Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II MƠN ĐỊA LÝ 9 NĂM 2021-2022
L Vùng Đơng Nam Bộ
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Gồm 6 tỉnh, thành phố:Tp. HCM, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Diện tích: 23 550 km2 (2002)
- Dân số: 10, 9 triệu người (2002)
- Phía Bắc giáp Campuchia, phía Nam giáp Biển Đơng, phía Đơng giáp Tây Ngun và DH. Nam Trung
Bộ, phía Nam giáp Campuchia và ĐB. Sông Cửu Long
- Nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu rộng rãi với các vùng xung quanh và quốc tế.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Dia hinh: cao trung bình, độ cao giảm dan tir Tay Bac dén Dong Nam, canh tac tốt.
- Thuận lợi: nhiều tài nguyên đề phát triển kinh tế: đât badan, khí hậu cận xích đạo, hải sản phong phú,
nhiều mỏ dâu khí, biển âm, nhiều ngư trường.
- Khó khăn:
+ Ít khống sản trên đất liền.
+ Nguy cơ ơ nhiễm môi trường.
3. Dân cư và xã hội:
- Dân đông, mật độ dân số cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất nước. - TP. Hồ Chí Minh: đơng dân nhất cả
nước.
- Thuận lợi: nguôn lao động dôi dào, lành nghề, năng động, thị trường tiêu thụ lớn, nhiều di tích lịch sử
văn hóa có ý nghĩa lớn đề phát triển du lịch.
4. Tình hình phát triển kinh tế a)Cơng
nghiệp.
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Cơ câu sản xuất cân đối, đa dạng: gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực
phẩm.
- Một số ngành cơng nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển như dâu khí, điện tử, công
nghệ cao.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Các trung tâm cơng nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hồ, Vũng Tàu.
+ TP.Hồ Chí Minh chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp toản vùng.
+ Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.
- Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy
giảm.
b) Nông nghiệp.
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Các cây
công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu, điêu...
- Cây cơng nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá), cây ăn quả cũng được chú ý phát triển.
-_ Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi
công nghiệp.
-_ Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các ngư trường đem lại những
nguồn lợi lớn.
- Van đề thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đây mạnh thâm canh cây cơng nghiệp trên diện
tích ơn định và có giá trị hàng hóa cao.
- Trong lâm nghiệp: đâu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, bảo vệ sự đa dạng sinh học của rừng
ngập mặn.
+ Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ câu GDP của Đông Nam Bộ.
- Cơ câu sản xuất đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng như: khai thác dầu khí, hóa dâu, cơ khí, điện tử,
cơng nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng.
- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh, Biên Hịa, Vũng Tàu.
+ Đơng Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê,
hơ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả
b)Dich vu.
* Những điều kiện thuận lợi phát triển ngành dịch vụ:
- Vùng đơng dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghê cao. - Có nhiêu ngành cơng nghiệp và
nhiều ngành kinh tế phát triên.
- Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.
* Đặc điêm:
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Chiém ti trong cao trong co cau GDP (34,5% năm 2002).
- Co cau da dang, 26m
các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thơng...
- Giao thơng: TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thơng quan trọng hàng đâu cả nước với nhiều tuyến giao
thông đên khắp miên trong và ngoài nước.
- Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước. - Dẫn đâu cả nước trong hoạt động xuất —
nhập khẩu:
+ Mặt hàng xuất khâu chủ lực là: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ.... Trong
đó, dầu thô mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
+ Tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế biến được nâng lên.
+ Mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
5. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Các trung tâm kinh tế:
+ TP. Hồ Chí Minh: trung tâm văn hố, khoa học, trung tâm cơng nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước.
+ TP. Biên Hoà: trung tâm công nghiệp, dịch vụ.
+ TP. Vũng Tàu: trung tâm cơng nghiệp dầu khí và du lịch.
=> Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bình Duong, Bình Phước, Đơng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long
An.
+ Vai trị quan trọng khơng chỉ đối với Đơng Nam Bộ mà cịn đối với các tỉnh phía nam và cả nước. Sự
phát triển kinh tế của vùng sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế của vùng đồng băng sông Cửu Long,
Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Các hoạt địch vụ ở Đơng Nam Bộ phát triển mạnh và đa dạng. góp phần thúc đây kinh tế của vùng
phát triển mạnh mẽ.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trị quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà cịn đối
với các tỉnh phía nam và cả nước.
H. Đồng Bằng Sơng Cứu Long
1. Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ - Diện
tích: 39 734 km2.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Dân số: 16,7 triệu người (năm 2002)
- Vị trí: Nằm ở vị trí liền kê phía tây vùng Đơng Nam Bộ, phía bắc giáp Campuchia, phía tây nam giáp
vịnh Thái Lan, phía đông nam là Biên Đông.
=> Ý nghĩa: Đồng băng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Cơng, có 3 mặt giáp biên,
có nhiều quan hệ với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công, gần với vùng kinh tế năng động Đông Nam
bộ nên thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Thuận lợi: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp:
- Đông băng rộng lớn, diện tích khoảng 4 triệu ha và khá bằng phắng, đất phù sa châu thổ màu mỡ.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ầm quanh năm, lượng mưa déi dao.
=> Thuận lợi đề phát triển sản xuất lương thực (đặc biệt là cây lúa nước).
- Sông Mê Công đem lại nguôn lợi lớn về thuỷ sản, hệ thống kênh rạch chăng chịt, có nhiều vùng nước
mặn nước lợ cửa sông, ven biển rộng lớn.
=> Thuận lợi phát triển giao thông đường thuỷ và nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
- Sinh vật phong phú, đa dạng. Rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.
- Biên và hải đảo có nguôn hải sản phong phú, biên âm, ngư trường rộng, nhiêu đảo => Thuận lợi
đánh bắt và nuôi trông thuỷ sản.
* Khó khăn:
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn cần được cải tạo, thiếu nước ngọt trong mùa khô.
- Lũ gây ra ở đồng băng sông Cửu Long vào mùa mưa với diện rộng và thời gian dài. * Phương hướng
phát triển:
- Phát triển thủy lợi, các dự án thoát lũ dé cai tao dat phèn, đất mặn và cấp nước ngọt cho sản xuất và
sinh hoạt trong mùa khô.
- Chủ động sống chung với lũ, khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại.
3. Đặc điểm dân cơ, xã hội
* Đặc điểm:
- Đông dân, chỉ đứng sau đồng băng sơng Hồng.
- Thành phần dân cư: ngồi người Kinh, cịn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
- Trình độ dân trí chưa cao.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Tỉ lệ dân thành thị thấp (17,1% năm 2002).
* Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dao.
- Người dân cân cù, linh hoạt, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp hàng hố, thị trường tiêu thụ
lớn.
* Khó khăn:
- Mặt băng dân trí thấp.
- Cơ sở vật chất hạ tầng ở nông thôn chưa hoàn thiện.
* Biện pháp: Đề phát triển kinh tế vùng trước hết chú ý việc nâng cao mặt bằng dân trí, xây dựng cơ sở
hạ tầng nơng thơn hồn thiện, phát triển đô thị.
+ Đồng bằng sông Cứu Long có vị trí địa lí thuận lợi, địa hình thấp, băng phăng, khí hậu cận xích đạo,
ngn nước, đất, sinh vật trên cạn và dưới nước rất phong phú.
+ Tuy mặt băng dân trí chưa cao nhưng người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất
hàng hóa.
3. Tình hình phát triển kinh tế
a) Nơng nghiệp.
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước).
+ Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg; gấp 2,3 lần trung bình cả nước (năm 2002).
+ Là vùng xuất khâu gạo chủ lực của nước ta.
- Vùng trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước ta: xồi, dừa, cam, bưởi ...
- Nghề ni vịt đàn phát triển mạnh.
- Tổng sản lượng thủy sản chiếm hơn 50% cả nước, nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt nghề nuôi tôm, cá
nước ngọt xuất khẩu phát triển mạnh.
- Nghề rừng cũng giữ vị trí rất quan trọng, đặc biệt là trồng rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà
Mau.
b) Công nghiệp.
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp cịn thập (khoảng 20% GDP tồn vùng năm 2002).
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Các ngành công nghiệp quan trọng: chế biến lương thực thực phẩm (chiếm tỉ trọng cao nhất), vật liệu
xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác.
- Công nghiệp phân bố chủ yêu ở các thành phó, thị xã, đặc biệt là Cần Thơ.
c) Dịch vụ.
- Các ngành chú yêu: xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm, vận tải thủy và du lịch sinh thái bắt đầu phát
triển.
+ Hoạt động xuất khâu: hàng xuất khẩu chủ lực là gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
+ Giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế.
+ Du lịch sinh thái phát triển: du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo.
4. Các trung tâm kinh tế
- Các thành phố: Cân Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau là những trung tâm kinh tế của vùng.
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất.
+ Đồng băng sông Cửu Long giữ vai trị hàng đầu trong việc đảm bảo an tồn lương thực cũng như xuất
khẩu lương thực thực phẩm Của cả nước.
+ Các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiêm vị trí ngày cảng
quan trọng.
II. Biến và Dao
1. Biển và đảo Việt Nam
a) Vùng biển nước ta.
- Việt Nam có đường bờ biên đài 3260 km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2.
- Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyên về kinh tế và thêm lục địa.
- Cả nước có 28 (trong số 63) tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển.
b) Cac dao va quan dao.
Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ.
+ Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bó tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng,
Khanh Hoa, Kién Giang.
+ Các đảo lớn có dân cư khá đơng: Cát Bà, Phú Quốc, Cơn Đảo, Lí Sơn.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
+ Các đảo xa bờ: đảo Bạch Long Vi, quan dao Hoang Sa va Truong Sa.
- Các đảo có nhiều tiềm năng du lịch, nuôi trồng và đánh băt thuy san.
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Nguồn tài nguyên biển - đảo nước ta phong phú tạo điều kiện thuận lợi để phát trién tong hợp nhiều ngành
kinh tế biển. Đông thời phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo góp phân bảo vệ chủ quyền biển đảo nước ta.
a) Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
* Điều kiện phát triển:
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 lồi cá, trên 100 lồi tơm, nhiều lồi đặc sản như hải sâm, bào ngư...
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tân.
-_ Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sơng, đầm, phá,... và Thuận lợi phát triển đánh bắt và ni trồng thủy
sản.
* Tình hình phát triển:
- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
* Phương hướng phát triển:
+ Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.
+ Nuôi trồng thủy sản đang được đây mạnh phát triển.
+ Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa cơng nghiệp chế biến hải sản.
+ b) Du lịch biển — đảo.
- Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú, phong cảnh kỳ thú (vịnh Ha Long), nhiều bãi
biển đẹp thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
- Du lịch biển được phát triên nhanh trong những năm gần đây.
- Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dang hoa va tao nhiéu san pham du lich.
+ Nước ta có đường bờ biển dài và vùng biên rộng. Trong vùng biển nước ta có nhiều đảo và quan dao.
Nguồn tài nguyên biển - đảo phong phú tạo điều kiện thuận lợi đề phát triển tổng hợp nhiều ngành kinh tế
biển.
+ Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
+ Du lịch biển phát triển nhanh chóng trong những nam gan đây
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biến. - Ngành
khai thác muối:
+ Biển nước ta là nguồn muối vô tận.
+ Nghề làm muối phát triển nhất ở các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ.
+ Các cánh đồng muối nồi tiếng là Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cá Ná (Ninh Thuận)...
- Khai thac oxit titan, cát trắng và có giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh,
pha lê. Tập trung nhiều ở đảo Vân Hải và Cam Ranh.
- Khai thác dầu khí:
Là ngành kinh tế biển hàng đầu hiện nay ở nước ta, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
+ Dâu khí được khai thác ở thêm lục địa Đông Nam Bộ.
+ Công nghiệp hóa dâu đang dân được hình thành, trước mắt là xây dựng các nhà máy lọc dâu, các cơ sở
hóa dâu để sản xuất chất dẻo sợi tổng hợp..., chế biễn khí cơng nghệ cao, xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa
lỏng. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Quảng Ngãi.
4. Phát triển tông hợp giao thông vận tải biến.
* Điều kiện phát triển:
- Gần các tuyến đường biển quốc tế.
- Ven biên có nhiều vùng vịnh, cửa sơng có thể xây dựng cảng nước sâu.
* Tình hình phát triển:
- Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có cơng suất lớn nhất là cảng Sai Gon).
- Giao thông vận tải biên phát triên ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ qc tê và sự hồ
nhập kinh tế nước ta vào nên kinh tế thế giới.
* Phương hướng phát triển:
- Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.
- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.
- Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.
- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.
5. Bảo vệ tài nguyên và môi trơjờng biến - đảo
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
a. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiêm môi trường biên - đảo.
- Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.
- Ngn lợi hải sản cũng giảm đáng kê, nhiêu loài hải sản giảm vê mức độ tập trung, một sơ lồi có nguy
cơ tuyệt chủng.
- Ơ nhiễm mơi trường nước biên với nồng độ cao ở các cảng và nơi khai thác dầu.
b. Một sô biện pháp đê bảo vệ tài nguyên và môi trơjờng biên — đảo.
- Điêu tra, đánh giá tiêm năng sinh vật tại các vùng biên sâu. Đâu tư đê chuyên hướng khai thác hải sản
từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.
- Bảo vệ rừng ngập mặn, đồng thời đây mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ven biển và câm khai thác san hơ đưới mọi hình thức.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Phịng chống ơ nhiễm nước biển bởi các yếu tơ hóa học, đặc biệt là dầu mỏ.
+ Khai thác và chế biến khống sản biển (nhất là dầu khí) là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu
ở nước ta. Giao thông vận tải biển đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nên kinh
tế thế giới.
+ Tài nguyên và môi trường biển - đảo ở nước ta phong phú nhưng đang có dấu hiệu suy thoái. Nhà nước
đã đề ra phương hướng cụ thể nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
HOC24; :
oe
°
@
Vững vùng nên tang, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông mỉnh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
I.
Luyén Thi Online
Hoc moi luc, moi noi, moi thiét bi — Tiết kiệm 90%
- _ Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPÊTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiêng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: On thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-T: ĐN-NTH-ŒG?)), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An Và các trường
Chuyên khác cùng 7S. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyên Đức
Tán.
II.
Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- - Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
Ill.
Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài qiảng miễn phí
- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa dé thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc