Yu t c cnh tranh
ngành bo him Vit Nam trong bi cnh hi
nhp kinh t quc t
Trn Th
i hc Kinh t
LuKinh t th gii và Quan h kinh t quc t; Mã s: 60 31 07
ng dn: TS. Nguyn Th Kim Anh
o v: 2012
Abstract: Tng quát lý lun và thc tin v các yu t c
cnh tranh ngành bo him Vit Nam. Nghiên cu các yu t
lc cnh tranh ca ngành bo him Vin t - 2010.
xut nhng gii pháp nhm nâng cc cnh tranh ngành bo him Vit
Nam trong thi gian ti.
Keywords: Bo him; Hi nhp kinh t; Quan h kinh t quc t; Vit Nam
Content
1. Tính cấp thiê
́
t cu
̉
a đê
̀
ta
̀
i nghiên cƣ
́
u
Vi m m rng hng hóa quan h hp tác vi
c trên th git Nam ngày càng hi nhp sâu và ri nn kinh
t th gii. Mt s du mc có th k n s hi nhp kinh t th gii ca Vit
nh hi v
1992). Gia nh nh
i t do vi M c bit quan trng là vi
nh thành thành viên chính thc ca t ch
Hi nhp kinh t quc t góp phy s phát trin ca c nn kinh t thông
qua ving kh n lc v vn, công ngh, kinh nghim
qun lý Hi nhp kinh t quc t ng thi m ng cho các doanh
nghii th ng quc t. Tuy nhiên, hi nht ra nhng
thách thc li vi các doanh nghic. S thâm nhp ca các doanh nghip
c ngoài s ng cnh tranh ti th c gay gnu này
ng rt ln ti các doanh nghi thu hp th phn, thua l và thm
chí phá s gây n toàn b nn kinh t.
Hi nhp kinh t c bo hi
Vic m ca cho các DNBH 100% vc ngoài gia nhp th ng có th to áp lc
cnh tranh khc lia cho các doanh nghip bo hicó th
gây bt nh th ng bo him do mt vai trò ch o ca thành phn kinh t nhà
c, h thnh quc vi m m ca th ng.
na, bo him là mc hong rt nhy cm, có tính xã hhi các
DNBH c ph m có th cnh tranh vi các doanh nghip bo him
trên th gii. Tuy nhiên, thc t cho thc cnh tranh ca ngành bo him Vit
Nam còn thp. Tìm hiu c cnh tranh ngành bo him Vit Nam chu ng
ca nhng yu t nào và làm th c cnh tranh trong bi cnh hi
nhp ngày càng sâu vào nn kinh t th gii t quan trng, do vy, tôi la
chn tài “Yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành bảo hiểm Việt Nam
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” làm tài nghiên cu cho lut nghip
ca mình.
2. Tnh hnh nghiên cứu
u công trình nghiên cu, bài báo nghiên cu nêu ra thc trng và các
gii pháp nhc cnh tranh ca ngành bo him Vit Nam. Tuy nhiên,
c trng các yu t ng
c cnh tranh ngành bo him Vi
xuc các gii pháp mt cách toàn di ci thin các yu t n
c cnh tranh ngành bo him Vit Nam trong bi cnh hi nhp ngày càng sâu
rng vi khu vc và th gii.
3. Mc đích v nhim v nghiên cứu
*) Mc đch:
nâng cao ngành
*) Nhiê
̣
m vu
̣
nghiên cư
́
u:
Nam;
b
- 2010.
nâng cao
.
4. Đi tƣng v phm vi nghiên cƣ
́
u.
tranh
nghiên
vào nhóm
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
pháp
tiêu chí trong RAMELS
tiêu chí
.
6. Đóng góp của luận văn
- Làm rõ các
-2010.
- gnâng cao
.
7. Kết cấu của luận văn
,
3
t s v lý lun và thc tin v yu t ng n c
cnh tranh ngành bo him trong bi cnh hi nhp kinh t quc t.
Nghiên cu các yu t ng n c cnh tranh ngành bo
him Vit Nam trong bi cnh hi nhp kinh t quc t.
Gii pháp nâng cao c ngành bo him Vit Nam trong thi gian
ti.
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH BẢO HIỂM TRONG BỐI CẢNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1.1. Khái quát chung về ngnh bảo hiểm
1.1.1. Khái niệm Bảo hiểm
Theo U ban thut ng bo him ca Hip hi bo him và ri ro Hoa K thì Bảo
hiểm là sự tập trung các tổn thất bất ngờ bằng việc chuyển giao những rủi ro gây ra
chúng cho những người bảo hiểm khi họ cam kết bồi thường những tổn thất này, cung
cấp các quyền lợi bằng tiền khác khi tổn thất xảy ra hoặc cung cấp các dịch v liên quan
đến rủi ro.
Theo Hip hi các nhà bo him Anh thì Bảo hiểm là sự thoả thuận qua đó một
bên (người bảo hiểm) hứa thanh toán cho bên kia (người được bảo hiểm hay người tham
gia bảo hiểm) một khoản tiền nếu sự cố xảy ra gây tổn thất tài chnh cho người được bảo
hiểm. Để chấp nhận trách nhiệm thanh toán này, người bảo hiểm đòi người được bảo
hiểm một khoản tiền, đó là ph bảo hiểm.
i ta cho rng: Bảo hiểm là một hoạt động dịch v tài
chính nhằm phân phối lại những chi phí mất không mong đợi.
kinh doanh bo him, các doanh nghip, các ti
trên th gii lm: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ chế này một người,
một doanh nghiệp hay một tổ chức, chuyển nhượng rủi ro cho DNBH, doanh nghiệp đó
sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm và phân
chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo hiểm.
Có th nói, các khái nit t c bn cht ca bo him trên các khía cnh
v ri ro. S chuyn giao ri ro gia DNBH c bo him thông qua phí bo him
và s tin bng hoc chi tr c bo him gp ri ro tn tht. Và mt cách
n, bo him chính là mt cách x lý ri ro, nh c chuyn giao, phân tán ri ro
trong tc thc hin qua hong kinh doanh bo him (KDBH) ca các
t chc bo him.
1.1.2. Vai trò của ngành Bảo hiểm trong nền kinh tế quốc dân
Vai trò kinh t - xã hi ca bo hic ghi nhn tt c các quc gia trên th
gii bi nh
Bo hing kinh t: Hong kinh doanh bo him càng
phát trin thì doanh thu phí t bo him phi nhân th (BHPNT), bo him nhân th (BHNT) và
ho g góp vào GDP ca c ng kinh t.
Bo hing vn kinh t: Các DNBH vn s dng ngun
vn tm thi nhàn r c và ch yp trên
th ng tài chính, nht là th tng chng khoán. Hoc ca các
DNBH còn có tác d linh hot ca th ng tài chính, kích thích
các lung vn vng theo nhu cu phát trin kinh t - xã h thi ca
nhng d án ln, nâng cao hiu qu ca vic phân b các ngun lc tài chính có hn
trong nn kinh t.
cho s nh kinh t - xã hi: Rn nhng thit hi tài
chính bng cho các cá nhân, t chc. Vn bo him mang
n trng thái an toàn v tinh thn, gim bt s c ri ro, bt trc
bo him. c th hin các khía cm si vi h
thng phúc li xã hi, h tr các hoy các ho
mi phát trin.
To vic làm cho xã hi: Ngành bo hit lng ln lao
ng làm vic ti các DNBH, doanh nghip môi gii bo him, m i lý bo
him và các ngh nghinh giá rnh tn thnh giá tài
sn, ginh sc kheu kin tht nghinh nn kinh t toàn cu
thì s phát trin ngành bo him vc coi là còn nhiu ti các quc gia, góp
phn gii quyt tình trng thiu vi xã hi có liên quan.
1.2. Năng lực cnh tranh của ngnh bảo hiểm
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Theo Hng v c cnh tranh ca Hoa K: Năng lực cạnh tranh là năng
lực kinh tế về hàng hoá và dịch v của nền sản xuất, của một nước có thể vượt qua thử
thách trên thị trường thế giới trong khi sức sống của dân chúng nước ấy có thể được
nâng cao một cách vững chắc, lâu dài. Khái nim này tuy lt t c tính cnh
i b bó hp v c cnh tranh cp qun m
lc cnh tranh ca doanh nghip và ca ngành.
Theo T n thut ng c cnh tranh là Năng lực
của một doanh nghiệp hoặc một ngành, thậm chí một quốc gia không bị doanh nghiệp
khác, ngành khác hoặc nước khác đánh bại về năng lực kinh tế. Khái ni
c cnh tranh ca các c n t cm t
ràng.
Dip v cnh tranh công nghip ca T chc Hp tác và Phát trin
kinh t la chn mt
khaí nim c gng kt hp cho c doanh nghip, ngành và quNăng lực
cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra
việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế
y, mi mt khái nim u có m
khái nim ca OECD là hoàn thin nhc ch th cnh tranh và cm t cnh
tranh. Nvy, nc cnh tranh ca ngành bo him là kh o him ca
mt quc gia có kh c th phi th c to ra thu
nhp và viu kin cnh tranh quc t.
1.2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành bảo hiểm
c bo him, trên th gii hin
c cnh tranh ca DNBH hay ca ngành bo him. Do v
c cnh tranh ca ngành bo him, lua chn mt s tiêu chí theo
h thng CARAMELS
1.2.2.1. Tổng tài sản của ngành
Tng tài sn ca ngành là tng tài sn có ca các doanh nghip trong ngành. Tiêu
chí này phc kha các doanh nghip . Tng tài sn
là t m bo cho mi ngành có kh c nhng ri ro trong hot
ng bo him i ro t ng t nhiên. Tng tài
sn càng ln thì các doanh nghip càng có kh i nhi
cu này ngày càng tr nên quan tru kin môi
ng kinh doanh tim n nhiu bing. Tng tài sn còn n
m, nâng cao chng ngun nhân lc. Do vy, tng tài sn nh
s là mt bt li lc bo him.
1.2.2.2. Năng lực công nghệ
nh vc bo him, công ngh mt
ngun lc giúp ho ng ca các doanh nghip và toàn ngành tr nên hiu qu
Công ngh không ch bao gm nhng công ngh mang tính tác nghi thng cp
o him, bán hàng qua Intern Công ngh c bo him còn bao gm
h thng qun lý thông tin khách hàng, cnh báo ri ro t các s vic có du hiu trc li
bo him trong ni b các DNBH. y, công ngh thông tin kt ni trc tin hu
ht các nhân t ng ti hong ca DNBH, bao gm bo him t ng, qun lý d
liu, phn ng và gii quyt thm ha; kim soát doanh nghip t ng; tích hp và thay
th các h tho mng cnh tranh ngày nay, vic
nâng cao chng phc v khách hàng là mt trong nhi cp bách nhm hoàn
thin các sn phm, dch v bo hing dng công ngh thông tin là yu
t quan trng.
1.2.2.3. Nguồn nhân lực
Ngun nhân lc là ngun lc không th thiu ca bt k doanh nghipc bit,
i vi ngành bo him, nhân s luôn là then cht bi to nên s kt ni
gia khách hàng vi các sn phm bo him. Bên c ca mt DNBH kt
ni các ngun lc ca DNBH gc ca mi ci tii mi. Tiêu chí c
th hin nhng yu t thành tho nghip v
phu, m cam kt gn bó vi doanh nghip.
1.2.2.4. Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa của dịch v cung cấp
H thng kênh phân phi là mt yu t quan trng trong ho ng ca các
DNBH. H thng phân phi ca DNBH th hin s i lý.
Vic trin khai các công ngh hin khong cách v không gian và
làm ging ca mt mi chi nhánh rng khi vc cnh tranh
ca mt DNBH. Tuy nhiên, vai trò ca mi lý rng khp vn r
c biu kin hình thc phân phi truyn thng vn còn phát trin. Hiu qu
ca mt ch tiêu quan trng.
Mt doanh nghip có nhiu loi hình dch v cung cp phù hp vi nhu cu ca
th c qun lý ca doanh nghip s là có li th cnh tranh. S ng
hóa dch v mt mt to cho doanh nghip phát trin t khác cho phép
doanh nghip phát hc li th quy mô.
1.3. Các yếu t ảnh hƣởng đến năng lực cnh tranh ngnh bảo hiểm
Lua chn mô hình ca Michael Porter các yu t
n c cnh tranh ngành bi t mô hình này có th phân tích c sâu
nhng yu t n c cnh tranh quc gia ca ngànhc và
hoàn toàn phù hp vi m nghiên cu ca lu rút gn, t phn này cm t
c c c hi c cnh tranh qu i vi mt
ngành.
Theo mô hình i vi mi ngành, các yu t n c cnh
tranh là:
Chiu và cnh tranh ca doanh nghiu kin ca doanh
nghip ng ti vic các doanh nghip c thành lp, t chc và qun lý
cnh tranh gia các nhà cung cp.
u kin cu: Nhu ci vi sn phm hoc dch v ca ngành.
Các ngành liên quan hoc ph tr: h tr s phát trin ca ngành
Các nhân t u kin: Các nhân t sn xung lành ngh h
tng là ht sc cn thi to s cnh tranh ca mt ngành.
Chính ph i: n bn yu t nói trên.
â các yu t n c cnh tranh ngành
bo him s c thc hin
1.3.1. Chiến lược, cơ cấu và cạnh tranh của doanh nghiệp
Trong bi cnh hi nhp kinh t quc t, khi kinh t phát trin, cnh tranh s din
ra trên quy mô ri m gay gc bit là trong
ngành dch v nho him. Doanh nghip s có nh ng phát trin riêng,
cách thc mà doanh nghip s tin hành trong ho nào trong
u kiy s ng rt ln ti s cnh tranh ni b c cnh
tranh ngành. Cách thc các doanh nghip cnh tranh làm ng ti s phát trin lành
mnh ca mt ngành. Nu có s cnh tranh lành mnh và hp tác hiu qu gia các
doanh nghip bo him (DNBH) c là nn t to ra sc mnh ca c ngành.
Do v xem xét vic c cnh tranh ca c ngành là:
Chic dài hn ca doanh nghim cnh tranh ca ngành.
1.3.2. Điều kiện cầu về bảo hiểm
Khách hàng là nhân t quan trng n mi hong kinh doanh ca
doanh nghip, quyn lc ca khách hàng thm chí có th ng ti s tn vong ca c
mt ngành. Chính vì vy, duy trì và gi ng tri
vi mi doanh nghip trong u hành kinh doanh. Cùng vi s phát trin ca
bo him, hàng hóa dch v ng, khách hàng có nhiu s la ch
cuc chin c nâng
c cnh tranh ngành bo him cn phi chú trng nhin yu t này. T góc
i tiêu dùng và các doanh nghip u bit v bo him là quan trng
nhi vi tin ca ngành bo himchí xem xét xem
u kin c c cnh tranh ngành bo him thì cn
tìm hiu các v: nhn thc ca khách hàng v m quan trng ca dch v bo
him và khách hàng hiu v các DNBH hing trên th ng H
u kinh nghim s dng dch v Và thc trng khai thác và ti
khai thác bo hi nào?
1.3.3. Các nhân tố điều kiện
Bo him là mt ngành dch v phc tp do vi nhu kin rt cao
v ngun nhân lc, hoo bo him và ngun lc công ngh thông tin. Và
ng nhân t quan trng qunh
i vi nc cnh tranh ca các DNBH vi các ch tiêu:
Yu t v ngun lc bo him th hin qua các ch tiêu: s ng các
nhân viên và các nhà qun lý bo him giàu kinh nghim, c cao;
Yu t ngun trí lc trong bo him th hin q,
k c bo him ng; s
i hc, các vio và nghiên cu v hong bo him.
Yu t v thng kê và công ngh thông tin ca c ngành. C th là công tác thng
c áp d nào trong ni b? D liu báo cáo ca các doanh nghip có
c tp h h thông hay không? Thông tin các DNBH có thông báo kp thi
hi vi công ngh c phn ánh thông qua m tin hc hoá
trong các doanh nghig n lý. u kin mang tính
cho vic trin khai các dch v bo him trong thi gian ti.
1.3.4. Các ngành liên quan và bổ trợ
Trong mt nn kinh t có th nói không có mt ngành nào lc lp hoàn toàn
vi ngành khác. Bo hin nhiu ngành trong nn kinh t quc
dân. Nhng ngành có mi quan h h tr và liên quan mt thit có th k n là h thng
các t chc tín dng và chng khoán bi t phát trin ca các ngành này có tác
ng trc tin s phát trin ca bo him. Th ng chng khoán, h thng các t
chc tín dng phát trin va to áp lc buc bo him phát trin, mt khác li t
hi hp tác nghiên cu, trin khai nhng ng dng công ngh m c tài
chính tin t nói chung, nh i và cùng nhau phát trin. c bii
vi ngành bo him, th ng chng khoán vng vn va
1.3.5. Nhận thức, tư duy của các cơ quan quản lý nhà nước
Vai trò chính ph a Porter hot cht xúc tác
và thách thc, nó khuyn khích hoc thy các doanh nghip nâng cao mc tiêu ca h
và chuyn sang c hiu sut cnh tranh.
c bit c bo him, vai trò ca chính ph thông qua nhn th
duy cc t quan tri vi s phát trin ca
bo him. Yu t này th hin trách nhim cn lý trong vic h tr phát
trin kinh t và tháo g p không phi là v ca
riêng ngành bo him, mà là v ca toàn nn kinh t.
1.3.6. Cơ hội
i là nhng s kit ra khi tm kim soát ca mt quc gia mà có tác
n s phát trin mt ngành ca qui này có th là s phát trin và suy
thoái ca nn kinh t th gii; nhng du hii ca t giá hng thiên
t toàn cu; s phát trin ngành này các khu vc trên th gii hoc có th là các
quynh ca chính ph các qut yu t rt quan trng bi m
hi s có nhng ti bn yu t t ó gián tip
c cnh tranh và s phát trin ca ngànhc biu kin hi
nhp kinh t quc t s ng ci càng tr nên mnh m
1.4. Các cam kết quc tế của Vit Nam trong lĩnh vực bảo hiểm
Các mc quan trng trong vic tham gia hi nhp kinh t quc t ca ngành bo
him Vit Nam là:
c thành viên ASEAN ký hinh
khung v dch v (AFAS).
Ngày 13/7/2000, hit Nam Hoa K c
ký kt và bu có hiu lc t ngày 10/12/2001. Vi thun hp tác
c quc bo him vi Hip hi quc gia các nhà qun lý bo
him Hoa K (NAIC) vào tháng 11/2003, vc hp tác ch y
o to cho cán b i thông tin.
Tháng 1/2007, Vi thành thành viên co him là
dch v mà các thành viên WTO quan tâm và yêu cu cao v m m ca th ng
cho các công ty bo him nuc ngoài.
Tháng 10/2007, Vic tr thành thành viên ca Hip hi các nhà
qun lý bo him quc t.
Vic hi nhp ngày càng sâu và rng vào nn kinh t, cnh tranh trên th ng
bo hic thi gian ti s có tác dy th ng
bo him phát trin.
t Nam có tham gia các Cam kt theo hinh khung ASEAN v
dch v (AFAS), Cam kt theo hinh khung hii song Vit Nam
Hoa K (BTA) và nhng cam kt ca Vii vc bo him
1.5. Kinh nghim ở một s nƣớc
M
CHƢƠNG 2
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC
CẠNH TRANH NGÀNH BẢO HIỂM VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
2.1. Tổng quan ngnh bảo hiểm Vit Nam trong quá trnh hội nhập
Doanh thu phí bo hing cao và nh. T -2010, doanh
thu phí bo hii s tuyi là 20.218 t n
ng doanh nghip có v1 doanh nghip
BHPNT và 10 doanh nghip BHNT làm cho t l s c ngoài trong ngành bo
him chin 10% so v ng bo him Vit Nam, tuy
có s phát trit bc trong nh hin rõ s phát trin bt cân
xng và m tp trung th ng cao
Vai trò của ngành bảo hiểm Việt Nam trong nền kinh tế:
Vi chnh kinh t - xã hi, ngành bo hic tin n
ng. Mc bit nhanh k t vào hiu qu ca nhng
chính sách m ca. Tr giá bng và b sung d phòng nghip v t nhanh
n này, trong khi mc phí bo hi
k, tr giá b ng vi mt 62,48%
cho thy các ch th trong xã hc bo v tc ri ro.
Mc b sung d phòng nghip v c bit nhanh trong thi gian trên
nh vào s tham gia ngành ca các công ty bo him mc bit là các công ty bo
him nhân th c ngoài.
2.2. Năng lực cnh tranh của ngnh bảo hiểm Vit Nam
Về năng lực tài chính:
T ng tng tài sc phi nhân
th có t và tái bo him. T ng tài sn
cao ca ngành bo him s là mt trong nhng yu t n ch s hu ca
các DNBH to cho doanh nghii phát tric kinh doanh ca
c cnh tranh ca ngành bo him Vit Nam. Tuy
nhiên, tng tài sn ca ngành bo him Vit Nam còn rt nh bé so vi các ngành bo
him ca các quu này, gây bt li rt ln cho các DNBH
Vit Nam khi mun cnh tranh trên th ng quc t.
Về công nghệ thông tin:
Hi u có h thng công ngh thông tin tiên
tin. H không ch có kh t phn mm, mà
h c thng s h tr k thut t công ty m trong vic chn la các phn
mm chun và hong có hiu qu. Mt s n khai ng dng
thành công h thng th nghi d liu qun lý hng bo him, h thng phn
mm k toán. Phn ln các doanh nghi dng Website, kp thi
qung bá các loi hình dch v, xây dng h thng bo hin t Internet kt ni qua
mng phc v rng rãi mng khách hàng. Tuy nhiên, h thng công ngh thông tin
phc v công tác quu hành cc bit là các DNBH phi
nhân th) còn lc hu, th công, gây tn kém v thng thi khó kim
soát các hành vi trc li bo him; công tác thnh phí bo him còn yu kém và
c t. Do vy, mc dù ri tìm cách
có trang b cho mình mt h thng công ngh thông tin phc v cho hong kinh
doanh ca mình.
Về trình độ nhân lực:
án b qun tr ng tiêu chun ca pháp lut, góp
phn tc chun hoá ch KDBH. Tuy nhiên, tình trng thiu
chuyên môn qun lý bo him ti các các công ty bo hic vn ti.
S hn ch v trình , tri thc, tác phong cc hin ti và nhng bt cp
trong chính sách nhân lm sút kh chân các nhân tài
ca ngành bo him.
Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa của dịch vụ cung cấp: Kênh
phân
.
Tóm li, c cnh tranh ca ngành bo him Vit Nam hin nay còn yu và
h tt c các mn v c cc tài chính, ngun
nhân lc, công ngh. S yu kém gn trên các m cp khin cho kh
a ngành bo him Vit Nam s rt thi mi và
c c thành mt v quan tr DNBH có th hi
nhp, cnh tranh thành công trên th c và t th ng
khu vc và quc t.
2.3. Các yếu t ảnh hƣởng đến năng lực cnh tranh ngnh bảo hiểm Vit Nam
2.3.1. Chiến lƣc, cơ cấu v cnh tranh của doanh nghip
Chic cnh tranh dài h ng có chin
t tiêu chí s hài lòng c
u ru này rt quan tr lc chic
c quy trình thc hin phù hm giá phí bo him,
m ru khon bo him.
m cnh tranh cc bo hi phân tán ri ro,
các doanh nghing duy trì hong tái bo him cho nhau, vì vy các sn phm
bo hing và tính quc t rt cao. Khi mt doanh nghip mi vào th
ng hoc mun giành khách hàng t các doanh nghi phn, thì bin
pháp cnh tranh ph bin nht là h l hoa hng trong khai thác hay áp dng
các bin pháp cnh tranh không lành mnh khác. Tuy nhiên, vic áp dng các bin pháp
này v lâu dài va gây ra ri ro cho chính doanh nghip bo him va làm th ng bo
him Vit Nam phát trin không lành mnh.
Tóm li, nhóm yu t Chiu và cnh tranh ca doanh nghi
nhng tiêu cn ngành bo him Vit c ca
DNBH vu qu khai thác ht tiu bo him ca ngành bo
him Vit Nam. Bên c ng phi cnh tranh là mt trong nhng
nguyên nhân ca vic bo him Vit Nam không th phát trin lành mnh gn lin vi s
v ng ca các quy lut giá tr, quy lut cung cu trong nn kinh t th ng.
Nguyên nhân là do các DNBH còn thing dài hn cho hong kinh doanh,
ng thi, vic x lý các vi phm v hành vi cnh tranh không lành mnh ca các DNBH
vi mc tin x pht còn thp, thiu các bin pháp mc x pht
b sung và bin pháp khc phc hu qu kh ng vi
phm ca các doanh nghip din ra khá ph bin
2.3.2. Điều kiện cầu
u kin ca trên các tiêu thc: Nhn thc ca khách hàng v
m quan trng ca dch v bo him, v các DNBH hing trên th ng,
kinh nghim s dng dch v ci tiêu dùng, thc trng khai thác bo him và tim
o hi
2.3.2.1. Hiểu biết của người tiêu dùng
a) Hiểu biết của người tiêu dùng về tầm quan trọng của bảo hiểm và các loại hình
bảo hiểm
b) Hiểu biết của người tiêu dùng về các nhóm doanh nghiệp trong thị trường bảo
hiểm
Kinh t phát trin, thu nhp ci sng
c ci thin. Bên c xut hin cc ngoài làm cho
s cnh tranh ca th ng ngày càng cao, sn phm bo him ngay càng phong phú là
nguyên nhân góp phn nào trong s chuyn bin nhn thi
nhn thc ci dân có v chia thành hai thái cc rõ ràng v các sn phm bo him.
Bo him nhân th ng phng vn bin và hiu nht trong
khi bo him phi nhân th lc h chú trn. Thc t cho thy th ng bo
him nhân th hit sng vi s tham gia ca nhiu nhà cung cp và các
chin dch qung bá công chúng rng rãi, dn dp bo
him phi nhân th ch yu tp trung vào các khách hàng t chc.
c) Kinh nghiệm sử dng dịch v bảo hiểm của người tiêu dùng
Hu hi tiêu dùng Vit Nam vi hiu bit v s dùng dch v bo him còn hn
ch, nhu cu mua bo him là mt kim ch không phi là lá chn ri ro. Do vy,
i mua bo him không nghiên cu k tt c u khon ca hng bo him. Có
mt s cá nhân có nghiên cu hng bo hi ch tp trung vào nghiên cu các
u khon liên quan ti trách nhim ca công ty bo hiu kin v chm dt hp
c thi hn. Do không cho rng mình s có th gp r
i mua bo hiu không chú ý nhin các phm vi mii vi công ty bo
hin mt s tranh chp gia
i tiêu dùng và công ty bo him khi có tn tht xi mua bo
hi nh v trách nhim ca mình, dn tình tri
mua bo hit không thc hi nh trong hng, và do
c nhn tin bng.
2.3.3.2. Khách hàng là doanh nghiệp
a) Đa số các doanh nghiệp đều nhận thức được tầm quan trọng của bảo hiểm đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh
.
Vic nhn thc tt vai trò ca bo hii vi hong sn xut kinh doanh ca
doanh nghip nên ngày càng nhiu doanh nghip tham gia bo him (không k bo him
xã hi và bo him y t) ngay sau khi thành lp.
b) Hiểu biết của khách hàng tổ chức về các nhóm doanh nghiệp bảo hiểm
Khách hàng t chc quan tâm ch yn các DNBH phi nhân th. Các DNBH
phi nhân th c và c phc bin nhiu nht trong khi các doanh nghip
c kho sát có rt ít thông tin v các DNBH phi nhân th có vc ngoài.
ng vp kh
th i các doanh nghip có vc ngoài trên c 3 tiêu chí:
uy tín, m an toàn tài chính và kh p cn khách hàng.
Có nhi lý gii cho thc t yu vn do các DNBH
phi nhân th còn b hn ch nhiu v c hong khách hàng. Xét
v c hong, bo hii, bo him cháy n là loi hình bo him bt buc
nên s ng khách hàng ca các nghip v bo hii l
nghip v bo him này ch yu do các doanh nghic cung cc các
khách hàng ch yu ch bin các doanh nghic là l
DNBH 100% vc ngoài hic phép cung cp dch v cho các doanh
nghic, hay các d án có s dng vc. Trên thc t
mng th ng rt màu m, và hic quyn ca các doanh nghic bit
các doanh nghic. Vic các DNBH 100% vc ngoài t chân vào
mng th c tên tui h c bin trên th
ng, ngay c i vi các doanh nghip có vc ngoài Vit Nam.
2.3.2.3. Thực trạng và tiềm năng khai thác bảo hiểm trong tương lai
T l khai thác bo hio him trên
i. T l n
.
a) Thực trạng khai thác bảo hiểm nhân thọ
n BHNT trong kho n 2003, th ng b u
bình n và có phng. S hng BHNT khai thác mi gim t 1.024.802
ng xung còn 808.514 h trng hng mi
trong tng hng gim t xut
hin t ca các DNBH nhân th
o ra làn sóng phát trin cho th ng BHNT Vit Nam nh-2003. S
i ca Prevoir, ACE, New York Life trong ni to ra mt
làn sóng phát trin mi cho BHNT Vit Nam nh hin qua s ng
a s hng BHNT.
b) Thực trạng khai thác bảo hiểm nhân thọ
T l khai thác BHPNT hin qua ving doanh thu
phí trong toàn ngành bo him. Tuy nhiên, m khai thác bo him còn thc bii vi
các nghip v p, hàng hoá xut khu, nông nghip. S liu thng kê v t l khai thác
nghip v bo him xây lp ca Cc QLGSBH cho th các công trình xây lp s dng
vc khôc bo him. Ti trên 90% vc tic bo
him trong khi ch có khong 7.17% vc bo hit con s
ng không phi vì nó ng ti hiu qu hong ca ngành bo him, mà ch
yu là các ri ro ln ca xã hc rào chn. Phn ln vc trong xây
lp là vn ngân sách hoc vn ODA cho các công trình xây dng l h tng. Vic các
công trình này hoc không hoc bo hi là mt ri ro ln không ch
i vi nh kinh t mà c nh xã hi.
c) Tiềm năng khai thác bảo hiểm trong tương lai
Mc dù ngành bo hia ngành bo him
Vit Nam vào GDP thu so vi mc trung bình ca th gii (6.98%) và khu
vc (3.43%). Phí bo hii ca Vi
u so vi mc trung bình trên th gii (595 USD) và khu
vc (74 USD) .
nguyên nhân là do:
m 21%).
Tuy nhiên, mt s yu t cu kin cu trong thng
không tt ti s phát trin ca ngành bo hiu bit v bo him, DNBH và
kinh nghim s dng sn phm ca khách hàng còn hn ch. Nguyên nhân là do vic
tuyên truyn, ph bin, giáo dc v bo him trong cng cn lý,
Hip hi bo hic ting b.
2.3.3. Các nhân tố điều kiện
2.3.3.1. Nguồn nhân lực
Ch ti các công ty bo hi
ng vi các yêu cu công vit ra, k c c nghip v chuyên môn ln
qun lý. Các doanh nghic li vp phi tình trng chy máu cht xám do các
ràng buc v qun lý hành chính, ch ti khin các
doanh nghip này kém hp di các doanh nghip có vc ngoài.
V chung v nhân s mà th ng bo him Vii gii
quyt là s thiu ht ca các chuyên gia trong các chuyên ngành c thù ca bo hi
tính toán bo him (actuary). Tính toán bo him có nhim v tính toán ri ro, tính toán d
phòng và tái bo him cho các sn phm bo bim. Tính toán bo hi
nh v th và xây dng chic kinh doanh cho công ty bo him. Mc dù
có vai trò rt quan try tuy nhiên toàn th ng mi ch có mt s c
n v tính toán bo him và kh ng còn rt hn ch vì hong tính
toán cn s h tr ca m d liu th v bo him.
2.3.3.2. Hoạt động đào tạo
Hin nay, ti mt s i hc và hc vio v i
hc kinh t quc dân (Hà Ni hc kinh t quc dân TPHCM và Hc vin Tài chính
mi co hoo chính quy và chuyên sâu v bo hii. S ng
khong 300-400 sinh viên. Tuy nhiên,
nhng kin thc ít liên quan hoc mang tính b tr cho chuyên ngành còn chim ti 70-
75% kho.
9, B ng B nh thành lp Trung tâm nghiên
co bo him thuc Cc qun lý, giám sát bo him, Hin nay, trung tâm vi
lng gio ng dng b, tài
liu ging dy và trang thit b ging dy hi khu vc và quc t
va b sung va làm chun mc phát tri o bo him trong c c
ng yêu cc ngun nhân lc cho ngành bo him
Vit Nam.
2.3.3.3. Công tác thống kê và công nghệ thông tin trong ngành bảo hiểm
a) Thống kê
Hin ti công tác thng kê trong ngành bo him mi ch t ti m theo dõi
v hong kinh doanh trong ni b doanh nghic tng hp thành thông tin
hong ca th ng bo him v các mt doanh thu, bng, th ph
các n phm Bn tin Th ng bo him toàn cu hàng tháng ca B Tài Chính hay Bn
tin Bo hii sng ca Hip Hi bo him Vit Nam. Khin các DNBH gp nhng
t nh trong quá trình honh chính sách và ra quynh.
B t hp vi Hip Hi bo him Vit Nam xây dng các biu
mu báo cáo thng nht nhm xây d d liu v th ng bo him Vit Nam.
có th trin khai vng kê t các
doanh nghip, t n qun lý bo him do yu t nhân lc.
b) Công nghệ thông tin
Nhm nâng cao hiu qu trong hong qun lý doanh nghip và kh nh
t chú tr thông tin. Các phn mm
ng dng bc áp dng t các nghip v có kh toán
và qun lý tài chính và dn phát tric khác qun lý h n lý trc
tuy
c tha ng h thng t chc qun lý t các công ty m ngoi quc, các
DNBH có vc ngoài áp dng công ngh thông tin s
ty Vit Nam. Manulife mt ví d
u tiên ti Vi i sang xây dng h thng phn
mm tin hc qun lý khi thành lp liên doanh vi Vinare ti Vit Nam. Vic áp dng
công ngh c ngoài có kh p nht và truy cp thông
doanh nghiêp bo hic.
;
mang tính c Thêm vào
.
2.3.4. Các ngành liên quan và bổ trợ
2.3.4.1. Hệ thống các tổ chức tn dng
n nay, h thng các t chc tín dng ti Vit Nam bao gm các ngân hàng
i c phc
ngoài (46), ngân hàng liên doanh (5) công ty tài chính (10) công ty cho thuê tài chính
i dic ngoài (43), qu tín dng nhân dân (998). Vi
cy, h thng các t chc tín dng ca Vin
gn ti h th a các th ng mi nc mi phát trin.
Thi gian qua, Vit s quan h hp tác gia ngân hàng
vi công ty bo him dù da Bancassurance, nhng hng này có th
phát trin thành quan h hp tác toàn din trong phân phi sn phm gia ngân hàng vi
công ty bo him. Mt s n khai c các sn phm kt hp gia sn
phm ngân hàng và bo him nhân thi không nhiu mà ch
ng bá và m rng th phn là chính.
2.3.4.2. Thị trường chứng khoán
Tài chính ch o các công ty bo him phi nhân th
vu l ca h 300 t ng, các DNBH ln d nh s niêm yt c phiu trên th
ng ch n t các nguc thay vì tìm kii tác
c ngoài. Tuy nhiên, khi th ng ch nên m nhn
hin này thì k hoch ca các công ty bo hit bc bit, các DNBH
cn là các công ty nh c bin trên th ng thì vic h gi
vn t ng chng khoán là tht s khó
thm hin ti, th ng ch tr cho hong ca
DNBH nhiu.
y, các ngành liên quan và b tr cho ngành bo him vt
tác dng ca mình trong vic h tr cho s phát trin ca ngành bo him. Nguyên nhân là
o, chng ch i lý, hoa hng bo him,
trình t thnh cp hng bo hinh v ch n t, ) ca h
thng kênh phân phân phi bo him qua ngân hàng vc hoàn thing thi,
các DNBH vc phát trin kênh phân phi sn phm bo him
t phn do các hn ch cnh pháp lut, mt phn do s hn ch
v kh minh bch ca tình hình tài chính doanh nghip, thêm vào
ng quá ít sn phm, hàng hoá niêm yt, vic công b thông tin còn ch
cp nht, chính xác, m minh bch mc trung bình khin các sn phm, hàng hoá có
r phiu ca các doanh nghip niêm y sc hp dn các
DNBHc bit các DNBH có vo ra nhiu hn ch trong vic h tr ca
th ng chi vi bo him.
2.3.5. Nhận thức, tư duy của các cơ quan quản lý nhà nước
Hong quc v KDBH c cng c mc bng vic nâng
cp V Bo him thành Cc Qun lý, giám sát bo him trc thuc B
n thi ng hiu lc, hiu qu qun lý phù hp vi quy mô phát trin
ca th ng bo him Ving chung ca các th ng bo him quc
t và trong khu vc.
Trong nhc ci cách pháp lut, ci cách hành chính Vit
n nào ci thing kinh doanh cho các doanh nghip, các quy
ng dn Luh nh ca Chính ph nh ca B
c si b sung, ban hành mi mt cách kp th to ra khuôn kh
ng yêu cu phát trin ca th ng, phù hp vi l trình hi nhp, cam kt
quc t và nhng nguyên tc chun mc quc t.
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG CẠNH TRANH NGÀNH BẢO HIỂM VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1. Bi cảnh chung
3.1.1. Bối cảnh quốc tế
Khng hong kinh t toàn cn ngành bo him. Hu qu
ca khng hong kinh t s tip tc kéo dài trong nhp theo. Quá trình toàn cu
hóa v i và dch v tài chính s tip tc din ra mnh m c chiu rng và chiu
sâu. Tình hình bii v ng, thi tit, khí hu ngày càng khó d
nht hi li vi ngành bo hing xy ra
3.1.2. Bối cảnh trong nước
S ng kinh t và các chính sách h tr phát trin th ng dch v ca
Chính ph trong thi gian sp ti s góp phy s phát trin và hoàn thin ca
TTBH. Tuy nhiên, nn kinh t Vic s bn vng, ch
t và sc cnh tranh còn thp, hiu qu s dng ngun lc còn hn ch, kt
cu h tng yu kém. Trong ngn và trung hn, kinh t Vit Nam vn phu vi
sc ép lm phát. Bên c ng tài chính Vit Nam phát tring b
có s gn kt gia các mng th u hành cn lý
phi hp cht chc phát trin tng mng th
ng.
3.2. Một số chỉ tiêu cụ thể của ngành bảo hiểm
3.2.1. Phát trin th ng
D kin cu ng các công ty bo him d ki
công ty phi nhân th, 9 công ty nhân th, 2 công ty tái bo him,
môi gii 5 công ty, chi nhánh ca các công ty bo hic ngoài là 14.
- T ng bình quân tng doanh thu phí bo him kho
n 2011-2015: khi phi nhân th 18-i nhân th
t 10-n 2016-2020: khi phi nhân th 20-i nhân
th 12-
- Nâng t trng doanh thu phí bo him ca toàn ngành bo him so vi GDP t
-
ng yêu cu bng và tr tin bo hi, bm
nh tài chính cho nn kinh t và cuc sc các ri ro. Nâng tng vn
li nn kinh t i.
M rng mi phân phi sn phm mt cách sâu rng thông qua vic phát
trin h thi lý khai thác bo hin to thêm vic làm cho xã hi.
ng nt bình quân kho
3.3. Cơ hội v thách thức của ngnh bảo hiểm Vit Nam trong quá trnh hội
nhập kinh tế quc tế
3.3.1. Cơ hội
Lung vn c ngoài vào Vi
Có doanh nghip 100% vc ngoài s làm ti i vi
i vi ngành bo him.
S có mt ca các doanh nghip ln s ng các nhu cu ngày càng phát sinh
ci tiêu dùng.
Vic có thêm nhi c ngoài tham gia vào th ng bo him Vit
Nam, vi th mnh da trên công ngh qun lý tiên tiu sn phm bo hi
dng yêu cu ca nhing khách hàng, h thng thông tin ngày càng
hii to cho ngành bo him Vii phát trin ma
trên s cnh tranh lành mnh.
3.3.2. Thách thức
Tình trng cnh tranh không cân sc gia các to hic ngoài, có
doanh thu và vn ln, kinh nghim hoi các DNBH Vit Nam
hu ht là các doanh nghip mi thành lp, vn không ln, kinh nghim còn rt ít.
Trong công tác qun lý th ng bo hiu kin h thng giám sát còn thiu
ng b cán b c
Càng hi nhp sâu thì s bo h ci vi DNBH nhà
c s b xóa b và s phân bii x gic ngoài
cng s không còn na là mt thách thc khá li vc.
Ngành bo him d b ng bng hong khu vc và th gii
Dân trí Vin phm bo
him vi nhng khái nim theo chun mc quc t khó hiu và ng
vc t i tham gia bo him.