Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Vải sợi May mặc Miền Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 21 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
------------------------------------

BÀI THI MƠN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
Hình thức thi: Tiểu luận
-----------------------------------------------------------------------------

ĐỀ TÀI: Hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty cổ phần Vải sợi May mặc Miền Bắc
Thời gian thi: 3 ngày
--------------------------------------------------------

Họ và tên: Phạm Thùy Linh
Mã sinh viên: 1973402011062
Khóa/Lớp (niên chế): CQ57/11.03
Khóa/Lớp (tín chỉ): CQ57/11.3_LT1
STT: 39
ID phịng thi: 581 058 1301
Ngày thi: 10/06/2021

Giờ thi: 9h15’


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 3
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ... 3
1.1 Khái niệm và nội dung hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................. 3
1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ............................................... 3
1.1.2. Nội dung hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................................ 3


1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .............................................. 4
1.2.1. Doanh thu thuần từ bán hàng ................................................................................................ 4
1.2.2. Giá vốn hàng bán .................................................................................................................. 4
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................... 4
1.3.1. Chỉ tiêu lợi nhuận .................................................................................................................. 4
1.3.2. Một số chỉ tiêu liên quan đến tỷ suất lợi nhuận .................................................................... 4
1.3.4. Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp ........................................................ 6
PHẦN 2: TÌNH HÌNH VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VẢI SỢI MAY MẶC MIỀN BẮC ........................................................................................................ 6
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty ................................................................................................... 6
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................................ 6
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ........................................................................................................ 7
2.1.3. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành ......................................................................................... 7
2.1.4. Danh sách các công ty con .................................................................................................... 7
2.2. Đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty ............................................................ 8
2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty ........................................................................ 8
2.2.2. Chỉ tiêu lợi nhuận .................................................................................................................. 9
2.2.3. Một số chỉ tiêu liên quan đến tỷ suất lợi nhuận .................................................................. 10
2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất hoạt động ................................................................................. 12
2.2.5. Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp ...................................................... 13
2.3. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của công ty.............................................................. 14
PHẦN 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN VẢI SỢI MAY MẶC MIỀN BẮC
.............................................................................................................................................................. 14
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................... 14
PHỤ LỤC............................................................................................................................................. 15

2


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do nghiên cứu: Năm 2020 là một năm đầy biến động với nền kinh tế thế giới nói chung và
nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Là năm chịu ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid-19, các doanh
nghiệp đã chao đao trước những thách thức về sự tồn tại của doanh nghiệp trong tương lai. Vì vậy,
một câu hỏi đặt ra dành cho các doanh nghiệp, đó là làm thế nào để đứng vững và phát triển qua đợt
khủng hoảng này. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều hướng tới mục tiêu là lợi nhuận. Do
vậy, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm
và trở thành điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
+ Đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Vải sợi May mặc Miền Bắc.
+ Đưa ra các giải pháp giúp cải thiện Hiệu quả hoạt động của công ty
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Em đã lựa chọn đề tài “Hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty cổ phần Vải sợi May mặc Miền Bắc”.
Kết cấu của tiểu luận: Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, tiểu luận được kết cấu bởi 3 phần:
Phần 1: Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phần 2: Tình hình về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Vải sợi May mặc
Miền Bắc.
Phần 3: Một số khuyễn nghị với Công ty cổ phần Vải sợi May mặc Miền Bắc.
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1 Khái niệm và nội dung hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh bao gồm bất kì hoạt động nào mà doanh nghiệp tham gia với mục đích
chính là tạo ra lợi nhuận.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các nguồn
lực (như: con người, máy móc, nguồn vốn,...) và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong q trình
sản xuất để thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Cụ thể biểu hiện của nó là lợi nhuận cao nhất và chi phí
thấp nhất.
1.1.2. Nội dung hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Theo chế độ kế toàn hiện hành, hoạt động của một doanh nghiệp được chia thành hoạt động

kinh doanh và hoạt động khác. Trong đó, hoạt động kinh doanh bao gồm hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động tài chính.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ đã chỉ ra rằng, các hoạt động đó
đem lại lợi nhuận hay bị lỗ. Đồng thời thơng qua đó cịn phản ánh tình hình sử dụng các tiềm năng
về vốn, lao động, kỹ thuật và các kinh nghiệp quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.

3


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
Phương trình phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1.2.1. Doanh thu thuần từ bán hàng
Được xác định bằng phương trình: Doanh thu thuần từ bán hàng = Doanh thu bán hàng – Các
khoản giảm trừ doanh thu.
- Doanh thu bán hàng là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
- Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị
hàng bán bị trả lại và các khoản thuế gián thu được tính trong giá bán.
Doanh thu thuần giúp doanh nghiệp đánh giá hoạt động kinh doanh, tính được lợi nhuận trước
thuế và sau thuế để xác định được lãi, lỗ.
1.2.2. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là tổng chi phí sản xuất của số sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
Giá vốn hàng bán được kế toán xác định theo một trong các phương pháp: nhập trước xuất
trước, nhập sau xuất trước, bình quân gia quyền,...
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) = Doanh thu thuần bán hàng – Giá vốn hàng bán – Chi
phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Hoặc: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) = Doanh thu thuần – Tổng chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh = EBIT – Lãi vay vốn phải trả trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sước thuế(1 – Thuế suất thuế thu nhập của doanh nghiệp)
1.3.2. Một số chỉ tiêu liên quan đến tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) =

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này phản ánh khi doanh nghiệp thực
hiện 1 đồng trong kỳ, doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

4


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài
sản (BEF)

=
=

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

Tổng tài sản (hay Vốn kinh doanh bình quân)

Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEF): Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản
hay vốn kinh doanh bình qn khơng tính đến ảnh hưởng của nguồn gốc vốn kinh doanh và thuế thu
nhập của doanh nghiệp.

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
vốn kinh doanh

=
=

Lợi nhuận trước thuế trong kỳ

Vốn kinh doanh sử dụng bình quân trong kỳ

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn kinh
doanh trong kỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải tiền lãi vay.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn kinh doanh (ROA)

Lợi nhuận sau thuế
=

Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Chỉ tiêu này còn gọi là tỷ suất sinh lời
ròng của tài sản. Phản ánh 1 đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)

=

Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE): Đo lường mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi

đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ
quản trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản
trị nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất hoạt động doanh nghiệp
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá trị hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Số vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh trong kỳ quay được bao nhiêu vòng, càng nhiều vòng
càng tốt (chuyển hóa nhanh).
Kỳ thu tiền trung bình (ngày) =

360 ngày
Số vịng quay nợ phải thu

Kỳ thu tiền trung bình (ngày): Phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán hàng của
doanh nghiệp kể từ lúc xuất hàng cho đến lúc thu được tiền bán hàng. Phụ thuộc vào chính sách bán
chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp.

5


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
Doanh thu thuần trong kỳ
Vòng quay tài sản =

Tổng tài sản hay vốn kinh doanh bình quân trong kỳ

Vòng quay tài sản: Phản ánh tổng quát hiệu suất sử dụng tài sản hay toàn bộ số vốn hiện có của
doanh nghiệp.
Vịng quay vốn kinh doanh =


Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình qn trong kỳ

Vịng quay vốn kinh doanh: Phản ánh trong kỳ vốn kinh doanh quay được bao nhiêu vịng hoặc
1 đồng vốn kinh doanh bình qn tham gia hoạt động kinh doanh trong kỳ tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu thuần.
1.3.4. Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
Nợ dài hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời: Phản ánh chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền để trang
trải các khoản nợ ngắn hạn hay 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn
hạn.
Hệ số đầu tư vào tài sản dài hạn =

Tài sản dài hạn
Tổng tài sản

Hệ số đầu tư vào tài sản dài hạn: Phản ánh tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng
số tài sản.
Tổng số nợ
Hệ số nợ

=

Tổng nguồn vốn

Hệ số nợ thể hiện việc sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ chức nguồn vốn và điều đó
cho thấy mức độ sử dụng địn bẩy tài chính của doanh nghiệp.

PHẦN 2: TÌNH HÌNH VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VẢI SỢI MAY MẶC MIỀN BẮC
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty cổ phần Vải sợi May mặc Miền Bắc (TEXTACO) tiền thân là Tổng công ty Vải sợi
May mặc thuộc Bộ Thương Mại, chuyên sản xuất kinh doanh hàng vải sợi may mặc.
Ngày 27/5/1957, Nhà nước quyết định thành lập Tổng công ty Bông vải sợi thuộc Bộ Thương
Nghiệp – Nước Việt Nam dân chủ cộng hịa, sau đó đổi thành Cục Bông vải sợi (08/18/1960), Cục
Vải sợi May mặc (16/7/1962), Tổng công ty vải sợi may mặc (24/11/1970). Từ ngày 22/2/1995

6


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
chuyển thành Công ty vải sợi may mặc Miền Bắc và lấy ngày 27/5 hằng nàm là ngày truyền thống
được ghi trong Điều lệ thành lập của Công ty.
Năm 2004, Công ty Vải sợi may mặc Miền Bắc thực hiện cổ phần hóa theo Nghị định
187/2004/NĐ _ CP của Chính phủ về việc chuyển Cơng ty Nhà nước thành Công ty Cổ phần. Ngày
06 tháng 10 năm 2004, Bộ Thương Mại đã ban hàng Quyết định số 1439/QĐ – BTM về việc phê
duyệt phương án cổ phẩn hóa và chuyển Công ty Vải sợi may mặc Miền Bắc thành Công ty Cổ
phần. Đến tháng 7 năm 2005, công ty đã chính thức hoạt động dưới hình thức Cơng ty Cổ phần với
số vốn điều lệ là 23.000 tỷ đồng. Sau nhiều lần nâng vốn điều lệ, đến ngày 30/09/2009 Cơng ty đã
chính thức nâng vốn điều lệ của Công ty lên 57.029 tỷ đồng.
Ngày 20 tháng 04 năm 2010 cổ phiếu của Công ty cổ phần vải sợi may mặc Miền Bắc đã chính
thức được niêm yết trên sàn giao dịch Hà Nội.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu hàng dệt, may, bông, vải, sợi, thuốc nhuộm, hóa chất
(trừ hóa chất nhà nước cấm), hàng đồ da và giả da, hàng điện máy, ngun liệu, phụ liệu, máy móc
thiết bị, nơng lâm sản, thực phẩm, thủy sản, vật liệu xây dựng, giấy và văn phòng phẩm;
- Xây dựng, kinh doanh dịch vụ kho, nhà xưởng, văn phịng làm việc;

- Bn bán hàng tiêu dùng.
2.1.3. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
- Khối lượng cổ phiếu đang niêm yết: 5,702,940
- Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 5,702,940
- Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
- Vốn hóa thị trường (tỷ đồng): 168.81
2.1.4. Danh sách các cơng ty con
- Nhà máy may hàng XK Lạc Trung: Địa chỉ: 79 - Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
- Tổng kho và văn phòng cho thuê Đức Giang: Địa chỉ: 26/ Ngõ 53 - P.Đức Giang – Q.Long
Biên – TP.Hà Nội.
- Tổng kho và văn phòng cho thuê Giáp Bát: Địa chỉ: Số 352 đường Giải Phóng – Q.Thanh
Xuân – TP.Hà Nội.

7


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
2.2. Đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
(Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019-2020)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Mã số

Chỉ tiêu

11
20
21

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
6. Doanh thu hoạt động tài chính

22

7. Chi phí tài chính

23
25

Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng

26

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

1
2
10

30
31
32
40

50
51
52
60
70

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (20+21-22-25-26)
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(30+40)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (50-51)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Năm 2019

Chênh
lệch

Năm 2020

Tỷ lệ (%)


24.855,00

22.683,00

-2.172,00

-8,74

-

-

-

-

24.855,00

22.683,00

-2.172,00

-8,74

12.387,00
12.468,00
1.564,00

10.013,00
12.670,00

4.168,00

-2.374,00
202,00
2.604,00

-19,17
1,62
166,50

0,125

0,085

-0,04

-32,18

-

-

-

-

5.493,00

6.572,00


1.079,00

19,64

8.539,00

10.266,00

1.727,00

20,22

1.954,00
1.769,00
186,00

1.476,00
1.708,00
-232,00

-478,00
-61,00
-418,00

-24,46
-3,45
-224,73

8.725,00


10.034,00

1.309,00

15,00

2.052,00

1.567,00

-485,00

-23,64

-

-

-

-

6.673,00

8.467,00

1.794,00

26,88


0,00117

0,00149

0,00

26,92

Trong năm 2020, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đạt 10.033 triệu đồng tăng 1.309 triệu
đồng so với năm 2019 tương ứng mức tăng 15,01%
Nguyên nhân đến từ:
+ Từ doanh thu thuần giảm 2.171 triệu đồng tương ứng mức giảm 8.74% nhưng trong khi giá
vốn hàng bán giảm 19,17% khiến lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng trưởng
1,62% tương ứng với 202 triệu đồng.
+ Doanh thu tài chính tăng 2.603 triệu đồng tương ứng mức tăng 166,39% đạt 4.168 triệu đồng,
trong khi đó chi phí tài chính giảm 0,04 triệu đồng tương ứng giảm 32,0% chỉ là 0,04 triệu đồng.
8


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
+ Lợi nhuận khác giảm 418 triệu đồng tương ứng giảm 225,73% .
+ Chi phí bán hàng khơng có.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 1.079 triệu đồng tương ứng tăng 19,64% đạt 6.572 triệu
đồng.

2.2.2. Chỉ tiêu lợi nhuận
BẢNG TÍNH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN
Thứ tự

2

3
4

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp
EBIT (1-2-3)

5

Lãi vay vốn phải trả trong kỳ

1

6
7
8

Lợi nhuận trước thuế từ hoạt
động sản xuất kinh doanh (4-5)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
Lợi nhuận sau thuế (6-7)

Năm 2019

Năm 2020


Chênh lệch

Tỷ lệ (%)

24.855,0

22.683,0

-2.172,0

-8,74

12.387,0
5.493,0
6.975,0

10.013,0
6.571,0
6.099,0

-2.374,0
1.078,0
-876,0

-19,17
19,62
-12,56

0,0


0,0

0,0

0,00

6.975,0

6.099,0

-876,0

-12,56

2.052,0

1.567,0

-485,0

-23,64

4.923,0

4.532,0

-391,0

-7,94


Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT): trong năm 2020 giảm 876 triệu đồng so với
năm 2019, tốc độ giảm chậm là 12,56%.
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) = Doanh thu thuần bán hàng – Giá vốn hàng bán – Chi
phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Từ cơng thức trên, ta thấy có 4 yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
bao gồm: Doanh thu thuần bán hàng, Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
+ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 giảm 2.172 triệu đồng so với
năm 2019 tương ứng với 8,74%. Đó là do ảnh hưởng của dịch Covid 19 tác động đến tồn thế giới,
Cơng ty đã bị giảm nhẹ về doanh thu do người mua đã giảm bớt sức mua hàng hóa.
+ Giá vốn hàng bán từ 12.387 triệu đồng vào năm 2019 giảm xuống còn 10.013 triệu đồng vào
năm 2020, đã giảm 2.374 triệu đồng chiếm 19,17% so với năm 2019.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 là 5.493 triệu đồng đã tăng nhẹ lên 6.571 triệu đồng
vào năm 2020, tăng lên 1.078 trđ chiếm 19,62% so với năm 2019.

9


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh: trong năm 2020 giảm 876 triệu
đồng so với năm 2019, tốc độ giảm chậm là 12,56%. Do ảnh hưởng của EBIT giảm và công ty
không đi vay vốn. EBIT năm 2019 là 6.975 triệu đồng nhưng đến năm 2020 do ảnh hưởng của đại
dịch Covid – 19 đã giảm xuống còn 6.099 triệu đồng, giảm so với năm 2019 là 876 triệu đồng
chiếm 12,56%.
Lợi nhuận sau thuế năm 2020 giảm 391 triệu đồng so với năm 2019, tốc độ giảm là 7,94%,
chịu ảnh hưởng bởi 2 yếu tố: Lợi nhuận trước thuế và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sước thuế(1 – Thuế suất thuế thu nhập của doanh nghiệp)
+ Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh: trong năm 2020 giảm 876 triệu đồng
so với năm 2019, tốc độ giảm chậm là 12,56%.
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm 2019 công ty phải nộp là 2.052 triệu đồng

nhưng đến năm 2020 đã giảm còn 1.567 triệu đồng, giảm xuống so với năm 2019 là 485 triệu đồng
chiếm 23,64%. Đó là do ảnh hưởng của dịch bệnh, nền kinh tế có phát triển dương nhưng vẫn cịn trì
trệ, Nhà nước đã phát hành Nghị định 114/2020/NĐ-CP về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp dành
cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng.
2.2.3. Một số chỉ tiêu liên quan đến tỷ suất lợi nhuận
BẢNG TÍNH CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
Thứ tự
1

2

3

4

5

Chỉ tiêu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
doanh thu (ROS) (%)
+ Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
+ Doanh thu thuần trong kỳ
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản
(BEP) (%)
+ Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
+ Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
vốn kinh doanh (%)
+ Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
+ Vốn kinh doanh bình quân sử

dụng trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn kinh doanh (ROA) (%)
+ Lợi nhuận sau thuế
+ Vốn kinh doanh bình quân trong
kỳ
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
(ROE) (%)
+ Lợi nhuận sau thuế
+ Vốn chủ sở hữu bình quân sử
dụng trong kỳ

Năm 2019

Năm 2020

Chênh lệch

Tỷ lệ (%)

26,848
6.673,0
24.855,0

37,328
8.467,0
22.683,0

10,480
1.794,0

-2.172,0

39,034
26,88
-8,74

8,710
8.725,0
100.174,0

9,419
10.034,0
106.533,0

0,709
1.309,0
6.359,0

8,138
15,00
6,35

8,507
8.725,0

9,708
10.034,0

1,202
1.309,0


14,129
15,00

102.568,5

103.353,5

785,0

0,77

6,506
6.673,0

8,192
8.467,0

1,686
1.794,0

25,921
26,88

102.568,5

103.353,5

785,0


0,77

7,018
6.673,0

8,719
8.467,0

1,701
1.794,0

24,240
26,88

95.090,5

97.114,5

2.024,0

2,13

10


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): Vào năm 2019 ROS là 26,848% nhưng
đến năm 2020 ROS đã tăng lên 37,328%, tương đương với tăng 10,48% chiếm 39,034% so với năm
2019. Sự tăng này đã chứng minh rằng công ty đã quản lý và tiết kiệm chi phí rất tốt trong năm 2020
đầy biến động. Đó là do sự thay đổi của lợi nhuận sau thuế trong kỳ và doanh thu thuần trong kỳ:

+ Lợi nhuận sau thuế trong kỳ vào năm 2020 đã tăng so với năm 2019 là 1.794 triệu đồng,
chiếm 26,88 %. Bởi vì, Chính phủ đã đưa ra Nghị định về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty
đã giảm bớt được khoản thuế phải nộp.
+ Doanh thu thuần trong kỳ vào năm 2020 đã giảm nhẹ so với năm 2019 là 2.172 triệu đồng
tương ứng với 8,74% so với năm 2019.
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP): năm 2019 là 8,71% nhưng đến năm 2020 đã tăng
nhẹ lên 9,419%, tăng hơn 0,709% so với năm 2019 chiếm 8,138%. BEP đã có sự tăng nhẹ là do sự
tăng của 2 yếu tố: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, Tổng tài sản.
+ Lợi nhuận trước lãi vay và thuế vào năm 2020 đã tăng so với năm 2019 là 1,309%, chiếm
15,0%.
+ Tổng tài sản đã tăng từ 100,174 trđ năm 2019 lên 106.533 trđ vào năm 2020, đã tăng 6.359trđ
chiếm 6,53% so với năm 2019.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: Năm 2019 tỷ suất lợi nhuận này đạt
8,507% nhưng đến năm 2020 đã tăng nhẹ lên 9,708%, tỷ suất lợi nhuận đã tăng 1,202% chiếm
14,129% so với năm 2020.Điều này chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố: Lợi nhuận trước thuế trong kỳ và
Vốn kinh doanh bình qn sử dụng. Chứng tỏ rằng cơng ty đã quản lý vốn một cách chặt chẽ và có
hiệu quả.
+ Lợi nhuận trước thuế trong kỳ vào năm 2020 đã tăng so với năm 2019 là 1,309%, chiếm
15,0%.
+ Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ năm 2019 là 102.568,5 triệu đồng đến năm 2020
đã tăng nhẹ lên 103.353,5 triệu đồng , tăng 785 triệu đồng chiếm 0,77% so với năm 2019.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): năm 2019 ROA là 6,506% nhưng
đến năm 2020 ROA đã tăng lên 8,192%, ROA đã tăng 1,202% chiếm 14,129% so với năm 2019.
ROA đã chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố: Lợi nhuận sau thuế trong kỳ và vốn kinh doanh bình quân sử
dụng trong kỳ.
+ Lợi nhuận sau thuế trong kỳ vào năm 2020 đã tăng so với năm 2019 là 1.794 triệu đồng,
chiếm 26,88 % so với năm 2019.
+ Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ năm 2020 đã tăng nhẹ so với năm 2019
là 785 triệu đồng chiếm 0,77% so với năm 2019.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE): ROE vào năm 2019 là 7,018% nhưng đến

năm 2020 đã tăng lên 8,719%, tăng 1,701% so với năm 2019 chiếm 24,24%. Đó là chịu ảnh hưởng
của 2 yếu tố: Lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ.
11


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
+ Lợi nhuận sau thuế vào năm 2019 là 6.673 triệu đồng nhưng đến năm 2020 đã
tăng 8.467 triệu đồng, tăng lên 1.749trđ, chiếm 26,88% so với năm 2019.
+ Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ năm 2020 đã tăng nhẹ so với năm 2019
là 2.024 triệu đồng chiếm 2,13% so với năm 2019.
2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất hoạt động
BẢNG TÍNH CHỈ TIÊU HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Thứ tự
Chỉ tiêu
1
Kỳ thu tiền trung bình (ngày)
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
+ Số nợ phải thu bình qn trong
kỳ
2
Vịng quay tài sản
+ Doanh thu thuần trong kỳ
+ Tổng tài sản bình qn sử dụng
trong kỳ
3
Vịng quay vốn kinh doanh
+ Doanh thu thuần trong kỳ
+ Vốn kinh doanh bình quân trong
kỳ


Năm 2019
7,242

Năm 2020
8,777

Chênh lệch
1,535

Tỷ số (%)
21,190

24.855,0

22.683,0

-2.172,0

-8,74

500,0

553,0

53,0

10,60

0,242

24.855,0

0,219
22.683,0

-0,023
-2.172,0

-9,432
-8,74

102.568,5
0,242
24.855,0

103.353,5
0,219
22.683,0

785,0

0,77

-0,023
-2.172,0

-9,432
-8,74

102.568,5


103.353,5

785,0

0,77

Kỳ thu tiền trung bình: Chỉ tiêu này phản ánh thời gian công ty thu được nợ trả sau từ khách
hàng. Năm 2020, chỉ tiêu này tăng 1,535 ngày so với năm 2019. Chỉ tiêu này tăng chứng tỏ thời gian
thu nợ của khách hàng tăng, khả năng quản lí các khoản phải thu của cơng ty và khả năng thu hồi
vốn trên các khoản phải thu đó giảm so với năm trước. Thêm vào đó, số ngày thu tiền cũng tương
đối nhiều điều này cho thấy doanh nghiệp đang áp dụng chính sách bán hàng nới lỏng. Điều này sẽ
thu hút khách hàng hơn dẫn đến ra tăng doanh số hơn. Doanh nghiệp nên cân nhắc về thời gian áp
dụng và điều chỉnh một cách hợp lí.
Vịng quay tài sản: Năm 2019 là 0,242 vịng nhưng đến năm 2020 đã giảm còn 0,219 vòng,
giảm 0,023 vòng so với năm 2019. Chỉ tiêu này giảm cho thấy cơng ty có những tài sản bị ứ đọng.
Cơng ty nên điều chỉnh phương án sử dụng tài sản để có hiệu suất hoạt động cao hơn.
Vịng quay vốn kinh doanh: Năm 2019 là 0,242 vòng nhưng đến năm 2020 đã giảm còn
0,219 vòng, giảm 0,023 vòng so với năm 2019. Kết quả này đã cho thấy công ty sử dụng vốn chưa
được hiệu quả. Hoặc có thể đầu tư bị thất bại hoặc dự án chậm tiến độ. Công ty nên xem xét lại
phương án đầu tư vốn của mình một cách kỹ càng và có những quyết định đầu tư đúng đắn.

12


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
2.2.5. Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
BẢNG TÌNH CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Thứ tự


1

2

3

Chỉ tiêu
Hệ số khả năng thanh toán hiện
thời
+ Tài sản ngắn hạn
+ Nợ ngắn hạn
Hệ số đầu tư vào tài sản dài hạn
(%)
+ Tài sản dài hạn
+ Tổng tài sản
Hệ số nợ
+ Tổng nợ phải trả
+ Tổng nguồn vốn

Năm 2019

Năm 2020

Chênh lệch

Tỷ lệ (%)

4,816

10,842


6,025

125,106

30.699,0
6.374,0

66.178,0
6.104,0

35.479,0
-270,0

115,6
-4,2

69,354

37,880

-31,474

-45,382

69.475,0
100.174,0
6,093
6.104,0
100.174,0


40.355,0
106.533,0
5,983
6.374,0
106.533,0

-29.120,0
6.359,0
-0,110
270,0
6.359,0

-41,9
6,3
-1,810
4,4
6,3

Hệ số khả năng thanh toán hiện thời: Năm 2019 là 4,816 lần, tuy nhiên đến năm 2020 đã
tăng lên đáng kể 10,842 lần, đã tăng 6,025 lần tương ứng với 125,106%. Hệ số này thay đổi là do
chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố: Tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
+ Tài sản ngắn hạn: Năm 2019 tài sản ngắn hạn là 30.699 triệu đồng nhưng đến năm 2020 đã
tăng lên 66.178 triệu đồng, tăng 35.479 triệu đồng chiếm 115,6% so với năm 2019. Đó là do ảnh
hưởng của đại dịch, công ty đã đầu tư vào tài sản ngắn hạn để thu hồi vốn nhanh hơn, dễ chuyển đổi
so với tài sản dài hạn.
+ Nợ ngắn hạn vào năm 2019 là 6.374 triệu đồng nhưng đến năm 2020 đã giảm xuống
còn 6.104 triệu đồng, giảm 270 triệu đồng ứng với tỷ lệ 4,2%.
Hệ số đầu tư vào tài sản dài hạn: Năm 2019 đầu tư tài sản dài hạn chiếm 69,35% trong tổng
tài sản nhưng đến năm 2020 đã bị sụt giảm xuống còn 37,88%, đã giảm 31,47% tương ứng

với 45,3815%. Đó là do ảnh hưởng của 2 yếu tố: Tài sản dài hạn và tổng tài sản.
+ Tài sản dài hạn năm 2019 là 69.475 triệu đồng nhưng đến năm 2020 do ảnh hưởng của
Covid-19 đã giảm còn 40.355 triệu đồng triệu đồng, giảm 29,12 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ
41,9% so với năm 2020
+ Tổng tài sản nhìn chung khơng thay đổi nhiều lắm, năm 2020 đã tăng nhẹ 6.359 triệu đồng
tương ứng với 6,3% so với năm 2019.
Hệ số nợ: Năm 2019 số nợ phải trả chiếm 6,093% trong tổng nguồn vốn nhưng đến năm 2020
đã giảm nhẹ còn 5,983%, giảm 0,110% so với năm 2019. Đó là chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố: Tổng
số nợ phải trả và tổng nguồn vốn:
+ Tổng số nợ phải trả vào năm 2020 đã tăng nhẹ so với năm 2019 là 270 triệu đồng, tương ứng
với 4,4%.
+ Tổng nguồn vốn nhìn chung khơng thay đổi nhiều lắm, năm 2020 đã tăng nhẹ 6.359 triệu
đồng tương ứng với 6,3% so với năm 2019.
13


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh
2.3. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của cơng ty
Trong năm 2020, xét trên 2 khía cạnh: Doanh thu và Lợi nhuận sau thuế thì doanh thu có xu
hướng giảm nhẹ cịn lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng tốt. Tuy nhiên, đặt trong bối cảnh, trước
những diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19, thì đó là điều khơng thể tránh khỏi. Dịch bệnh
khơng chỉ tác động đến nền kinh tế nói chung, mà các doanh nghiệp trong lĩnh vực dệt may nói riêng
đang phải chịu những hậu quả hết sức nặng nề. Khu tổng kho và văn phòng cho thuê Đức Giang,
Giáp Bát cũng bị ảnh hưởng lớn. Đứng trước tình hình đó, doanh thu không giảm quá mạnh và lợi
nhuận sau thuế và các hệ số phản ánh hiệu quả hoạt động vẫn tăng, điều này đã cho ta thấy được nỗ
lực của công ty trong việc cải thiện hiệu suất sử dụng vốn của mình.
PHẦN 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN VẢI SỢI MAY MẶC MIỀN
BẮC
- Về kết quả tài chính kế tốn:
Trong năm 2019, 2020 doanh nghiệp công ty cổ phần vải sợi may mặc Miền Bắc đã đạt được

những kết quả không được ấn tượng lắm nhưng cũng là những con số đẹp trong năm 2020 đầy biến
động . Cụ thể doanh thu thuần bán hàng năm 2020 so với năm 2019 tăng từ khoảng 24.855 triệu
đồng lên đến khoảng 22.683 triệu đồng, Lợi nhuận sau thuế tăng đáng kể từ 6.673 triệu đồng đến
khoảng 8.467 triệu đồng. Đó là do có sự trợ giúp tích cực từ Nghị định của Chính phủ. Hiệu suất
hoạt động và các chỉ tiêu liên quan đến tỷ suất lợi nhuận có lúc âm nhưng nhìn chung đều có xu
hướng tốt trong năm 2020.
- Một số khuyến nghị với công ty:
Công ty nên đầu tư và xem xét kỹ càng về vấn đề đầu tư vốn vào các dự án.
Đẩy mạnh hoạt động khai thác dịch vụ với các cơ ở vật chất hiện có.
Xem xét nâng mức vốn điều lệ của công ty để thu hút các nhà đầu tư hơn.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường nhiều biến động như hiện nay, việc nắm rõ thực trạng tài
chính và thực trạng sản xuất kinh doanh của cơng ty từ đó có những chiến lược, kế hoạch phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty là điều cực kỳ quan trọng đối với các nhà
quản trị. Tiếp cận với tình hình thực tế tại Công ty cổ phần vải sợi may mặc Miền Bắc để có thể đưa
ra được những đánh giá về tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thời gian vừa qua
cũng như những giải pháp nhằm cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.

14


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh

PHỤ LỤC
- Bảng cân đối kế toán năm 2019 (trang 16-17)
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 (trang 18)
- Bảng cân đối kế toán năm 2020 (trang 19-20)
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 (trang 21)

15



39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh

16


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh

17


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh

18


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh

19


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh

20


39-CQ57/11.3_LT1-Phạm Thùy Linh

21




×