Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG CHẾ PHẨM NUPRO® TRONG THỨC ĂN HEO CAI SỮA CÓ 1% HAY 2% BỘT HUYẾT TƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.62 KB, 23 trang )

LUẬN VĂN TỐT
NGHIỆP
KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG CHẾ PHẨM NUPRO®
TRONG THỨC ĂN HEO CAI SỮA CÓ 1%
HAY 2% BỘT HUYẾT TƯƠNG
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Dương Duy Đồng

Sinh viên thực hiện:
Trần Nguyên Hà


MỞ ĐẦU
PHƯƠNG PHÁP TiẾN HÀNH
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ


MỞ ĐẦU
ĐẶT VẤN ĐỀ








Chăn nuôi heo chiếm phần lớn trong tổng thể ngành
chăn nuôi.
Để thu được lợi nhuận cao phụ thuộc nhiều yếu tố.


Thức ăn cho heo sau cai sữa rất được quan tâm.
Bột huyết tương: cung đạm, globulin và tạo độ ngon
miệng, nhưng cũng có những hạn chế.
Các sản phẩm từ việc ly trích nấm men.


MỞ ĐẦU
Mục đích
So sánh việc sử dụng Nupro® và khơng sử dụng Nupro®.

Yêu cầu
Theo dõi hiệu quả của ba loại thức ăn trên heo cai sữa
trong giai đoạn 26 - 50 ngày tuổi. Thu thập và xử lý số liệu
về tăng trọng, thức ăn, sức khỏe, chi phí thức ăn cho một kg
tăng trọng.


CHẾ PHẨM NUPRO

®








Chiết xuất từ nấm men.
Giàu nucleotides, inositol, vitamin và chất

khoáng.
Thay thế cho nguồn thức ăn động vật và cho
các kháng sinh tăng trưởng.
Cung protein chất lượng cao.


PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
Thời gian
Tiến hành 07-02 đến 22-03-2007.
Đợt I 07-02 đến 03-3-2007.
Đợt II 26-02 đến 22-3-2007.
Địa điểm
Công ty San Miguel Pure Foods, huyện Bến Cát, tỉnh
Bình Dương.
Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm gồm 3 lơ, mỗi lơ được lặp lại 8 lần (chia
làm 2 đợt bố trí, một đợt là 4 lần lặp lại). Heo được nuôi từ 26
ngày tuổi đến 50 ngày tuổi.


PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH tt
Sơ đồ bố trí thí nghiệm


Diễn giải

Số heo
đợt 1

Số

heo
đợt 2

I (đối
chứng)

Thức ăn 2% bột huyết tương

36*4

18*4

II

Thức ăn 2% bột huyết tương có sử
dụng 2% chế phẩm Nupro®

36*4

18*4

III

Thức ăn 1% bột huyết tương có sử
dụng 2% chế phẩm Nupro®

36*4

18*4


432

216

Tổng


PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
Heo thí nghiệm
 Là heo lai ba máu. Heo được chọn có giới tính,
trọng lượng tương đối đồng đều nhau, theo 8
khối (4 x 2). Heo có số tuần tuổi như nhau.
 Heo khỏe mạnh khơng có dị tật bẩm sinh,
không mắc bệnh viêm khớp, tiêu chảy, viêm
phổi.


PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI





Tăng trọng
Thức ăn
Sức khỏe
Chi phí tăng trọng

Xử lý số liệu

Bằng chương trình Excel và Minitab 14.2, so sánh kết
quả bằng trắc nghiệm F.


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN
Thức ăn

Độ ẩm(%)

Đạm thô(%)

Béo thô(%)

Lô 1

9,54

17,50

8,57

Lô 2

9,60

19,16

8,47


Lô 3

9,57

18,76

8,17


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Tăng trọng bình quân (kg/con)


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Tăng trọng tuyệt đối (kg/con/ngày)


Nguyên liệu (%)

Lô 1

Lô 2

Lô 3

Bắp xử lý nhiệt

39,50

39,14


37,00

Tấm

20,00

20,00

20,00

Đậu nành xử lý nhiệt

15,00

15,00

15,00

Bột váng sữa béo

5,00

5,00

5,00

Bột cá

4,00


5,00

5,00

Bột đậu nành

3,38

0,00

0,00

Lactose

3,32

4,19

5.98

Dầu cá

3,00

3,00

3,00

Bột huyết tương


2,00

2,00

1,00

Lysin 65%

1,24

1,25

1,40

MCP

1,12

0,91

0,96

Đá vơi

0,70

0,71

0,70


Nupro®

0,00

2,00

2,00

Methionine

0,27

0,27

0,31

Muối

0,18

0,16

1,28

Threonine

0,10

0,15


0,18

Chất bổ sung

1,20

1,21

1,21

100,00

100,00

100,00

Tổng


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân (kg/con/ngày)


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Hệ số chuyển hóa thức ăn (TĂ/kg tăng trọng)


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Số ngày con tiêu chảy



KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Tỷ lệ heo chết (%)


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Chi phí thức ăn cho tăng trọng


Nguyên liệu (%)

Lô 1

Lô 2

Lô 3

Bắp xử lý nhiệt

39,50

39,14

37,00

Tấm

20,00


20,00

20,00

Đậu nành xử lý nhiệt

15,00

15,00

15,00

Bột váng sữa béo

5,00

5,00

5,00

Bột cá

4,00

5,00

5,00

Bột đậu nành


3,38

0,00

0,00

Lactose

3,32

4,19

5.98

Dầu cá

3,00

3,00

3,00

Bột huyết tương

2,00

2,00

1,00


Lysin 65%

1,24

1,25

1,40

MCP

1,12

0,91

0,96

Đá vơi

0,70

0,71

0,70

Nupro®

0,00

2,00


2,00

Methionine

0,27

0,27

0,31

Muối

0,18

0,16

1,28

Threonine

0,10

0,15

0,18

Chất bổ sung

1,20


1,21

1,21

100,00

100,00

100,00

Tổng


KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
KẾT LUẬN






Tăng trọng bình quân và tăng trọng tuyệt đối ở thí
nghiệm lơ 3 cao hơn so với lô 2 và lô 1.
Thức ăn tiêu thụ bình qn ở lơ 1 thấp hơn so với lơ 2
và lơ 3. Cịn hệ số chuyển biến thức ăn của hai lơ có
dùng chế phẩm thì tốt hơn so với lô đối chứng.
Ngày heo tiêu chảy ở hai lô có sử dụng chế phẩm
thấp hơn lơ đối chứng.



KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
TỒN TẠI






Thí nghiệm chỉ mới tiến hành vào mùa nắng.
Chưa thực hiện thí nghiệm trên suốt giai đoạn sau
cai sữa của heo 26-70 ngày tuổi.
Mới sử dụng 2% Nupro®.
Chỉ thay thế 50% lượng bột huyết tương trong
công thức.


KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
ĐỀ NGHỊ





Nên sử dụng 2% chế phẩm Nupro® và 1% bột
huyết tương trong thức ăn của heo cai sữa.
Thí nghiệm thay thế hồn tồn bột huyết tương
bằng Nupro® và thí nghiệm về mức sử dụng.
Nên thí nghiệm thêm vào mùa mưa.
Tiếp tục khảo sát xem ảnh hưởng của chế phẩm
lên hết giai đoạn nuôi sau cai sữa.





×