Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

12 bài tập PPEPTIT PROTEIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.92 KB, 83 trang )

BÀI TẬP PEPTIT - PROTEIN
ĐỀ BÀI.....................................................................................................2
1. Bài tập đốt cháy................................................................................................2
2. Bài tập thủy phân..............................................................................................3
3. Bài tập xác định số mắt xích...........................................................................17
4. Bài tập xác định số mắt xích...........................................................................18
BẢNG ĐÁP ÁN.........................................................................................32
ĐÁP ÁN CHI TIẾT.....................................................................................33


ĐỀ BÀI
1. Bài tập đốt cháy
Câu 1. [H12][03][2001] Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được N 2, H2O và
4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là
O A. 1.
O B. 4.
O C. 3.
O D. 2.
Câu 2. [H12][03][2002] Trùng ngưng glyxin thu được tripeptit X. Đốt cháy m gam X được
1,05 gam nitơ. m có giá trị là
O A. 4,725.
O B. 5,275.
O C. 5,125.
O D. 4,275.
Câu 3. [H12][03][2003] Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành
từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO 2 và
c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là
O A. 9
O B. 8
O C. 10
O D. 6


Câu 4. [H12][03][2004] Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X được tạo thành từ amino
axit no A chỉ chứa một nhóm axit, một nhóm amin thì thu được b mol CO 2 và c mol H2O. Biết
b-c = 4a. Số liên kết peptit trong X là.
O A. 10.
O B. 9.
O C. 5
O D. 6
Câu 5. [H12][03][2005] X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại
aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được CO 2,
H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao
nhiêu mol O2?
O A. 0,560 mol
O B. 0,896 mol
O C. 0,675 mol
O D. 0,375 mol
Câu 6. [H12][03][2006] X là một α- amino axit no mạch hở chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm
NH2. Từ 3m gam X điều chế được m 1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m 2 gam
tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol nước Đốt cháy m 2 gam tripeptit thu
được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:
O A. 22,50 gam
O B. 13,35 gam
O C. 26,79 gam
O D. 11,25 gam
Câu 7. [H12][03][2007] Hỗn hợp X gồm đipeptit Y, tripeptit Z và tetrapeptit T (đều mạch
hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản
phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau khi
các phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có 1,12 (đktc) một khí duy nhất thốt ra và thu được
dung dịch có khối lượng tăng 5,38 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Mặt
khác đốt cháy 14,06 gam hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO 2 và H2O là 30,46 gam.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

O A. 7,38.
O B. 7,85.
O C. 7,05.
O D. 6,66.
Câu 8. [H12][03][2008] X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH).
Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt
khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol H 2O còn khi đốt cháy b gam Z thì
thu được 0,275 mol H 2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào
nhất trong các giá trị sau đây?
O A. 10,75.
O B. 10,50.
O C. 11,30.
O D. 11,00.
Câu 9. [H12][03][2009] Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ
một α-aminoaxit (no, mạch hở , trong phân tử chỉ chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm
-COOH). Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 24,8 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau
phản ứng khối lượng dung dịch này


O A. giảm 32,7 gam O B. giảm 27,3 gam
O C. giảm 23,7gam
O D. giảm 37,2 gam
Câu 10.
[H12][03][2010] X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH 2 và 1
nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Cịn khi
thuỷ phân hồn tồn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy
hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol H 2O cịn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol
H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị
sau đây?

O A. 9,1.
O B. 9,7.
O C. 9,5.
O D. 10,0
Câu 11.
[H12][03][2011] Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và
alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên
thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y thu
đuợc 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hồn tồn m 2 gam Z thì thu được 1,37 mol H 2O. Giá trị của
m là
O A. 24,74 gam
O B. 24,60 gam
O C. 24,46 gam
O D. 24,18 gam
Câu 12.
[H12][03][2012] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm
tripeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z ( đều mạch hở và chỉ tạo ra từ Gly, Ala và Val), rồi
cho toàn bộ sản phẩm cháy ( chỉ gồm CO 2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch
Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất
thốt ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11, 865 gam so với khối lượng dung dịch
Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?
O A. 6,26.
O B. 8,25.
O C. 7,26.
O D. 9,25.
Câu 13.
[H12][03][2013] Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit
mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X 1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một
nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy tồn bộ lượng X 1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ
0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là

O A. 3,17.
O B. 3,89.
O C. 4,31.
O D. 3,59.
Câu 14.
[H12][03][2014] Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Na2O tác dụng
hết với H2O, sau phản ứng thu được 0,19 mol H2 và dung dịch X. Hỗn hợp H gồm hai peptit
mạch hở, được tạo bởi alanin và glyxin là (Z) C xHyNzO8 và (T) CnHmNtO5. Đốt cháy hết 31,33
gam hỗn hợp H cần vừa đủ 1,245 mol O 2, sau phản ứng thu được tổng số mol H 2O và N2 là
1,175 mol. Mặt khác, 31,33 gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch X. Tổng khối lượng của T
và Na2O có giá trị là:
O A. 21,52 gam
O B. 23,14 gam
O C. 20,22 gam
O D. 17,25 gam
Câu 15.
[H12][03][2015] Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng
được tạo ra từ 1 amoni axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH.
Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản
ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hồn tồn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao
nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO 2, H2O, N2?
O A. 1,25 mol
O B. 1,35 mol
O C. 0,975 mol
O D. 2,25 mol

2. Bài tập thủy phân
Câu 16.
[H12][03][2016] Cho 6,57 gam Al–Gly phản ứng hoàn toàn với
150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan.

Giá trị của m là
O A. 14,97.
O B. 14,16.
O C. 13,35.
O D. 11,76.


Câu 17.
[H12][03][2017] Cho 28,8 gam một tetrapeptit mạch hở X (được
tạo bở các amino axit có dạng H 2NCxHyCOOH) tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được
49,4 gam muối. Khối lượng phân tử của X là
O A. 274.
O B. 246.
O C. 260.
O D. 288.
Câu 18.
[H12][03][2018] Cho 4,38 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với
100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
O A. 7,84.
O B. 9,98.
O C. 9,44.
O D. 8,90.
Câu 19.
[H12][03][2019] Cho 4,06 gam Gly- Ala - Gly tác dụng với 100ml
dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m

O A. 2,25.
O B. 9,66.
O C. 7,06.

O D. 9,30.
Câu 20.
[H12][03][2020] Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam
alanin và 75 gam glyxin là?
O A. 253g
O B. 235g
O C. 217g
O D. 199g
Câu 21.
[H12][03][2021] Đun nóng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin; 17,8
gam alanin; 11,7 gam valin với xúc tác thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m
gam hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit. Giá trị của m là
O A. 41,2 gam
O B. 43 gam
O C. 44,8 gam
O D. 52 gam
Câu 22.
[H12][03][2022] Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam
alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là
O A. 20,3 gam
O B. 18,5 gam
O C. 23,9 gam
O D. 22,10 gam
Câu 23.
[H12][03][2023] Thuỷ phân hoàn toàn m gam đipeptit mạch hở
E, thấy có 0,72 gam H 2O đã phản ứng, thu được 8,24 gam hỗn hợp gồm hai amino axit.
Công thức phù hợp với E là
O A. Gly – Gly.
O B. Ala – Val.
O C. Ala – Ala.

O D. Gly – Glu.
Câu 24.
[H12][03][2024] Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit
X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino
axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là:
O A. 75
O B. 103
O C. 117
O D. 147
Câu 25.
[H12][03][2025] Thuỷ phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được
22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là
O A. đipeptit.
O B. tripeptit.
O C. tetrapeptit.
O D. pentapeptit.
Câu 26.
[H12][03][2026] Thuỷ phân hoàn toàn 9,84 gam peptit X chỉ thu
được 12 gam glyxin. X là
O A. tripeptit.
O B. tetrapeptit.
O C. pentapeptit.
O D. hexapeptit.
Câu 27.
[H12][03][2027] Cho 35,16 gam Gly-Ala-Phe tác dụng với dung
dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
O A. 52,62 g
O B. 48,3 g
O C. 43,92 g
O D. 54,78 g

Câu 28.
[H12][03][2028] Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-LysGly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 19,9% về khối lượng. Cho 0,1 mol M tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
O A. 76,5
O B. 67,5
O C. 60,2
O D. 58,45
Câu 29.
[H12][03][2029] Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5
(phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được NaOH,
thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
O A. 56,3.
O B. 52,3.
O C. 54,5.
O D. 58,1.


Câu 30.
[H12][03][2030] Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với
200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
O A. 9,7.
O B. 13,7.
O C. 10,6.
O D. 14,6.
Câu 31.
[H12][03][2031] Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly–Ala–Gly
vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH. Giá trị của m là
O A. 24,00.
O B. 18,00.

O C. 20,00.
O D. 22,00.
Câu 32.
[H12][03][2032] Cho dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH
và 0,03 mol Gly-Ala tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch Y.
Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
O A. 10,41
O B. 11,25
O C. 9,69
O D. 10,55
Câu 33.
[H12][03][2033] Đun nóng 29,2 gam Gly-Ala với lượng dư dung
dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là
O A. 41,6
O B. 33,6
O C. 37,2
O D. 45,2
Câu 34.
[H12][03][2034] X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit
Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol n X : nY = 1 : 3 tác dụng vừa đủ
với 780 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m:
O A. 68,1 gam.
O B. 64,86 gam.
O C. 77,04 gam.
O D. 65,13 gam.
Câu 35.
[H12][03][2035] Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch
hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là

O A. 26,2.
O B. 24,0.
O C. 28,0.
O D. 30,2.
Câu 36.
[H12][03][2036] Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch
NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
O A. 16,8.
O B. 18,6.
O C. 20,8.
O D. 20,6.
Câu 37.
[H12][03][2037] Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin
; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu
được là
O A. 1510,5 gam
O B. 1049,5 gam
O C. 1107,5 gam
O D. 1120,5 gam
Câu 38.
[H12][03][2038] Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc
của các α- amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối
lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y
chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là
O A. 38,8.
O B. 31,2.
O C. 34,8.
O D. 25,8.
Câu 39.
[H12][03][2039] Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit

Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6
gam Ala – Gly. Giá trị của m là
O A. 34,8 gam.
O B. 41,1 gam.
O C. 42,16 gam.
O D. 43,8 gam.
Câu 40.
[H12][03][2040] Hỗn hợp X gồm 3 peptit với tỉ lệ số mol là 1.2.1.
Khi thủy phân hoàn toàn m gam X chỉ thu được 13,5 gam glixin và 7,12 gam alanin. Giá trị
của m là
O A. 16,30.
O B. 17,38.
O C. 18,46.
O D. 19,18.
Câu 41.
[H12][03][2041] Thủy phân hoàn tồn 0,1 mol tetrapeptit có
trình tự Gly-Glu-Ala-Val trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Tổng khối lượng muối thu được

O A. 51,6 gam.
O B. 50,4 gam.
O C. 49,4 gam.
O D. 53,8 gam.


Câu 42.
[H12][03][2042] Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X
mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác
dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là :
O A. 22,95
O B. 21,15

O C. 24,30
O D. 21,60
Câu 43.
[H12][03][2043] Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở,
thu được sản phẩm gồm 1,50 gam glyxin và 1,78 gam alanin. Số chất X thỏa mãn tính chất
trên là
O A. 4.
O B. 8.
O C. 6.
O D. 12.
Câu 44.
[H12][03][2044] Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm
peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin
và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong hai phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ
nhất của m có thể là
O A. 146,8.
O B. 145,0.
O C. 144,4.
O D. 148,0.
Câu 45.
[H12][03][2045] Thủy phân hoàn toàn 1,0 mol tetrapeptit mạch
hở X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của tetrapeptit
X là:
O A. 10
O B. 12
O C. 18
O D. 24
Câu 46.
[H12][03][2046] Đem thủy phân hoàn toàn 32,55 gam một
tripeptit Ala-Ala-Gly trong dung dịch HCl d, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được m gam

chất rắn. Giá trị của m là:
O A. 40,65 gam
O B. 54,375 gam
O C. 48,9 gam
O D. 37,95 gam.
Câu 47.
[H12][03][2047] Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X thu
được 1 mol glyxin, 2 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit X là:
O A. 8
O B. 10
O C. 12
O D. 18
Câu 48.
[H12][03][2048] Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X mạch
hở thu được 3 mol glyxin và 1 mol alanin. Số cấu tạo của X thỏa mãn là
O A. 3
O B. 5
O C. 6
O D. 4
Câu 49.
[H12][03][2049] Lấy 14,6 g một đipeptit tạo ra từ glyxin và
alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng

O A. 0,1 lít.
O B. 0,23 lít.
O C. 0,2 lít.
O D. 0,4 lít.
Câu 50.
[H12][03][2050] Tripeptit X có cơng thức cấu tạo sau: Lys-GlyAla. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch
H2SO4 loãng? (Giả sử axit lấy vừa đủ).

O A. 70,2 gam
O B. 50,6 gam
O C. 45,7 gam
O D. 35,1 gam
Câu 51.
[H12][03][2051] Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp
oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1
gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
O A. 99,3 và 30,9.
O B. 84,9 và 26,7. O C. 90,3 và 30,9. O D. 92,1 và 26,7.
Câu 52.
[H12][03][2052] Thủy phân 14 gam một Polipeptit (X) với hiệu
suất đạt 80%, thì thu được 14,04 gam một α-amino axit (Y). Công thức cấu tạo của Y là:
O A. H2NCH2COOH.
O B. H2N(CH2)2COOH.
O C. H2NCH(CH3)COOH.
O D. H2NCH(C2H5)COOH.
Câu 53.
[H12][03][2053] Thủy phân hoàn toàn Ala-Ala-Gly-Gly cần vừa
đủ 80 mL dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
O A. 8,40.
O B. 9,48.
O C. 8,76.
O D. 9,84.


Câu 54.
[H12][03][2054] Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Gly
(mạch hở) trong dung dịch KOH dư, đun nóng thu được 40,32 gam hỗn hợp muối khan. Giá
trị của a là:

O A. 24,48 gam.
O B. 34,5 gam.
O C. 33,3 gam.
O D. 35,4 gam.
Câu 55.
[H12][03][2055] Thủy phân hoàn toàn m gam Ala-Ala-Gly trong
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,38 gam muối. Giá trị của m là
O A. 4,34.
O B. 2,17.
O C. 6,51.
O D. 8,68.
Câu 56.
[H12][03][2056] Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y đều mạch
hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ
mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam
alanin. Giá trị của m là
O A. 116,28
O B. 109,5
O C. 104,28
O D. 110,28
Câu 57.
[H12][03][2057] Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai
đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm

1
amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
O A. 7,09 gam.
O B. 16,30gam.
O C. 8,15 gam.

O D. 7,82 gam.
Câu 58.
[H12][03][2058] Thủy phân khơng hồn tồn a gam tetrapeptit
Gly–Ala–Gly–Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly–Ala, 0,3 mol Gly–Val, 0,3 mol
Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là
O A. 57,2.
O B. 82,1.
O C. 60,9.
O D. 65,2.
Câu 59.
[H12][03][2059] Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch
hở (X được tạo thành từ các α - aminoaxit có dạng H 2N – CxHy – COOH) bằng dung dịch KOH
vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lớn hơn
khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
O A. 18.
O B. 17.
O C. 16.
O D. 15.
Câu 60.
[H12][03][2060] Cho X là pentapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly và Y
là tripeptit Gly–Ala–Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại
amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là
O A. 56,7.
O B. 57,6.
O C. 54,0.
O D. 55,8.
Câu 61.
[H12][03][2061] Thuỷ phân một lượng pentapeptit mạch hở X
chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol
Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y có thể nhận giá trị là

O A. 0,15
O B. 0,25
O C. 0,35
O D. 0,45
Câu 62.
[H12][03][2062] Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2
peptit X và Y (tỉ lệ mol là 3:1) được 15 gam glyxin; 44,5 gam alanin và 35,1 gam valin. Tổng
số liên kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 6. Giá trị của m là
O A. 76,6
O B. 80,2
O C. 94,6
O D. 87,4
Câu 63.
[H12][03][2063] Thủy phân hoàn toàn 5,76 gam peptit mạch hở
T, thu được sản phẩm gồm 1,5 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Nhận định đúng về phân tử T

O A. Có chứa 5 gốc amino axit.
O B. Có chứa 2 gốc glyxin.
O C. Có chứa số gốc glyxin bằng alanin.
O D. Có cơng thức phân tử là C11H20O5N4.
Câu 64.
[H12][03][2064] Khi thủy phân hoàn toàn 7,46 gam peptit mạch
hở E chỉ thu được thu được 8,9 gam alanin. Nhận định nào sau đây về phân tử E là sai?
O A. Có chứa 4 liên kết peptit.
O B. Có 6 nguyên tử oxi.


O C. Có chứa 28 nguyên tử hiđro.
O D. Có phân tử khối là 373.
Câu 65.

[H12][03][2065] Thủy phân hoàn toàn 34,4 gam peptit mạch hở
X, thu được các amino axit Y, Z, T (đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) theo
phản ứng:

X  5H 2 O ��
� 3Y  2Z  T
Nếu cho toàn bộ lượng T tạo thành tác dụng với 56 gam dung dịch KOH 8% (vừa đủ), thu
được 12,4 gam muối. Tên thay thế của Z là
O A. axit 2-amino-3-metylbutanoic.
O B. axit 2-aminopropanoic.
O C. axit 2-aminoetanoic.
O D. axit 2-aminobutanoic.
Câu 66.
[H12][03][2066] Thủy phân hoàn toàn 25,74 gam peptit mạch
hở X, thu được các amino axit Y, Z (đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) theo
phản ứng:

X  4H 2 O ��
� 2Y  3Z
Nếu cho toàn bộ lượng Z tạo thành tác dụng với 180 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu
được 25,02 gam muối. Tên bán hệ thống của Y là
O A. axit α-aminoaxetic.
O B. axit α-aminoisovaleric.
O C. axit α-aminopropionic.
O D. axit α-aminobutiric.
Câu 67.
[H12][03][2067] Thủy phân hoàn toàn a mol Ala-Val-Glu-Lys

b
trong dung dịch HCl dư, có b mol HCl phản ứng. Giá trị của a là

O A. 3.
O B. 4.
O C. 5.
O D. 6.
Câu 68.
[H12][03][2068] Thủy phân hoàn toàn a mol Gly-Ala-Val-Glu
trong dung dịch NaOH dư, có b mol NaOH phản ứng. Tỉ lệ a : b tương ứng là
O A. 1 : 3.
O B. 1 : 5.
O C. 1 : 4.
O D. 1 : 2.
Câu 69.
[H12][03][2069] X là tetrapeptit có cơng thức Gly–Ala–Val–Gly; Y
là tripeptit có cơng thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng
là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu
được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
O A. 155,44.
O B. 167,38.
O C. 212,12.
O D. 150,88.
Câu 70.
[H12][03][2070] Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ
một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH 2. Phần trăm khối lượng của N trong X
là 18,667%. Thuỷ phân khơng hồn tồn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi
trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là :
O A. 8,389
O B. 58,725
O C. 5,580
O D. 9,315
Câu 71.

[H12][03][2071] Đun nóng 11,8 gam hỗn hợp gồm một tripeptit
và một pentapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1) với 160 mL dung dịch
HCl 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam muối
khan của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
O A. 19,80.
O B. 17,64.
O C. 18,36.
O D. 18,72.
Câu 72.
[H12][03][2072] Đun nóng m gam hỗn hợp gồm một đipeptit và
một tripeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) với 240 mL dung dịch HCl 1M
(vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 28,72 gam muối khan
của các amino axit đều chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Giá trị của m là
O A. 19,96.
O B. 24,34.
O C. 17,44.
O D. 21,42.
Câu 73.
[H12][03][2073] Hexapeptit Y mạch hở, được tạo thành từ các
amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đun nóng 8,88 gam Y với 120 mL


dung dịch HCl 1M (vừa đủ) tới phản ứng hoàn tồn; cơ cạn dung dịch, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
O A. 15,42.
O B. 13,26.
O C. 15,06.
O D. 14,70.
Câu 74.
[H12][03][2074] Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Glu,

Ala-Gly và Glu-Glu-Ala-Gly-Glu. Trong E nguyên tố nitơ chiếm 14,433% về khối lượng. Cho
0,1 mol E tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn
hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
O A. 46,00.
O B. 59,00.
O C. 67,00.
O D. 72,00.
Câu 75.
[H12][03][2075] E là hỗn hợp gồm triglixerit X và peptit Y mạch
hở (tỷ lệ mO : mN trong E là 32 : 7). Cho 0,15 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 450ml dung
dịch NaOH 1M thu được 74,4 gam hỗn hợp F gồm 3 muối trong đó muối của axit glutamic và
muối của glyxin. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng mol lớn nhất trong hỗn hợp F gần
nhất với
O A. 21.
O B. 62.
O C. 56.
O D. 61.
Câu 76.
[H12][03][2076] X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất
có cơng thức phân tử là C 4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác
dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09
mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một
axit hữu cơ no,đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng
của X trong E là
O A. 16,45%.
O B. 17,08%.
O C. 32,16%.
O D. 25,32%.
Câu 77.
[H12][03][2077] Hợp chất X mạch hở có cơng thức phân tử là

C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và
dung dịch Z. Khí Y nặng hơn khơng khí. Làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.Dung dịch Z
có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
O A. 8,2.
O B. 10,8.
O C. 9,4.
O D. 9,6.
Câu 78.
[H12][03][2078] X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly.
Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 2 với
dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung
dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
O A. 45,6.
O B. 40,27.
O C. 39,12.
O D. 38,68.
Câu 79.
[H12][03][2079] Cho 24,5 gam tripeptit X có cơng thức Gly-AlaVal tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, cơ cạn dung dịch sau phản ứng (trong q
trình cơ cạn khơng xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

O A. 70,55.
O B. 59,60.
O C. 48,65.
O D. 74,15.
Câu 80.
[H12][03][2080] Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z
(C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác
dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím

ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với khơng khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với
dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với
O A. 37.
O B. 26.
O C. 34.
O D. 32.
Câu 81.
[H12][03][2081] Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một
amino axit B (MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lương dung dịch NaOH
vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin.


Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72
gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
O A. A có 5 liên kết peptit.
O B. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong
phân tử A là 3:2.
O C. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.
O D. A có thành phần trăm khối lượng N là 20,29%.
Câu 82.
[H12][03][2082] Đun nóng 16,06 gam hỗn hợp gồm một
tetrapeptit và một hexapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) với 220 mL
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m
gam muối khan của các amino axit đều chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Giá
trị của m là
O A. 24,86.
O B. 21,62.
O C. 24,14.
O D. 23,06.
Câu 83.

[H12][03][2083] Pentapeptit X mạch hở, được tạo thành từ các
amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đun nóng 16,04 gam X với 240
mL dung dịch NaOH 1M (dư 20% so với lượng cần thiết) đến phản ứng hồn tồn; cơ cạn
dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
O A. 25,64.
O B. 22,04.
O C. 21,32.
O D. 24,92.
Câu 84.
[H12][03][2084] Hỗn hợp X gồm chất Y (C 3H10N2O4) và chất Z
(C7H13N3O4); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác
dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí. Mặt khác 27,2
gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
O A. 39,35.
O B. 42,725.
O C. 34,85.
O D. 44,525.
Câu 85.
[H12][03][2085] Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng
cơng thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được
dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối
hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
O A. 16,5 gam.
O B. 14,3 gam.
O C. 8,9 gam.
O D. 15,7 gam.
Câu 86.
[H12][03][2086] X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala; Y là tripeptit
Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng
là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung

dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
O A. 19,455 gam
O B. 34,105 gam
O C. 18,160 gam
O D. 17,025 gam
Câu 87.
[H12][03][2087] Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Val và Gly-Ala-Val-Ala
(có tỷ lệ mol tương ứng 1 :2). Đun nóng m (gam) hỗn hợp X với dung dịch NaOH (lấy dư 20%
so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu
được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 263,364 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :
O A. 105,24.
O B. 96,47.
O C. 131,55.
O D. 87,7.
Câu 88.
[H12][03][2088] Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X (được tạo
thành từ một amino axit Y chỉ chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH) với 700ml dung
dịch NaOH 1M, đến phản ứng hồn tồn cơ cạn dung dịch thu được 63,5 gam chất rắn khan.
Tên gọi của Y là:
O A. Axit α-aminoaxetic
O B. Axit α-aminopropionic
O C. Axit α-amino-β-phenylpropionic
O D. Axit α-aminoisovaleric
Câu 89.
[H12][03][2089] Thủy phân hoàn toàn pentapeptit mạch hở X
(MX = 401) thu được Gly, Ala và Val. Mặt khác thủy phân khơng hồn tồn a mol X thu được
dung dịch Y chỉ chứa tripeptit và đipeptit trong đó có chứa Val-Gly, Gly- Ala. Tổng peptit
chứa Val trong Y là b mol (2a > b > a). Phát biểu nào sau đây sai?



O A. Trong Y peptit có phân tử khối lớn nhất là 287.
O B. Trong Y peptit có
phân tử khối bé nhất là 146.
O C. Tổng số mol peptit chứa Ala trong Y là a mol.
O D. Tổng số mol peptit
chứa Gly trong Y là 2a mol.
Câu 90.
[H12][03][2090] Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit
mạch hở X (được tạo nên từ ba α–amino axit có cơng thức dạng H 2NCnH2nCOOH) bằng dung
dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng
dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
O A. 16,68.
O B. 14,52.
O C. 23,04.
O D. 10,48.
Câu 91.
[H12][03][2091] Chia hỗn hợp gồm tripeptit X và tetrapeptit Y
(đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) thành 2 phần bằng nhau.
Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ 220 mL dung dịch NaOH 1M, thu được 25,82
gam muối của glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch HCl dư,
thu được m gam muối. Giá trị của m là
O A. 26,13.
O B. 29,01.
O C. 27,21.
O D. 25,05.
Câu 92.
[H12][03][2092] Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm
tripeptit Val-Gly-Val và tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) trong dung
dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 42,48 gam chất rắn khan. Giá
trị của m là

O A. 14,94.
O B. 29,02.
O C. 22,41.
O D. 29,88.
Câu 93.
[H12][03][2093] Peptit T mạch hở, được tạo thành từ các amino
axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol T trong
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là
4,44 gam. Số nguyên tử oxi trong phân tử T là
O A. 6.
O B. 7.
O C. 4.
O D. 5.
Câu 94.
[H12][03][2094] Peptit E mạch hở, được tạo thành từ các amino
axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hồn tồn 0,02 mol E trong
dung dịch HCl vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4
gam. Số liên kết peptit trong E là
O A. 4.
O B. 5.
O C. 3.
O D. 6.
Câu 95.
[H12][03][2095] Cho ba peptit mạch hở X, Y, Z đều được cấu tạo
từ hai trong số các gốc amino axit là glyxin, alanin và valin. Biết Y, Z là đồng phân cấu tạo
và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 11.
Thủy phân hoàn toàn 31,12 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4 : 4)
trong dung dịch NaOH, thu được hai muối với số mol lần lượt là 0,09 mol và 0,29 mol. Phân
tử khối của X là
O A. 500.

O B. 528.
O C. 472.
O D. 556.
Câu 96.
[H12][03][2096] Cho T là tetrapeptit mạch hở Glu-Ala-Lys-Val.
Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch HCl dư, có 7,3 gam HCl phản ứng. Đun nóng
m gam T với 240 mL dung dịch NaOH 1M tới phản ứng hồn tồn; cơ cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
O A. 27,40.
O B. 25,96.
O C. 26,68.
O D. 24,36.
Câu 97.
[H12][03][2097] Cho E là tetra peptit Ala-Ala-Val-Glu. Thủy phân
hoàn tồn m gam E bằng dung dịch NaOH dư, có 8 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, thủy
phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch HCl dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là
O A. 19,40.
O B. 26,70.
O C. 23,52.
O D. 21,36.


Câu 98.
[H12][03][2098] Cho ba peptit X, Y và Z (đều mạch hở và được
tạo từ hai trong số ba amino axit là glyxin, alanin, valin), X và Y là đồng phân cấu tạo của
nhau. Thủy phân hoàn toàn 19,19 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 1
: 3), thu được sản phẩm gồm hai amino axit có số mol tương ứng là 0,16 mol và 0,07 mol.
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong E bằng 10. Phân tử khối của X
và Z tương ứng là
O A. 287 và 472.

O B. 330 và 345.
O C. 292 và 325.
O D. 358 và 401.
Câu 99.
[H12][03][2099] Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol
tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được 10,5 gam glyxin, 14,24 gam
alanin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 9. Giá trị của m là
O A. 28,88.
O B. 24,64.
O C. 27,38.
O D. 16,34.
Câu 100.
[H12][03][2100] Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol
tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit trong
X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
O A. 18,47.
O B. 18,83.
O C. 18,29.
O D. 19,19.
Câu 101.
[H12][03][2101] Hỗn hợp X gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ
lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm
gồm 12,00 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 16,38 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit
của ba phân tử peptit trong X bằng 12. Giá trị của m là
O A. 34,70.
O B. 35,42.
O C. 36,86.
O D. 36,14.
Câu 102.

[H12][03][2102] Cho ba peptit mạch hở X, Y và Z (đều được tạo
thành từ glyxin và alanin), trong đó X, Y là đồng phân cấu tạo và chứa số liên kết peptit nhỏ
hơn Z.
Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z (trong E có tỉ lệ số mol n O : nN = 13 :
10) bằng 120 mL dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 22,68 gam
chất rắn khan. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong E bằng 8. Tổng
số nguyên tử trong một phân tử Z là
O A. 54.
O B. 51.
O C. 44.
O D. 47.
Câu 103.
[H12][03][2103] Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một
tripeptit và tetrapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) với 200 gam dung
dịch NaOH 4% (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 23,32 gam muối khan
của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
O A. 15,32.
O B. 24,34.
O C. 12,80.
O D. 16,40.
Câu 104.
[H12][03][2104] Cho E là tetrapeptit Gly-Ala-Ala-Val. Thủy phân
hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 15,66 gam muối. Đun nóng m
gam E với dung dịch HCl dư tới phản ứng hồn tồn; cơ cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được a gam muối khan. Giá trị của a là
O A. 24,18.
O B. 14,40.
O C. 15,48.
O D. 14,94.
Câu 105.

[H12][03][2105] Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol
tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 16,02
gam alanin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của hai phân tử peptit trong T
bằng 5. Giá trị của m là
O A. 25,38.
O B. 22,14.
O C. 20,70.
O D. 23,04.
Câu 106.
[H12][03][2106] Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol
tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 10,5


gam glyxin và 8,9 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit của hai phân tử peptit trong E
bằng 4. Giá trị của m là
O A. 15,44.
O B. 15,08.
O C. 16,52.
O D. 14,00.
Câu 107.
[H12][03][2107] Cho E là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và T
là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm E và T, thu được
bốn amino axit, trong đó có 9,00 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Giá trị của m là
O A. 25,52.
O B. 16,08.
O C. 22,72.
O D. 20,80.
Câu 108.
[H12][03][2108] Cho X là tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Val và Y là
tripeptit Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y, thu được bốn amino

axit, trong đó có 3,00 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m là
O A. 13,62.
O B. 12,54.
O C. 14,16.
O D. 11,82.
Câu 109.
[H12][03][2109] Hỗn hợp T gồm ba peptit (đều mạch hở, chứa
số gốc amino axit khác nhau) và có tỉ lệ mol là 1 : 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu
được hỗn hợp gồm 18 gam glyxin, 10,68 gam alanin và 46,8 gam valin. Biết mỗi peptit trong
T chỉ được cấu tạo từ một loại amino axit và tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit
bằng 7. Phân tử khối của peptit chứa gốc alanin trong T là
O A. 160.
O B. 302.
O C. 373.
O D. 231.
Câu 110.
[H12][03][2110] Tetrapeptit X được cấu tạo từ một amino axit
(A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm – NH 2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng).
Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit
và 113,208 gam. Giá trị của m là
O A. 143,45 gam.
O B. 160,966 gam. O C. 149 gam.
O D. 159 gam.
Câu 111.
[H12][03][2111] Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit
mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có cơng thức dạng H 2NCxHyCOOH) bằng dung
dịch NaOH dư, thu được 11,10 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng
dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
O A. 8,90
O B. 10,75

O C. 11,11
O D. 12,55
Câu 112.
[H12][03][2112] Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A
gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit
đều chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2). Cho tồn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,
sau đó cơ cạn dung dịch thì nhận được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá
trị của m lần lượt là:
O A. 8,145 và 203,78. O B. 32,58 và 10,15.
O C. 16,2 và 203,78.
O D. 16,29 và 203,78.
Câu 113.
[H12][03][2113] Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala
trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
O A. 35,4 gam.
O B. 34,5 gam.
O C. 32,7 gam.
O D. 33,3 gam.
Câu 114.
[H12][03][2114] Tripeptit X có cơng thức sau C 8H15O4N3. Thủy
phân hồn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được khối lượng chất rắn là
O A. 22,2 gam.
O B. 31,9 gam.
O C. 35,9 gam.
O D. 28,6 gam.
Câu 115.
[H12][03][2115] H là một hexapeptit được tạo từ một loại amino
axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong
X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam

pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị
của m là:
O A. 342
O B. 409,5
O C. 360,9
O D. 427,5


Câu 116.
[H12][03][2116] Peptit X được cấu tạo bởi 1 amino axit trong
phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2. Thủy phân hồn tồn 0,1mol X trong
dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 168 gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong phân tử X là
O A. 17
O B. 14
O C. 15
O D. 16
Câu 117.
[H12][03][2117] X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit
(A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH 2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng).
Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit
và 92,56 gam (A). Giá trị của m là:
O A. 159 gam
O B. 161 gam
O C. 143,45 gam
O D. 149 gam
Câu 118.
[H12][03][2118] Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly
trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với
100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn

thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
O A. 16,198
O B. 11,21
O C. 12,99
O D. 18,186
Câu 119.
[H12][03][2119] Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-ValGly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam ValGly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị của m là
O A. 77,400.
O B. 4,050.
O C. 58,050.
O D. 22,059.
Câu 120.
[H12][03][2120] H là một hexapeptit được tạo thành từ một loại
amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi
trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam
pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị
của m là:
O A. 342.
O B. 360,9.
O C. 409,5.
O D. 427,5.
Câu 121.
[H12][03][2121] X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân khơng
hồn tồn m gam X chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của tripeptit là 56,7 gam.
Nếu thủy phân khơng hồn tồn m gam X chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của
đipeptit là 59,4 gam. Nếu thủy phân hồn tồn m gam X thì thu được a gam một amino axit
Y (chỉ có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2). Giá trị của a là:
O A. 62,1.
O B. 64,8.
O C. 67,5.

O D. 70,2.
Câu 122.
[H12][03][2122] Hỗn hợp T gồm Gly-Ala, Ala-Val và Ala-Ala. Thủy
phân hoàn toàn 6,4 gam T, thu được 7,12 gam hỗn hợp gồm các amino axit. Đun nóng 6,4
gam T với dung dịch HCl dư đến phản ứng hồn tồn; cơ cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
O A. 9,32.
O B. 10,04.
O C. 10,76.
O D. 7,88.
Câu 123.
[H12][03][2123] X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit
Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm X và Y (có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 :
3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hồn tồn thu được dung dịch T. Cơ cạn T, thu
được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
O A. 17,025.
O B. 68,100.
O C. 78,400.
O D. 19,455.
Câu 124.
[H12][03][2124] Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ
lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm
gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X,
Y, Z là 12. Giá trị của m là:
O A. 30,93
O B. 31,29
O C. 30,57
O D. 30,21



Câu 125.
[H12][03][2125] Khi thủy phân khơng hồn tồn một peptit X
(MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung
dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH
1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp
3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là
O A. Ala-Phe-Gly.
O B. Gly-Phe-Ala-Gly.
O C. Ala-Phe-Gly-Ala.
O D. Gly- Ala-Phe
Câu 126.
[H12][03][2126] X là một hexapeptit cấu tạo từ một aminoaxit
H2NCnH2nCOOH (Y). Trong Y có tổng % khối lượng nguyên tố oxi và nito là 61,33%. Thủy phân
hết m(g) X trong môi trường axit thu được 30,3 (g) pentapeptit 19,8(g) đipeptit và 37,5 (g) Y.
Giá trị của m là
O A. 100 gam
O B. 78 gam
O C. 84 gam
O D. 69 gam
Câu 127.
[H12][03][2127] X là một hexapeptit được tạo từ một αaminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH . Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300
ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y l n lượt có giá trị là
O A. 444 và 89.
O B. 432 và 103.
O C. 534 và 89.
O D. 444 và 75.
Câu 128.
[H12][03][2128] Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X
mạch hở (X tạo thành từ các -amino axit có một nhóm NH 2 và một nhóm -COOH) bằng dung
dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn

tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là
O A. 10.
O B. 15.
O C. 16.
O D. 9.
Câu 129.
[H12][03][2129] Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch
hở thu được 1 mol glyxin (Gly). a mol alanin (Ala) 2 mol valin (Val). Mặt khác, nếu thủy phân
khơng hồn tồn X thấy thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly, Gly-Val. Số CTCT phù hợp của X
là:
O A. 6.
O B. 4.
O C. 2.
O D. 8.
Câu 130.
[H12][03][2130] M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở.
Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T
trong môi trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào
dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng các chất tan trong X là
O A. 219,575 gam.
O B. 251,975 gam. O C. 249,5 gam.
O D. 294,5 gam.
Câu 131.
[H12][03][2131] Hỗn hợp X gồm valin (có cơng thức
C4H8NH2COOH)) và đipeptit Glyxylalanin. Cho m gam X vào 100ml dung dịch H 2SO4 0,5M
(loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH
1M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối
lượng của Valin trong X là :
O A. 65,179%

O B. 54,588%
O C. 45,412%
O D. 34,821%
Câu 132.
[H12][03][2132] Peptit X mạch hở có cơng thức phân tử là
C15H28O5N4. Thuỷ phân hồn tồn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được m
gam hỗn hợp muối của các α -aminoaxit (các α-aminoaxit đều chứa 1 nhóm -COOH và 1
nhóm -NH2). Giá trị của m là
O A. 49,0 gam.
O B. 51,2 gam.
O C. 48,6 gam.
O D. 49,4 gam.
Câu 133.
[H12][03][2133] X là một dipeptit (glixin alanin). Cho 14,6 g X
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH thì thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
O A. 32,5.
O B. 34,5.
O C. 35,2.
O D. 33,5.


Câu 134.
[H12][03][2134] Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y chúng cấu
tạo từ cùng một loại aminoaxit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử là 5. Với tỉ lệ
nX : nY = 1 : 2, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanin.
Giá trị của m gần nhất với
O A. 14,4.
O B. 14,7.
O C. 14,5.

O D. 14,6.
Câu 135.
[H12][03][2135] Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y
(mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5)
với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625
gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là
O A. 14,865 gam
O B. 14,775 gam
O C. 14,665 gam
O D. 14,885 gam
Câu 136.
[H12][03][2136] Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z
chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là
11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin;
56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là
O A. 341,36 và hexapeptit.
O B. 341,36 và tetrapeptit.
O C. 327,68
và tetrapeptit
O D. 327,68 và hexapeptit
Câu 137.
[H12][03][2137] Khi thủy phân hoàn toàn một peptit mạch hở X
(M= 346) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và axit glutamic. Cho 43,25 gam
peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với
các chất trong Y dùng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch
Z thu được x gam muối. Giá trị của x là
O A. 118,450 gam.
O B. 118,575 gam. O C. 70,675 gam. O D. 119,075 gam.
Câu 138.
[H12][03][2138] Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol

tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z nhỏ hơn 8. Thủy phân hoàn toàn
m gam E thu được 45 gam Gly, 71,2 gam Ala và 117 gam Val. Giá trị của m gần nhất với
O A. 203
O B. 204
O C. 205
O D. 206
Câu 139.
[H12][03][2139] Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys,
Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng.
Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn
hợp gồm ba muối. Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
O A. 68,00.
O B. 72,00.
O C. 69,00.
O D. 70,00.
Câu 140.
[H12][03][2140] Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và este
của amino axit Y (M X > 5MY). Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch T chứa (m + 12,3) gam hỗn hợp muối natri của glyxin, alanin và 4,8 gam ancol
metylic. Dung dịch T phản ứng tối đa với 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa
79,3 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?
O A. Phần trăm khối lượng nitơ trong este là 15,73%.
O B. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala
trong phân tử X là 1:2.
O C. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 26,92%.
O D. Số liên kết peptit
trong phân tử X là 5.

3. Bài tập xác định số mắt xích
Câu 141.

[H12][03][2141] Protein (X) có 0,25% kẽm, biết rằng 1 phân tử
(X) chỉ chứa 1 nguyên tử kẽm. Khi thủy phân 26 gam protein (X) thì thu được 15 gam glyxin.
Số mắt xích glyxin trong 1 phân tử (X) là bao nhiêu ?
O A. 200
O B. 240
O C. 250
O D. 180


Câu 142.
[H12][03][2142] Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425
gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là:
O A. 328
O B. 382
O C. 453
O D. 479
Câu 143.
[H12][03][2143] Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở
được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH thì thu
được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là:
O A. 8.
O B. 10.
O C. 6.
O D. 9.
Câu 144.
[H12][03][2144] X là một peptit có 16 mắt xích được tạo từ các
-amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O 2.
Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cơ cạn cẩn thận thì thu
được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol khơng khí, tồn bộ khí sau phản
ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì cịn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng

xảy ra hồn tồn, các khí đo ở đktc, trong khơng khí có 1/5 thể tích O 2 cịn lại là N2. Giá trị
gần nhất của m là:
O A. 46 gam.
O B. 41 gam.
O C. 43 gam.
O D. 38 gam.
Câu 145.
[H12][03][2145] X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các
 -amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng
45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn
cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hồn tồn Y trong bình chứa 12,5 mol
khơng khí, tồn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì cịn lại 271,936 lít hỗn
hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hồn tồn, các khí đo ở đktc, trong khơng khí có 20%
thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là?
O A. 46 gam
O B. 41 gam
O C. 43 gam
O D. 38 gam
Câu 146.
[H12][03][2146] Đun nóng 79,86 gam hỗn hợp X gồm Glyxin,
Alanin và Valin với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y chứa hai peptit đều mạch hở gồm
tripeptit Z và pentapeptit T. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 2,655 mol O 2, sản phẩm cháy gồm
CO2, H2O và N2 dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 90,06
gam so với dung dịch ban đầu. Biết độ tan của nito đơn chất trong nước là không đáng kể. Tỉ
lệ mắt xích Glyxin, Alanin và Valin trong T là
O A. 1 : 2 : 2
O B. 2 : 2 : 1
O C. 3 : 1 : 1
O D. 1 : 3 : 1
Câu 147.

[H12][03][2147] X, Y, Z là ba peptit mạnh hở, được tạo từ Ala,
Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO 2 là như nhau. Đun nóng
37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH,
thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng
số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với ?
O A. 14%
O B. 8%
O C. 12%
O D. 18%
Câu 148.
[H12][03][2148] Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi gly
và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylenglicol và một axit đơn chức, không no
chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na 2CO3, N2, 30,8 gam CO2,
10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây.
O A. 18
O B. 21
O C. 19
O D. 20


4. Bài tập nâng cao
Câu 149.
[H12][03][2149] Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp X chứa hai peptit
Y, Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp T chứa ba muối của Gly, Ala và
Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng (biết Y hơn Z một số liên kết
peptit). Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 13,68 gam X cần dùng 14,364 lít O 2 (đktc) thu được
hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H2O là m gam. Phần trăm số mol
muối của Ala trong T có giá trị là

O A. 51%.
O B. 50%.
O C. 52%.
O D. 53%.
Câu 150.
[H12][03][2150] X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (M X > MY >
MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H2O là 0,16
mol. Nếu đun nóng 69,80 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z (n Z = 0,16 mol) với dung dịch NaOH
vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết n X < nY. Phần
trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
O A. 10%.
O B. 12%.
O C. 54%.
O D. 95%.
Câu 151.
[H12][03][2151] Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y,
Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E).
Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn
hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt kh|c đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với
giá trị nào sau đây?
O A. 62%.
O B. 64%.
O C. 68%.
O D. 60%.
Câu 152.
[H12][03][2152] Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra
từ amino axit có cơng thức H2NCnH2nCOOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối
đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO 2,

0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
O A. 39.
O B. 45.
O C. 35.
O D. 42.
Câu 153.
[H12][03][2153] Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X
mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm
-NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít khơng khí
(chứa 20% O2 về thể tích, cịn lại là N 2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc).
Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
O A. 6.
O B. 12.
O C. 4.
O D. 8.
Câu 154.
[H12][03][2154] Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X,
tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung
dịch chứa 1,0 mol muối của glyxin, 0,8 mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong O 2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong
đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 156,56 gam. Giá trị của m là
O A. 56,92.
O B. 67,12.
O C. 48,48.
O D. 85,36.
Câu 155.
[H12][03][2155] Hỗn hợp E gồm 0,1 mol một α-amino axit (X)
no, mạch hở, chứa một nhóm –NH 2, một nhóm –COOH và 0,02 mol pentapeptit mạch hở cấu
tạo từ X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần a mol O 2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít
dung dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào

dung dịch Y, thu được 9,856 lít CO 2 (đktc). Đốt 0,04a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ X cần
x mol O2. Giá trị của x là
O A. 0,441.
O B. 0,556.
O C. 0,144.
O D. 0,277.
Câu 156.
[H12][03][2156] Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH
và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2


gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H 2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97
gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
O A. 3,56.
O B. 5,34.
O C. 4,5.
O D. 3,0.
Câu 157.
[H12][03][2157] Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X,
tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn
toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và
0,1 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO 2 và
H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
O A. 16,78.
O B. 22,64.
O C. 20,17.
O D. 25,08.
Câu 158.
[H12][03][2158] Hỗn hợp E gồm peptit X (C nHmOzN4) và peptit Y
(CxHyO7Nt) đều mạch hở, cấu tạo từ các aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH 2, 1 nhóm –COOH.

Cho hỗn hợp E phản ứng với 2 lít dung dịch NaOH 0,65M thu được dung dịch Z. Để trung hòa
Z cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt
cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam O 2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
O A. 137
O B. 147
O C. 157
O D. 127
Câu 159.
[H12][03][2159] Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tỉ lệ mol
6 : 2 : 1. Đun nóng 33,225 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 48,175 gam hỗn hợp
Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na 2CO3 và 2,2
mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn
nhất là
O A. 21,14%.
O B. 18,43%.
O C. 14,22%.
O D. 16,93%.
Câu 160.
[H12][03][2160] Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y mạch hở đều
được tạo bởi Gly và Val (biết tổng số liên kết peptit trong T là 8) tỷ lệ mol tương ứng của X
và Y là 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,99 mol O 2 thu được tổng khối lượng CO 2 và
H2O là 46,48 gam và 0,11 mol N2. Phần trăm khối lượng của X trong T là
O A. 13,125%.
O B. 16,321%.
O C. 17,235%.
O D. 18,456%.
Câu 161.
[H12][03][2161] Đốt cháy hết 26,16 gam E chứa đồng thời 3
peptit đều mạch hở cần dùng 1,26 (mol) O 2 thu được hỗn hợp gồm N 2, CO2, H2O trong đó

mCO2 – mH2O = 28,32. Nếu đun nóng 0,12 (mol) E với dung dịch NaOH vừa đủ được 3a
(mol) muối của Gly, 2a (mol) muối của Ala và b (mol) muối của Val. Giá trị a: b là
O A. 2: 3.
O B. 2:1.
O C. 1: 2.
O D. 1:1.
Câu 162.
[H12][03][2162] X là một -amino axit no, mạch hở chứa một
nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X
điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m 1 gam đipeptit thu được 0,9 mol nước. Đốt cháy
m2 gam tripeptit thu được 1,7 mol H2O. Giá trị của m là:
O A. 11,25
O B. 22,50
O C. 13,35
O D. 26,70
Câu 163.
[H12][03][2163] X là một α–minoaxit no, chứa 1 nhóm –COOH và
1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế được m 1 gam đipeptit. từ m gam X điều chế được m 2
gam tripeptit. Đốt cháy m 1 gam đipeptit thu được 1,35 mol H 2O. Đốt cháy m2 gam tripeptit
thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là
O A. 11,25.
O B. 22,50.
O C. 13,35.
O D. 26,70.
Câu 164.
[H12][03][2164] X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và M X > MY
>MZ. Đốt cháy 0,5 mol peptit X hoặc 0,5 mol peptit Y cũng như 0,5 mol peptit Z đều thu
được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H 2O là 0,5 mol. Nếu đun nóng 139,6 gam hỗn hợp
E chứa X, Y và 0,32 mol Z ( số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ,



thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 202,08 gam.
Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
O A. 35.
O B. 12.
O C. 28.
O D. 10.
Câu 165.
[H12][03][2165] Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z gồm
muối natri của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N 2, CO2, H2O và 26,5 gam
Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho
toàn bộ T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04
gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
O A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1.
O B. Giá trị của a là 71,8.
O C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.
O D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
Câu 166.
[H12][03][2166] X, Y, Z, T là các peptit được tạo bởi các α-amino
axit no chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH. Tổng số nguyên tử oxi trong phân tử X,
Y, Z, T là 12. Đốt cháy hoàn toàn 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít
O2 (đktc) thu được CO2 , H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch
NaOH ( lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng
chất rắn khan là
O A. 36,05 gam .
O B. 31,5 gam .
O C. 25,84 gam .
O D. 24,51 gam
Câu 167.

[H12][03][2167] Hỗn hợp E gồm alanin, lysin và hai đipeptit
(mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, đều tạo từ các amino axit là đồng đẳng của
glyxin). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,83 mol khí O 2, thu được 12,24 gam H 2O
và 0,74 mol hỗn hợp khí CO2 và N2. Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử peptit lần lượt là
O A. 6 và 7.
O B. 4 và 5.
O C. 5 và 6.
O D. 7 và 8.
Câu 168.
[H12][03][2168] Cho amino axit X (CnH2n+1O2N), amino axit Y
(CmH2m+2O2N2) và tetrapeptit Z (mạch hở, chỉ chứa gốc valin và X). Đun nóng hỗn hợp E gồm
Y và Z với dung dịch NaOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan
T. Đốt cháy hồn tồn T bằng khí O2, thu được N2, 10,6 gam Na2CO3, 19,36 gam CO2 và
10,44 gam H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?
O A. Z chứa hai gốc alanin.
O B. X là valin.
O C. Trong E, số mol Y bằng số mol Z.
O D. Phân tử khối của Y là 146.
Câu 169.
[H12][03][2169] Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa 3 peptit
mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 – aminoaxxit no, chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH; MX <
MY) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32
mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol O 2. Tổng phân tử khối của
X và Y là:
O A. 164.
O B. 192.
O C. 206.
O D. 220.
Câu 170.
[H12][03][2170] Peptit X có 16 mắt xích được tạo bởi các α

-amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X thì cần dùng 45,696 lít O 2
(đktc). Nếu cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thì thu được hỗn
hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol khơng khí (có 20% thể tích O 2, còn lại là N2),
làm ngưng tụ hơi nước thì cịn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Giá trị gần nhất với m là:
O A. 46.
O B. 41.
O C. 38.
O D. 43.
Câu 171.
[H12][03][2171] Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: Y, Z là hai
peptit (MY < MZ) hơn kém nhau một nguyên tử nitơ trong phân tử; X là este của aminoaxit.
Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng


thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin)
và 14,72 gam ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong O 2 dư thu được
CO2, N2 và 2,275 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là
O A. 22,14%.
O B. 17,20%.
O C. 11,47%.
O D. 14,76%.
Câu 172.
[H12][03][2172] Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được
tạo thành từ các amino axit có dạng H 2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch
KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hồn tồn 4,63 gam X cần
4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau
phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m
gần giá trị nào nhất sau đây?
O A. 30,0.
O B. 27,5.

O C. 32,5.
O D. 35,0.
Câu 173.
[H12][03][2173] Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và
alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên
thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y
thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hồn tồn m 2 gam Z thì thu được 1,37 mol H 2O. Giá trị
của m là:
O A. 24,18 gam.
O B. 24,46 gam.
O C. 24,60 gam.
O D. 24,74 gam.
Câu 174.
[H12][03][2174] X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala,
Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO 2 là như nhau. Đun nóng
56,58 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH,
thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,165 mol và 0,525 mol. Biết
tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với?
O A. 14,5%.
O B. 8,5%.
O C. 12,5%.
O D. 18,5%.
Câu 175.
[H12][03][2175] Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm hai peptit X
(CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol
muối glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam T trong O 2 vừa đủ, thu
được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 63,312 gam. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
O A. 18.
O B. 34.

O C. 32.
O D. 28.
Câu 176.
[H12][03][2176] Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều
no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp
M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn
hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO 2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị x, y lần lượt là
O A. 4,75 và 3,5.
O B. 8,25 và 3,5.
O C. 8,25 và 1,75. O D. 4,75 và 1,75.
Câu 177.
[H12][03][2177] Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều
được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một
nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng
109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi
trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
O A. 90.
O B. 60.
O C. 120.
O D. 240.
Câu 178.
[H12][03][2178] Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y
(đều mạch hở).
Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm muối của Gly,
Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn T bằng O 2 vừa đủ, dẫn tồn bộ khí và hơi vào bình đựng nước
vơi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 38,07 gam và có 2,24 lít khí (đktc) thốt ra. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được N 2, CO2 và 11,34 gam H2O. Giá trị của m là
O A. 17,19.
O B. 16,20.
O C. 15,21.

O D. 18,18.


Câu 179.
[H12][03][2179] Hỗn hợp E gồm ba chất: X (là este của amino
axit); Y và Z là hai peptit mạch hở (hơn kém nhau một nguyên tử nitơ, đều chứa ít nhất hai
loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol
NaOH, thu được 7,36 gam ancol (no, đơn chức, mạch hở) và 45,34 gam ba muối của glyxin,
alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E
trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
O A. 18,39%.
O B. 20,72%.
O C. 27,58%.
O D. 43,33%
Câu 180.
[H12][03][2180] X là amino axit có cơng thức H2NCnH2nCOOH, Y
là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng
vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hồn
tồn Z cần 25,2 lít khí O 2 (đktc), thu được N 2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO 2 và
H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
O A. 14,55 gam.
O B. 12,30 gam.
O C. 26,10 gam.
O D. 29,10 gam.
Câu 181.
[H12][03][2181] Hai peptit mạch hở X và Y đều có thành phần
chứa cả hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin; tổng số liên kết peptit trong phân tử X và
Y bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y (với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) cần vừa
đủ 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO 2, H2O và N2) vào bình đựng
nước vơi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 11,33 gam và có 896 mL khí N 2 (đktc)

bay ra. Phân tử khối của Y là
O A. 402.
O B. 416.
O C. 388.
O D. 374.
Câu 182.
[H12][03][2182] Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X
và hexapeptit Y cần dùng 350 mL dung dịch NaOH 2M chỉ thu được dung dịch chứa a mol
muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy 23,4 gam E trong O 2 vừa đủ thu được
CO2, N2 và 13,5 gam H2O. Tỉ lệ a : b tương ứng là
O A. 1 : 3.
O B. 2 : 1.
O C. 2 : 3.
O D. 4 : 3.
Câu 183.
[H12][03][2183] X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit
được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –
NH2. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O, N2, trong đó tổng khối
lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần vừa hết bao nhiêu
mol O2 ?
O A. 1,875 mol.
O B. 2,025 mol.
O C. 2,8 mol.
O D. 3,375 mol.
Câu 184.
[H12][03][2184] Cho 0,1 mol một peptit X chỉ được tạo thành từ
một α-aminoaxit Y (chỉ chứa 1 nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch
HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được khối lượng muối tăng so với ban đầu là 30,9 gam. Mặt
khác đốt cháy 0,1 mol X rồi sục sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 180 gam kết
tủa. Tên gọi của Y là

O A. Glyxin
O B. Alanin
O C. Valin
O D. Lysin
Câu 185.
[H12][03][2185] X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit
được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2).
Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam CO 2 và 3,36 lit N2 (đktc). Cho 0,2 mol Y
tác dụng với dd NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là :
O A. 48
O B. 100
O C. 77,6
O D. 19,4
Câu 186.
[H12][03][2186] Hỗn hợp X gồm Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-GlyAla-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt cháy hoàn toàn 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872
lít khí O2 (đktc). Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m
gam muối. Giá trị của m là
O A. 59,49.
O B. 114,53.
O C. 68,61.
O D. 114,35.


Câu 187.
[H12][03][2187] Hỗn hợp X gồm Gly–Ala, Ala–Ala–Val–Ala, Ala–
Gly, Ala–Val–Val–Ala và Ala–Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH đun
nóng thu được (m + 29,7) gam hỗn hợp muối của các aminoaxit. Mặt khác, nếu đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO 2 (đktc) và 49,32 gam H2O. Giá trị gần
đúng của m là
O A. 72,30

O B. 72,10
O C. 74,09
O D. 73,76
Câu 188.
[H12][03][2188] Thuỷ phân khơng hồn tồn m gam heptapeptit
Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 153,3 gam hỗn hợpX gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-ValGly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O 2. Giá trị m gần nhất giá trị nào dưới đây ?
O A. 138,2.
O B. 145,7.
O C. 160,82.
O D. 130,88.
Câu 189.
[H12][03][2189] Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y
đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH 2 và
một nhóm -COOH). Đốt cháy hồn tồn 0,2 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng
95,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch
Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
O A. giảm 81,9 gam O B. giảm 89 gam O C. giảm 91,9 gam
O D. giảm 89,1 gam
Câu 190.
[H12][03][2190] Peptit X được tạo thành từ các α-aminoaxit no,
mạch hở, chỉ chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,59 gam X
bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,07 gam hỗn hợp sản phẩm gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn
toàn bộ hỗn hợp sản phẩm này qua bình chứa axit sunfuric đặc dư thì thấy giảm 2,61 gam.
Nếu đem thuỷ phân hoàn toàn 1 mol X cần dùng vừa hết bao nhiêu mol KOH ?
O A. 5.
O B. 6.
O C. 7.
O D. 8.
Câu 191.
[H12][03][2191] Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều

được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một
nhóm -COOH). Đốt cháy hồn toàn 0,01 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng
5,49 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi
trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
O A. 3.
O B. 4,5.
O C. 12.
O D. 6.
Câu 192.
[H12][03][2192] Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành
từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol Y cần dùng số mol O2 là
O A. 1,15.
O B. 0,5
O C. 0,9.
O D. 1,8.
Câu 193.
[H12][03][2193] X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit
được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –
NH2. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol X bằng O 2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O và N2
có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư
20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
O A. 9,99 gam.
O B. 87,3 gam.
O C. 94,5 gam.
O D. 107,1 gam.
Câu 194.
[H12][03][2194] X, Y là hai peptit mạch hở (Y hơn X một nguyên
tử oxi và đều được tạo bởi glyxin và valin). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng

16,884 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2, trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng
H2O là 15,845 gam. Mặt khác thủy phân hết m gam E trong 160 ml dung dịch NaOH 1,25M
(đun nóng), cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 7,37) gam chất rắn khan. Phần
trăm khối lượng của Y trong E là
O A. 43,83%.
O B. 56,17%.
O C. 53,42%.
O D. 48,73%.


Câu 195.
[H12][03][2195] Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ
mol tương ứng là 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong
X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung
dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng O 2
vừa đủ thu được 21,056 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là
O A. 1:1.
O B. 2:3.
O C. 2:1.
O D. 1:2.
Câu 196.
[H12][03][2196] Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm
hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri
của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn m gam E thì cần 7,056 lít (đktc) khí O 2,
thu được 4,32 gam H2O. Giá trị của m là
O A. 6,36 gam.
O B. 5,36 gam.
O C. 8,24 gam.
O D. 6,42 gam.
Câu 197.

[H12][03][2197] Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2
: 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có cơng thức chung H 2N-CnH2nCOOH. Thủy phân hoàn toàn 20,19 gam T thu được 0,10 mol X; 0,14 mol Y và 0,07 mol Z.
Mặc khác nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, thu được a mol CO 2. Biết tổng số liên kết
peptit của 3 phân tử trong T nhỏ hơn 8. Giá trị a là
O A. 0,97.
O B. 0,95.
O C. 0,98.
O D. 0,96.
Câu 198.
[H12][03][2198] Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Glu-Gly, AlaVal-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 9,7 gam
muối của Gly và 13,32 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol
CO2. Giá trị của a là
O A. 0,56.
O B. 0,60.
O C. 0,96.
O D. 1,00.
Câu 199.
[H12][03][2199] Thủy phân khơng hồn tồn một lượng
hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala- Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-AlaVal-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần
dùng a mol O2. Giá trị của a là
O A. 1,452
O B. 3,136
O C. 2,550
O D. 2,245
Câu 200.
[H12][03][2200] Pentapeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi
thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có cơng thức
H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,1 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 72,6 gam hỗn hợp gồm CO 2,
H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào bình H 2SO4 đặc. Kết thúc
phản ứng, khối lượng bình tăng m gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Giá trị của m là
O A. 2,43
O B. 7,29
O C. 9,72
O D. 4,86
Câu 201.
[H12][03][2201] Hỗn hợp E gổm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch
hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp làm hai phần khơng bằng nhau. Phần 1: có
khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH 1 M thì dùng
hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối Gly và b gam muối Lys.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần cịn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa CO 2 và hơi H2O thu
được là 1 : 1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
O A. 1,57.
O B. 1,67.
O C. 1,40.
O D. 2,71.
Câu 202.
[H12][03][2202] Hỗn hợp E gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ
lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Tổng số liên kết peptit trong ba phân tử peptit bằng 10. Thủy
phân hoàn toàn 25,86 gam E, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,06 mol X, 0,10 mol Y và
0,18 mol Z (X, Y, Z đều thuộc dãy đồng đẳng của glyxin). Đốt cháy hoàn tồn m gam E cần
vừa đủ 5,8464 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m là
O A. 6,108.
O B. 5,172.
O C. 6,465.
O D. 8,620.


Câu 203.
[H12][03][2203] Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở (đều chứa

các gốc amino axit trong số glyxin, alanin, valin) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 1. Tổng
số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit bằng 9. Thủy phân hoàn toàn 30,74 gam E,
thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,16 mol X, 0,12 mol Y và 0,10 mol Z. Đốt cháy hồn tồn
m gam X cần vừa đủ 0,654 mol khí O2. Nhận định nào sau đây là đúng?
O A. Giá trị của m là 15,37.
O B. Y là Gly.
O C. X là Ala.
O D. Phân tử khối của Z là 117.
Câu 204.
[H12][03][2204] Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là
tetrapeptit X và hexapeptit Y (đều chứa hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin). Thủy
phân hoàn toàn m gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%; cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được (m + 14,74) gam chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O 2, thu được
Na2CO3, 4,032 lít khí N2 (đktc) và 43,02 gam hỗn hợp CO 2 và H2O. Nhận định nào sau đây là
đúng?
O A. X chứa một gốc valin.
O B. Phân tử khối của Y là 331.
O C. Trong E, số mol X lớn hơn số mol Y.
O D. Giá trị của m là 21,04.
Câu 205.
[H12][03][2205] Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là
tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều chứa hai loại gốc amino axit là alanin và valin). Thủy
phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH (dùng dư 20% so với lượng cần thiết); cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được (m + 18,9) gam chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn tồn T
bằng khí O2, thu được K2CO3, 3,36 lít khí N2 (đktc) và 68,26 gam hỗn hợp CO 2 và H2O. Nhận
định nào sau đây là đúng?
O A. X chứa một gốc valin.
O B. Phân tử khối của Y là 429.
O C. Trong E, số mol X gấp đôi số mol Y.
O D. Giá trị của m là 27,04.

Câu 206.
[H12][03][2206] Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X và Y (M X <
MY), đều tạo bởi glyxin và alanin. Thủy phân hoàn toàn 0,22 mol T bằng lượng vừa đủ 200
mL dung dịch gồm NaOH 0,23M và KOH 0,26M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Đốt
cháy hoàn tồn a mol X hoặc a mol Y thì thu được CO 2 có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 6. Biết tổng
số nguyên tử nitơ trong hai phân tử X và Y là 9, trong X và Y đều có số liên kết peptit khơng
nhỏ hơn 3. Nhận định nào sau đây là đúng?
O A. Giá trị của m là 118,34.
O B. Phân tử khối của Y là 331.
O C. Phân tử X chứa một gốc alanin.
O D. Trong T, số mol X nhỏ hơn số mol Y.
Câu 207.
[H12][03][2207] Cho hai peptit mạch hở X, Y có tổng số liên kết
peptit trong phân tử bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều chỉ thu được glyxin và
alanin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) cần vừa đủ
1,53 mol khí O2. Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy (gồm CO 2, H2O và N2) vào bình đựng dung dịch
NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 75,6 gam và có 0,24 mol khí khơng bị hấp thụ.
Phân tử khối của Y là
O A. 402.
O B. 416.
O C. 388.
O D. 374.
Câu 208.
[H12][03][2208] Cho hai peptit mạch hở X, Y có tổng số liên kết
peptit trong phân tử bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều chỉ thu được glyxin và
alanin. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) cần vừa đủ
0,93 mol khí O2. Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy (gồm CO 2, H2O và N2) vào bình đựng nước vơi
trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 45,68 gam, đồng thời có 0,14 mol khí khơng bị
hấp thụ. Phân tử khối của Y là
O A. 402.

O B. 416.
O C. 388.
O D. 374.
Câu 209.
[H12][03][2209] Hỗn hợp X gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ
lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×