Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Giáo án trình chiếu ngữ văn lớp 11 bài thực hành một số kiểu câu trogn văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.29 KB, 25 trang )



LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG ĐỂ ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:

A. Câu chủ động
C. Câu có khởi ngữ

B. Câu bị động
D. Câu có trạng ngữ chỉ tình huống

…là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động)

…là câu có thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu

…là câu có thành phần đứng trước chủ ngữ để diễn tả trạng thái, hành động xảy ra trước hoặc đồng thời với trạng thái, hành
động thể hiện ở vị ngữ của câu

…là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chủ ngữ là chủ thể của hoạt động)


Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt
động)

Câu có khởi ngữ là câu có thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu

Câu có trạng ngữ chỉ tình huốnglà câu có thành phần đứng trước chủ ngữ để diễn tả trạng thái, hành động xảy ra trước hoặc
đồng thời với trạng thái, hành động thể hiện ở vị ngữ của câu

Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chủ ngữ là chủ thể của
hoạt động)




I.
1.

DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG

Bài tập

a. Bài tập 1:

“Hắn chỉ thấy nhục, chứ u đương gì. Khơng, hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả, vì thế mà bát cháo hành của thị
thị Nở
nhiều.
có thể
được,
lại chỉ
kẻ thù?”
Nở
làmlàm
hắnhắn
suysuy
nghĩnghĩ
nhiều.
HắnHắn
có thể
tìm tìm
bạnbạn
được,
saosao

lại chỉ
gâygây
kẻ thù?”

(Nam Cao, Chí Phèo)


I.
1.

DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG

Bài tập

a. Bài tập 1:
Câu bị động: “hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả”
* Cấu trúc:

Đối tượng của hành động

Động từ bị động

Chủ thể của hành động

Câu chủ động:

Hành động

Chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả


* Cấu trúc:
Chủ thể của hành động

Hành động

Đối tượng của hành động


I.
1.

DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG

Bài tập

a. Bài tập 1:

Hắn chỉ thấy nhục, chứ u đương gì. Khơng, chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả, vì thế mà bát cháo hành của thị Nở làm hắn
suy nghĩ nhiều. Hắn có thể tìm bạn được, sao lại chỉ gây kẻ thù?



Khi thay thế câu chủ động có nghĩa tương đương vào vị trí của câu bị động, đoạn văn khơng sai về nội dung nhưng sự
liên kết ý giữa các câu của đoạn không được chặt chẽ như trước khi thay thế.


I.
1.

DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG


Bài tập

b. Bài tập 2:

“Hắn tự hỏi rồi lại tự trả lời: có ai nấu cho mà ăn đâu? Mà còn ai nấu cho mà ăn nữa! Đời hắn chưa bao giờ được săn
sóc bởi một bàn tay “đàn bà”
(Nam Cao, Chí Phèo)


I.

DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG

2. Nhận xét



Tác dụng: Tạo sự liên kết ý với câu đi trước (tiếp tục nói về đề tài “hắn”), tạo sự mạch lạc cho đoạn văn.


II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ

1.

Bài tập

a. Bài tập 1:
Phải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thế thì chỉ ăn cháo hành, ra được mồ hơi thì là nhẹ nhõm người ngay đó mà…Thế là
vừa sáng thị đã chạy đi tìm gạo. Hành thì nhà thị may lại còn. Thị nấu bỏ vào cái rổ, mang ra cho Chí Phèo.”

( Nam Cao, Chí Phèo)

Câu có khởi ngữ: Hành thì nhà thị may lại cịn

* Cấu trúc:

Câu khơng có khởi ngữ:

Khởi ngữ

Chủ ngữ

Nhà thị may lại cịn hành

Vị ngữ


II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ

1.

Bài tập

a. Bài tập 1:
“Phải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thế thì chỉ ăn cháo hành, ra được mồ hơi thì là nhẹ nhõm người ngay đó mà…Thế là vừa sáng
thị đã chạy đi tìm gạo. Hành thì nhà thị may lại còn. Thị nấu bỏ vào cái rổ, mang ra cho Chí Phèo.”
(Nam Cao, Chí Phèo)

Phải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thế thì chỉ ăn cháo hành, ra được mồ hơi thì là nhẹ nhõm người ngay đó mà…Thế là vừa sáng thị
đã chạy đi tìm gạo. Nhà thị may lại cịn hành. Thị nấu bỏ vào cái rổ, mang ra cho Chí Phèo.



II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ

1.

Bài tập

a. Bài tập 1:



Nếu dùng câu văn khơng có khởi ngữ thì khơng tạo được sự liên kết chặt chẽ về nghĩa giữa các câu trong văn
bản. Vì vậy dùng câu văn có khởi ngữ trong trường hợp này là tối ưu.


II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ

1.

Bài tập

a. Bài tập 1:

So sánh

Hành thì nhà thị may lại cịn (câu có khởi ngữ)

Nhà thị may lại cịn hành
(câu khơng có khởi ngữ)


Nhấn mạnh ý

hành

còn

với từ gạo (hành và gạo là hai thứ cần thiết của món cháo
Đối lập ý

hành)

Thể hiện rõ sự tiếp nối ý với câu trước đó
Liên kết ý

Khơng có sự đối lập ý

Khơng thể hiện rõ sự nối tiếp ý với câu trước


II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ

1.

Bài tập

b. Bài tập 3:

b) Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đời sống thiên nhiên và đời sống xã hội của chúng ta. Cảm
giác, tình tự, đời sống cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ. Tơn-xtơi nói vắn tắt: nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm.

(Nguyễn Đình Thi)


II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ

1.

Bài tập

b. Bài tập 3:

b) Câu có khởi ngữ: Cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ.

Khởi ngữ: Cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúc
Vị trí: đầu câu, trước chủ ngữ
Dấu hiệu ngắt quãng : dấu (,) sau khởi ngữ
Tác dụng: nhấn mạnh vào đề tài có quan hệ liên tưởng với điều đã nói ở câu trước( tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu ), tạo sự đối lập ý, sự liên kết ý
chặt chẽ với câu trước


II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ

1.

Bài tập

b. Bài tập 3:
b) Đoạn văn khơng dùng câu có khởi ngữ:
Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở tình u ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đời sống thiên nhiên và đời sống xã hội của chúng ta.
Chiến khu chính của văn nghệ là cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc. Tơn-xtơi nói vắn tắt nghệ : nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm.

(Nguyễn Đình Thi)



Cách thức diễn đạt đơn điệu, nhàm chán hơn so với đoạn văn ban đầu (đoạn văn dùng câu có khởi ngữ)


II. DÙNG KIỂU CÂU CĨ KHỞI NGỮ
2. Nhận xét


Câu có khởi ngữ: Cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ.



Khởi ngữ: Cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúc



Vị trí: Đầu câu, trước chủ ngữ.



Dấu hiệu ngắt quãng : Dấu (,) sau khởi ngữ.



Tác dụng: Nhấn mạnh vào đề tài có quan hệ liên tưởng với điều đã nói ở câu trước( tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu ), tạo sự đối lập ý, sự liên kết
ý chặt chẽ, thay đổi cách diễn đạt linh hoạt.



III. DÙNG KIỂU CÂU CĨ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG

1.

Bài tập

a. Bài tập 1:

“Thị nghĩ bụng: hãy dừng yêu để hỏi cô thị đã.
Thấy thị hỏi, bà già kia bật cười. Bà tưởng cháu bà nói đùa.”
(Nam Cao, Chí Phèo)

a, Phần in đậm nằm ở vị trí nào trong câu, là thành phần gì của câu?

Đầu câu, trạng ngữ

b, Nó có cấu tạo như thế nào (động từ, danh từ, cụm động từ, cụm tính từ…)?

Cụm động từ

c, Chuyển phần in đậm về vị trí sau chủ ngữ?

Bà già kia thấy thị hỏi bật cười


III. DÙNG KIỂU CÂU CĨ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG

1.


Bài tập

a. Bài tập 1:

So sánh

Thấy thị hỏi, bà già kia bật cười

Nội dung

Cùng thể hiện trạng thái của nhân vật bà già kia

Cấu tạo

TN, C + V

Liên kết ý

Thể hiện rõ sự tiếp nối ý, triển khai ý câu trước đó

Bà già kia thấy thị hỏi, bật cười

C + V1, V2

Không thể hiện rõ sự tiếp nối, triển khai ý của câu trước


III. DÙNG KIỂU CÂU CĨ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG

1.


Bài tập

b. Bài tập 3:

“Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường, viên quan
quan coi
coi ngục quay
quay lại
lại hỏi
hỏi thầy
thầy thơ
thơ lại
lại giúp
giúp việc
việc trong
trong đề
đề
lao:
- Này, thầy bát, cứ cơng văn này, thì chúng ta sắp nhận được sáu tên tù án chém.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)


III. DÙNG KIỂU CÂU CĨ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG

1.

Bài tập

b. Bài tập 3:


1,“Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường, viên quan coi ngục quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc trong đề lao:
- Này, thầy bát, cứ cơng văn này, thì chúng ta sắp nhận được sáu tên tù án chém.”

2, Viên quan coi ngục nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc trong đề lao:
- Này, thầy bát, cứ công văn này, thì chúng ta sắp nhận được sáu tên tù án chém.


III. DÙNG KIỂU CÂU CĨ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG

2. Nhận xét



Câu có trạng ngữ tình huống có tác dụng phân biệt tin thứ yếu trong câu (thể hiện ở phần trạng ngữ ) với tin quan trọng (thể
hiện ở phần vị ngữ của câu)


CỦNG CỐ:

Thực hiện sự chuyển đổi kiểu câu theo bảng sau:

Câu chủ động: Lão Hạc rất yêu quý con chó

Câu bị động:

Con chó được lão Hạc rất u q

Câu khơng có khởi ngữ: Tơi xem phim ấy rồi


Câu có khởi ngữ:

Phim ấy, tơi xem rồi

Câu khơng có trạng ngữ tình huống: Nó xem xong thư,

Câu có trạng ngữ tình huống:

Xem xong thư, nó rất phấn khởi

rất phấn khởi



×