Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Một số Giải pháp nhằm mở rộng thị trường tại Cty cổ phần dụng cụ số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.56 KB, 57 trang )

Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
Lời nói đầu
Bán hàng là một khâu quan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh doanh
hàng hoá. Chính vì vậy, thị trờng là mối quan tâm bậc nhất của các doanh
nghiệp. Có thị trờng doanh nghiệp mới có chỗ để tiêu thụ sản phẩm mà mình
sản xuất ra, mới có thể thực hiện đợc mục tiêu quan trọng nhất của mình đó là
lợi nhuận. Trong cơ chế thị trờng mỗi doanh nghiệp trở thành 1 chủ thể kinh
doanh của quá trình tái sản xuất xã hội. Doanh nghiệp phải vận động trên thị tr-
ờng, tìm mua các yếu tố sản xuất và tìm khách hàng tiêu thụ sản phẩm do mình
sản xuất ra. Phơng châm tồn tại của doanh nghiệp là " sản xuất ra những cái mà
thị trờng cần chứ không phải cái mà mình có ". Do vậy, cùng với sự phát triển
của nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp không những có nhiệm vụ sản xuất
mà còn phải rổ chức tiêu thụ.
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố
quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và
phát triển bền vững nếu họ biết bám sát thị trờng và thích ứng với sự biến động
của thị trờng. Các doanh nghiệp phải đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu thị trờng, đặc
biệt là thị trờng tiêu thụ sản phẩm của mình để đề ra phơng hớng, biện pháp
nhằm duy trì và mở rộng thị trờng tiêu thụ, quyết định đến sự tồn tại của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ thực tế trên em quyết định chọn đề tài " Một số giải pháp
nhằm mở rộng thị trờng tại công ty cổ phần dụng cụ số 1".
Kết cấu chuyên đề của em gồm có 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty cổ phần dụng cụ số 1
Phần 2: Thực trạng mở rộng thị thị trờng tại công ty cổ phần dụng cụ số
1
Phần 3: Phơng hớng và giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại công ty
dụng cụ số 1.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
1
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1


Phần 1
Tổng quan về Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 tiền thân là một doanh nghiệp nhà nớc
đợc thành lập ngày 25 - 03 - 1968 theo quyết định số 74/QĐ/KB2 do bộ trởng
bộ cơ khí luyện kim ( nay là bộ công tnghiệp) ký theo đề nghị của hội đồng
quản trị tổng công ty máy và thiết bị công nghiệp. Lúc đó công ty mang tên
Nhà máy dụng cụ cắt gọt có trụ sở chính tại 108 đờng Nguyễn Trãi , Thanh
xuân, Hà nội. Nhà máy do Liên xô cũ ( nay là Liên Bang Nga ) giúp đỡ đầu t
toàn bộ thiết bị, công nghệ sản xuất dụng cụ cắt gọt kim loại phục vụ cho ngành
cơ khí xhế tạo trong nớc.
Ngày 17/08/1970 Nhà máy dung cụ cắt gọt đợc đổi tên thành nhà máy
dụng cụ số 1
Ngày 12/07/1995 theo quyết định 102/QĐ/TCBĐT Nhà máy dụng cụ số
1 đợc đổi tên thành Công ty dụng cụ cắt và đo lờng cơ khí thuộc tổng công ty
máy và thiết bị công nghiệp bộ công nghiệp
Thực hiên sắp xếp và đổi mới các doanh nghiệp nhà nớc, công ty đã
chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 theo quyết định số 94/2003/Đ-
BCN ngày 17/11/2003 của bộ trởng bộ công nghiệp
Công ty gồm có :
-T cách pháp nhân theo luật doanh nghiệp Việt nam
-Trụ sở Công ty: số 108 đờng Nguyễn Trã, quận Thanh Xuân, Hà nội.
- Tài khoản 710A.000007 Ngân hàng công thơng Thanh Xuân, Hà nội
- Điện thoại :04.8584377 - 8583902 Fax: 04.8584094
- Email: Website: www.dungcucat.com
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
2
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
-Vốn điều lệ :5616000000 vnđ

- Tổng số cổ phần 56160 cổ phần, trong đó
+ Nhà nớc sở hữu 28642 cổ phần bằng 51% vốn điều lệ
+ ngời lao động sở hữu 27518 cổ phần chiếm 49% vốn điều lệ.
Giấy chứng nhận kinh doanh số 003003503 do sở kế hoạch và Đầu t
thành phố Hà nội cấp ngày 07/01/2004.
- Bộ máy tổ chức hoạt động quản lý của công ty
- Cơ câu lao động:
+Tổng số cán bộ công nhân viên 246 ngời
+ Số tốt nghiệp đại học trở lên: 65 ngời
số công nhân bâc thợ cao từ 5/7 trở lên: 72 ngời
Công ty có các đơn vị trực thuộc:
- Chi nhánh công ty cổ phần dụng cụ số1 thành phố HCM: số 64 phố Tạ
uyên, quận 5 thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm kinh doanh dụng cụ vật t chuyên ngành: số 108 đờng
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà nội.
2. Quá trình phát triển
Trải qua một thời gian gần 40 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ
phần Dụng cụ số 1 đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau với những
hoàn cảnh cụ thể.
Trong những năm đầu thành lập, nhà máy gặp nhiều khó khăn do công
nhân tiếp nhân công nghệ mới so với thời điểm đó . Hơn nữa đây là giai đoạn
mở đầu đa dây chuyền công nghệ vào sản xuất và chế thử sản phẩm nên gặp rất
nhiều khó khăn. Trong đó có khó khăn về nguyên liệu đầu vào phải nhập khẩu,
phụ thuộc vào sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế. Do đó trong những năm từ 1968 -
1970 tổng khối lợng sản phẩm chỉ đạt dới 23 tấn/năm.
Thời kỳ ổn định trong giai đoạn từ năm 1971 - 1975, thời kỳ nhà máy đi
vào sản xuất sau thời gian làm quen ban đầu. Sản lợng bắt đầu tăng lên đạt mức
trung bình gần 125 tấn/năm. Tuy sản xuất không gặp những khó khăn nh thời
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
3

Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
gian đầu thành lập nhng sẩn phẩm của nhà máy còn nghèo nàn và kinh nghiệm
sản xuất kinh doanh cha hoàn thiện.
Thời kỳ phát triển từ năm 1976 tới năm1987, Nhà máy đi vào khai thác
triêth để dây chuyền sản xuất mũi khoan, tarô, bàn ren, dao phay các loại... nên
khối lợng sản phẩm tăng nhanh từ 143 tấn năm 1976 lên 246 tấn năm 1982.
Đây cũng là thời kỳ nhà máy đạt sản lợng cao nhất khi còn bao cấp.
Cũng do lợi thế độc tôn trên thị trờng thời kỳ đó mà nhiều dây chuyền sản xuất
đã hoạt động vợt công suất thiết kế 1,5 đến 3 lần nh mũi khoan tarô, bàn ren.
Thời kỳ khó khăn diễn ra vào giai đoạn 1988 - 1992, trong lúc cơ chế
quản lý thay đôie nhà máy gặp nhiều khó khăn. Sản lợng chỉ còn 77 tấn/năm.
Một phần vì nhu cầu thị trờng giảm mạnh trong thời kỳ cơ chế quản lý thay đổi,
một phần vì nhà máy không còn giữ đợc vị trí độc tôn nh trớc. Đây là thời kỳ
khó khăn nhất của nhà máy, phải đổi mới sản xuất theo nhu cầu thị trờng và mở
rộng thị trờng và mở rộng mặt hàng sản xuất kinh doanh.
Thời kỳ đổi mới từ năm 1993 đến nay, sau quyết định thành lập lại nhà
máy dụng cụ số 1 theo quyết định 292 QĐ/TCNSDT cuả bộ trởng bộ công
nghiệp nặng, nhà máy bắt đầu phục hồi và phát triển do có sự chuyển đổi cơ cấu
sản phẩm
Năm 1996 sau 1 năm chuyển sang loại hình công ty, công ty dụng cụ cắt
và đo lờng cơ khí có giá trị tăng 10% so với năm 1995. Tròn đó xuất khẩu
chiếm 20% giá trị tổng sản lợng. Doanh thu sản xuất công nghiệp tăng 37%.
Năm 1997 giá trị tổng sản lợng tăng 325 so với năm 1996, xuất khẩu
chiếm 21%, doanh thu công nghiệp tăng 28%. Từ năm 1998 tới nay giá trị tổng
sản lợng luôn đạt trên 10 tỷ đồng/năm.
Cho tới nay công ty luôn cố gắng giữ vững tăng trởng và phát triển. Công
ty đã cung cấp cho xã hội trên 30 triệu dụng cụ cắt kim loại và hàng chục triệu
phụ tùng chuyên dùng cơ khí khác.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
4

Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
II. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dụng
cụ số 1
1 Chức năng
Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 là công ty cổ phần mà nhà nớc có cổ phần
chi phối chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cơ khí chính sau:
- Dụng cụ cắt kim loại, dụng cụ cắt phi kim, dụng cụ gia công ép lực, phụ
tùng công nghiệp, neo cầu, neo cáp bê tông dự lực.
- Thiết bị phụ tùng cho ngành cơ khí, giao thông vận tải, xây dựng, chế
biến thực phẩm và lâm hải sản.
- Máy chế biến kẹo, lơng thực hạch toán kinh doanh, có tài khoản và con
dấu riêng thực hiên theo đúng pháp luật.
2. Nhiệm vụ
Căn cứ theo quyết định của nhà nớc về việc thực hiện và đổi mới các
doanh nghiệp nhà nớc , căn cứ vào quyết định chuyển đổi thanh Công ty Cổ
phần Dụng cụ số 1 của bộ công nghiệp, Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 có
những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng
dụng cụ cơ khí theo đúng ngành nghề đăng ký kinh doanh.
- Triển khai thực hiện đơn hàng của nhà nớc hoặc lệnh sản xuất ( nếu có)
- Chủ động tìm kiếm thi trờng, khách hàng , ký kết hợp đồng tiêu thụ sản
phẩm .
- Sản xuất gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng hoặc xuất khẩu
theo hợp đồng đã ký, xuất nhập khẩu uỷ thác qua các đơn vị đợc phép xuất nhập
khẩu.
- Bảo vệ và phát triển vốn.
- thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo cải thiện đời sống vật chất
tinh thần, bồi dỡng trình độ KHKT chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công
nhân viên.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trờng, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
5
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
III. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty
1. Đặc điểm về kinh tế của công ty
1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
6
Chi nhánh
Phòng TCLĐ
Phòng TC-KT
Phòng TM
Phòng KT
Phòng KCS
Phòng KH
Phòng KDVT
Phòng Cơ điện
Văn phòng
TT Kinh doanh
Bảo vệ
PX Bao gói
PX Nhiệt luyện
PX Dụng cụ
PX CK 2
PX CK 3
PX CK 4
Ban giám đốc PX CK 1
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
1.1.1. Ban giám đốc
Ban giám đốc công ty gồm có: Giám đốc công ty

a. Trách nhiệm
- Tổng hợp tình chung của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạch định
các chính sách, chơng trình phát triển và hớng dẫn các đơn vị thi hành ;
- Phê duyệt và ban hành các văn bản quản lý hoạt động của công ty;
- kiểm soát kết quả hoạt động của tất cả các đơn vị ;
- Đại diện cho công ty trớc pháp luật và trong các mối quan hệ đối
ngoại ;
- Phê duyệt các hợp đồng kinh tế và các dự án đầu t;
- thực hiện các nhiệm vụ khác do HĐQT quy định.
b. Quyền hạn:
Giám đốc là ngời có quyền cao nhất trong ban giám đốc và đợc thực thi
các quyền sau:
- Quyết định tuyển dụng, hay sa thải bất kỳ thành viên nào trong công
ty ;
- Quyết định các khoản chi phí hay đầu t cho các phó giám đốc.
Giúp việc cho giám đốc có các phó giám đốc.
Phó giám đốc sản xuất phụ trách điều hành sản xuất.
Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách kỹ thuật.
Các phó giám đốc có trách nhiệm tham mu cho giám đốc về hoạt động
sản xuát kinh doanh, thay mặt giám đốc điều hành hoạt động công ty khi giám
đốc đi vắng theo sự uỷ quyền của giám đốc.
1.1.2. Phòng thơng mại
Chức năng của phòng thơng mại là mua bán hàng hoá và vật t phụ tiêu
ding cho sản xuất. Có nhiệm vụ nghiên cứu, tìm hiểu nắm bắt nhu cầu của thị
trờng, xây dựng và thực hiện các chơng trình xúc tiến thơng mại. Phòng tiếp
nhận các nhu cầu của khách hàng, giao hàng và giải quyết các khiếu nại sau
mua, lập báo cáo thống kết quả tiêu thụ trình giám đốc và lập kế hoạch giá
thành.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
7

Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
Với chức năng mua, phòng thơng mại có nhiệm vụ tìm kiếm và lựa chọn
nhà cung ứng đủ khả năng và thoả mãn nhu cầu của Công ty. Tổng hợp kế
hoạch sử dụng vật t phụ theo tháng, thực hiện mua và cung cấp vật t phụ phục
vụ sản xuất, thống kê báo cáo tình hình tiêu thụ vật t phụ của các đơn vị.
1.1.3 Phòng kế hoạch
Phòng kế hoạch có nhiệm vụ tổng hợp, xây dựng kế hoạch sản xuát kinh
doanh dài hạn, kế hoạch năm, quý , tháng. Phòng cũng chịu trách nhiệm can
đối các nguồn lực cho sản xuất để lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất và lập báo
cáo kế hoạch từng tháng, từng quý, năm để báo lên lãnh đạo.
1.1.4. Phòng kỹ thuật
Đối với kế hoạch sản xuất của công ty, phòng kỹ thuật có nhiệm vụ cung
cấp tài liệu kỹ thuật ( bản vẽ, QTCN, định mức vật t) cho các sản phẩm có trong
danh mục KHSX đúng tiến độ đã đợc giám đốc đã đợc giám đốc duỵệt; Cung
cấp bản vẽ, định mức vật t...và các tài liệu có liên quan cho phòng thơng mại
đúng tiến độ để xây dựng đơn hàng là cơ sở ký hợp dồng với khách hàng. Phòng
kỹ thuật lập kế hoạch sản xuất dụng cụ trang thiết bị công nghệ, kế hoạch mua
hàng ngoài và cấp phát dụng cụ, trang bị công nghệ theo kế hoạch sản xuất của
công ty; theo dõi sản xuất, kỹ thuật sản xuất, kịp thời giải quyết các vớng mắc
kỹ thuật tại các phân xởng bảo đảm tiến độ sản xuất .
Đối với sản phẩm mục tiêu và sảm phẩm mới, phòng kỹ thuật theo dõi ,
nghiên cứu cải tién, hoàn thiện QTDN nhằm ổn định không ngững nâng cao
chất lợng kỹ thuật, hạ giá thành sản phẩm.
Phòng tham gia giải quyết khiếu nại của khách hàng có liên quan đến kỹ
thuật, chất lợng sản phẩm.
1.1.5. Phòng KCS
Phòng KCS có nhiệm vụ phục vụ sản xuất kịp thời theo kế hoạch tháng,
quý, năm bằng các nghiệp vụ: kiểm tra vật t đầu vào; kiểm tra trên mặt bằng sản
xuất tại các phân xởng; kiểm tra nghiệm thụ sản phẩm.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn

8
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
Thực hiện kiểm tra, tác động, ngăn chặn tối đa hàng hang và sai sót kỹ
thuật; lập quy trinh kỹ thuật cho các sản phẩm mục tiêu và tham gia giải quyết
khiếu nại từ khách hàng.
Thhống nhất đo lờng trong phòng và trong công ty với chuẩn quốc gia;
báo cáo chất lợng sản phẩm, tình trạng sai hang trong mỗi kỳ sản xuát; chịu
trách nhiệm trớc giám đốc về chất lờng sản phẩm.
1.1.6. Phòng cơ điện
Bảo đảm việc cấp điện nớc tốt để sản xuất của công ty có hiệu quả; bảo
đảm hệ thống thiết bị của công ty luôn đạt yêu cầu kỹ thuật; thực hiện kế hoạch
sửa chữa thiết bị;
1.1.7. Phòng kinh doanh vật t
Cung cấp đầy đủ, nhanh chóng vật t chính phục vụ kịp thời nhu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty một cách có hiệu quả nhất.
Căn cứ theo kế hoạch sản xuất theo tháng, quý,năm và định mức tiêu
hao vật t đã đợc duỵệt, phòng có trách nhiệm xây dựng chủng loại vật t cần
mua, báo cáo lãnh đạo công ty duyệt mua và cấp theo tiến độ sản xuất ; tổ chức
thực hiện kế hoạch mua bán , nhập khẩu các loại vật t phôi phẩm theo dúng tiến
độ các hợp đồng.
Phòng kinh doanh vật t có nhiệm vụ quản lý, bảo quản vật t các kho kim
khí và kho thành phẩm;
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm cấp phát vật t và thanh toán vật t.
1.1.8. Phòng tổ chức lao động
Có chức năng tham m cho giám đốc định hớng về tổ chức cán bộ công
nhân viên trong công ty.
Phòng có nhiệm vụ: xác định đợc năng lực cần thiết đối với từng công
việc, tuyển dụng lao động phù hợp với yêu cầu; đào tạo và bòi dỡng nhân lực,
quản lý lao động; giáo dục nhận thức ngời lao động; dịnh mức lơng công việc
và đánh giá tác động môi trờng làm việc định kỳ hàng năm của công ty, đề nghị

khen thởng kỷ luật ngời lao động.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
9
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
1.1.9. Phòng TC KT
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ
Tổ chức quản lý và phát huy hiệu quả toàn bộ tài sản, vật t, hàng hoá
bằng tiền vốn của công ty trong sản xuất kinh doanh, thơng mại dịch vụ dới
dạng giá trị bằng tiền VNĐ
Huy động vốn hiệu quả nhất cho doanh nghiệp và để đầu t cho sản xuất
kinh doanh; tham mu cho giám đốc về phân chia lợi nhuận của công ty hợp lý
và đúng pháp luật.
Tổ chức công tác tài chính kế toán, thống kê phản ánh đầy đủ nghiệp vụ
kinh tế phát sin vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
1.1.10. Văn phòng
Có nhiệm vụ xử lý kịp thời các công văn giấy tờ, tài liệu, thông tin và
truyền đạt và cung cấp tới các đơn vị, cá nhân có liên quan; lu trữ tài liệu, quản
lý toàn bộ trnag thiết bị hành chính, thiết bị máy văn phòng trong toàn công ty;
thực hiện công tác tạp vụ, vệ sinh công cộng , y tế, tổ chức hội nghị trong công
ty.
1.1.11. Trung tâm kinh doanh
Thực hiện kinh doanh, tiếp thị bán hàng, bảo đảm cung cấp các sản phẩm
, vật t hàng hoá đúng yeu cầu chất lợng cho khách hàng; tổ chức hệ thống hoá
công tác quản l, bảo quản vật t hàng hoá khoa học.
1.1.12. Phòng bảo vệ
Có nhiệm vụ bảo vệ công ty 24/24, kiểm soát ngời và phơng tiện ra vào
công ty, mở sổ theo dõi ghi chép đầy đủ vật t hàng hoá ra vào công ty.
Khi có vụ việc xảy ra phòng bảo vệ phải bảo vệ hiện trờng, cấp cứu nạn
nhân, truy bắt tội phạm và phối hợp với cơ quan công an, phòng còn có nhiệm
vụ hớng dẫn khách hàng khi đến công làm việc và mua hàng; quản lý và bảo

đảm an toàn cho phơng tiện đi lại của cả khách hàng đến công ty không để xảy
ra mất mát hay h hỏng.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
10
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
1.1.13. Các phân xởng
Các phân xởng có nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạchcủa công ty; Khai
tác các sản phẩm lẻ đơn chiếc cho phân xởng để cải thiện cho công nhân; quản
lý con ngời và trang thiết bị trong phân xởng theo quy định của công ty.
1.2. Sản phẩm và thị trờng công ty
1.2.1. Sản phẩm
Các sản phẩm của Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng
thuộc lĩnh vực cơ khí sau:
- Dụng cụ cắt kim loại, dụng cụ cắt phi kim, dụng cụ gia công ép lực,
phụ tùng công nghiệp, neo cầu, neo cáp bê tông dự ứng lực.
- Thiết bị phụ tùng cho ngành dầu khí, giao thông vận tải, xây dựng,
chế biến thực phẩm và hải sản
- Máy chế biến kẹo, long thực, thực phẩm và các thiết bị công tác
Trong đó, dụng cụ cắt là sản phẩm chiếm tỷ phần doanh thu chủ yếu của
công ty.
Cụ thể sản phẩm của công ty gồm các sản phẩm sau:
- Bàn ren các loại - Dao cắt tấm lợp
- Taroo các loại - Neo cầu
- Mũi khoan các loại - Bộ khuôn kẹo
- Dao phay các loại - Máy quật kẹo
- Dụng cụ gia công răng - Mâm chia kẹo
- Doa, khoét - Máy vuốt
- Dao tiện - Máy tạo tinh
- Lữa ca máy - Máy lăn côn

- Ca sắt tay - Bộ hàm dán
- Dao cắt tôn - Khuon lơng khô.
Danh mục sản xuất sản phẩm chính của Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
kế hoạch năm 2005.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
11
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
Tên sản phẩm
Số lợng khách dự kiến
( cái)
Giá trị
Dao tiện các loại 31.820
Lữa ca máy 12.000
Tarô các loại 26.200
Bánh cán rén 134
Dao phay 12.179
Mũi khoan 35.500
Bàn ren 4.500
Dụng cụ cắt phi kim loại 1200
Doa các loại 5.500
Neo cầu, neo cáp
Máy kẹo & phụ tùng
1.2.2. Thị trờng
a. Thị tr ờng trong n ớc
Công ty cổ phần dụng cụ số 1 là đơn vị đứng vị trí số 1 trong việc cung
cấp các sản phẩm cơ khí phục vụ cho ngành công nghiệp khác, công ty luôn
chiếm giữ một thị trờng tiêu thụ rộng lớn trên cả nớc. Nhìn chung ở trong n-
ớc, nơi tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của công ty là ở các tỉnh, thành phố có các
khu công nghiệp sản xuất lớn. Những nơi tiêu thụ này là các đơn vị chính đã
đem lại cho công ty khoản doanh thu lớn. (Số liệu cụ thể đợc phân tích kỹ

trong phần sau).
b. Thị truờng xuất khẩu
Công ty xuất khẩu chủ yếu theo đơn đặt hàng trớc nhng với số lợng và
chủng loại không nhiều. Các nớc nhậpkhẩu chủ yếu sản phẩm của công ty là
Nhật Bản, Ba lan, Công hoà séc, Angiêri.
Từ cuối năm 1998 xuất hiện công ty KATO đa sang Việt Nam để sản
xuất. Do đó thị phần xuất khẩu của công ty bị thu hẹp, giá hợp đồng sản xuất
năm 1999 so với năm 1998 chỉ bằng 23%. Sự cạnh tranh này đã làm cho sự thu
hẹp thị trờng xuất khẩu của công ty.
1.3. Đặc điểm về lao động của công ty
Cơ cấu lao động của công ty có nhiều thay đổi sau khi công ty chuyển
đổi sang hình thức cổ phần. Số lợng lao động đợc tinh giảm, chất lợng lao động
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
12
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
tăng. Trớc đây, số lợng lao động trong công tyluôn lớn hơn 400 ngời. Năm
2003 tăng lên 453 ngời. Đến năm 2004 sau khi cổ phần hoá, số lợng lao động
chỉ còn 246 ngờ.Với cơ cấu:
Trình độ đại học trở lên: 65 ngời
Công nhân bậc cao từ 5/7 trở lên: 72 ngời
Cơ cấu công ty đợc rút gọn, trình độ tay nghề công nhân cao hơn trớc và
trách nhiệm của cán bộ công nhân viên lớn hơn bởi họ chỉ là ngời làm thuê mà
còn là chủ công ty.
Bảng cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Đơn vị: ngời
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004
Gián tiếp 194 218 300 75
Trực tiếp 239 218 153 171
Tổng số 433 436 453 246
Công ty phân công lao động theo chức năng ngời lao động, chia làm 2

nhóm:
- Nhóm 1: Chức năng sản xuất gồm có công nhân sản xuất chính và công
nhân sản xuất phụ.
- Nhóm 2: Chức năng quản lý gồm ban lãnh đạo và các phòng ban.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
13
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
Sơ đồ phân công lao động của công ty
2. Đặc điểm về kỹ thuật của công ty
2.1. Quy trình sản xuất một số sản phẩm chính của Công ty
Để nắm bắt và tính toán đợc nhu cầu vật t phục vụ cho sản xuất tại Công
ty Cổ phần Dụng cụ số 1và tình hình sản xuất chúng ta nên tìm hiểu quy trình
sản xuất 1 só sản phẩm chính của công ty.
2.1.1. Quy trình sản xuất lỡi ca máy .
Thép tấm đợc dập đúng kích thớc trên máy dập 250 tấn qua máy phay,
dập đầu lỗ 130 tấn, nắn răng tạo góc thoát phôi trên máy ép. Nguyên liệu tiếp
đến đợc đa vào quá trình nhiệt luyện sau đó đợc làm non trong lò tần số, xong
ra tẩy rửa, sơn và nhập kho.

Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
14
Nhiệt
luyện
Máy dập
250
Máy phay
vạn năng
Máy dập
130 tấn
Máy ép

Kho
Tẩy rửa
Sơn
Lò tần số

Thép
tấm
Chức năng
sản xuất
Chức năng
quản lý
Công nhân
sản xuất
chính
Công nhân
sản xuất
phụ
Ban
giám
đốc
Phòng
ban chức
năng
Lao động toàn công ty
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
2.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất tarô
Thép cả cây đợc đa lên máy tiện chuyên dùng tự động. Sau đó đợc phay
cạnh đuôi trên máy phay vạn năng, phay rãnh thoát phoi trên máy phay chuyên
ding, cho qua lăn số, nhiệt luyện. Khi đạt yêu cầu, chi tiết đợc mang đi tẩy rửa,
nhuộm đen để rồi đợc mài ren trên máy mài chuyên dùng , mài lỡi cắt, xong

chuyển về kho.
Sơ đồ tarô:
2.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất dao phay cắt
Thép tấm đợc đem dập bởi máy dập 130 tấn hoặc 250 tấn . Nguyên liệu
đợc tiện lỗ và tiện ngoài trên máy vạn năng, xọc rãnh then trên máy xọc, mài
hai mặt trên máy mài phẳng. Xong chi tiết đợc lồng gá tiện đờng kính tiếp theo
chi tiết đợc mài phẳng mặt 1 và mài lỗ trên máy mài lỗ, mài phẳng mặt 2 trên
máy mài phẳng mâm tròn, mài góc trớc, góc sau trên máy mài sắc, in số, chống
rỉ và cuối cùng thành phẩm đợc nhập kho.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
15
Nhiệt
luyện
Máy tiện
máy phay
vạn năng
Máy phay
chuyên
dùng
Lăn số
Kho
Mài ren

Mài lư
ỡi cắt
Tẩy rửa
Thép
cây
Lồng
trục

Máy
dập
Máy tiện
vạn năng
Máy
xọc
Máy mài
phẳng
Máy mài
phẳng
mâm tròn
Nhiệt
luyện
Máy
mài lỗ
Máy
phay
Thép
tấm
In
số
Chống
rỉ
Kho
Máy mài
sắc
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
2.1.4. Quy trình sản xuất Bàn ren
Bàn ren đợc đợc da vào máy tiện chuyên dùng tiện thô sau dố đợc mài
trên máy mài phẳng, khoan lỗ phioi và lỗ bên trên máy khoan. Chi tiết tiếp tục

đợc phay rãnh định vị trên máy phay vạn năng, đợc cắt ren bằng máy cắt ren
chuyên dùng, tiện hốt lng và lỡi cắt trên máy tiện chuyên dùng. Chi tiết tiếp tục
dợc đa đi đóng số, nhiệt luyện, tẩy rửa và nhuộm đen. Sau đó đợc mài, mài lỡi
cắt, đánh bang ren, chống rỉ xong nhập kho.
2.2. Đặc điểm về công tác hậu cần vật t phụ, phụ tùng, nhiên liệu
Quy trình mua vật t cho sản xuất nh: phụ tùng, nhiên liệu, vật liệu phụ...
ở Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 đợc thống nhất từ nhận xét yêu cầu mua vật t
theo kế hoạch sản xuất của từng tháng hoặc những yêu cầu mua vật t đột xuất từ
các phân xởng, phòng ban hoặc những dự trù đã đợc giám đốc phê duyệt nhằm
bảo đảm yêu cầu vật t dự trữ phục vụ sản xuất. Nội dung quy trình mua tất cả
các loại vật t cho sản xuất (trừ vật t chính) bao gồm:
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
16
Máy
tiện
Máy
mài
Máy
khoan
Máy
phay
Máy cắt
ren
Nhuộm
đen
Nhiệt
luyện
Tẩy
rửa
Đóng

số
Máy
tiện
Mài lưỡi
cắt
Đánh
bóng
Chống rỉ
Mài hai
mặt
Kho
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
Đơn vị thực hiện Trình tự công việc
P.TM, đơn vị yêu cầu Yêu cầu mua vật t
GĐ, PGĐKD, PGĐSX Duyệt
P.TM, thủ kho Kiểm tra kho
P.TM Lựa chọn nhà cung ứng
GĐ, PGĐKD, PGĐSX Duyệt
P.TM Mua vật t
Thủ kho Nhận vật t
KCS, đơn vị chức năng Kiểm tra
P.TM, thủ kho, nhập kho
- Phòng thơng mại mua vật t (trừ vật t chính) theo giấy đề nghị hàng
tháng của đơn vị, theo đơn đặt hàng đột xuất đợc lãnh đạo phê duyệt.
- Khi nhận đợc yêu cầu hợp lệ, phòng thơng mại kiểm tra tồn kho để xác
định nhu cầu mua vật t.
- Phòng thơng mại yêu cầu báo giá và lựa chọn nhà cung ứng trên cơ sở
tin cậy veừe chất lợng, giá cả hợp lý, có quan hệ tốt với công ty và đợc mức u
tiên nhất về thanh toán.
- Tiếp theo phòng thơng mại tiến hành nghiệp vụ mua và kiểm tra hàng

hóa nhập kho theo đúng qui định.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
17
Đánh giá nhà
cung ứng
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
Phần II
Thực trạng mở rộng thị trờng tại Công ty
Cổ phần Dụng cụ số 1
I. Hoạt động kinh doanh
1. Kết quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Kết quả hoạt động của công ty trong một số năm gần đây
Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Giá bán Giá bán Giá bán Giá bán
Giá trị tổng sản lợng thực hiện 11171480419 12789347835 10672248826 10099482194
Hàng khai thác ngoài 1139387500 455617120 918842066 1320955005
Sản xuất tại công ty trong đó: 9736402919 11850817355 9603573277 8548846523
- Hợp đồng mềm phân xởng 448120294 517751764 9603573277 705847908
- Thực hiện KH của công ty - 11288065591 8980278714
1. Dụng cụ dao cắt 3995247211 4073341725 4303924695 4141909016
2. Bàn ren các loại 98704725 130649200 121734800 52037420
Ta rô các loại 391178613 550157120 491030330 567347160
Mũi khoan các loại 518143915 565054219 634396200 618220400
Dao cắt các loại 1202414235 1003760619 840841727 1084961476
Dao tiện 457861898 569036020 779200310 602138560
Dao tôn 470251025 48721547 494192128 450326000
Lỡi ca máy 851692800 770963000 94252900 766878000
Sản phẩm thiết bị chế biến - 1491668721 1062470520
Hàng Dầu khí 135182476 187698648 51870000 442002650

Neo cầu, neo cáp 156824750 1731288047 1401781392 434484700
Dao cắt vật liệu phi kim loại 156775390 - 354448719 369149928
Sản phẩm khác 2892088006 3988218157 1680493033 1807416413
Hàng gia công vật t của khách 145946645 94760700 125290355 125701900
Hàng thuê gia công ngoài 295690000 227913360 149833483 229680666
Qua bảng số liệu ta thấy các sản phẩm mang tính truyền thống nh: dụng
cụ cắt, bàn ren, taro các loại, dao phay, dao tiện, lỡi ca máy, vẫn là nhận xét sản
phẩm mang lại cho công ty giá trị cao nhất qua các năm. Đặc biệt các sản phẩm
dụng cụ cắt luôn chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng giá trị sản lợng. Theo giá
bán, năm 2001 sản phẩm dụng cụ cắt đạt gần 4 tỉ đồng chiếm 35% tổng giá trị
sản lợng, năm 2002 là hơn 4 tỉ đồng chiếm 31% tổng giá trị sản lợng. Đến năm
2003 con số này tăng lên 4,3 tỉ đồng chiếm 40,5% giá trị tổng sản lợng. Bên
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
18
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
cạnh đó, còn có những sản phẩm có tỉ trọng cao trong tổng sản lợng nh: neo
cầu, neo cáp hơn 13%, dao phay, dao tiện gần 8%....
Một số mặt hàng lại có xu hớng giảm tỉ trọng nh hàng dầu khí từ 1,4%
năm 2002 xuống còn 0,05% năm 2003. Nguyên nhân là do công tác giao hàng
cho XNLD dầu khí có nhiều bất cập, tiến độ chậm.
Trong giá trị tổng sản lợng thực hiện thì giá trị hàng khai thác ngoài chỉ
chiếm 7,97% (bình quân trong 3 năm) rất thấp so với tỉ trọng của hàng sản xuất
tại công ty là 90,2% (bình quân trong 3 năm). Tuy nhiên, trong từng năm từ
2001 - 2003 thì giá trị của hàng khai thác ngoài lại có xu hớng tăng. Điều này
chứng tỏ công ty đã có sự quan tâm tới những nguồn lợi từ bên ngoài.
Riêng năm 2004 lại là một năm đặc biệt đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Công ty chính thức hoạt động theo hình thức công ty cổ
phần, nhiều công việc mới phải làm cả về tổ chức nhân sự t tởng cán bộ công
nhân viên trong thời gian chuyển đổi hình thức giữa công ty nhà nớc sang công
ty cổ phần. Kết quả sản xuất công nghiệp là 10,1 tỷ đồng bằng 76,3% kế hoạch

năm và bằng 92,9% năm 2003. Tình hình trên là do doanh nghiệp gặp phải
những khó khăn.
Về nhân lực, năm 2004 còn phải giải quyết một đợt lao động dôi d lớn
hơn năm 2003, do ảnh hởng của ngời về với số lợng lớn đã tác động mạnh tới số
lao động còn lại nên sản xuất bị ảnh hởng nhiều. Thiếu hụt qua 2 đợt giải quyết
lao động dôi d, bình quân số lao động trong công ty năm 2004 chỉ bằng 76%
năm 2003.
Đồng thời với việci giảm lao động này chúng ta cũng thiếu đi một lợng kĩ
s và lao động kỹ thuật có trình độ và tay nghề cao.
Về t tởng nhận thức của cán bộ công nhân viên trong công ty cha chuyển
biến kịp thời với tình hình mới.
Về trình độ quản lý cha đáp ứng đợc yêu cầu mới đặt ra.
Về sản phẩm: vẫn tồn tại khó khăn cũ đối với công ty là sản phẩm đa
dạng, nhỏ lẻ, số hợp đồng nhiều mà giá trị lại nhỏ.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
19
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
Về vật t đầu vào: so với đầu năm, giá trị thép hợp kim dụng cụ tăng
30-50%, đặc biệt thép gió tăng trên 80%, nghĩa là gấp 2 lần. Giá EURO cũng
tăng xấp xỉ 20%. Ngoài ra, giá vật t phụ cũng đồng loạt tăng giá nh: xăng, dầu,
than, hóa chất đều tăng từ 5-10%, trong khi đó giá sản phẩm công ty làm ra lại
cha thể tăng giá đợc.
Về vốn: luôn luôn bị khách hàng chiếm dụng vốn với thời gian dài cùng
với việc vay vốn rất khó khăn, ảnh hởng lớn tới kết quả hoạt động tài chính. L-
ợng hàng tồn kho vẫn tiếp tục tăng. Công ty luôn dùng vốn vay 100% của ngân
hàng và huy động các thành phần kinh tế vào sản xuất kinh doanh.
Thị trờng: một số thị trờng bị thu hẹp, đặc biệt ngành cầu đờng, do khó
khăn về tài chính đã ảnh hởng không nhỏ tới hoạt động của công ty trong việc
sản xuất và tiêu thụ neo cầu, neo cáp bê tông dự ứng lực. Đồng thời việc thu hồi
công nợ đã tiêu thụ về những năm trớc rất khó khăn.

2. Công tác hậu cần vật t chính cho sản xuất
Thực hiện công tác hậu cần vật t chính cho sản xuất tại Công ty Cổ phần
Dụng cụ số 1 do phòng kinh doanh vật t đảm nhiệm. Vật t chính cho sản xuất
tại công ty chủ yếu là thép các loại. Theo quy trình mua vật t chính của công ty,
nội dung của công tác hậu cần vật t chính theo trình tự sau:
- Lập nhu cầu mua vật t phục vụ sản xuất và các nhu cầu dụng cụ, cơ
điện căn cứ vào kế hoạch dụng cụ cơ điện, căn cứ vào định mức vật t, căn cứ
vào tồn kho, căn cứ vò kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm mà phòng kinh doanh
vật t sẽ lập bảng cân đối nhu cầu vật t và trình giám đốc duyệt ký.
- Xem xét lựa chọn nhà cung ứng: Căn cứ bảng cân đối nhu cầu vật t đợc
giám đốc phê duyệt trởng phòng kinh doanh vật t chịu trách nhiệm lựa chọn nhà
cung ứng. Việc lựa chọn nhà cung ứng dựa trên cơ sở thoả mãn các nhu cầu của
công ty và dựa trên các tiêu chí đánh giá nh uy tín của nhà cung ứng; chất lợng
hàng hóa; giá cả, phơng thức thanh toán; mối quan hệ với công ty.
Đơn vị thực hiện
P.KH, KDVT, CĐ, KT Lập nhu cầu vật t
P.KDVT Lựa chọn nhà cung ứng
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
20
Trả lại nhà
cung ứng
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
P.KDVT Báo giá
GĐ, P.KDVT Ký hợp đồng duyệt giá
P.KDVT, TCKT
Các bớc mua và nhận hàng
P.KDVT, KCS Kiểm tra hàng
P.KDVT Nhập kho
Theo dõi, đánh giá
nhà cung ứng

- Phòng kinh doanh vật t sẽ nhận các báo giá của nhà cung cấp.
- Giám đốc ký duyệt báo giá hoặc ký kết hợp đồng mua bán vật t. Trởng
phòng KDVT thông báo văn bản đã đợc giám đốc công ty ký kết cho các nhà
cung ứng để thực hiện.
- Căn cứ báo giá và hợp đồng mua bán vật t, phòng KDVT chịu trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc và nhận hàng về kho theo đúng tiến độ, chất lợng, số l-
ợng, quy cách.
- Phòng KDVT đề nghị phối hợp với phòng KCS kiểm tra vật t rồi nhập
kho.
II. Thực trạng về tiêu thụ sản phẩm
1. Thực trạng về thị trờng tiêu sản phẩm
1.1. Thị trờng trong nớc
1.1.1. Thị trờng chung
Kết quả tiêu thụ chung của thị trờng trong nớc theo khu vực thị trờng đợc
thể hiện tổng quan theo bảng sau:
STT
Năm
Khu vực
2002
(%)
2003
(%)
2004
(%)
1 Hà Nội 22.8 23.2 23
2 Hải Phòng 8.55 9 10.1
3 Quảng Ninh 17.85 18.1 18
4 Nghệ An 14.3 10.7 9.7
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
21

Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
5 Việt Trì 15 17 16.8
6 TP. HCM 21.45 22 22.8
Tổng số 100 100 100
Nguồn: Phòng thơng mại Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Qua bảng tiêu thụ theo khu vực thị trờng, ta thấy sản phẩm tiêu thụ tại
các tỉnh thành phố luôn giữ một mức giá trị đều, nếu có thay đổi thì chỉ là sự
dao động nhỏ. Các thị trờng tiêu thụ lớn phải kể tới là: Hà Nội, TP. Hồ Chí
Minh, Quảng Ninh và Việt Trì, đồng thời đây cũng là các khách hàng trung
thành, bởi vì nơi đây tập trung các ngành công nghệ cần sử dụng các sản phẩm
của công ty. Nắm giữ đợc thông tin này, công ty cần có chính sách thích hợp để
mở rộng hơn nữa thị trờng tiêu thụ tại khu vực ấy, đồng thời tích cực tìm hiểu
nhu cầu thị trờng đó để cho ra các sản phẩm u việt hơn nhằm duy trì và tìm
kiếm các khách hàng mới.
1.1.2. Một số thị trờng tiêu thụ lớn của công ty
Thị trờng lớn của công ty chủ yếu là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
a. Thị tr ờng Hà Nội
Là một trong những thị trờng tiêu thụ của công ty từ trớc tới nay, Hà Nội
đóng góp phần lớn vào việc sử dụng các sản phẩm sản xuất từ công ty. Có thể
thấy rõ điều đó qua doanh thu từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở thị trờng này.
Trong số các thị trờng tiêu thụ chính của công ty, Hà Nội luôn đóng góp tỷ lệ
lớn. Công ty đã có những chính sách thích hợp nhằm đẩy mạnh việc đa sản
phẩm của mình vào thị trờng này. Nhng để thực hiện tốt công việc trên, công ty
nên xem xét đa sản phẩm nào vào thị trờng cho thích hợp. Do đó cơ cấu sản
phẩm của thị trờng là một vấn đề cần quan tâm hàng đầu. Có thể thấy cơ cấu
này thông qua bảng số liệu sau:
Bảng: Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của công ty tại thị trờng Hà Nội
Năm
Sản phẩm
2002 2003 2004

Tr.đồng % Tr.đồng % Tr.đồng %
Neo cáp 758,29 26 819,57 30 955,296 32
Dầu khí 320,815 11 218,552 8 238,824 8
Dụng cụ cắt 1020,775 35 1010,803 37 1074,708 36
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
22
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
Sản phẩm khác 815,5 28 682,975 25 716,472 24
Tổng 2915,38 100 2731,9 100 2985,3 100
Nguồn: Phòng thơng mại Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Nhìn vào doanh thu tiêu thụ theo cơ cấu mặt hàng của công ty tại thị tr-
ờng Hà Nội ta thấy: Tỷ lệ sản phẩm là dụng cụ cắt vẫn chiếm vị trí cao nhất
qua các năm. Tiếp đến là sản phẩm Neo cầu, Neo cáp. Các mặt hàng còn lại
chiếm vị trí nhỏ trong tổng giá trị từ doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Kết cấu tiêu
thụ trên là không đồng đều bởi vì tuỳ theo đặc điểm của từng thị trờng mà sẽ
có các nhu cầu khác nhau về những mặt hàng do công ty sản xuất. Thị trờng
tiêu thụ Hà Nội với đặc điểm sản xuất kinh doanh sẽ cần sử dụng các sản
phẩm về xây dựng và dụng cụ cắt, do đó nhu cầu về hai loại mặt hàng này có
xu hớng tăng cao rõ rệt, công ty nắm bắt đợc nhu cầu này nên đã tung ra thị tr-
ờng nhiều chủng loại sản phẩm trên nhằm nâng cao hơn nữa thị trờng tiêu thụ.
b. Thị tr ờng TP. Hồ Chí Minh
Thị trờng tiêu thụ ở TP Hồ Chí Minh đợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng: Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của công ty tại thị trờng
thành phố Hồ Chí Minh
Năm
Sản phẩm
2002 2003 2004
Tr.đồng % Tr.đồng % Tr.đồng %
Neo cáp 360,867 13 388,59 15 473,488 16
Dầu khí 832,77 30 777,18 30 976,569 33

Dụng cụ cắt 888,288 32 803,086 31 887,79 30
Sản phẩm khác 693,975 25 621,744 24 621,453 21
Tổng 2721,675 100 2590,6 100 2959,3 100
Nguồn: Phòng thơng mại Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Thị trờng này có cơ cấu tiêu thụ các mặt hàng hoàn toàn khác so với nhu
cầu của thị trờng Hà Nội. Hoạt động Dầu khí tại thành phố Hồ Chí Minh nhộn
nhịp hơn Hà Nội dã làm nảy sinh nhu cầu về hàng Dầu khí tăng đột biến, nhng
sản phẩm Neo cáp tại đây lại có phần giảm sút vì hoạt động xây dựng các hệ
thống cầu không đợc phát triển mạnh mẽ nh khu vực Hà Nội.
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
23
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
Nh vậy, với việc nghiên cứu cơ cấu tiêu thụ tại các thị trờng sẽ là một
công cụ giúp cho công ty nhận rõ đợc nên đầu t mặt hàng nào vào thị trờng nào
sao cho đợc hiệu quả kinh tế cao nhất và cũng thúc đẩy công tác mở rộng thị tr-
ờng tiêu thụ sản phẩm của công ty.
1.2. Thị trờng xuất khẩu
Ngoài việc cung cấp sản phẩm cho thị trờng trong nớc, công ty còn vơn
ra thị rờng nớc ngoài, thế nhng sản lợng cung cấp ra thị trờng nớc ngoài còn rất
thấp. Các nớc nhập khẩu hàng của công ty phải kể tới là: Nhật Bản, Hàn Quốc,
Tây Ban Nha và Singapo. Sản phẩm chủ yếu xuất sang các nớc này là các linh
kiện để chế tạo ra các sản phẩm nh: ôtô, xe máy và vô tuyến điện tử. Đây là các
khách hàng mà ta nên khai thác để có thể làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm
hơn nữa.
Tuy nhiên trong những năm gần đây, do xuất hiện một số đối thủ cạnh
tranh trên thị trờng nên các sản phẩm của công ty đang ngày càng mất dần chỗ
đứng tại các tập đoàn lớn này. Doanh thu xuất khẩu cho các tập đoàn này gần
đây liên tục giảm: Năm 2001 chỉ đạt 2,576 tỷ đồng, năm 2002 đạt 3 tỉ đồng,
năm 2003 giảm xuống 2,72 tỷ đồng, năm 2004 chỉ đạt 2,56 tỷ đồng. Nguyên
nhân này là do sản phẩm của công ty không thoả mãn các yêu cầu về tiêu chuẩn

chất lợng và giá cả. Các đối thủ cạnh tranh luôn cho ra các sản phẩm tiện dụng
hơn với giá phải chăng hơn bởi lẽ, họ biết tập trung khai thác đợc nguyên liệu
chế tạo sản phẩm rẻ và giá nhân công thấp.
2. Thực trạng về tiêu thụ của công ty
2.1. Tình hình tiêu thụ chung
Bảng doanh thu tiêu thụ chung thực tế và kế hoạch của công ty qua các
năm (giá trị: triệu đồng)
2002 2003 2004
KH TH KH TH KH TH
10250 12791,7 12000 11775,3 12650 12979,5
Số liệu: Nguồn thống kê tiêu thụ của công ty
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
24
Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trờng tại Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
Do nhu cầu về máy móc thiết bị phụ tùng cho các ngành ngày một tăng,
bởi vậy việc tiêu thụ các mặt hàng của công ty luôn tăng và đều vợt chỉ tiêu kế
hoạch mà công ty đề ra. Đồng thời giá trị têu thụ thực tế cũng tăng qua các
năm. Điều này đợc thể hiện qua biểu đồ sau:
Biểu đồ doanh thu tiêu thụ thực tế của các
mặt hàng sản xuất tại Công ty
12791.7
11775.3
12979.5
11000
11200
11400
11600
11800
12000
12200

12400
12600
12800
13000
13200
Năm
Triệu VNĐ
Giá trị
Năm 2000 việc tiêu thụ sản phẩm của công ty tăng 707,2 triệu đồng so
với kế hoạch mà công ty đã đề ra, tơng ứng là 7,8%. Năm 2001 sản phẩm mà
công ty đa ra tiêu thụ cũng tăng 732,2 triệu đồng và tơng ứng là 7,7% so với kế
hoạch của năm.
Năm 2002 công ty đã có một bớc vợt trội so với các năm trớc đó, sản l-
ợng tiêu thụ thực tế tăng so với kế hoạch đặt ra là 2271,7 triệu và tăng tơng ứng
là 21,6%. Điều này cho thấy hoạt động tiêu thụ của công ty đang có những bớc
tiến lớn, đặc biệt là công tác tìm kiếm bạn hàng mở rộng thị trờng đồng thời với
việc cho ra những sản phẩm mới.
Tuy nhiên năm 2003 lại có một sự thay đổi, doanh thu tiêu thụ của công
ty giảm đột ngột, năm 2002 giá trị sản phẩm tiêu thụ đạt 12791,7 triệu đồng thì
năm 2003 giảm xuống chỉ còn 11775,3 triệu đồng, và doanh thu này chỉ đạt
98% so với kế hoạch mà công ty đã đề ra trong năm. Nguyên nhân này là do có
Chuyên đề tốt nghiệp Phan Duy Toàn
25
2002 2003 2004

×