d_n_t_m_t_t_tn_g_i_239.pdf

22 1.2K 0
d_n_t_m_t_t_tn_g_i_239.pdf

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

tham dinh du an dau tu

1 TÀI LIỆU HỌC MÔN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Yêu cầu: 1/ Học viên đi học mang theo máy tính xách tay để thực hành thẩm định dự án (2 đến 3 người/ máy tính) 2/ Học viên đi học phải in toàn bộ tài liệu gồm slide và tài liệu dự án 2 TÌNH HUỐNG 1 DỰ ÁN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN I. THÔNG TIN DỰ ÁN 1. Giới thiệu dự án Tên dự án, chủ đầu tư, địa điểm đầu tư, nội dung và mục đích đầu tư - Tên dự án: Trung tâm thương mại - văn phòng - căn hộ chung cư cao cấp The Number One. - Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thắng Lợi. - Địa điểm đầu tư: phố Phan Kế Bính, Hà Nội. - Nội dung đầu tư: Xây dựng tòa nhà cao tầng hỗn hợp gồm 2 tầng hầm, 29 tầng + 1 tầng mái. - Mục đích đầu tư: Xây dựng nhà điều hành của công ty, trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp phục vụ nhu cầu về nhà ở; giải quyết công ăn việc làm cho công nhân viên và tăng thu nhập cho người lao động. Tổng mức đầu tư (triệu đồng) Tổng đầu tư 491.381,50 1 Chi phí xây lắp 365.414 2 Chi phí thiết bị 42.356 3 Chi phí khác 11.667,73 4 Chi phí dự phòng 41.943,77 5 Tiền chuyển quyền sử dụng đất 30.000,00 Nguồn vốn đầu tư (triệu đồng) Nguồn vốn đầu tư của dự án 491.381,50 1 Vốn tự có 57.278,12 2 Vốn huy động khác 374.103,38 3 Vốn vay ngân hàng 60.000,00 Lịch sử dự án Dự án Trung tâm thương mại - văn phòng - căn hộ chung cư cao cấp The Number One do Công ty Thắng Lợi thực hiện triển khai từ năm 2005 với hai đối tác góp vốn là Công ty cổ phần Thành Long (70% tổng vốn đầu tư) và công ty NBC Asset của Hồng Kông (30% tổng vốn đầu tư). Theo Quyết định số 2930/UB-NNĐC ngày 25-9-2003 của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, dự án được chuyển đổi hình thức đầu tư thành đầu tư trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, căn hộ chung cư cao cấp. Tiến độ thực hiện dự án Dự án cơ bản đã xây dựng xong phần thô kết cấu bê tông cốt thép từ tầng hầm 2 đến tầng mái. Dự kiến trong năm 2008 sẽ thực hiện hoàn thiện phần xây lắp, phần thiết bị. Mục đích và sự cần thiết đầu tư dự án 3 Mục đích đầu tư dự án Đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê và căn hộ cao cấp. The Number One với diện tích xây dựng là 1.834 m2 sẽ góp phần nâng cao điều kiện sống, sinh hoạt và làm việc của dân cư tại khu vực này, giải quyết công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên của công ty. Sự cần thiết đầu tư dự án Theo đánh giá của các chuyên gia về bất động sản, thị trường cho thuê văn phòng tại những thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh đang diễn ra rất sôi động, lượng cung chưa đáp ứng kịp nhu cầu đang gia tăng nhanh chóng. Các doanh nghiệp trong và ngoài nước đang tìm cơ hội kinh doanh tại Việt Nam nên nhu cầu tìm kiếm văn phòng giao dịch là cần thiết. Ngoài ra, nhu cầu về nhà ở, nhu cầu mua sắm tại các trung tâm thương mại với đầy đủ tiện nghi nhằm nâng cao điều kiện sống và sinh hoạt của người dân đang trở thành nhu cầu ngày càng cấp bách trong tình hình hiện nay. Trước những diễn biến trên thị trường bất động sản, Công ty Thắng Lợi nắm bắt được nhu cầu của thị trường, đã quyết định đầu tư dự án Trung tâm thương mại - văn phòng - căn hộ chung cư cao cấp The Number One nhằm đáp ứng nhu cầu chung về nhà ở, khu mua sắm giải trí và văn phòng cho thuê. Giới thiệu sản phẩm của dự án:  Các căn hộ chung cư cao cấp.  Văn phòng cho thuê.  Khu thương mại dịch vụ.  Dịch vụ trông giữ xe. 2. Phân tích thị trường Qua các báo cáo đánh giá về đầu tư trung tâm thương mại, văn phòng, chung cư cao cấp đã được Công ty Richard Elis Việt Nam thực hiện, phần phân tích thị trường được tham khảo qua các báo cáo đánh giá dự án Trung tâm thương mại, siêu thị, văn phòng giao dịch và văn phòng cho thuê tại 198B Tây Sơn Hà Nội, dự án Trung tâm thương mại The Garden, dự án Tòa nhà Tri thức CMC, dự án tòa tháp BIDV . 2.1. Thị trường mục tiêu Dự án bao gồm khu chung cư, khu văn phòng cho thuê, khu thương mại. Đối với khu thương mại tại tầng 1 và tầng 2, công ty dự tính cho các doanh nghiệp có tên tuổi cung cấp các sản phẩm dịch vụ có thương hiệu trên thị trường thuê. Công ty đang bàn thảo với Công ty cổ phần Intimex Việt Nam cho thuê một phần tầng 1 và toàn bộ tầng 2 làm siêu thị phục vụ sinh hoạt tiêu dùng cho các hộ chung cư, khối văn phòng và người dân quanh khu vực này. Đời sống người dân đang được nâng cao, nhu cầu tiêu dùng đang ngày càng gia tăng, vì vậy việc xuất hiện một siêu thị tại khu phố này là một nhu cầu cần thiết cho người dân tại đây vì hiện tại phố Phan Kế Bính chưa có siêu thị nào lớn. Ngoài ra, một số ngân hàng cổ phần cũng đang thương thảo với công ty để thuê một phòng giao dịch tại tầng 1 với mức giá đề xuất là 25 USD/m2 (đã bao gồm VAT) (theo Công văn số 3866/2006/VPB ngày 04-12-2006 của Ngân hàng VP gửi Công ty Thắng Lợi). Đối với khu chung cư, Công ty nhằm tới khách hàng có tiền, có nhu cầu tìm kiếm căn hộ chung 4 cư ở khu vực nội thành Hà Nội. Đối với khu văn phòng cho thuê, Công ty sẽ phối hợp với Công ty Richard Ellis Việt Nam tìm kiếm khách hàng có nhu cầu thuê văn phòng như các công ty nước ngoài, công ty liên doanh, công ty có tiềm lực kinh tế có nhu cầu thuê văn phòng đạt mức tiêu chuẩn quốc tế với giá thuê hợp lý. 2.2. Phương thức tiêu thụ sản phẩm của dự án Công ty đã ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ tiếp thị tòa nhà Trung tâm thương mại - văn phòng - căn hộ chung cư cao cấp The Number One với Công ty Richard Ellis Việt Nam. Theo hợp đồng, công ty tiếp thị được thay mặt chủ đầu tư thực hiện các dịch vụ về tiếp thị, các dịch vụ cho thuê. Bên tiếp thị sẽ phối hợp với chủ đầu tư để thiết lập cơ sở dữ liệu của thị trường mục tiêu và chỉ đạo thực hiện các chiến dịch tiếp thị; phối hợp với chủ đầu tư chuẩn bị các tài liệu tiếp thị; các chi phí tiếp thị sẽ do chủ đầu tư chịu. Bên tiếp thị phối hợp với chủ đầu tư đưa ra chiến dịch tiếp thị, lên danh sách đội ngũ tiếp thị. Bên tiếp thị sẽ thay mặt chủ đầu tư chuẩn bị các thư báo giá cho các khách hàng thuê tiềm năng và theo dõi tiến trình các thư báo giá. Việc thu tiền đặt cọc ký quỹ và tiền thuê đợt đầu sẽ do bên tiếp thị và bên kế toán của chủ đầu tư thực hiện, mọi khoản tiền thuê sẽ do Ban quản lý tòa nhà thu. Công ty Thắng Lợi trực tiếp đứng ra quản lý tòa nhà. Công ty Richard Ellis Việt Nam là công ty có uy tín, tên tuổi trong lĩnh vực tiếp thị tư vấn cho thuê văn phòng, khu thương mại, căn hộ. Khách hàng có nhu cầu mua căn hộ sẽ trả làm 3 đợt thanh toán theo tỷ lệ 50% - 30% -20% giá trị hợp đồng mua nhà với thời hạn thanh toán đã được Công ty Thắng Lợi xác định trong hợp đồng. Khách hàng sẽ thanh toán nốt tiền thuế VAT Công ty khi bàn giao chìa khóa căn hộ cho khách hàng. 3. Phương diện kỹ thuật 3.1. Địa điểm xây dựng Thuận lợi: Vị trí thửa đất của dự án như sau: + Phía Tây Bắc giáp phố Liễu Giai. + Phía Đông Bắc giáp phố Phan Kế Bính. Dự án nằm trong khu phố có nhiều căn hộ tập thể và biệt thự, có nhiều cửa hàng dịch vụ phục vụ tiêu dùng, gần các trường mẫu giáo, tiểu học quốc tế. Dân cư ở khu vực này phần lớn là có thu nhập khá trở lên, trình độ dân trí tương đối đồng đều. Tòa nhà nằm lùi vào trong mặt đường khoảng 20m, có lối đi vào, tránh được phần nào tiếng ồn ngoài phố và có đường dẫn vào bãi để xe. Không thuận lợi: Mặt bằng thi công tương đối chật hẹp, gây khó khăn trong quá trình thi công. Công trình được xây dựng trong khu vực có đông dân cư, gần các nhà dân lân cận nên việc xây dựng tòa nhà cần có các biện pháp thi công, thiết bị máy móc đồng bộ, hiện đại và đội ngũ kỹ thuật giám sát có kinh nghiệm. 3.2. Quy mô Căn cứ theo giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế có điều chỉnh chiều cao công trình, công trình 5 xây dựng có quy mô như sau:  Diện tích chiếm đất: 3.092 m2.  Diện tích xây dựng: 1.834 m2.  Diện tích sàn xây dựng: 56.876,63 m2.  Hai tầng hầm ở cốt -7,2m (tầng hầm thứ 2) và -3,6m (tầng hầm thứ 1) được thiết kế làm nơi đỗ xe và bố trí các phòng quản lý, hệ thống kỹ thuật, kho hàng, chiều cao mỗi tầng hầm là 3,6m.  Tầng 1 đến tầng 3 cao 4,5m mỗi tầng.  Tầng 4 đến tầng 6 cao 3,7m mỗi tầng.  Tầng 7 cao 4,2m.  Khu thương mại từ tầng 1 đến tầng 2.  Khu văn phòng cho thuê từ tầng 3 đến tầng 7.  Tầng 8 đến tầng 28 cao 3,15m là khối chung cư cao cấp với các căn hộ độc lập, khép kín.  Tầng 29 cao 3,15m cũng là tầng dành cho chung cư và là tầng nâng thêm ngoài giới hạn đã được Sở Xây dựng cấp trong Giấy phép xây dựng số 161/GPXD ngày 18-5-2006.  Tầng mái cao 3,15m được dùng để làm khu giải trí, cửa hàng giải khát.  Như vậy, Công ty đã xây dựng công trình vượt 1 tầng cho phép. Việc xây dựng vượt phép 1 tầng dẫn tới có khả năng Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội không chấp thuận và bắt dỡ bỏ 1 tầng không cấp phép làm ảnh hưởng tới kết cấu chung của tòa nhà và phát sinh thêm chi phí dỡ bỏ Tòa nhà có diện tích sử dụng kinh doanh khá cao, chiếm khoảng 60%-80% diện tích xây dựng. Dưới đây là bảng diện tích khai thác các tầng dự kiến: Tầng Diện tích sàn các tầng (m2) Diện tích dự kiến khai thác (m2) Hiệu suất sử dụng (%) Tầng hầm 2 2.300 1.617 70,00 Tầng hầm 1 2.300 1.617 70,00 T1 1.834 1.376 75,00 T2 1.834 1.376 75,00 T3 - T7 1.834 1.376 75,00 T8 - T29 1.834 1.610 87,79 3.3. Công nghệ thiết bị Tại thời điểm thẩm định, Công ty đã ký kết được một số hợp đồng cung cấp thiết bị và hoàn thiện tòa nhà như hợp đồng về hệ thống máy điều hòa không khí nhập khẩu từ Nhật Bản với Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Thăng Long; hợp đồng về việc lắp đặt hệ thống điều hòa thông gió cho công trình với Công ty trách nhiệm hữu hạn An Khánh; hợp đồng về lắp đặt thang máy Mitsubishi mới 100% cho công trình với Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ nghệ Toàn Tâm; hợp đồng về hệ thống camera giám sát và hệ thống chuông cửa đa kênh cho công trình với Công ty cổ phần Biển Bạc; hợp đồng cung cấp vật tư và thi công lắp đặt hoàn chỉnh gói hạng 6 mục trần trang trí tại công trình với Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và thương mại Đại Tín Thành; hợp đồng về lắp đặt, vận hành hệ thống công nghệ trong nhà để bình gas và hệ thống đường ống cung cấp gas cho công trình với Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân An Bình; hợp đồng về lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước tòa nhà với Công ty cổ phần Lắp máy điện nước và xây dựng. Hệ thống điều hòa không khí của Nhật Bản theo hợp đồng là hàng mới 100% đồng bộ, riêng có bộ điều khiển trung tâm CS-NET sản xuất tại Tây Ban Nha. Hệ thống điều hòa thông gió có 33 tổ máy 20 HP loại Set - Free đồng bộ do hãng Hitachi của Nhật Bản sản xuất. Hệ thống thang máy cho công trình là 07 thang máy Mitsubishi mới 100% được lắp ráp tại Thái Lan theo tiêu chuẩn và công nghệ Nhật Bản. Hệ thống camera giám sát chủ yếu là các thiết bị có xuất xứ từ Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan. Hạng mục trần trang trí công trình sử dụng các tấm trần của Nhật Bản và Thái Lan kết hợp với khung xương Vĩnh Tường. 3.4. Giải pháp kỹ thuật xây dựng Đơn vị tư vấn thiết kế thi công là Công ty Tư vấn xây dựng dân dụng Việt Nam, một đơn vị có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình đã được nêu và tính toán trong Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án và các bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đã được Công ty liên doanh Tư vấn thiết kế, kiểm định và đầu tư xây dựng Việt Nam có chuyên môn trong lĩnh vực này thẩm định và có sự phê duyệt của chủ đầu tư. Tòa nhà Trung tâm thương mại - văn phòng cho thuê - căn hộ cao cấp The Number One có sự điều chỉnh nâng tầng, chiều cao công trình nên sẽ phải kiểm định lại móng cọc công trình để đảm bảo độ an toàn cho toàn bộ thiết kế tòa nhà tránh bị sụt lún công trình và ảnh hưởng tới kết cấu tòa nhà. Công ty liên doanh Tư vấn thiết kế, kiểm định và đầu tư xây dựng Việt Nam đã có Văn bản số 134/TĐTK ngày 02-02-2006 về việc nâng tầng tòa nhà và đưa ra kết luận về phần kết cấu công trình là cột thép dọc chịu lực của cột và dầm an toàn, móng cọc đủ khả năng chịu lực. Báo cáo kết quả đo độ lún công trình đến thời điểm tháng 10-2006 của Viện Khoa học công nghệ xây dựng - Bộ Xây dựng cho thấy công trình có giá trị độ lún trung bình độ lệch nhỏ. 3.5. Môi trường, phòng cháy chữa cháy Phòng cháy chữa cháy: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình đã được Phòng cảnh sát Phòng cháy chữa cháy của Công an thành phố Hà Nội thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy. Tuy nhiên, Công ty cần bổ sung bản thỏa thuận thiết kế và thiết bị phòng cháy chữa cháy do Phòng cảnh sát Phòng cháy chữa cháy Công an thành phố Hà Nội cấp. Hệ thống phòng cháy chữa cháy cơ bản đã đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 2622-1995, TCVN 6160:1996 và TCVN 6161:1996. Vấn đề môi trường: Sở Khoa học công nghệ và môi trường thành phố Hà Nội (nay là Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ) có văn bản số 1437/KHCNMT-QLMT chấp thuận nguyên tắc về mặt môi trường cho Công ty Thắng Lợi được tiến hành xây dựng tòa nhà The Number 7 One. Hệ thống thoát nước được thiết kế như sau: nước thải sinh hoạt được thoát theo hệ thống kỹ thuật tại từng tầng, sau đó tập trung xử lý tại khu kỹ thuật trung gian rồi thoát theo hệ thống nước thải của thành phố. Thoát nước thải tầng hầm được bơm cưỡng bức ra ngoài bằng hệ thống máy bơm. Hệ thống thu gom rác bố trí các hố thu rác tại từng tầng theo hệ thống ống rác, thường được bố trí tại cầu thang bộ hoặc thang cứu hỏa, sau đó được chuyển xuống tầng 1 rồi chuyển đến nơi tập trung rác của khu vực bằng xe thu gom rác do Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội thực hiện. Do tòa nhà nằm giữa khu dân cư đông đúc nên việc xử lý nước thải và rác thải phải được xem xét kỹ lưỡng để tránh gây ô nhiễm cho môi trường ở của khu dân cư xung quanh. 4. Phương án nguồn vốn của dự án 4.1. Tổng vốn đầu tư của dự án Tổng đầu tư 491.381.50 1 Chi phí xây lắp 365.414 2 Chi phí thiết bị 42.356 3 Chi phí khác 11.667,73 4 Chi phí dự phòng 41.943,77 5 Tiền chuyển quyền sử dụng đất 30.000.00 4.2. Nguồn vốn đầu tư của dự án Nguồn vốn đầu tư của dự án 491.381,50 1 Vốn tự có 57.278,12 2 Vốn huy động khác 374.103,38 3 Vốn vay ngân hàng 60.000,00 5. Hiệu quả về mặt tài chính của dự án 5.1. Thông số doanh thu Dịch vụ trông giữ xe ôtô Chủ dự án giả định một xe ôtô chiếm chỗ 15m2 và tạm tính là 700 ngàn đồng/ôtô /tháng. Dịch vụ trông giữ xe môtô Chủ dự án giả định một xe môtô chiếm chỗ 1,2m2 và tạm tính là 50 ngàn đồng/môtô/tháng. Khu thương mại Khả năng lấp đầy của các trung tâm thương mại rất lớn, có khả năng lấp đầy trong vòng hai năm đầu hoạt động (tính cho khu thương mại ở tầng 1 với giá cho thuê 18 USD/m2/tháng, ở tầng 2 là 17 USD/m2/tháng. Văn phòng cho thuê Sản phẩm của dự án là toà nhà hạng B, tại khu vực dự án loại hình này không nhiều, dự kiến khả năng cho thuê tương đối cao nếu đưa ra mức giá cho thuê hợp lý, giả thiết mức cho thuê là 17 8 USD/tháng. Chu kỳ tăng giá thuê là 3 năm một lần, mỗi lần 5%. Khu chung cư Qua nghiên cứu thị trường của Công ty Richard Ellis, khu chung cư sẽ có giá bán như sau: Loại căn hộ Diện tích (m2) Số căn hộ Đơn giá cơ bản triệu VND/m2 Giá trị 1 căn hộ (triệu đồng) Căn hộ số 1 125 21 14,00 1.500,00 Căn hộ số 2 149,5 21 14,00 1.794,00 Căn hộ số 3 185 21 14,00 2.220,00 Căn hộ số 4 113,5 21 14,00 1.362,00 Căn hộ số 5 92,6 21 14,00 1.111,20 Căn hộ số 6 94,6 21 14,00 1.135,20 Căn hộ số 7 98 21 14,00 1.176,00 Căn hộ số 8 114,5 21 14,00 1.374,00 Căn hộ số 9 89,6 21 14,00 1.075,20 Căn hộ số 10 97,6 21 14,00 1.171,20 Căn hộ số 11 119 21 14,00 1.428,00 Căn hộ số 12 96,5 21 14,00 1.158,00 Căn hộ số 13 116 21 14,00 1.392,00 Căn hộ số 14 119,5 21 14,00 1.434,00 5.2. Kết quả tính toán Kết quả tính toán một số chỉ tiêu tài chính như sau: NPV 29,308 tỷ đồng IRR 29,90% Thời gian hoàn trả Tổng đầu tư 3 năm 7 tháng DSCR 1.42 II. YÊU CẦU 1. Anh chị hãy xây dựng bảng tính dòng tiền và tính NPV, IRR của dự án theo quan điểm: - Tổng đầu tư (quan điểm của ngân hàng). - Chủ đầu tư (quan điểm của doanh nghiệp). 2. Hãy trình bày các rủi ro của dự án có thể gặp phải và sử dụng hàm Table để đánh giá rủi ro dự án đầu tư khi giá cho thuê văn phòng và tần suất cho thuê văn phòng cùng thay đổi. 9 TÌNH HUỐNG 2 DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG CẤP NƯỚC Xây dựng mở rộng HTCN Thành phố Vĩnh Long nâng công suất từ 25.500 m3/ngđ lên 35.500 m3/ngđ A. DỰ ÁN Mở đầu Thành phố Vĩnh Long là tỉnh lỵ của Tỉnh Vĩnh Long, là trung tâm kinh tế chính trị xã hội của Tỉnh Vĩnh Long. Ngày 17/07/2007 Thị xã Vĩnh Long được công nhận đô thị loại III và đạt được những tiêu chí cơ bản của cấp quản lý thành phố thuộc tỉnh. Đến ngày 30/04/2009 Thị xã Vĩnh Long được công nhận là Thành phố Vĩnh Long. Năm 2005 qui hoạch chung về xây dựng đô thị giai đoạn 2010-2020 đã được điều chỉnh, TP Vĩnh Long đã và đang tập trung phủ kín toàn bộ quy hoạch chi tiết nội ô thành phố làm tiền đề cho việc lập các dự án xây dựng đô thị và quản lý đô thị ngày càng có nề nếp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cấp đô thị. Việc đầu tư xây dựng mở rộng hệ thống cấp nước để cung cấp nước sạch đảm bảo đạt tiêu chuẩn về chất lượng và đầy đủ về số lượng để phục vụ cho nhu cầu dùng nước trong sản xuất, thương mại – dịch vụ và sinh hoạt của người dân ở Thành phố Vĩnh Long là hết sức cần thiết và cấp bách. I. Bối cảnh dự án và mục tiêu dự án Tên dự án: Dự án xây dựng mở rộng HTCN Thành phố Vĩnh Long nâng công suất từ 25.500 m3/ngđ lên 35.500 m3/ngđ. Mục Tiêu Dự án - Cung cấp nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc gia cho 95% dân số nội thị với mức nước bình quân là 145 lít/người.ngày và 81% dân số ngoại thị với mức nước bình quân là 120 lít/người.ngày, cung cấp nước sạch cho Thị trấn Long Hồ và Khu đô thị Phú Quới. - Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường và nâng cao sức khỏe cho người dân. Góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương và tạo vẽ mỹ quan cho đô thị. - Hạn chế được các bệnh truyền nhiễm, các bệnh liên quan đến ô nhiễm nguồn nước như: tiêu chảy, tả, bệnh ngoài da, đau mắt hột, sốt xuất huyết, bệnh phụ khoa. II. Tổng quan về ngành cấp nước đô thị tỉnh Vĩnh Long Tỉnh Vĩnh Long là một trong 12 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, nằm giữa sông Tiền và sông Hậu, phía Bắc giáp Tỉnh Tiền Giang và Bến Tre, phía Đông giáp tỉnh Trà Vinh, phía Tây giáp Đồng Tháp và phía Nam giáp tỉnh Cần Thơ và Hậu Giang. Dân số toàn tỉnh là 1.055.040 người, trong đó dân số đô thị là 157.066 người chiếm khoảng 15% dân số toàn tỉnh. Tỉnh có 07 thị trấn huyện lỵ, một thành phố tỉnh lỵ, một tuyến công nghiệp và một khu công nghiệp nằm trong địa bàn huyện Long Hồ thuộc vùng cấp nước đô thị do Công ty TNHH 1TV Cấp Nước Vĩnh Long đảm nhận. Tổng dân số trong vùng cấp nước đô thị là 183.244 người trong đó khu vực nội thị là 157.066 chiếm 86% và khu vực nông thôn là 26.178 người của tổng dân số trong vùng cấp nước đô thị. 10 Công ty TNHH 1TV Cấp Nước Vĩnh Long hiện đang quản lý 07 hệ thống cấp nước đô thị với với tổng công suất thiết kế 38.000 m3/ngđ, hiện đang khai thác với tổng công suất 32.000 m3/ngđ, tỷ lệ huy động bình quân công suất đạt 84%. Cung cấp nước sạch cho 35.675 hộ dân cư đô thị, độ bao phủ bình quân 75%, mức nước sạch cung cấp bình quân tại đô thị là 130 lít/người.ngđ. - Khu vực Thành phố Vĩnh Long: khu vực nội thị độ bao phủ đạt 80% với mức cung cấp đạt 130 lít/người.ngđ; khu vực ngoại thị độ bao phủ đạt 70% với mức cung cấp đạt 110 lít/người.ngđ. - Khu vực Thị Trấn Long Hồ: độ bao phủ đạt 54% với mức cung cấp đạt 66 lít/người.ngđ. - Khu vực Khu đô thị Phú Quới: độ bao phủ đạt 26% với mức cung cấp đạt 66 lít/người.ngđ. III. Mô tả dự án III.1. Phân tích vấn đề, mô tả dự án và phù hợp với chiến lược ngành của địa phương a. Hiện trạng cấp nước Hệ thống cấp nước Thành phố Vĩnh Long gồm 03 nhà máy nước: Hưng Đạo Vương, Cầu Vồng và Trường An với tổng công suất thiết kế là 25.500 m3/ngđ. Đến ngày 31/12/2009, hệ thống cấp nước này đang khai thác với công suất bình quân 23.250 m3/ngđ, đạt 91,17% công suất thiết kế, cung cấp cho 24.673 hộ khách hàng, với mức nước cung cấp bình quân là 140 l/người/ngđ. Hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Long hiện đang khai thác nguồn nước mặt tại sông Tiền và sông Cổ Chiên và nguồn nước rạch Cái Cá.  Các Nhà máy nước - Nhà máy nước Hưng Đạo Vương công suất 14.700 m3/ngđ, xây dựng tại số 02 đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, sử dụng nguồn nước mặt sông Cổ Chiên. - Nhà máy nước Trường An với công suất 10.000 m3/ngđ, xây dựng tại số 519 ấp Tân Vĩnh Thuận, xã Tân Ngãi, thành phố Vĩnh Long sử dụng nguồn nước mặt của sông Tiền. - Nhà máy nước Cầu Vồng thuộc MEWACO quản lý và khai thác với công suất ban đầu là 800 m3/ngđ, xây dựng tại đường Đinh Tiên Hoàng, phường 8, thành phố Vĩnh Long sử dụng nguồn nước mặt sông Cái Cá và chủ yếu phục vụ cho khu công nghiệp Hoà Phú. Hiện tại nhà máy này đã được cải tạo nâng công suất từ 800 m3/ngđ lên 3.400 m3/ngđ.  Mạng đường ống tải và phân phối Mạng lưới đường ống cấp nước của thành phố Vĩnh Long hiện có với tổng chiều dài là: 232.083 m. Trong đó: ống chuyển tải (D300  D600): 16.821 m; ống phân phối (D150  D200): 36.124 m; ống dịch vụ (D32  D114): 179.138 m.  Khách hàng sử dụng nước Tổng khách hàng trong vùng phục vụ của hệ thống cấp nước Thành phố Vĩnh Long tình đến thời điểm tháng 31/12/2009 là: 24.673hộ. Độ bao phủ bình quân trong toàn thành phố: 84%. Lượng nước sử dụng bình quân: 140 lít/người/ng.đ b. Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước Qui mô các hệ thống cấp nước. . được g i t i Ng n hàng Công Thương Vi t Nam – Chi Nhánh Vĩnh Long. Số d t i kho n ti n g i Ng n Hàng Công Thương Chi Nhánh Vĩnh Long t i th i i m 01/01/2011. đang gia t ng nhanh chóng. Các doanh nghiệp trong và ngo i n ớc đang t m cơ h i kinh doanh t i Vi t Nam n n nhu cầu t m ki m v n phòng giao d ch

Ngày đăng: 09/08/2012, 10:56

Hình ảnh liên quan

Sản phẩm của dự án là toà nhà hạng B, tại khu vực dự án loại hình này không nhiều, dự kiến khả năng cho thuê tương đối cao nếu đưa ra mức giá cho thuê hợp lý, giả thiết mức cho thuê là 17  - d_n_t_m_t_t_tn_g_i_239.pdf

n.

phẩm của dự án là toà nhà hạng B, tại khu vực dự án loại hình này không nhiều, dự kiến khả năng cho thuê tương đối cao nếu đưa ra mức giá cho thuê hợp lý, giả thiết mức cho thuê là 17 Xem tại trang 7 của tài liệu.
1. Anh chị hãy xây dựng bảng tính dòng tiền và tính NPV, IRR của dự án theo quan điểm: - Tổng đầu tư (quan điểm của ngân hàng) - d_n_t_m_t_t_tn_g_i_239.pdf

1..

Anh chị hãy xây dựng bảng tính dòng tiền và tính NPV, IRR của dự án theo quan điểm: - Tổng đầu tư (quan điểm của ngân hàng) Xem tại trang 8 của tài liệu.
Bảng tính nhu cầu dùng nước - d_n_t_m_t_t_tn_g_i_239.pdf

Bảng t.

ính nhu cầu dùng nước Xem tại trang 12 của tài liệu.
Phần đường ống căn cứ vào bảng khái toán chi phí lắp đặt 1m đường ống do Công ty TNHH 1TV Cấp Nước Vĩnh Long lập - d_n_t_m_t_t_tn_g_i_239.pdf

h.

ần đường ống căn cứ vào bảng khái toán chi phí lắp đặt 1m đường ống do Công ty TNHH 1TV Cấp Nước Vĩnh Long lập Xem tại trang 16 của tài liệu.
Bảng tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận và khả năng trả nợ Trả vốn vay và lãi vay  - d_n_t_m_t_t_tn_g_i_239.pdf

Bảng t.

ính doanh thu, chi phí, lợi nhuận và khả năng trả nợ Trả vốn vay và lãi vay Xem tại trang 18 của tài liệu.
Bảng tổng hợp nhu cầu dân sự - d_n_t_m_t_t_tn_g_i_239.pdf

Bảng t.

ổng hợp nhu cầu dân sự Xem tại trang 19 của tài liệu.
a. Thành phố Vĩnh Long và Thị trấn Long Hồ - d_n_t_m_t_t_tn_g_i_239.pdf

a..

Thành phố Vĩnh Long và Thị trấn Long Hồ Xem tại trang 19 của tài liệu.
Khấu hao tài sản hữu hình 43 25 30 33 47 - d_n_t_m_t_t_tn_g_i_239.pdf

h.

ấu hao tài sản hữu hình 43 25 30 33 47 Xem tại trang 21 của tài liệu.
Bảng cân đối kế toán - d_n_t_m_t_t_tn_g_i_239.pdf

Bảng c.

ân đối kế toán Xem tại trang 22 của tài liệu.

Từ khóa liên quan

Tài liệu cùng người dùng

  • Đang cập nhật ...

Tài liệu liên quan