nắp quy lát, thân máy và
xupáp ) đều bị giãn nở vì nhiệt, cho nên giữa cam và con
đội xupáp phải có khe hở để xupáp vẫn có thể hoạt động
bình th"ờng ngay cả khi bị ảnh h"ởng của giãn nở. Khe hở
này đ"ợc gọi là khe hở xupáp.
GợI ý KHI SửA CHữA
ã Khe hở xupáp quá lớn có thể gây ra tiếng ồn bất
th"ờng cho động cơ và làm sai lệch thời điểm đánh
lửa.
ã Khe hở xupáp không đủ có thể dẫn đến píttông thúc
vào xupáp.
Gợi ý
Có hai loại khe hở xupáp, tuỳ thuộc vào cấu tạo và vật
liệu của động cơ. Loại thứ nhất, khe hở tăng lên khi động
cơ nóng lên, còn loại thứ hai thì khe hở giảm xuống khi
động cơ nóng lên.
(1/1)








-19-



6T8$%.t".$=.V$.|$'8BHB$
KL${6^8$46T8$%.t".$4~6$.ỏ6$B.36$2 9$2.J$%M"$
4!6$'8BHB$
Khe hở xupáp đ"ợc điều chỉnh bằng cách
thay con đội xupáp
NL${6^8$46T8$%.t".$4~6$.ỏ6$2 9$a6J"#$4Fa$
Trong kiểu điều chỉnh này, miếng đệm đ"ợc
thay thế.
Có các kiểu miếng đệm nh" sau:
(1)Miếng đệm bên trong (Tháo trục cam ra và
thay miếng đệm)
(2)Miếng đệm bên ngoài (sử dụng SST để thay
miếng đệm)
(3)Miếng đệm ở d"ới con mổ (sử dụng SST để
thay miếng đệm)
LƯU ý
Vì kích cỡ của con đội và miếng đệm thay
đổi theo kiểu động cơ cho nên phải lựa chọn
loại thích hợp
(1/2)

$



QL${6^8$46T8$%.t".$4~6$.ỏ6$jù"#$RC2$46T8$
%.t".$
Kiểu điều chỉnh này áp dụng cho các động
cơ có cò mổ. Điều chỉnh khe hở xupáp bằng
cách vặn vít điều chỉnh, lắp trong cò mổ
(2/2)












-20-


)S6$2UB$
Hãy sử dụng các bài tập này để kiểm tra mức hiểu biết của bạn về các tài liệu trong ch"ơng này. Sau khi
trả lời mỗi bài tập, bạn có thể dùng nút tham khảo để kiểm tra các trang liên quan đến câu hỏi về dòng
điện. Khi các bạn có
câu trả lời đúng, hãy trở về văn bản để duyệt lại tài liệu và tìm câu trả lời đúng. Khi
đã trả lời đúng mọi câu hỏi, bạn có thể chuyển sang ch"ơng tiếp theo.







-21-

]`8$.ỏ6D$K$
Các câu sau đây đề cập đến ba yếu tố cơ bản của động cơ xăng. Hãy đánh dấu Đúng hoặc Sai cho từng câu.

WOO

]`8$.ỏ6 p"#$.Mo%$W-6
]H%$%`8$2b3$Ek6$
4p"#

1.

Ba yếu tố cơ bản của động cơ xăng là hỗn hợp không khí-nhiên
liệu tốt nén ép tốt và hệ thống sấy sơ bộ tốt.

Đúng Sai


2.
Tỷ số nén có thể tính đ"ợc theo công thức: (Thể tích buồng đốt +
Thể tích xy-lanh) / Thể tích buồng đốt.

Đúng Sai



3.
Khi tỷ lệ không khí-
nhiên liệu là 14,7 thì có nghĩa là thể tích không
khí-nhiên liệu là 14,7 so với 1 thể tích xăng.

Đúng Sai


4.
Để đốt cháy hỗn hợp không khí-
nhiên liệu có hiệu quả cần phải có
tia lửa tốt.

Đúng Sai



]`8$.ỏ6D$N$
Các câu sau đây đề cập đến píttông. Hãy đánh dấu Đúng hoặc Sai cho từng câu.

W22

]`8$.ỏ6 p"#$.Mo%$W-6
]H%$%`8$2b3$Ek6$
4p"#

1.

Píttông có dạng ôvan, đ"ờng kính của trục chính và trục phụ của nó
có khác nhau nhằm tính đến sự giãn nở vì nhiệt ở nhiệt độ cao.


Đúng Sai


2.
Píttông đ"ợc làm côn, đ"ờng kính phần đầu pittông nhỏ hơn phần
thân để tính đến sự giãn nở vì nhiệt.

Đúng Sai


3.
Tiếng gõ píttông là tiếng phát ra do khe hở giữa thanh truyền và trục
khuỷu.

Đúng Sai


4.
Khi pittông bị hỏng, phải thay píttông hoặc doa lại thân máy hoặc áo
xy-lanh và sử dụng pittông lên cốt.

Đúng Sai



]`8$.ỏ6D$Q$
Các câu sau đây đề cập đến cơ cấu xupáp. Hãy đánh dấu Đúng hoặc Sai cho từng câu.

WOO


]`8$.ỏ6 p"#$.Mo%$W-6
]H%$%`8$2b3$Ek6$
4p"#

1.

Tốc độ quay của cam nạp và cam xả đều bằng tốc độ quay của
trục khuỷu.

Đúng Sai


2.
Xupáp nạp mở tr"ớc TDC và đóng sau BDC, trong khi đó xupáp xả
mở tr"ớc BDC và mở sau TDC.

Đúng Sai


3.
Thời điểm trùng xupáp là thời kỳ mà các xupáp xả và xupáp nạp
mở đồng thời.

Đúng Sai


4.
Nếu có sai lệch trong khe hở xupáp thì nói chung là nên thay cam
để đảm bảo khe hở bình th"ờng.


Đúng Sai



×