Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Báo cáo vi sinh thú y LISTERIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 24 trang )

LISTERIA

GVHD: TS. Hồng Thanh Hải
Thực hiện: Nhóm 5
1


Danh sách thành viên nhóm 5:
SST

Họ và tên

MSSV

1

Võ Phạm Danh

17111020

2

Nguyễn Triệu Phúc

18112161

3

Đồn Quốc Việt

17111170



4

Huỳnh Bùi Thanh Vy

17111172

Trường Đại học Nơng Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

2


Nội dung:
Phân loại và đặc điểm hình thái
Đặc điểm ni cấy
Đặc tính sinh hóa và sự nhân lên
Tính gây bệnh
Chẩn đốn

Trường Đại học Nơng Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

3


I. Phân loại và đặc điểm hình thái:
1. Phân loại
Tác nhân gây
bệnh listeriosis
(bệnh tăng bạch
cầu đơn nhân).


Phát sinh loài của 8 lồi Listeria. Theo
Den Bakker et al.
Trường Đại học Nơng Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

4


I. Phân loại và đặc điểm hình thái:
2. Đặc điểm hình thái
 Trực khuẩn Gram (+).


Kích thước ngắn (0,4-0,5 ×0,5-2,0 μm).

 Thơng thường có 4 tiêm mao quanh thân,
có khả năng di động.
 Yếm khí tùy tiện, khơng hình thành nha
bào.
 Phát triển mạnh nhất trong điều kiện 3037oC và pH 7.2-7.4.
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

5


II. Đặc điểm nuôi cấy
 Phát triển tốt trên môi trường
thạch máu và gây dung huyết.
 Khuẩn lạc trịn bóng, màu trắng,
đường kính 0.5-1mm.

 Trytose agar: khóm sáng, trắng mờ màu xanh lam.
 LSA (Listeria selective agar): vòng đen quanh khóm.
 Gelatin: khơng gây tan chảy.
Trường Đại học Nơng Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

6


III. Đặc tính sinh hóa và sự nhân lên
1. Đặc tính sinh hóa
 Lên men chậm các loại đường như glucose,
rhamnose, salicin, levulose. Không lên men mannitol,
xylose, lactose, saccarose. Phản ứng Catalaza
dương tính.

Trường Đại học Nơng Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

7


III. Đặc tính sinh hóa và sự nhân lên
1. Đặc tính sinh hóa
 Vi khuẩn bị diệt ở 60oC trong 30’ và 72oC trong 15s.
 Bị diệt bởi chất sát trùng thông thường.
 Nhạy cảm với nhiều loại kháng sinh, nhưng
Tetracycline cho kết quả tốt nhất.

Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

8



Cấu trúc kháng nguyên:

Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

9


III. Đặc tính sinh hóa và sự nhân lên
2. Sự nhân lên
 Listeria xâm nhập chủ yếu qua đường ruột.
 Gan được cho là cơ quan đích đầu tiên sau khi chúng
xâm nhập.
 Lây lan từ tế bào này sang tế bào khác theo cấu trúc
hình ngón tay.

Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

10


Sự nhân lên

Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

11


IV. Tính gây bệnh

 Vi khuẩn L. monocytogenes thường trú ở đường ruột của
thú, chim, cá,... Gây bệnh cảm nhiễm phạm vi ký chủ rất
rộng, đặc biệt với thú có hệ miễn dịch yếu như thú sinh
sản, thú non, thú già.

Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

12


IV. Tính gây bệnh
1. Ở lồi nhai lại
Listeriosis thường lây nhiễm qua thức ăn ủ chua bị ô nhiễm.
Các dấu hiệu lâm sàng: sốt,
liệt dây thần kinh mặt, sa lưỡi
(Hình bên), tai cụp xuống, mù
mắt và sẩy thai.
Sa lưỡi ở bị bị listeriosis.

Tử cung cũng có thể bị nhiễm L. monocytogenes, gây viêm tử
cung, sẩy thai, thai chết lưu, chết bê sơ sinh và con mẹ.
13


IV. Tính gây bệnh
2. Ở heo
Ở heo nái:
 Sẩy thai
 Heo con sơ sinh yếu
 Số heo con chết lưu cao


Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

14


IV. Tính gây bệnh
2. Ở heo
Ở heo con:
 Đột tử
 Sốt cao
 Nhiễm trùng huyết
 Triệu chứng thần kinh,
viêm màng não
 Đầu bị nghiêng 1 bên
 Nhiễm trùng tai
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

15
15


Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

16


IV. Tính gây bệnh
3. Ở chó và gậm nhấm gây bại huyết, áp xe gan (viêm
gan tích mủ).


4. Ở người:
 Bệnh thường gây bại huyết, viêm màng tủy, viêm màng
não - não,...
 Phụ nữ có thai thì thường dẫn đến sẩy thai, đẻ sớm, đẻ
chết.

Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

17


Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

18


V. Chẩn đốn
1. Trắc nghiệm sinh hóa

Trường Đại học Nơng Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

19


1. Trắc nghiệm sinh hóa
Kết quả trắc nghiệm sinh hóa của Listeria với Erysipelothrix
Đặc tính

Listeria


Erysipelothrix

Di động

+

-

Catalasa

+

-

Phân giải Exculin

+

-

Sản sinh H2S

-

+

Thạch máu

+


-

Giết chết bồ câu

-

+

Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

20


V. Chẩn đốn
2. PCR

Trường Đại học Nơng Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

21


TỔNG KẾT
 L.Monocytogenes là trực khuẩn, Gram (+), yếm khí tùy nghi.
 Có phản ứng Catalase (+).
 Thường dùng thạch máu để nuôi cấy.
 Gây bệnh xảy thai truyền nhiễm ở cừu và làm tang số bạch cầu
đơn nhân trong máu ở nhiều loài.
 L. Monocytogenes sống rất dai và có thể phát triển ở 3-45 o C.


Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

22


Tài liệu tham khảo
1. Common Bovine Diseases. Link:
/>2. Phạm Ngọc Hà. Chẩn đoán vi khuẩn listeria bằng kỹ thuật
gen. Link: />
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM – Khoa Chăn nuôi Thú Y

23
23


24



×