Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Bài tập Quản trị Ngân Hàng Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.68 KB, 63 trang )

LỜI GIỚI THIỆU

Với mục đích giúp cho sinh viên có thể vận dụng các kiến thức đã học để
giải quyết các tình huống lý thuyết và thực tiễn về quản trị các hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thương mại, bộ mơn Ngân hàng - Chứng khốn biên soạn và
trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc “Câu hỏi và Bài tập Quản trị Ngân hàng thương
mại” làm tài liệu học tập. Cuốn sách gồm 2 phần:
Phần 1: Hệ thống các câu hỏi ôn tập. Phần này gồm các câu hỏi tự luận được
trình bày theo thứ tự các chương.
Phần 2: Hệ thống bài tập. Phần này bao gồm 96 bài tập được sắp xếp theo
chương trình học và theo logic từ đơn giản đến phức tạp và có bài tập tổng hợp liên
kết giữa các chương.
Trong quá trình biên soạn, mặc dù tập thể đã rất cố gắng, song chắc chắn sẽ
khơng thể tránh khỏi những sai sót, khiếm khuyết nhất định. Chúng tơi rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc để lần tái bản sau được hồn thiện hơn.
BỘ MƠN
NGÂN HÀNG - CHỨNG KHỐN

1


PHẦN 1
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHTM
1. Trình bày khái niệm và vai trị của NHTM?
2. Phân loại NHTM và liên hệ thực tế hệ thống các NHTM ở Việt Nam hiện
nay?
3. Phân loại dịch vụ ngân hàng và nêu ý nghĩa của việc phân loại dịch vụ
trong quản trị NHTM?


4. Trình bày khái niệm và các chức năng của quản trị NHTM?
5. Trình bày những nội dung cơ bản trong quản trị vốn chủ sở hữu?
6. Trình bày các khoản mục tài sản Nợ và những nội dung cơ bản trong Quản
trị tài sản Nợ?
7. Trình bày các khoản mục tài sản Có và những nội dung cơ bản trong Quản
trị tài sản Có?
8. Trình bày các khoản mục chủ yếu nằm ngồi bảng CĐKT của NHTM và
những nội dung cơ bản trong Quản trị các hoạt động ngoài bảng cân đối kế toán của
NHTM?
9. Thế nào là khả năng thanh khoản của NHTM? Phân biệt Thanh khoản của
tài sản và Thanh khoản của ngân hàng? Trình bày những nội dung cơ bản trong
Quản trị thanh khoản của NHTM?
10. Trình bày các quan điểm về quản trị tài sản Nợ và tài sản Có của NHTM?
Chương 2
QUẢN TRỊ TÀI SẢN - NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
1. Trình bày những nội dung cơ bản của chiến lược quản trị kết hợp trong
NHTM?
2. Khe hở nhạy cảm lãi suất là gì? Vì sao ngân hàng phải quản lí khe hở nhạy
cảm lãi suất? Trình bày những nội dung cơ bản trong quản trị khe hở nhạy cảm lãi
suất?
2


3. Khe hở kì hạn là gì? Trình bày những nội dung cơ bản trong quản trị khe
hở kì hạn?
4. Thế nào là cung thanh khoản, cầu thanh khoản? Mối quan hệ cung – cầu
thanh khoản của NHTM?
5. Trình bày những phương pháp cơ bản ước tính nhu cầu thanh khoản của
NHTM?
6. Phân tích các biện pháp đảm bảo khả năng thanh khoản của NHTM?

7. Các hình thức dự trữ của NHTM? Trình bày những nội dung cơ bản trong
quản lí dự trữ bắt buộc? Liên hệ thực tế về quản lí dự trữ bắt buộc tại các NHTM
Việt Nam hiện nay?
Chương 3
QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN CỦA NHTM
1. Trình bày cơ cấu nguồn vốn của NHTM? Liên hệ thực tế Quy định về tỉ lệ
các nguồn vốncủa NHTM ở Việt Nam hiện nay?
2. Phân tích các thành phần của vốn chủ sở hữu và đặc điểm của chúng? Vai
trò của vốn chủ sở hữu trong hoạt động ngân hàng?
3. Phân tích các biện pháp gia tăng vốn chủ sở hữu của NHTM?
4. Nguồn vốn tiền gửi và đặc điểm của nguồn vốn tiền gửi? Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng và biện pháp nâng cao khả năng huy động vốn tiền gửi của
NHTM?
5. Trình bày các loại nguồn vốn phi tiền gửi? Các nhân tố ảnh hưởng đến việc
huy động vốn phi tiền gửi của NHTM? Liên hệ thực tế ở Việt Nam hiện nay?
6. Kết cấu vốn tiền gửi và vốn phi tiền gửi? Phân tích những điểm khác nhau
trong quản lí huy động vốn tiền gửi và vốn phi tiền gửi?
7. Phân tích mục tiêu và nội dung quản trị vốn tiền gửi của NHTM?
8. Phân tích mục tiêu và nội dung quản trị vốn phi tiền gửi của NHTM?
9. Trình bày các mơ hình quản trị nguồn vốn của NHTM? Phân tích ưu
nhược điểm của mỗi mơ hình?
Chương 4
QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
1. Trình bày khái niệm và phân loại các hình thức cho vay của NHTM?
3


2. Trình bày các nguyên tắc và điều kiện cho vay của NHTM? Liên hệ thực tế
việc chấp hành các nguyên tắc và điều kiện cho vay của các NHTM Việt Nam?
3. Trình bày các quy định hiện hành ở Việt Nam về cácđối tượng cho vay của

NHTM?
4. Trình bày khái niệm thời hạn cho vay, kì hạn trả nợ, mức và hạn mức cho
vay? Căn cứ và phương pháp xác định các yếu tố trên?
5. Trình bày những nội dung cơ bản trong quản lí lãi suất cho vay của NHTM?
6. Trình bàycác phương thức cho vay ngắn hạn? Phân tích ưu nhược điểm
của mỗi phương thức?
7. Trình bàycác phương thức cho vay trung và dài hạn? Phân tích ưu nhược
điểm của mỗi phương thức?
8. Trình bàyquy trình cho vay của ngân hàng thương mại? Ý nghĩa của việc
xây dựng và ban hành một quy trình cho vay chuẩn trong hoạt động của NHTM?
9. Trình bàynhững nội dung cơ bản trong phân tích, thẩm định hồ sơ vay vốn
ngắn hạn? Ý nghĩa của công tác này trong hoạt động của NHTM?
10. Trình bày những nội dung cơ bản trong phân tích, thẩm định hồ sơ vay
vốn trung và dài hạn? Ý nghĩa của công tác này trong hoạt động của NHTM?
11. Thế nào là khoản cho vay có vấn đề? Trình bày những nội dung cơ bản
trong quản lí những khoản cho vay có vấn đề?
Chương 5
QUẢN TRỊ DỊCH VỤ THANH TỐN CỦA NHTM
1. Trình bày các hoạt động thanh tốn của NHTM?
2. Phân tích đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua NHTM?
3. Trình bày khái niệm và quy trình thanh tốn bằng séc? Liên hệ thực tế
những quy định cơ bản trong cung ứng và thanh tốn séc của các NHTM Việt Nam
hiện nay?
4. Trình bày khái niệm và quy trình thanh tốn bằng ủy nhiệm chi? Liên hệ
thực tế tình hình cung ứng dịch vụ thanh toán bằng UNC của các NHTM Việt Nam
hiện nay?
5. Trình bày khái niệm và quy trình thanh tốn bằng ủy nhiệm thu? Liên hệ
thực tế tình hình cung ứng dịch vụ thanh toán bằng UNT của các NHTM Việt Nam
hiện nay?
4



6. Trình bày khái niệm và các loại thẻ thanh tốn? Liên hệ thực tế tình hình
phát hành và thanh tốn thẻ của các NHTM Việt Nam?
7. Phân tích những lợi ích của thẻ thanh tốn đối với ngân hàng, người sử
dụng thẻ, tổ chức chấp nhận thẻ và nền kinh tế xã hội? Nhận xét về thực tế cung ứng
dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng (những mặt tích cực, hạn chế và phương
hướng giải quyết các bất cập)?
8. Trình bày khái niệm và quy trình thanh tốn theo phương thức chuyển tiền?
Liên hệ thực tế tình hình cung ứng dịch vụ chuyển tiền của các NHTM Việt Nam?
9. Trình bày khái niệm và quy trình thanh tốn theo phương thức nhờ thu?
Liên hệ thực tế tình hình cung ứng dịch vụ thanh toán theo phương thức nhờ thu của
các NHTM Việt Nam?
10. Trình bày khái niệm và quy trình thanh tốn theo phương thức tín dụng
chứng từ? Liên hệ thực tế tình hình cung ứng dịch vụ thanh tốn này của các NHTM
Việt Nam?
11. Trình bày những nội dung cơ bản trong quản trị dịch vụ thanh tốn của
NHTM? Liên hệ thực tế tổ chức quản lí của các NHTM Việt Nam hiện nay?
12. Những rủi ro tiềm ẩn đối với ngân hàng khi cung ứng dịch vụ thanh toán
bằng L/C?
Chương 6
QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ VÀ ĐẦU TƯ CỦA NHTM
1. Trình bày khái niệm, đặc điểm và vai trị của cho th?
2. Trình bày khái niệm và đặc điểm của cho thuê hoạt động?
3. Trình bày khái niệm và đặc điểm của cho thuê tài chính?
4. So sánh cho thuê hoạt động với cho thuê tài chính và tín dụng ngân hàng
thơng thường?
5. Trình bày các hình thức cho th tài chính? Phân tích và so sánh những
điểm khác nhau giữa các hình thức cho th tài chính?
6. Trình bày những nội dung cơ bản trong quản trị cho thuê tài chính? Liên

hệ thực tế ở Việt Nam hiện nay?
7. Phân tích mục đích của hoạt động đầu tư chứng khoán của NHTM? Liên
hệ thực tế đầu tư chứng khoán của các NHTM Việt Nam hiện nay?
8. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán của
5


NHTM?
Chương 7
QUẢN TRỊ KINH DOANH NGOẠI HỐI, BẢO LÃNH VÀ CÁC DỊCH
VỤ KHÁC CỦA NHTM
1. Ngoại hối là gì? Nêu khái niệm và đặc điểm của thị trường ngoại hối?
2. Trạng thái ngoại tệ là gì? Tại sao trong kinh doanh ngoại tệ người ta luôn
quan tâm đến trạng thái ngoại tệ?
3. Hợp đồng kì hạn ngoại tệ là gì? Cơ chế xác định tỷ giá kì hạn? Cho ví dụ
minh họa?
4. Nêu khái niệm và đặc điểm của hợp đồng hốn đổi ngoại hối? Trình bày
quy trình thực hiện giao dịch hoán đổi ngoại hối tại một NHTM? Cho ví dụ minh
họa?
5. Hợp đồng quyền chọn là gì? Phân tích các đặc điểm của hợp đồng quyền
chọn? Phân biệt sự khác nhau giữa các loại quyền chọn, bao gồm quyền chọn mua
và quyền chọn bán, quyền chọn kiểu Mỹ và quyền chọn kiểu Âu.
6. So sánh sự giống và khác nhau giữa giao dịch kì hạn và giao dịch tương lai?
7. Các loại bảo lãnh ngân hàng? Trình bày quy trình nghiệp vụ bảo lãnh của
NHTM?
8. Phân tích các rủi ro khi ngân hàng thực hiện cam kết tín dụng đối với
khách hàng?
9. Phân tích đặc điểm của dịch vụ tư vấn. Ngân hàng thường cung cấp
cácdịch vụ tư vấn cho khách hàng trong lĩnh vực nào? Trình bày một số loại dịch vụ
tư vấn của ngân hàng?

10. Trình bày các loại dịch vụ ủy thác của NHTM. Ngân hàng có trách nhiệm
gì khi cung cấp dịch vụ ủy thác cho khách hàng?
Chương 8
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
1.Trình bày các loại rủi ro có thể phát sinh trong hoạt động của NHTM? Nêu
những tổn thất chính mà rủi ro gây ra cho ngân hàng thương mại?
2. Rủi ro thanh khoản là gì? Trình bày phương pháp đo lường rủi ro thanh
khoản?
6


3. Trình bày các biện pháp hạn chế rủi ro thanh khoản?
4. Rủi ro tín dụng là gì? Trình bày hậu quả của rủi ro tín dụng đối với NHTM?
5. Phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng?
6. Quản trị rủi ro tín dụng là gì? Trình bày quy trình quản trị rủi ro tín dụng?
7. Trình bày những mơ hình đo lường rủi ro tín dụng? Tại sao NHTM cần lập
dự phịng rủi ro tín dụng? Nêu phương pháp trích lập dự phịng?
8. Rủi ro lãi suất là gì? Các mơ hình đo lường rủi ro lãi suất. Nêu ưu và
nhược điểm của từng mơ hình?
9. Phân tích mối quan hệ giữa rủi ro lãi suất với rủi ro thanh khoản và các
loại rủi ro khác?
10. Khi các NHTM đã mua hợp đồng quyền chọn để phịng ngừa rủi ro lãi
suất, vậy có nên xây dựng một quỹ dự phịng rủi ro lãi suất nữa khơng?
11. Rủi ro hối đối là gì? Trình bày phương pháp lượng hóa rủi ro hối đối?
12. Trình bày cách thức ngân hàng sử dụng hợp đồng kì hạn, hợp đồng quyền
chọn và hợp đồng hốn đổi để phịng ngừa rủi ro hối đoái cho các khoản phải thu và
phải chi?
13. Rủi ro tác nghiệp là gì? Phân tích các ngun nhân gây ra rủi ro tác
nghiệp? Cho ví dụ minh họa?
Chương 9

ĐỊNH GIÁ CÁC DỊCH VỤ CỦA NHTM
1. Trình bày các loại giá sản phẩm của NHTM?
2. Phân tích các yếu tố tác động đến giá sản phẩm của NHTM? Liên hệ với
một sản phẩm cụ thể?
3. Trình bày các phương pháp định giá sản phẩm của NHTM? Ưu và nhược
điểm của từng phương pháp?
4. Trình bày phương pháp xác định lãi suất tín dụng? Cho ví dụ minh họa?
5. Trình bày phương pháp xác định lãi suất huy động? Cho ví dụ minh họa?
Chương 10
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM
1. Trình bày mục đích và ý nghĩa của việc phân tích, đánh giá hoạt động kinh
doanh của NHTM?
7


2. Trong phân tích đánh giávốn chủ sở hữu của NHTM, người ta thường sử
dụng những chỉ tiêu nào? Cách tính và ý nghĩa của mỗi chỉ tiêu?
3. Trong phân tích đánh giá tình hình huy động vốn của NHTM, người ta
thường sử dụng những chỉ tiêu nào? Cách tính và ý nghĩa của mỗi chỉ tiêu?
4. Trong phân tích đánh giá hoạt động cho vay của NHTM, người ta thường
sử dụng những chỉ tiêu nào? Cách tính và ý nghĩa của mỗi chỉ tiêu?
5. Trong phân tích đánh giá kết quả kinh doanh của NHTM, người ta thường
sử dụng những chỉ tiêu nào? Cách tính và ý nghĩa của mỗi chỉ tiêu?
6. Trong phân tích đánh giá khả năng thanh khoản của NHTM người ta
thường sử dụng những chỉ tiêu nào? Cách tính và ý nghĩa của mỗi chỉ tiêu?

8


PHẦN 2: HỆ THỐNG BÀI TẬP

Bài 1
Ơng X có tài khoản tiền gửi cá nhân tại ngân hàng ABC. Tình hình số dư tài
khoản tiền gửi tháng 10/N của ơng X như sau:
Đơn vị: đồng
Ngày
Số dư
Ngày
Số dư
1/10
5.000.000
23/10
17.000.000
9/10
6.800.000
25/10
19.000.000
15/10
6.000.000
26/10
30.000.000
18/10
22.000.000
28/10
10.000.000
20/10
24.000.000
31/10
4.000.000
Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi tháng 10/N cho tài khoản của ông X. Biết rằng
ngày tính lãi của ABC là ngày cuối cùng của mỗi tháng; ABC trả lãi suất tiền gửi cá

nhân là 0,25%/tháng.
Bài 2
Ơng B có tài khoản tiền gửi cá nhân tại ngân hàng ANZ. Tình hình số dư tài
khoản tiền gửi tháng 3/N của ông B như sau:
Đơn vị: đồng
Ngày
Số dư
Ngày
Số dư
1/3
6.000.000
23/3
17.000.000
8/3
7.800.000
25/3
19.000.000
16/3
8.000.000
27/3
30.000.000
18/3
19.000.000
29/3
20.000.000
22/3
23.000.000
31/3
3.000.000
Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi tháng 3/N cho tài khoản của ông B. Biết rằng

ngày tính lãi của ANZ là ngày cuối cùng của mỗi tháng; ANZ trả lãi suất tiền gửi cá
nhân là 0,5%/tháng.
Bài 3
9


Ông Y dự định gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại ngân hàng ABC số tiền là
30 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 8%/năm.
Yêu cầu: Xác định số tiền mà ông Y sẽ nhận được trong các trường hợp sau:
1. Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn?
2. Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?
Bài 4
Ơng A có một khoản tiền 200 triệu đồng, dự định gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm
tạingân hàng ABC.
Theo anh (chị) ông A nên gửi tiết kiệm bằng VND hay USD?
Biết rằng:ABC công bố lãi suất và tỉ giá như sau:
- Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm VND kỳ hạn 1 năm là 9%/năm, lãi trả
sau.
- Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm USD kỳ hạn 1 năm là 2%/năm, lãi trả
sau.
- Tỷ giá hiện tại USD/VND = 20.200- 20.400
Việc mua bán ngoại tệ được thực hiện tự do.
Bài 5
Ông B có một khoản tiền 500 triệu đồng, dự định gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm
tại ngân hàng ACB.
Theo anh (chị) ông B nên gửi tiết kiệm bằng VND hay USD?
Biết rằng: ACB công bố lãi suất và tỉ giá như sau:
- Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm và cho vay VND kỳ hạn 1 năm là 12%15%/năm.
- Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm và cho vay USD kỳ hạn 1 năm 2,45%4,25%/năm
- Tỷ giá hiện tại USD/VND = 19.400-19.418

- Ngân hàng tính lãi và trả lãi theo định kì mỗi tháng một lần vào ngày cuối
tháng bằng cách nhập lãi vào vốn gốc của khách hàng.
Việc mua bán ngoại tệ được thực hiện tự do.
Bài 6
10


Ngân hàng cổ phần Quân đội (MB) phát hành trái phiếu mệnh giá là 50 triệu
đồng, lãi suất 8%/năm và thời hạn là 5 năm để huy động vốn dài hạn. Chi phí phát
hành là 2%. Trái phiếu được bán ở mức giá bằng mệnh giá.
Yêu cầu: Xác định tỷ lệ chi phí huy động vốn của MB với giả thiết tiềnlãi trái
phiếu trả theo định kì mỗi năm một lần vào cuối mỗi năm.
Bài 7
Sacombank phát hành trái phiếu mệnh giá là 70 triệu đồng, lãi suất 12%/năm,
thời hạn là 10 năm để huy động vốn dài hạn. Chi phí phát hành là 3%. Trái phiếu
được bán ở mức giá bằng mệnh giá.
Xác định tỷ lệ chi phí huy động vốn của Sacombank?
Bài 8
BIDV dự định phát hành 2 loại trái phiếu, có thời hạn là 15 năm và 20 năm,
tổng mệnh giá mỗi loại là 1.000 tỷ đồng. Tiền lãi trả định kỳ năm/1 lần vào cuối
mỗi năm. Tiền gốc trái phiếu được trả 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất cụ thể như sau:
- Trái phiếu kì hạn 15 năm: Lãi suất các năm đầu là 10,1%/năm, lãi suất 5
năm cuối (nếu BIDV không mua lại) là 10,675%/năm
- Trái phiếu kì hạn 20 năm: Lãi suất các năm đầu là 11%/năm, lãi suất 5 năm
cuối (nếu BIDV khơng mua lại) là 12,5%/năm
u cầu: Tính chi phí huy động vốn đối với mỗi loại trái phiếu trên của
BIDV. Giả thiết rằng chi phí phát hành bằng 10% giá bán và trái phiếu được bán ở
mức giá bằng mệnh giá?
Bài 9
Tổng nguồn vốn của một NHTM là 9.000 triệu VND, trong đó:

- Tiền gửi khơng kì hạn: 2.000 triệu đồng, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí khác
cho loại tiền gửi này là 5%
- Tiền gửi có kì hạn: 1.000 triệu đồng, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí khác cho
loại tiền gửi này là 9%
- Tiền gửi tiết kiệm: 2.500 triệu đồng, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí khác cho
loại tiền gửi này là 12%
- Vốn đi vay: 500 triệu đồng với tỷ lệ chi phí là 12%
11


- Vốn tự có: 3.000 triệu đồng với tỷ lệ chi phí là 20%
Yêu cầu: Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình qn gia quyền cho tồn bộ nguồn
vốn của NHTM, biết tỷ lệ dự trữ cho tiền gửi khơng kì hạn là 9%, tiền gửi có kì hạn
và tiết kiệm là 6%, vốn đi vay là 2%.
10
Tổng nguồn vốn của ngân hàng X
là 10.000 tỷ đồng. Trong đó:
- Tiền gửi không kỳ hạn: 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí khác
cho loại tiền gửi này là 9%.
- Tiền gửi có kỳ hạn 2.500 tỷ đồng, tỷ lệ chi phí trả lãi và các chi phí khác
cho loại tiền gửi này là 11%
- Tiền gửi tiết kiệm: 2.200 tỷ đồng, tỷ lệ chi phí trả lãi và các chi phí khác cho
loại tiền gửi này là 14%.
- Vốn vay của các TCTD khác: 800 tỉ đồng, lãi suất 16%.
- Vốn chủ sở hữu là: 3.000 tỷ đồng với tỷ lệ chi phí 22%.
ầ : Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình qn gia quyền cho toàn bộ nguồn
vốn của Ngân hàng?
ế ằ : Tỷ lệ dự trữ cho tiền gửi không kỳ hạn 9%, tiền gửi có kỳ hạn và
tiền gửi tiết kiệm là 6%, vốn đi vay là 2%.
Bài 11

NHNN vừa chấp nhận kế hoạch tăng vốn điều lệ từ 2.080 tỷ đồng lên 4.449
tỷ đồng của Sacombank. Thực hiện kế hoạch tăng vốn này, Sacombank đã phát
hành cổ phiếu ra công chúng với giá bằng giá thị trường là 40.000 đồng một cổ
phần. Chi phí phát hành bằng 10% giá bán cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định chi phí huy động vốn của Sacombank qua đợt phát hành cổ
phiếu này? Biết rằng, năm trước Sacombank trả cổ tức là 1.500 đồng/1cổ phần và
dự định duy trì tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%?
2. Nếu tốc độ tăng trưởng cổ tức cao hơn mức này thì chi phí huy động vốn
bằng phát hành cổ phiếu của Sacombank tăng hay giảm? Tại sao?
Bài 12
12


Vietinbank dự định phát hành 2 loại trái phiếu, có thời hạn là 5 năm và 10
năm, tổng mệnh giá mỗi loại là 500 tỷ đồng. Tiền lãi trả định kỳ năm/1 lần vào đầu
mỗi năm. Tiền gốc trái phiếu được trả 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất cụ thể như sau:
- Trái phiếu kì hạn 5 năm: lãi suất các năm đầu là 10%/năm, lãi suất 2 năm
cuối (nếu Vietinbankkhơng mua lại) là 10,8%/năm.
- Trái phiếu kì hạn 10 năm: lãi suất các năm đầu là 10,5%/năm, lãi suất 5 năm
cuối (nếu Vietinbankkhông mua lại) là 12%/năm.
Yêu cầu: Tính chi phí huy động vốn đối với mỗi loại trái phiếu trên của
Vietinbank. Giả thiết rằng chi phí phát hành bằng 10% giá bán và trái phiếu được
bán ở mức giá bằng mệnh giá?
Bài 13
Ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội (SHB) dự định sẽ phát hành ra công chúng
10.000.000 cổ phiếu thường, giá phát hành là 50.000 đồng/cổ phiếu để tăng quy mơ
vốn chủ sở hữu. Chi phí phát hành ước tính bằng 10% giá bán cổ phiếu.
Yêu cầu: Xác định chi phí huy động vốn qua đợt phát hành cổ phiếu này của
SHB? Biết rằng cổ tức lần trả gần nhất là 1.200 đồng/cổ phần và dự định duy trì tốc

độ chi trả cổ tức ổn định hàng năm là 8%/năm.
Bài 14
VIB mở đợt huy động tiền gửi loại 12 tháng với 3 phương thức thanh toán
như sau:
- Trả lãi 4 lần trong kỳ, lãi suất 1,3%/tháng
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 1,4%/tháng
- Trả lãi trước, lãi suất 1,2%/ tháng.
Yêu cầu: Hãy tính lãi suất hiệu quả của mỗi nguồn tiền (NEC)?
Biết rằng:Tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi dưới 12 tháng là 3%, từ 12 tháng
trở lên là 1%.
Bài 15
ACB mở đợt huy động vốn với những phương thức thanh toán như sau:
1. Tiền gửi loại 12 tháng
Trả lãi 4 lần trong kỳ, lãi suất 1,05%/tháng
13


Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 1,1%/tháng
Trả lãi trước, lãi suất 1%/tháng.
2. Tiền gửi loại 9 tháng
Trả lãi 3 lần trong kỳ, lãi suất 1,1%/tháng.
Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 1,15%/tháng.
Trả lãi trước, lãi suất 1,05%/tháng.
Yêu cầu: Sử dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo quy định hiện hành để tính lãi
suất hiệu quả (NEC) và so sánh ưu thế của mỗi cách huy động tiền gửi trong từng
trường hợp?
Bài 16
Ngân hàng TMCP ABC đang xem xét khả năng thực hiện một khoản tín
dụng mới có tổng giá trị 4.000 tỷ đồng. Ngân hàng này dự tính phải huy động thêm
550 tỷ đồng để thực hiện cho việc này, cụ thể như sau:

1. Dự kiến huy động 350 tỷ từ nguồn tiền gửi kỳ hạn, tỷ lệ chi phí trả lãi và
chi phí khác cho loại tiền gửi này là 9,5%.
2. Huy động thêm 200 tỷ tiền gửi giao dịch, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí
khác cho loại tiền gửi này là 7,5%
Yêu cầuxá định:Tỷ lệ chi phí huy động bình qn của tổng nguồn vốn huy
động mới.
Bài 17
NHTMCP Bắc có tình hình nguồn vốn năm N như sau:
Ch
nguồn ốn
Số nh
n năm
ồng)

năm
(%)

1.Tiền gửi doanh nghiệp
- Tiền gửi thanh tốn

36.000

3

- Tiền gửi vãng lai (dư có)

98.271

2,61


- Tiền gửi thanh tốn

30.398

3

- Tiền gửi tiết kiệm kì hạn <12 tháng

89.043

4,33

- Tiền gửi TK kỳ hạn ≥12 tháng

129.807

5,46

2.Tiền gửi cá nhân

14


3. iấy tờ có giá
- Kì phiếu ngân hàng

31.269

5,71


- Các chứng khoán khác

9.806

5,27

4. Vay NHNN

19.931

4,61

5. Vốn chủ sở hữu

46.000

ầ :
1.Xác định tỷ lệ chi phí trả lãi bình qn, tỷ lệ chi phí h a vốn cho nguồn tài
trợ từ bên ngồi? Biết rằng chi phí phi lãi suất chiếm 10% tổng chi phí trả lãi và
ngân hàng dự kiến sử dụng 71% nguồn vốn vào tài sản sinh lời.
2. Để đạt
E là 16% thì tỷ lệ sinh lời trước thuế của tài sản sinh lờilà bao
nhiêu? Cho thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài 18
Ngân hàng ABC có các số liệu như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
T

ản


Số dư

H ố
h yển ổ

Lãi

Ng ồn ốn

Số dư

1. Tiền gửi

6.000

5%

3.700

7%

1.Tiền mặt và tiền
gửi tại NHNN
2. Cho vay ngắn hạn

200

0

9.000


1

10%

2. Vay

3. Cho vay t.hạn

1.000

1

12%

3. Vốn CSH

800

Tổng

10.500

4. TSCĐ
Tổng

300
10.500

Yêu cầu:

1. Xác định hệ số an toàn vốn tối thiểu? Theo anh (chị) để đạt tỷ lệ an toàn
theo quy định hiện hành của NHNN, ngân hàng cần thực hiện giải pháp điều chỉnh
cơ cấu tài sản như thế nào?
2. Tính chênh lệch thu chi từ lãi trước và sau khi điều chỉnh?
Bài 19
Xác định hạn mức tín dụng của Sacombank dành cho CTCP Nam Việt dựa
vào các thơng tin sau:
1. Kế hoạch tài chính q kế hoạch của CTCP Nam Việt:
15


Đơn vị tính: triệu đồng
T ản
Số ền
Ng ồn ốn
Số ền
Tiền mặt và tiền gửi
560
Phải trả người bán
530
Khoản phải thu
1523
Các khoản phải trả khác
324
Hàng tồn kho
2314
Vay ngắn hạn ngân hàng
4.277
Tài sản ngắn hạn khác
854

Vốn chủ sở hữu
120
Tổng ộng
5.251
Tổng ộng
5.251
2. Theo thoả thuận giữa Nam Việt và Sacombank, Nam Việt phải tham gia 30%
vốn tính trên chênh lệch giữa giá trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn phi ngân hàng.
Bài 20
Ngân hàng A có dự tính rằng có thể thu hút tiền gửi với qui mô như trong
bảng số liệu với khối lượng tiền gửi tương ứng với mức lãi suất khác nhau:
Khố ượng tiền gửi mới dự tính (tỷ VND)
Lãi su t (%)
250
8.0
255
8.2
260
8.5
265
8.7
290
9.0
Ban lãnh đạo ngân hàng dự kiến rằng các khoản đầu tư mới của NH có thể
nhận được tỷ lệ thu nhập bình quân là 12.5%
Yêu cầu: Để tối đa hố lợi nhuận thì ngân hàng đặt mức lãi suất huy động
tiền gửi là bao nhiêu?
Bài 21
Sacombank kí hợp đồng cho cơng ty Havico vay vốn trong quý I/N theo hạn
mức tín dụng là 8 tỷ đồng, lãi suất cho vay 0,85%/tháng.

Thực tế tình hình cho vay và thu nợ đối với Havico trong quý I/Nnhư sau:
Ngày D ễn g ả
Ph
nh nợ Phát sinh có
Số dư
10/1 Nhận tiền vay
2000
2000
25/1 Nhận tiền vay
3000
5000
30/1 Thu tiền bán hàng
1000
4000
15/2 Thu tiền bán hàng
1500
2500
16


Nhận tiền vay
1500
4000
Nhận tiền vay
3000
7000
Nộp tiền trả nợ
3000
4000
Yêu cầu: Xác định lãi tiền vay công ty Hanvico phải trả cho ngân hàng? Biết

rằng ngân hàng tính lãi và thu lãi vào ngày cuối các tháng.
20/2
5/3
31/3

Bài 22
Vào đầu quý kế hoạch, CTCP KFC nộp kế hoạch tài chính cho SHB để xin
vay vốn lưu động theo hạn mức tín dụng. Kế hoạch tài chính tóm tắt của KFC như
sau: Đơn vị tính: triệu đồng
T ản
Số ền
Ng ồn ốn
Số ền
Tiền mặt và tiền gửi
3.560
Phải trả người bán
12.319
Khoản phải thu
8.144
Các khoản phải trả khác
8.324
Hàng tồn kho
21.314 Vay ngắn hạn ngân hàng
9.260
Tài sản ngắn hạn khác
6.230
Vốn chủ sở hữu
9.345
Tổng ộng
39.248

Tổng ộng
39.248
Theo thoả thuận giữa KFC và SHB, KFC phải tham gia 35% vốn tính trên
chênh lệch giữa giá trị tài sản ngắn hạnvà nợ ngắn hạn phi ngân hàng.
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng của SHB dành cho KFC?
Bài 23
Dưới đây là tóm lược báo cáo tài chính của CTCP VIMECO gửi tới ngân
hàng đề nghị vay vốn lưu động:
Bảng 1: K t quả kinh doanh củaVIMECO năm X
Đơn vị tính: VND
D ễn g ả
Kỳ ướ
Kỳ n y
Tổng doanh thu
39.084.955.837
64.485.407.773
Trong đó: doanh thu xuất khẩu
1.693.653.380
1. Doanh thu thuần bán hàng
39.084.955.837
64.485.407.773
2. iá vốn hàng bán
37.716.982.383
62.292.903.909
3. Lợi nhuận gộp
1.367.973.454
2.192.503.864
4. Chi phí bán hàng
0
0

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
378.457.346
689.898.627
17


6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí hoạt động tài chính
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kdoanh
- Các khoản thu nhập khác
- Chi phí khác
9. Lợi nhuận khác
10. Tổng lợi nhuận trước thuế
11. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp
12. Lợi nhuận sau thuế
Bảng 2: Bảng
D ễn g ả

8.500.321
16.158.266
981.858.163
48.266.383
4.764.944
43.501.389
1.025.359.552
118.887.265

8.319.652
21.886.348

1.489.038.541
264.910.999
168.617.334
96.293.665
1.585.332.206
112.544.000

906.472.287

1.472.788.206

n ối k tốn của VIMECOnăm X
Đơn vị tính: VND
Đầ năm
C ố năm

Tả ản
A- Tà sả
ắ hạ
I. Tiền
1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền gửi ngân hàng
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Thuế T T được khấu trừ
4. Các khoản phải thu khác
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

V. Tài sản ngắn hạn khác
B- Tà sả dà hạ
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định
2. Nguyên giá

18

18.623.731.202
2.599.383.686
1.323.181.547
1.276.202.139

16.186.124.511
2.453.040.316
1.179.479.196
1.273.561.120

2.810.738.131
1.196.318.028
1.229.249.949
90.095.004
295.075.150
13.213.609.385
13.213.609.385
0
33.858.280
33.858.280
33.858.280
40.995.350


3.558.554.470
1.147.176.581
1.159.740.081
27.897.302
1.223.740.506
10.174.529.725
10.174.529.725
0
2.056.331.073
2.056.331.073
2.056.331.073
2.139.357.660


3. iá trị hao m n luỹ kế
(7.137.070)
(83.026.587)
II. Các khoản đầu tư dài hạn
0
0
Tổng ộng
ản
18.657.589.482 18.242.455.584
Ng ồn ốn
A. Nợ phả ả
7.740.450.459.411
5.352.537.307
I. Nợ ngắn hạn
7.740.450.459.411

5.352.537.307
1. Vay ngắn hạn
1.512.304.300
4.181.000.000
2. Phải trả người bán
1.424.127.517
3. Người mua trả trước
1.810.453.550
1.165.808.160
4. Thuế, các khoản phải nộp Nhà nước
74.317.488
5.729.147
5. Phải trả và phải nộp khác
2.919.256.556
D ễn g ả
Đầ năm
C ố năm
II. Nợ dài hạn
0
0
III. Nợ khác
0
0
. N ồ vố hủ sở hữ
10.917.130.071 12.889.918.277
1. Vốn chủ sở hữu
5.600.000.000
7.000.000.000
2. Lợi nhuận chưa phân phối
5.317.130.071

5.889.918.277
Tổng ộng ng ồn ốn
18.657.589.482 18.242.455.584
Yêu cầu:
1. Xác định các tỷ số tài chính nhằm đánh giá khả năng trả nợ của CTCP
VIMECO?
2. Dựa vào kết quả phân tích tình hình tài chính, với tư cách là cán bộ tín
dụng, anh (chị) đề nghị ngân hàng cho vay hay khơng cho cơng ty VIMECO vay?
Giải thích?
Bài 24
Cơng ty Sanvico lập dự án đầu tư có tổng chi phí đầu tư dự án là 200 tỷ đồng.
Cơng ty sử dụng 40 tỷ đồng từ nguồn lợi nhuận tích lũy, 100 tỷ đồng từ nguồn phát
hành cổ phiếu mới trong đó phát hành cổ phiếu ưu đãi là 20 tỷ đồng với chi phí là
11%. Phần cịn lại công ty sử dụng vốn vay ngân hàng với lãi suất là 10%/năm.
Yêu cầu: Xác định chi phí sử dụng vốn của dự án?
Biết rằng: Tỷ suất sinh lời mà các cổ đông yêu cầu là 18%; thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 25%.
19


Bài 25
Một dự án có tổng vốn đầu tư là 20.000 triệu đồng, các thơng tin liên quan
đến dịng tiền của dự án mà khách hàng báo cáo như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Năm 0
1
2
3
4
1. Chi phí đầu tư

20.000
2. Chi phí nghiên cứu phát 2.000
triển
3. Doanh thu
8.000 16.000
40.000 40.000
4. Chi phí sản xuất trực tiếp
4.000
8.000
20.000 20.000
5. Chi phí quản lý bán hàng
800
1.000
4.000
4.000
6. Khấu hao
5.500
5.500
5.500
5.500
7. Chi phí trả lãi
620
465
310
165
8. Lợi nhuận trước thuế
(2.300)
1.500
10.500 10.500
Yêu cầu:

1. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án?
2. Lập báo cáo xác định dịng tiền rịng của dự án trên?
Biết rằng:
- Chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu là 20,6%
- Tỷ trọng vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án chiếm 30% tổng vốn đầu tư,
phần cịn lại cơng ty sử dụng vốn vay ngân hàng với lãi suất là 12%/năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài 26
Một dự án có tổng vốn đầu tư là 820 triệu đồng, các thơng tin liên quan đến
dịng tiền của dự án mà khách hàng báo cáo như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Kh ản mụ
Năm 0
1
2
3
4
5
Chi phí đầu tư
820,0
Chi phí nghiên cứu thị 30,0
trường
Doanh thu
960,0 1056,0 1161,6 1277,8 1405,5
20


Chi phí chưa kể khấu hao
576,0 633,6 697,0 766,7
Khấu hao

170
170
170
170
Chi phí quản lý
48,0
52,8
58,1
63,9
Chi phí khác
92,0 100,6 110,2 127,8
Lợi nhuận trước thuế
74
99 126,3 149,4
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án ?
2. Lập báo cáo xác định dòng tiền ròng của dự án trên ?
Biết rằng:
- Chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu là 25,3%
- Tỷ trọng vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án chiếm 50% tổng vốn
phần cịn lại cơng ty sử dụng vốn vay ngân hàng
- Lãi suất cho vay dài hạn của ngân hàng là 12%/năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

843,3
170
70,3
140,6
181,3


đầu tư,

Bài 27
Một dự án có tổng vốn đầu tư là 20.400 triệu đồng, các thơng tin liên quan
đến dịng tiền rịng của dự án mà khách hàng báo cáo như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Năm 0
1
2
3
4
Chi dự án
20.400
Chi phí nghiên cứu
2.000
Vốn lưu động
1.500
1.500
3.000
Doanh thu
8.000 16.000 40.000 40.000
Chi phí sản xuất trực tiếp
4.000
8.000 20.000 20.000
Chi phí quản lý bán hàng
800
1.600
4.000
4.000
Khấu hao

5.600
5.600
5.600
5.600
Lợi nhuận trước thuế
(2.400)
(800) 10.400 10.400
Thuế TNDN
720
240
3.120
3.120
Lợi nhuận sau thuế
(1.680)
560
7.280
7.280
Thay đổi vốn lưu động r ng
1.500
1.500
3.000
Khôi phục lại khấu hao
5.600
5.600
5.600
5.600
D ng tiền r ng
22.400
5.420
7.660 15.880 12.880

21


WACC
20%
iá trị htại d ng tiền r ng (NPV)
2.837
Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
25,52%
Yêu cầu:
a.Với tư cách là nhân viên tín dụng, anh (chị) hãy thẩm định báo cáo dịng
tiền rịng của dự án trên?
b.Dự án trên có thể chấp nhận cho vay vốn hay khơng? Giải thích?
Biết rằng: Tỷ suất chiết khấu của dự án là 20%; thuế suất thuế TNDN là 25%.
Bài 28
Công ty HPC, đang xem xét dự án đầu tư một dây chuyền máy sản xuất có
tổng chi phí đầu tư là 400.000 USD. Dự kiến, khi đưa dây chuyền này vào hoạt
động sẽ sản xuất và tiêu thụ được 10.000 sản phẩm mỗi năm. Giá bán mỗi sản phẩm
dự kiến là 40USD ở năm đầu tiên, sau đó giá tăng mỗi năm 5%. Chi phí sản xuất 1
đơn vị sản phẩm ở năm đầu tiên là 20USD, sau đó chi phí sản xuất tăng mỗi năm là
10%.
Yêu cầu:
1. Với tư cách là nhân viên tín dụng, anh (chị) hãy lập báo cáo xác định dịng
tiền rịng của dự án trên?
2.Theo anh (chị) có nên cấp tín dụng cho dự án này khơng? Tại sao?
Biết rằng:
- Thời gian sử dụng định mức của dây chuyền trên theo dự kiến là 5 năm.
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho dây chuyền
trên
- Thuế suất thuế thu nhập của công ty là 25%.

- Chi phí cơ hội của vốn chủ là 25,68%
- Vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án là 40% tổng vốn đầu tư. Phần cịn lại
cơng ty sử dụng vốn vay ngân hàng với lãi suất cho vay là 8%/năm.
Bài 29
Công ty Nam Kinh, đang xem xét dự án đầu tư một dây chuyền máy sản xuất
có tổng chi phí đầu tư là 1.700.000 USD. Sau khi xem xét tất cả các yếu tố có liên
quan, cơng ty ước tính dịng tiền thu được là 250.000 USD vào năm thứ nhất,
22


300.000 USD vào năm thứ hai, 350.000USD vào năm thứ ba và 320.000 USD cho
những năm tiếp theo.
Yêu cầu:
1. Theo anh (chị) ngân hàng có nên chấp nhận cho vay dự án này không?
Biết rằng:
- Thời gian sử dụng của dây chuyền ước tính là 10 năm.
- Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho dây chuyền
trên.
- Thuế suất thuế thu nhập của công ty là 25%.
- Tỷ suất lợi nhuận đ i hỏi của vốn chủ sở hữu là 17,05% và của vốn vay là
12%, ngân hàng chỉ cho vay 60% nhu cầu vốn đầu tư dự án.
2. Kết quả câu (1) thay đổi thế nào nếu tỷ suất lợi nhuận đ i hỏi của vốn chủ
sở hữu là 20%?
3. Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm để xem xét thì
có nên cho vay dự án này khơng?
30
Trong tháng 9/N CTCPMay Việt Thắng gửi đến NH Liên Việt kế hoạch vay
vốn lưu động quý 4/N. Sau khi kiểm tra, xem xét, ngân hàng đã thống nhất với công
ty một số nội dung sau:
+ Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh kế hoạch quý 4/N: 29.260 triệu đồng

+ Vòng quay vốn lưu động trong quý: 2 vòng
+ Vốn chủ sở hữu tham gia 30% nhu cầu vốn bình quân.
+ Doanh nghiệp có đủ tài sản thế chấp theo quy định.
Dư nợ tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng cuối ngày 30/9/N là: 4.930
triệu đồng. Thực tế từ ngày 1/10 đến cuối này 26/12 tài khoản cho vay theo hạn mức
tín dụng của cơng ty có:
+ Phát sinh nợ: 17.263 triệu đồng
+ Phát sinh có: 17.999 triệu đồng
Trong 5 ngày cuối q, cơng ty có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh có nhu
cầu vay ngân hàng theo hạn mức tín dụng đã kí:
+ Ngày 27/12: xin vay để trả tiền mua vải và các phụ liệu: 254 triệu đồng;
thanh tốn tiền sửa chữa lớn máy móc thiết bị: 87 triệu đồng
23


+ Ngày 28/12: xin vay để chi thưởng quý II cho cán bộ cơng nhân viên: 405
triệu đồng; thanh tốn tiền điện cho sản xuất kinh doanh: 42 triệu đồng
+ Ngày 29/12: thu tiền bán hàng: 870 triệu đồng
+Ngày 30/12: xin vay thanh tốn tiền mua ơ tơ chở hàng là 500 triệu đồng
+ Ngày 31/12: thu tiền nhận may gia công: 525 triệu đồng
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng quý 4/N?
2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối tháng 12/N?
31
Trước quý II/N, CTCP Hồng Long (cơng ty sản xuất hàng tiêu dùng) gửi
đến NHTMCP Á Châu hồ sơ vay vốn lưu động để phục vụ cho kế hoạch sản xuất
kinh doanh quý II/N. Hồ sơ gồm có:
+ Đơn xin vay với hạn mức tín dụng là 2.100 triệu đồng.
+ Kế hoạch sản xuất kinh doanh và nguồn tài trợ.
+ Hồ sơ nhà và quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của cơng ty Hồng Long.

Sau khi thẩm định, ngân hàng đã thống nhất với công ty các số liệu sau:
+ Tài sản ngắn hạn đầu kỳ: 3.050 triệu đồng
+ Giá trị vật tư hàng hóa mua vào trong quý: 9.473 triệu đồng
+ Chi mua máy móc thiết bị mới: 7.543 triệu đồng
+ Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện trong quý: 10.556 triệu đồng
+ Chi phí sản xuất khác phát sinh trong quý: 2.700 triệu đồng
+ Khấu hao tài sản cố định: 1.500 triệu đồng
+ Tài sản ngắn hạn cuối kỳ: 2.982 triệu đồng
+ Vốn chủ sở hữu và tự huy động tham gia vào kế hoạch kinh doanh là:
1.602,5 triệu đồng
+ Giá trị tài sản thế chấp: 3.000 triệu đồng
Với những dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đã đề nghị hạn mức tín dụng q
II/N cho cơng ty Hoàng Long là 2.100 triệu đồng.
Trong 6 ngày đầu tháng 4/N, công ty đã phát sinh một số nghiệp vụ và cán bộ
tín dụng đã đề nghị giải quyết những khoản cho vay sau đây theo hợp đồng cho vay
theo hạn mức tín dụng đối với cơng ty:
+ Ngày 2/4: Cho vay để công ty mua vật tư: 486 triệu đồng
24


+ Ngày 3/4: Cho vay để công ty trả lãi vay ngân hàng: 26 triệu đồng
Cho vay trả tiền thưởng cho công nhân: 100 triệu đồng
+ Ngày 4/4: Cho vay để cơng ty trích lập quỹ phúc lợi: 45 triệu đồng
+ Ngày 5/4: Cho vay để công ty trả tiền vận chuyển vật tư: 12 triệu đồng
+ Ngày 6/4: Cho vay để công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 200 triệu
đồng
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng cho cơng ty Hồng Long và cho nhận xét về đề
nghị của cán bộ tín dụng?
2. Đánh giá về những đề nghị cho vay theo hạn mức của cán bộ tín dụng?

Biết rằng:
- Nguồn vốn của NHTMCP Châu đủ đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của cơng
ty Hồng Long. Ngân hàng cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Cơng ty sản xuất có lãi và là khách hàng truyền thống của NHTM.
- Dư nợ vốn lưu động đầu q II/N của cơng ty Hồng Long là 350 triệu
đồng.
32
Trong tháng 3/N, CTCP Thương mại dịch vụ FIVIMARK gửi đến NHCP
Liên Việt hồ sơ xin vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng sản xuất kinh
doanh đáp ứng nhu cầu hàng hóa của người tiêu d ng. Sau khi xem xét và thẩm
định dự án đầu tư, ngân hàng đã thống nhất với doanh nghiệp về các số liệu sau:
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3.190 triệu đồng
+ Vốn chủ sở hữu thực hiện dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án
+ Các nguồn vốn khác tham gia dự án là: 350 triệu đồng
+ iá trị tài sản thế chấp: 2.800 triệu đồng.
+ Lợi nhuận thu được hàng năm của doanh nghiệp sau khi thực hiện dự án
1.274 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
Tại thời điểm ngân hàng xét duyệt hồ sơ vay vốn của Cơng ty, tình hình
nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng như sau:
Đơn vị tính Triệu đồng
T ản
Nguồn vốn
1. Ngân quỹ: ……….
1. Vốn huyđộng: 2.516.000
25


×