ng cc bin tài nguyên
c ngm huyo Phú Qúy
i
i hc Khoa hc T nhiên
Luchuyên ngành: Thc; Mã s: 60 44 90
ng dn: PGS.TS. Nguyn Tin Giang
o v: 2012
Abstract: Nghiên ca lý t nhiên: V a mo. Nghiên
cu kiên kinh t xã hi. Nghiên cu v c ngm trong c và trên th
gii, các nghiên cu v c ngm huyo Phú Quý. Thu thp và x lý
các tài liu có liên quan. ng d c ngo
ng cc biu kin khí hn
c ngo Phú Quý.
Keywords: Thc; c; o Phú quý; c ngm
Content
Theo công
Phú Quý hinh là mt trong nho trng m cc ta v
phát tri - xã hi, an ninh - qung
c chuyn bin mnh m v u kinh t, chuyn d trng công
nghip, dch v và du lo nm trên tuyng bin nt lin và qung Sa
nên có v c bit quan trng trong nhim v phòng th qum t
o g dc lt lin, không tn ti hoc tn ti dòng
chy trong thi gian ngnc ngt quan tri vi cuc sng ca
o.
,
Mục tiêu của luận văn:
1. Thu thập và xử lý các tài liệu có liên quan
Ma công vi k tha cao nht các nghiên cu liên quan và h thng
hóa vi, truy xut d liu. T n hành thu th các d liu cn thit.
1.1. Phân loại và xác định ranh giới các lớp địa chất
Da trên b a cht thu v b a hình, tác gi o nhng tp tin th
hing t phn mm MapInfor sang dng *.shp. Phn mm GMS có th c
các tp tin d th hin các long và ranh gi trí và hình dng hình hc.
u thun li trong quá trình nhp d liu khi mun th hin các ranh gii phc tp này
ti các lp khác nhau.
Mt s ng ranh gic to ra t tính toán ni phân vùng có h s
thm, h s nh c b - i dng cng giá tr nu
mun làm ranh gic chun b sn. Khi cn s dùng chng
p d liu hin hành.
1.2. Bản đồ nền (Base map)
B nc s dng là b s do Phú Quý h quy chiu UTM-49
t l 1:5.000. B s c thc hin trong phc xut sang dng .shp.
1.3. Nhóm dữ liệu cao độ
To các tp tin thng kê t cao ca hình các lom khác nhau phc v theo
yêu cu ca mô hình.
- B ma hình: nh b ng ma hình theo
b a hình t l c xut thành tp tin dng .txt t phn mm
liu rt cn thi mô phng hình dng m nh giá
tr mu.
- nh t 4 mt ct a cht thu (3 mt ct ngang và 1 mt
ct dc) và mt s các l a cho. Ngoài ra, dc theo các biên phân b ca tng
lp còn s dng các l khoan c to ra bg pháp ni suy.
1.4. Nhóm dữ liệu khí tượng hải văn
- lin 1990-2011
- B liu bn 1990-2011
- Mc bin: Mc bin trung bình nhi
- mn trung bình ca các gio theo thng kê 2005
1.5 Nhóm thuộc tính
Các thông s thuc tính ca các lp: bao gm h s th s thm
thng, h s nh i, h s nh c trng lc tính toán la chn t các bn
phân b a cht và các l o.
2. Ứng dụng mô hình GMS đánh giá trữ lượng nước ngầm trên đảo Phú Quý
2.1. Thiết lập mô hình tính toán
-
-
-
-
-
2.2. Vận hành mô hình
a. Hiệu chỉnh và kiểm nghiệm với bài toán ổn định
Mc nh lý thông s u vào và xác lng mc ca h thng c
.
2
:
- 1:
,
.
-
2:
. a cht thu
,
.
b. Hiệu chỉnh và kiểm nghiệm với bài toán không ổn định
Chnh lý thông s u vào và xác l ng m c ca h thng t
thông qua vic so sánh mc tính toán t mô hình vi mc ngm quan tro
n t n 11/2011.
t
vi c thi gian là 1 tháng.
trong mt th
ong mô hình.
,
a cht thu ,
,
.
2.3. Khôi phục số liệu nước ngầm trên đảo
phc v tt cho vic nghiên cu và quy hoc ngo Phú Quý
lu dng các thông s cc ki khôi phc s lic
ngo t c s lic ngm trên
o lu dc ngp nht hai nhà
c so bu hoi công sut lng
500m
3
i 400m
3
a-Tháng 4-2008
b-Tháng 4-2009
c-Tháng 4-2010
Hình 1. Trường mực nước ngầm tháng 4 trên đảo Phú Quý trước và sau khi 2 nhà máy nước
đi vào hoạt động
Kt qu khôi phc s lic ngm cho tho trong quá kh c ng
ng nhiu ca hin tng xâm nhp no có hai khu vc b nhim mn nm
phía bo và khu vc phía tây nam (bãi bin Tric xã Tam
c lng h thp mc ngm cc b (hình
1-a) và nêm nu
o ra hai vùng h thp mng tht hin hai nêm
nm khu vo (hình 1-b, 1-c). Ngoài ra, nghiên c dng công thc kinh nghim tính
ng tr c ngo t n 2011.
2.4. Xác định trữ lượng tài nguyên nước ngầm trên đảo Phú Quý
Tính toán tr nh tr ng ca các dng tn ti cc
t, tr ng, tr c nhim mn, tr
c ngo
3. Đánh giá ảnh hưởng của nước biển dâng trong điều kiện khí hậu tương lai đến tài
nguyên nước ngầm trên đảo Phú Quý
Theo nghiên cc ngo thì hic ngm vc
nhu cu sinh hot và sn xut co, tr c ngo vào khong 6
n 7 triu m
3
.
Hi ng nhim mn xy ra ch yu phn phía bc và phía nam (bãi bin Triu
o. Ngoài ra còn có mt vài khu vc có m c ngm l
o thuc xã Tam Thanh, khu vt hin nêm mn tiên
o.
Qua nghiên cy gia mc ngo Phú Quý có quan
h t cht. S u tic ngm git kém, ph thung
u kin t o, ngun b cp
cc ng
Nghiên c c bi u kin khí hu c
ngm không có s c ngi
ng cc bin dâng kt hp vu kin khí hu.
S st gic ngt trong nhng khai thác. S suy gim
c ngng t c ngm rt nhy vi s khai thác trên
o. Cho thy vai trò quan trng ca vic qun lý, qui hoch khai thác bên v c ngm
References
1. B ng (2009), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam.
2. B ng (2011), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam.
3. ThSy và nnk (2006), Báo cáo tổng kết Dự án Điều tra tài nguyên nước phục
vụ phát triển kinh tế xã hội khu vực đảo Phú Quý.
4.
, . 2001. Tin ho
̣
c ư
́
ng du
̣
ng trong đi
̣
a chất thu
̉
y văn (Giáo
trnh Cao hc và Nghiên cu sinh).;
.; .
5. Mô hnh NDĐ vùng Bạc Liêu - tỉnh
Bạc Liêut qu thác vi mc tiêu tr ng 24.000m
3
/ngày);
ti Ban qun lý D án cc và v ng cn GHD -
Chính ph Úc - -n Nam.
6. Mô hnh NDĐ vùng Côn Đảo ti S Tài
ng tnh BR - -n Nam.
7. Mô hnh NDĐ vùngTân Hương - Long An
8. c Chân và Nguyn Th Sinh, 2002; báo cáo khoa h tài cp Vi
t thành ph H ti do Trung tâm k thut ht nhân TP. H Chí
Minh.
9. Tin Hùng và nnk, 2001; Báo cáo kt qu tài: "Quy hoạch khai thác và sử dụng nước
ngầm TPHCM-n Nam.
10. 12.000m
3
ti Cc Qu -
min Nam.
11. TrMô hình quản lý nước dưới đất tỉnh Cần Thơ
ti S Khoa hc và Công ngh tnh C
12. Jaroon Rungamornrat, Mary F.Wheeler (1990). Weakly-singular Integral Equations for
Steady-State Flow in Isotropic Porous Media.
13. Paul M. Barlow, Allen F. Moench (2002). A Computer Program for Calculating
Drawdowns and Estimating Hydraulic Properties for Confined and Water-Table Aquifers.