Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Môn thi: Sinh học khối lớp 916359

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.92 KB, 1 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

TĨNH GIA

Năm học: 2013 – 2014
Môn sinh học – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 11 tháng 12 năm 2013

Câu 1 (2,0 điểm): Hãy giải thích vì sao nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện
tượng di truyền và biến dị cấp độ tế bào?
Câu 2 (2,0 điểm): Kể tên các loại biến dị di truyền và không di truyền ở sinh vật? Nêu
điểm khác nhau cơ bản giữa hai loại biến dị này?
Câu 3 (2,0 điểm): Hiện tượng di truyền lien kết là gì? Hiện tượng di truyền lien kết đã bổ
sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen ở những điểm nào?
Câu 4 (2,5 điểm):
a) Ở ruồi giấm, cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 3, mỗi cặp chứa một cặp gen dị hợp, cặp số
2 chứa 2 cặp gen dị hợp, cặp số 4 là cặp nhiễm sắc thể giới tính, viết kí hiệu bộ nhiễm sắc
thể ở ruồi giấm cái.
b) Khi giảm phân bình thường, khơng có trao đổi đoạn, cơ thể trên có thể cho ra bao
nhiêu loại giao tử? Viết kí hiệu các loại giao tử đó.
Câu 5 (2,0 điểm):
a) Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
b) Nêu bản chất mỗi quan hệ giữa gen và tính trạng.
Câu 6 (2,5 điểm): Trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có chứa 1 cặp gen dị hợp Bb,
mỗi alen đều dài 5100A0. Gen B có tổng số liên kết hidro là 3600 liên kết, gen b có hiệu
số % nuclêơtít loại Ađênin với 1 nuclêơtít khơng bổ sung với nó bằng 30%.
a) Tính số nuclêơtít từng loại trong mỗi alen.
b) Khi cho cá thể có kiểu gen trên tự thụ phấn thì số nuclêơtít mỗi loại trong từng kiểu
tổ hợp ở hợp tử là bao nhiêu?
Câu 7 (2,0 điểm): Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST(kí hiệu a, b, c).


Phân I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột
biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của ba thể đột biến đó thu được kết quả sau:
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
a
3
3
3
3
3
b
3
2
2
2
2
c
1
2
2
2
2
a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột biến a?
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c?
Câu 8 (2,0 điểm): Ở một lồi thực vật, tính trạng hạt vàng, trơn, thân cao là trội hoàn

toàn so với hạt xanh, nhăn, thân thấp. Các gen phân li độc lập với nhau. Không cần lập sơ
đồ lai. Hãy xác định tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố mẹ được tạo ra khi lai hai cây không
thuần chủng về cả 3 cặp tính trạng trên.
Câu 9 (3,0 điểm): Cho lai giữa hai có thể ruồi giấm thuần chủng thì thu được thế hệ F1
đều có thân xám, cánh cụt: 100 con thân xám, cánh dài: 50 con thân đen, cánh dài.
Giải thích và viết sơ đồ lai từ P->F2
-------------------------hết----------------------DeThiMau.vn



×