Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Phương pháp hình thành câu phủ định trong Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.73 KB, 12 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÀNH CÂU PHỦ ĐỊNH TRONG
TIENG ANH
1. Hé thong kién thire
1.1. Câu phủ định trong Tiếng Anh là gì?
Trước khi định nghĩa về các câu phủ định trong tiếng Anh, chúng ta hãy tìm hiểu điều gì làm cho
câu phủ định trở thành ph định.

Phủ định là một từ hoặc cụm từ biểu thị sự không đồngý hoặc từ chối đối với điều gì đó. Khi phủ
định được sử dụng trong một câu, khơng phải lúc nào nó cũng có nghĩa là nó biểu thị điều gì đó
xấu. Phủ định được sử dụng để vơ hiệu hóa một điều gì đó cụ thể.
Vĩ dụ về câu phủ định trong tiếng Anh:
¢

Q: Are you feeling sick? (Ban có cảm thấy ốm khơng?)

¢

A:I don’t feel sick at all. (Tôi không cam thay bi ốm gì cả.)

Câu phủ định tiếng Anh là gì?
Để sử dụng yếu tố phủ định trong việc tạo câu phủ định, luôn đặt yếu to to be phu dinh trước ý
tưởng hoặc động từ, danh từ hoặc tính từ của câu. Điêu này sẽ cho biệt bạn đang cô găng phủ nhận

ý tưởng nào.
Vĩ dụ:

‹ - Dont sử on the wet chair. (Đừng ngồi trên ghế ướt.)
e


Don’t la dong ttr to be bi phu dinh ở đây.

¢

Don’t dé cap dén y tuong (hoac d6ng tir trong cau nay) la “wet”.

Cách viết câu phủ định trong tiếng Anh: tất cả những gì bạn phải làm là dùng từ not sau trợ động
từ.
1.2. Trợ động từ trong Tiếng Anh 1a gi?
Các dạng động từ được sử dụng như trợ động từ trong tiếng Anh là:
e

tobe

am, 1S, are
e

be, been, being

had

having

todo/ to have

have, has



was, were


Động từ khuyết thiếu

can, could

shall, should

may, might

will, would

must

Cách hình thành những câu phủ định trong tiếng Anh là thêm “not” sau trợ động từ
1.3. Câu trúc phú định trong Tiếng Anh

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Một câu phủ định cho biết điêu gì đó khơng đúng. Một trạng từ phủ định phải được thêm vào để

phủ định hoặc hủy bỏ ý kiên của câu. Phân tử “phủ định” này được tạo ra theo quy tăc chung sau
đây.
Quy tắc và cách dùng phủ định trong tiếng Anh


‹ _ Trong tiếng Anh, để khăng định điều gì đó khơng phải là đúng, bạn hãy một câu phủ định
băng cách thêm từ “not” vào sau trợ động từ đâu tiên trong câu khăng định.

e - Nếu khơng có trợ động từ trong câu khăng định, như trong thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn,
thì bạn hãy thêm một trợ động từ.

Chú ý:
« - Khi sử dụng trợ động từ (bao gơm cả bố ngữ). động từ chính sẽ khơng bị thay đối (khơng
có s hoặc ed6 cudi ) ma sé trở về động từ nguyên mâu.
¢

Động từ “to be” sử dụng một mẫu phủ định khác.

Xem lại bảng sau để biết các ví dụ về mẫu câu phủ định trong tiếng Anh. Một số ví dụ sử dụng các

từ phủ định trong tiêng Anh được rút gọn, chúng được sử dụng nhiêu hơn trong bài việt và bài nói
khơng trang trọng, và một số ví dụ khác sử dụng các từ phủ định day du.

Thi

VD về câu phủ định

Từ phú định

Hién tai don

do+not = don't
doestnot = doesn’t


I do not play.
She doesn’t play.

Quá khứ đơn

did+not = didn’t

I didn’t play.

am + not (*no amn’t)
istnot = isn’t
are+not = aren’t

I am not playing.
He is not playing.
We aren’t playing.

Quá khứ tiếp diễn

wastnot = wasn’t
weretnot = weren’t

I wasn’t playing.
They were not playing.

Hiện tại hoàn thành

havetnot = haven’t
hastnot = hasn’t


You haven’t played.
She has not played.

Hiện tại hoàn thành

tiép diễn

havet+not+been= haven’t been
has+not+been = hasn’t been

I have not been playing.
She hasn’t been playing.

Quá khứ hoàn thành

had+not = hadn’t

You hadn’t played.

Quá khứ hoàn thành
tiép diễn

had+not+been = hadn’t been

She hadn’t been playing.

Tương lai đơn

will+not = won’t


I won’t play.

Tương lai hoàn thành

will+notthave = won’t have

He will not have played.

Có điêu kiện

would+not

She wouldn’t play.

Hiện tại tiếp diễn

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Thì
Co điều kiện hoàn
thanh
.
.

Dạng khuyết thiêu

Từ phủ định

VD về câu phủ định

would+not+have

She wouldn’t have played.

can + not = can’t or cannot (formal)

| cant play.
I cannot play.

should+not = shouldn't

We shouldn’t play.

Luu y: Trong cach nói khơng trang trọng, bạn có thể viết tắt nhưng trong cách nói trang trọng,
khơng viết tắt bât kỳ từ nào.
Vĩ dụ về câu phủ định tiếng Anh thể hiện sự trang trọng và không trang trọng:
e

She is not playing. [formal]

Cô ấy không chơi. [trang trọng]
e

She isn’t playing. = She’s not playing. [informal]


Cô ấy không chơi. = Cô ấy không chơi. [không trang trọng]
1.4. Các loại câu phú định trong Tiếng Anh
Trong tiếng Anh, câu phủ định có khá nhiều dạng cùng với đó là các quy tắc cấu tạo khác nhau.
Đề có thê hình dung rõ ràng hơn, hãy cùng chúng mình tìm hiêu kiên thức đê xác định dâu hiệu
nhận biệt câu phủ định trong tiêng Anh.

1.4.1. Câu phú dinh voi tir “Not”
Thém “not” vao dang sau trợ động từ hoặc động từ “tobe”. Còn đối với các câu không sử dụng

động từ “tobe” hoặc trợ động từ thì bạn phải dùng dạng thức thích hợp của do/ does/ địd đề thay

thé.

Các dạng câu phủ định — Cách nhận biết câu phủ định trong tiếng Anh
Vĩ dụ:

e

He is an engineer -> He isn’t an engineer.

Anh ta là một kỹ sư -> Anh ta không phải là một kỹ sư.
e

My son cleaned his room -> My son didn’t clean his room.

Con trai tơi đã dọn dẹp phịng của nó -> Con trai tơi khơng chịu dọn dẹp phịng của nó.
e

Adam likes playing video games with his brother -> Adam doesn’t like playing video games

with his brother.

Adam thích chơi trị chơi điện tử với anh trai của anh dy -> Adam khơng thích chơi trị chơi điện
tr với anh trai của anh ay.
e

She likes me -> She doesn’t like me.

Cô ấy thích tơi -> Cơ ấy khơng thích lơi.
Ở trên là một số ví dụ cụ thể dạng câu phủ định với từ “Not”, tuy nhiên bạn cũng phải chú ý một

vai diém sau day:

Cau tric khang dinh: Believe, Think, Imagine, Suppose + (that) + clause.
Nếu chuyén sang dạng phủ định sẽ là:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

5 + Trợ từ + not + V (believe, think, Imagine, suppose) + that + clause.
Vĩ dụ:

e - Ibelieve he will love me soon -> I don’t believe he will love me soon.
Tôi tin anh ấy sẽ yêu tôi sớm thôi -> Tôi không tin anh ấy sẽ yêu tôi sớm đâu.
e


[think you have to call her immediately -> I don’t think you have to call her immediately.

Tôi nghĩ bạn phải gọi cho cô ta ngay lập tức -> Tôi không nghĩ bạn phải gọi cho cô tay ngay lập
tức.
1.4.2. Câu phủ định sử dụng cấu tric “Any/ No/ Some”
Đây là một dạng câu phủ định trong tiếng Anh được sử dụng khá nhiều trong các câu nói giao tiếp
hàng ngày, nhăm nhân mạnh ý nghĩa nội dung câu phủ định dành cho câu đó.
Cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh
Cách chuyển: “Some” trong câu khăng định -> “any/no” + danh từ trong câu phủ định.
Vĩ dụ:

e

There is some milk in the fridge -> There isn’t any milk in the fridge

Co mot it sita trong tu lanh -> Khdéng con mot it sita nao trong tu lanh.

e

There is some money on the table -> There isn’t any money on the table.

Có một Ít tiền trên ban -> Khong co mot it tiền nào trên ban ca.

1.4.3. Cầu phủ định song song
Đây được coi là một dạng câu phủ định quan trọng trong tiếng Anh. Nếu làm bài luận, bạn hồn
tồn có thể ghi điểm khi sử dụng dạng cấu trúc nay. Ngoai ra, no con rất hữu ích trong ứng xử giao
tiếp. Vậy hãy cùng chúng mình tìm hiểu chỉ tiết xem dạng cẫu trúc câu phủ định này ra sao nhé.
Dạng cau trúc:
Mệnh đề phủ định 1, even/still less/much less + Danh từ hoặc động từ ở hiện tại don = Đã khơng


., chứ đừng nói đên.../ Khơng..., mà càng lại không ...

Vĩ dụ:
e

She doesn’t want to see me, much less like me.

Cơ ta khơng muốn nhìn tơi, chứ đừng nói đến thích tơi.
e

[don’t remember this song, even learn by heart it.

Tơi cịn khơng nhỏ nồi bài hát này, chứ đừng nói đến chuyện học thuộc lịng.
e

He doesn’t know doing this lesson, much less get high score.

Anh ta cịn khơng biết làm bài tập này, chứ đừng nói đến đạt điểm cao.
e

They don’t like singing, still less dancing.

Họ khơng thích hát, chứ đừng nói đến nhảy.
1.4.4. Phú định đi kèm với so sánh
Phủ định đi kèm với so sánh

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Ngoài các dạng câu phủ định ở trên, trong tiếng Anh cịn có 1 dạng câu phủ định thể hiện tính chất
nội dung tuyệt đôi, sự bày tỏ mạnh mẽ nhât.

Negative + comparative (more/ less) = so sánh tuyệt đối
Vi du:

We don’t talk anymore.
Chung ta dung noi thém gi nita.

1.4.5. Phủ định dùng kèm với các trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa phủ định “hầu như không, không”. vì vậy chúng thường được
dùng trong câu phủ định tiêng Anh.
Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.
Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.
Vĩ dụ:

e

Mary rarely ever goes home late.

Mary hau như không về nhà muộn.
e

Jennifer hardly does exercise everyday so she can’t keep fit.


Jennifer hau như không luyện tập thể dục hằng ngày vì thế cơ ấy không thể giữ dáng được.
e

My daughter scarcely told me her secrets.

Con gái của tôi hầu như không kề với tôi về bí mật của nó.
e

My family seldom eat something in the restaurant.

Gia đình tơi ít khi ăn ở ngồi hàng.
1.4.6. Cau phu dinh voi “No matter...”
No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Du co... di chang
nữa... thì
No matter who = whoever. No matter what = whatever
Vĩ dụ:
e

No matter who he is, I still love him.

Dù anh ấy là ai đi chăng nữa thì tơi vẫn u anh ấy.
e«e

No matter how beautiful this dress is, I still don’t like it.

e

No matter where she is, they will find her.


Dù cơ ấy có ở đâu đi chăng nữa, thì họ cũng sẽ tìm ra.
1.4.7. Câu phủ định với Not... at all
Câu phủ định với Not... at all
Not ... at all: khong chút nào cả.
Nó thường đứng cuối câu phủ định
Vĩ dụ:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

This apartment is not comfortable at all.
Căn hộ này không thoải mái chút nào cả.
1.5. Các cách nói mang ý nghĩa phủ định trong Tiếng Anh

1.5.1. Bằng từ hoặc eụm từ phủ định
No + Danh từ: Dạng này được sử dụng để nhẫn mạnh ý phủ định trong câu có thể áp dụng ở bất
ky vi tri nao trong câu tùy thuộc vào ý của người nói.
Vĩ dụ:

‹e

Ihave no money: Tơi khơng có tiền.

¢


Noone understands your lecture: Khong ai hiéu bai giang ctia ban.

e

lam by no means angry with you: Tơi khơng có nghĩa là tức giận với ban.

e

Iwill be there in no time: Tơi sẽ đến đó trong thời gian ngắn.

Trạng từ phủ định: seldom, barely, hardly, scarcely, rarely, never
Những trạng từ này đã mang ý nghĩa phủ định. Vì vậy, khơng cần phải chia động từ trong một câu
phủ định có chứa chúng. Ngoại trừ “never”, phủ định 100%, các trạng từ khác vân cung cap kha
năng rât hiêm vệ điêu gì đó.
Vĩ dụ:

¢

He seldom goes to the cinema.
hiém khi đi xem phim.

(Meaning: He almost never goes to the cinema.): Anh ấy

e

The country had scarcely any industry. (Meaning: The country had almost no industry.):
Đât nước hâu như khơng có cơng nghiệp.

Thành ngữ: Các thành ngtt “When pigs fly!”, “When hell freezes over”,”Not in a month of
Sundays!”, “Building castles in the air’, ... déu co nghia la khong the xảy ra.

I will get married with her when pigs fly. (Meaning: I can never marry her.): T6i khong bao gid cé
thê kêt hôn với cô ây.
1.5.2. Bằng câu trúc mang ý nghĩa phủ định
Các cách nói mang ý nghĩa phủ định trong tiếng Anh
too...to: Cụm từ này có thể được mở rộng thành hai câu hoặc một câu phức. Cơng dụng của nó là

đề từ chơi một điêu gì đó vì đã vượt quá giới hạn.

The shelf was too high for me to reach. = The shelf was too high for me. I can’t reach it.

Cái giá quá cao mà tôi không thể với tới = Giá sách quá cao đổi với tôi. Tơi khơng thể với tới nó.
Either/Neither:
e

not...either...or = neither

e

neither ...nor

A: I can’t speak Chinese: Tơi khơng nói được tiếng Trung
B: Neither do L / Me neither. / I can’t either.
không. / Tôi cũng vậy. / Tôi cũng không thê

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

(Meaning: I also can”t speak Chinese.): Tôi cũng


Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

They brought neither tea nor coffee. (Meaning: They didn’t bring any tea or coffee.): Họ không
mang theo tra va ca phé.
Neither of us has money. (Meaning: No one among us has money.): Khong ai trong chúng tơi có
tiên.
So sánh phủ định
¢

Icouldn’t agree with you less. (Meaning: I totally don’t agree with you.): Toi khong thé
đơng ý với bạn ít hơn. (Có nghĩa là: Tơi hồn tồn khơng đơng ý với bạn.)

e

You can’t find anything better. (Meaning: This is the best thing you can find.): Ban khong
thê tìm thây gì tơt hơn. (Y nghĩa: Đây là điêu tơt nhat ban có thê tim thay.)

Các tiền tổ hoặc hậu tố có nghĩa phủ định
¢

Tién t6: un-, im-, in-, ir-

e

Hậu tố: -less

Vi du:


The Internet in their hometown is very inacessable:

Internet & qué huong của họ rất khó truy cập.

Ann is a careless girl.: Ann la mot co gai bat can.

1.6. Một số lưu ý về cách dùng cấu trúc câu hỏi phú định trong Tiếng Anh
1.6.1. Các từ hạn định được dùng trong cầu phủ định
e

Much — nhiéu: dùng cho danh từ khơng đếm được.

Ví dụ: I donˆt have much water to drink. (Tơi khơng có nhiều nước đề uống)

Một số lưu ý về cách dùng cấu trúc câu hỏi phủ định trong tiếng Anh
¢

Many — nhiều: dùng cho danh từ đếm được

Vi du: Aries doesn’t bring many books to class. (Aries không mang nhiều sách đến lớp)
e

Any —tut nhiên khơng, khơng ti nào

Ví dụ: My house doesn’t have any visitors this month. (Thang nay nha toi khong co vi khach nao
tới thăm hêt)

¢


A lot of va lots of— nhiéu: c6 thé dung trong cau pht định lẫn khăng định.

Vi du: Sue doesn’t have lots of/a lot of friends here. (Sue khéng c6 nhiéu ban 6 day).
1.6.2. Cau mang y nghia phu dinh nhung 6 dang khac
Trạng từ mang nghĩa phủ định thay cho ‘not’ trong cau
Một số trạng từ mang nghĩa phủ định khi được dùng trong câu thì ta khơng cần phải thêm not. Các
trạng từ phủ định thường gặp: hardly, barely, scarely (hâu như không); hardly ever, seldom,
rarely (hầu như không bao giờ)
Cấu trúc câu với trạng từ phủ định:
5 + [trạng từ phủ định] + V
5 + to be + [trạng từ phủ định]
Vĩ dụ:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

¢

Tyler hardly helps his mother do the housework. (Tyler hiém khi phu me lam viéc nha)

e

Mr. Black is rarely generous with strangers. (Ong Black hau nhu khéng bao gid hao phéng
với người lạ)


Lưu ý: Các trạng từ kê trên không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà chỉ ở mức tương đổi.
Câu mang ý nghĩa phủ định với các tiền tố, hậu tố
Một số từ với tiền to, hau t6 mang nghia phu dinh khi duoc dung trong cau thi ta khong can phai
thêm not. Các tiên/ hậu to dugce dung nhiéu nhat la: de-, dis-, il-/im-/in-/ir-, mis-, non-, un-

VD câu phu dinh: Many people are homeless in our region. (Rất nhiều người vô gia cư trong khu
vuc cua chung ta)
1.7. Phương pháp nắm chắc câu phủ định trong Tiếng Anh
Học tiếng Anh là cả một
hội ngày càng phát triển
thức môn tiếng Anh nói
các bạn trẻ khơng ngừng

chặng đường dải day
nhu cầu địi hỏi trình
chung. hay biết cách
trau dồi bản thân, học

khó khăn thử thách đối với các bạn học sinh khi xã
độ tiếng Anh ngày càng nâng cao. Dé học tập kiến
đặt câu hỏi phủ định trong tiếng Anh nói riêng thì
hỏi và theo đuôi việc học tiếng anh đến cùng.

Một số phương pháp đề nắm chắc kiến thức câu phủ định trong tiếng Anh là:
+ Phải nắm chắc từ vựng ngữ pháp tiếng Anh, chăm chú lăng nghe quá trình giảng dạy của thầy
cơ, có thái độ học nghiêm túc ngay khi còn nhỏ, tạo đam mê cũng như động lực trong việc học

tiêng anh hiệu quả.

+ Các bạn học sinh phải biết áp dụng các dạng câu phủ định trong việc thực hành bài tập. luyện tập

thường xuyên các dạng bài về câu phủ định trong tiêng Anh đê năm chăc cách làm bài, hiệu nội
dung câu nói phục vụ cho các kỹ năng nghe, nói được chính xác và đúng. Làm đây đủ bài tập về
nhà, vân đê không hiêu nên hỏi
thiện bản thân hơn.

thây cô trên lớp hoặc bạn bè có kiên thức học tập tơt hơn đề hoàn

2. Bài tập về câu phú định trong Tiếng Anh
2.1. Bài 1: Chọn đáp án đúng
|. Ï............
1n
ky like to read science fiction.
A. do not

B. has not

C. not

2. DoBS..............................cccc.. chase cats.
A. not

B. does not

C. do not

3. DOGS . 0... cece cece cece cece ee eneeeees like to chase cats.
A. not

B. do not


4. PGẲC.................
A. does

C. does not
nhà.

not want to talk with Ann.

c. do

a U0

or

A. does

B. do

O. DL
A. do

.....
B. does

1
W: www.hoc247.net

not work for an insurance company.
C. has
not like this wine very much.

C. was
not enjoy playing with my kids.

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. do

B. does

6. SharOf...................................-.. not make models from clay.
A. do

B. does

C. has

a

practice the violin every morning.

A. does not

B. have not

C. do not


Bài tập về câu phủ định trong tiếng Anh
10. My brother ....................................... not earn two hundred dollars a week.
A. does

B. do

I1. Our team ................................. not play well yesterday.
A. did

B. do

C. does

12. He ................................. not go to school by bus.
A. does

B. has

C. do

2.2. Bai 2: Chuyén câu khang định sang phủ định trong Tiếng Anh
1. Lisa wrote an essay in History class this afternoon.
WH

. My father read newspaper last monday.

ND
+
W


. Nam and Lan were in the English club last Thursday.
. They drank lemonade five hours ago.
. They always had a nice time on Summer holiday in the past.
. Her mother decorated the house.
. My Brother buys a new T- Shirt.

OH

. He will be late for school.

Oo

. Mr.Hung took his children to the park last Monday.

10. Linh had made a cushion for her armchair.
11. She is painting her house red.
12. This shoes was fit.
13. I saw him five days ago.
2.3. Bài 3: Viết sang câu phủ định
Example: She has a bath every day. => She doesn’t have a bath every day.
1. I watch football match.
2. They like playing basketball.
3. It is boring.
4. She cleans the floor.
5. You ride your bike every weekend.
6. Andy takes nice photos.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

7. They turn on the radio.
8. He buys a new house.
9. You are late.
10. She has a cat.
11. Lara plays the piano very well.
12. We work very hard.
13. He does the same thing every day.
14. They know my phone number.
15. I read the newspaper every day.
16. My brother likes the cinema.
17. Brian wears a wedding ring.
18. John lives near us.
19. I drive to university.
20. I go shopping with my brother.
3. Dap an bai tap
3.1. Bai 1
1. I do not like to read science fiction.
WD

. Dogs do not chase cats.

Dr

BP C2)


. Dogs do not like to chase cats.
. Pete does not want to talk with Ann.
. Alice does not work for an insurance company.
. [do not like this wine very much.
. [do not enjoy playing with my kids.

OH

. Sharon does not make models from clay.

Co

. [do not practice the violin every morning.

10 . My brother does not earn two hundred dollars a week.
II . Our team did not play well yesterday.
12 . He does not go to school by bus.
3.2. Bai 2
1. Did Lisa write an essay in History class this afternoon?
2. Did your father read newspaper last monday?
3. Were Nam and Lan in the English club last Tuesday?
4. Did they drink lemonade five hours ago?
3. Did you have a nice time on Summer holiday in the past?
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

6. Did her mother decorate the house?
7. Does he buy a new T- Shirt?
8. Will he be late for school?
9. Did Mr.Hung take his children to the park last Monday?
10. Had Linh made a cushion for her armchair’?
11. Is She painting her house red?
12. Was this shoes fit?
13. Did you see him five days ago?
3.3. Bai 3
1. I don’t watch football match.
WN

. They don’t like playing basketball.

NW
HN +

WH

. It is not boring.
. She doesn’t clean the floor.
. You don’t ride your bike every weekend.
. Andy doesn’t take nice photos.
. They don’t turn on the radio.


OH

. He doesn’t buy a new house.



. Lara doesn’t play the piano very well.

©

. She doesn’t have a cat.




Oo

. You are not late.

. He does not the same thing every day.
. They don’t know my phone number.
. | don’t read the newspaper every day.
. My brother doesn’t like the cinema.
. Brian doesn’t wear a wedding ring.
. John doesn’t live near us.

. | don’t drive to university.




\O



OO



~]



ON



Nn



4>



Go



NO


. We don’t work very hard.

20 . I don”t go shopping with my brother.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tve

II) 4 BB!


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HOC24; :
oe

§°§

@

Vững vùng nên tảng, Khai súng tương lai

Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi

về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


I.

Luyén Thi Online

Hoc moi luc, moi noi, moi thiét bi — Tiét kiém 90%
-

Luyén thi DH, THPT QG: Déi ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.

- - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-ŒGĐ)), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng 75. Trân Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Déo va Thay Nguyễn Đức
Tán.

H.

Khoá Học Nâng Cao và HSG

Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS

lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.

- - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh


Trình, TS. Trần Nam Dũng. TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
HI.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí

HOC247 TV kênh Video bùời giảng miễn phí
- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mến phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

-

HOC247 TV: Kénh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa dé thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tve

Trang | 12




×