ng di truyn 5 qun th gà ni
Lê Quang Nam
i hc Khoa hc T nhiên
Luchuyên ngành: Sinh hc thc nghim; Mã s: 60 42 30
ng dn: PGS.TS Nguy
o v: 2012
Abstract: Nghiên cu ngun gc và phân loi gà nhà; các k thut sinh hc phân t
c s dng trong nghiên cng di truyn 5 qun th gà nm di
truyn qun th. Nghiên cu 60 cá th gà Tri và 59 cá th Tiên Yên; 54 cá th gà
Hà Nam, Hà Ni và Thái Bình; các k thut thc nghim; phân tích thng
kê. Trình bày kt qu n; kt qu m di
truyn.
Keywords: Sinh hc thc nghim; ng di truyn; Gà
Content
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Nguồn gốc và phân loại gà nhà
[11]. Gà
có
-[2]. N
[2].
1.2 Các kỹ thuật sinh học phân tử đƣợc sử dụng trong nghiên cứu
1.2.1 PCR
PCR là mc phát trin bi Kary Mullis trong
nhn ng PCR ch i mu rt nh. Trong
- 2 -
ng hng vt có vú, 1.0 μg ADN là ti phn ng, có cha
xp x 3x10
5
bn sao ca mi vi nm men, vi khung
ADN tc s dng cho mi phn ng là 10 ng, 1 ng và 1 pg [35].
1.2.2 Kỹ thuật microsatellite
Microsatellite là loi ADN lp lc to thành t n lp dài t n 8
nucleotide
1
. Chúng có th ng là các ch th phân t trong nghiên cu
di truyn qun th. Các microsatellite có th tìm thy m gen, c vùng mã hoá và
không mã hoá [41]. Cc s d lp b và nghiên cng di
truyn trên gà ngay t thc ng dng là do trình t c ,
phân b ri rác toàn b h gen [37], và rt nhiu locus microsatellite nghiên cu trên g
c công b và lp b [12], [21]. Thông tin v các microsatellite gà có th d dàng nhn
1.2.3 Một số nghiên cứu sử dụng kỹ thuật microsatellite
Mc T chp Quc - FAO dùng làm công c
phân t u tiên cho d án MoDAD (Measurement of Domestic Animal Diversity) nh
giá s ng di truyn ca ng vt ba. Hin nay các microsatellite là công c tt nht
cho vic nghiên cn tính trng s ng và cho vi
dng di truyn ca các qun th vt nuôi.
Kt qu nghiên cu các ging gà n a Trung Quc cho thy khi phân tích bng
microsatellite thì tần số dị hợp tử quan sát c là cao nht (75.91%), ti
pháp RAPD (Random Amplification of Polymorphic DNA) (26.32%), cu
pháp phân tích allozyme (22.09%) [44]. Dùng microsatellite khi nghiên cu trên qun th gà
có th t locus và tn s d hp t có th n 90% [40]. Khi s
dng 14 locus microsatellite phân tích mi quan h di truyn gia các qun th gà ba
khác nhau (ch yu t c và Ucraina vi tng s 224 cá th ca 20 qun th) và vi gà rng,
vic lp cây quan hệ di truyền c tic 3 nhóm chính [32]. 42 ch th
microsatellite c s dng phân tích 23 dòng gà cao sn ca các ging gà Leghorn, gà
1
- 3 -
rng, gà Fayoumi và gà Tây Ban Nha tc khoảng cách di truyền gia gà
rng vi các dòng gà khác [45]. 22 ch th microsatellite c s dng nh tn s d
hp t và khoảng cách di truyền ca các ging gà: Châu Phi, Châu Á và Nam M. Kt qu
cho thy các ging gà có s ng khu vc.
29 locus microsatellite ng di truyn c
, vi 36 cá th thu t 3 làng [13]. Nghiên c ra có s khác bit di truyn gia
3 nhóm gà theo kho a lý, các qun th u trng thái cân bng Hardy -
Weinberg và không b ng bi giao phi cn huyt. Vic nghiên cu qun th gà Hà
t lun rng, trong s vng mt ca bt c cu trúc qun th gà nào trong phm vi
tli chia s vốn gen chung vi các ging gà khác [8]. S ng ln alen
chung gia gà Hà Giang và gà rt qu phân tích c xut
rng dòng chn ra t gà rng ti gà Hà Giang [8]. Vic s dng 29 microsatellite
khi nghiên cu 9 ging gà ni và 2 ging gà Trung Qunh rng các ging gà Vit
nam to nên vốn gen khác vi các ging gà Trung Quc, các ging gà min Bc to nên mt
vốn gen không có cu trúc [14]. S khác bit ca các ging gà Vic gia
min Bc và Duyên hi ming bng Cu Long ch ra rng s phân nhóm
các ging gà Vit nam có quan h ti s phân cách v a lý ca chúng [14].
1.3 Các đặc điểm di truyền quần thể
1.3.1 Các đại lƣợng di truyền đặc trƣng cho các quần thể gà
Độ phong phú alen mi locus và mu, kí hiu là R
s
, và tng th các mu kí hiu là R
t
là m c lp c mu, do vy cho phép so sánh gia các mu có
c khác nhau. Petit và cng s [30] ra nguyên tc tính s ng d kin ca các alen
trong mt phân mu 2n gen, da trên 2N c ly mu (N ≥ nN là s nh
nht các cá th c lp kii vi mt locus trong mt mu.
Các qun th trong thc t ng có s sai khác gia tần số dị hợp tử quan sát và tần
số dị hợp tử mong đợi. Tần số dị hợp tử quan sát là t l s cá th d hc trong
nghiên cu và tần số dị hợp tử mong đợic gi là độ đa dạng gen, ca mt locus
c tính da trên tn s quan sát ca các alen thui gi nh qun th nghiên
cu trng thái cân bng Hardy - Weinberg.
- 4 -
Hệ số cận huyết (ký hiu là F
is
) xét ti mt locus mt cá th là xác xu 2 alen
thu mt alen t tiên, ging ht nhau
2
. Giá tr F
is
tng th các locus
mi ging gà s c s d nh trng thái cân bng Hardy - Weinberg mi
ging.
Định luật cân bằng Hardy - Weinberg c phát bi
3
: biến dị di truyền trong
mt qun th s i t th h n th h khác nu không có các yu t gây
ri. Khi vic giao phi là ngu nhiên trong mt qun th lng hp gây
rnh lut d ng c tn s alen và kiu gen s i bi chúng
trong trng thái cân bng.
Các yu t gây ri bao gm đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phi không ngu nhiên,
lạc dòng di truyền và dòng chảy gen.
1.3.2 Mối quan hệ di truyền giữa các quần thể gà
Độ sai khác di truyền gia các qun th nh qua giá tr F
st
. Giá tr F
st
[0; 1].
Khoảng cách di truyền (ký hiu là D
S
) c
4
là m bit hóa di truyn
gia 2 qun th, ng cách so sánh tn s alen, hoc alen i vi các
marker microsatellite gia các qun th. Cách tính giá tr D
S
theo công b ca Nei
[27] là phù hp nht cho nghiên cu này.
Cây quan hệ di truyền là s biu din b th mi quan h tin hóa gia các sinh
vt hoc các gen
5
.
neighbor joining [34] c s dng r xây dng cây quan hệ di
truyền t d liu khoảng cách di truyền. Pu gi nh t tin
i nên không to ra cây có r. Mc tiêu cneighbor joining là ti
thiu hóa chiu dài nhánh ca cây. Nu khoảng cách di truyền có sai s rt nh, thì vn nhn
c cây quan hệ di truyền neighbor joining có tính nghiêm ngt,
vng chc.
2
identical by descend:
3
4
5
- 5 -
Bootstrap là s kin nht v chính xác ca cây quan hệ di truyền.
Bootstrap là my v tính chính xác ca cây quan hệ di truyền, và giá tr 70%
ho cho bit xác sui thc t là trên 95% [22].
- 6 -
Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tƣợng nghiên cƣ
́
u và đi
̣
a điê
̉
m thu mẫu
ng nghiên cu gm 60 cá th gà Tri và 59 cá th gà Tiên Yên ti Trung
tâm Chuyn giao Tin b K thut Nông Lâm nghip Hi Ninh, th xã Móng Cái - Qung
Ninh; 54 cá th gà Móng (xut x t tnh Hà Nam) và 42 cá th gà Tè (xut x t tnh Phú
Th) c nuôi ti Trung tâm Nghiên cu Gia cm Thc Vi Nuôi
Quc Gia, T Liêm, Hà ni; và 35 cá th gà Tò ly ti huyn Qunh Ph tnh Thái Bình.
c hn ch ti quan h huyt thng gia chúng.
2.1.1 Gà Trới
Theo Nguy n [3], gà Tri (hình 1, 2) có các màu
ng mình dài c chân cao, có con chu,
có con chi cm. Mt s u, cn th hin thân hình
ngc n a ging. T l nuôi sn cao 90-95%. Khi
lu nh. Tui thành thc là 23 tun tut tr - 120
qu. T l tht cao, th
2.1.2 Gà Móng
Theo H Xuân Tùng và cng s [4], gà Móng (hình 3) trng
t thó, màu bc. C gà tru có mào n, chân vàng,
m vàng, thân hình chc chn t n 20 tun tui t l nuôi sng ca gà Móng
con trt 98%. Tui thành thc sinh dc trung bình ca gà Móng là 161
ngày, sng trt 83.6 qu. Khng trng bình quân ca gà Móng lúc 38
tun tui là 48 gam. T l trt 87.2%; t l n/trng có phôi khá thp,
t 82.1%.
2.1.3 Gà Tè (gà lùn)
ng s [5], gà Tè (hình 4) có chân thp, chiu cao chân t 4-
5cm, da chân có màu vàng, bàn chân 4 ngón, chân không có lông. Gà mái ng thành có
t ho m xuy cánh và
. Gn gà hu b t 30 - 140 ngày t
l nuôi st 95.n sinh sn t l nuôi sng bình quân/tháng là 98.5%.
- 7 -
Gà Tè phát dc sm, gà trng bu gáy lúc 58 ngày tui. Tu tru lúc 132 ngày,
sng trng thc trong 72 tun (52 tun sinh st 68 - 71 qu, gà có tính p
bóng r bình quân mi la t 15-17 trng lp. Khi
ng trng cân ti tu t 48.5gam, trng có v màu trng hng và chng trng
ng gà Ri.
2.1.4 Gà Tiên Yên
Theo Nguy [3], gà Tiên Yên (hình 5, 6) có các
c ngn chân thp, chân có 4 ngón có vy
sng. T l nuôi sn cao 90 - 95%. Kh nh. Tui thành
thc là 21 - 22 tun tut trng / mái / - 125 qu. T l p n cao, t l
tht cao, thcid amin. Chúng thích nghi tt vu kin khí hu ca
l nuôi sng u cao trên 96%.
2.1.5 Gà Tò
Theo Trnh Quang Hip [1], gà Tò (hình 7, 8) ng thành có thân hình chc kho,
pha lng 2.2 - 3 kg/c
bit các k , dc chân có 2 v nht, có 2 hàng vy xp song song. Gà
tr tía, chân cao, nng 4 - sm.
c bit k chân và vùng ti tía, dc chân có 2 v
y xp song song.
Gà Tò thành thc sinh sn khá sm 148 ngày tui, tu t 30% vào tun tui 30.
mi ln 14 - 17 qut. Sng trng 120 - 140 qu l phôi trung bình
t 91.08%, t l p n ca gà Tò (n/trng p) tht 67.c,
cao, khi p d trng và dm cht con khi mi n. ng, chn lc
và nhân thun t c nhân thun thì sc sng càng cao, vi t l
nuôi sn t 0 - 17 tun tui t là
90.76%, 92.77%, 93.06% và 93.96% [1].
2.2 Các kỹ thuật thực nghiệm đƣợc sử dụng trong nghiên cứu
2.2.1 Lâ
́
y mâ
̃
u ma
́
u , tách và đánh giá chất lƣợng ADN
Ly mi cá th khong 1 ml máu t ch cánh bng loi kim và ng ly mu
- 8 -
chuyên dng, chuyn ngay mu máu sau khi ly vào tube eppendorf 1.5 ml có np kín cha 50
μl dung dch EDTA 0.5M, lc nh cho u sn mu vào hp l bo qun.
c tách bng b c) tách ADN t máu.
ADN tng s sau khi tách s n di trên gel agarose 1% xác
tinh sch và n ca ADN, ta tính ch s OD ca ADN c sóng 260 nm và
280 nm s gia hai ch s T l A260/A280 là 1.8 - 2.0 phn ánh ADN
tinh khit.
2.2.2 PCR đa mồi và xác định kích thƣớc alen
Nghiên cu này s dng 22 c ly t d án AVIANDIV
6
. Locus LEI0194
c s dng theo Mcconnell và cng s [23]. Thông tin chi tit v 23 locus microsatellite
trong nghiên cu c th hin bng 1.
B kít Multiplex Master Mix PCR cc s d thc hin các
phn i. Các mc gn màu hu và lc. Sn phm
c cnh
c bng máy CEQ8000 ca hãng Beckman Coulter. Phn mm CEQ Genetic System
s cho ra danh sách các alen ca tng locus mi cá th.
1. Các
Locus
NST
Trình t mi (5' -> 3') xuôi ( trên),
mc ( i)
T
o
gn
mi
Mã
GeneBank
Khong
alen
MCW
0295
I
4
ATCACTACAGAACACCCTCTC
60
G32052
88-106
TATGTATGCACGCAGATATCC
ADL
0112
I
10
GGCTTAAGCTGACCCATTAT
58
G01725
120-134
ATCTCAAATGTAATGCGTGC
MCW
0216
I
13
GGGTTTTACAGGATGGGACG
60
AF030586
139-149
AGTTTCACTCCCAGGGCTCG
MCW
0014
I
6
TATTGGCTCTAGGAACTGTC
58
L40040
164-182
GAAATGAAGGTAAGACTAGC
MCW
0098
I
4
GGCTGCTTTGTGCTCTTCTCG
60
L40074
261-265
CGATGGTCGTAATTCTCACGT
MCW
5
CCACACGGAGAGGAGAAGGTCT
60
L43686
135-147
6
- 9 -
0078
II
TAGCATATGAGTGTACTGAGCTTC
MCW
0111
II
1
GCTCCATGTGAAGTGGTTTA
60
L48909
96-120
ATGTCCACTTGTCAATGATG
MCW
0222
II
3
GCAGTTACATTGAAATGATTCC
60
G31996
220-226
TTCTCAAAACACCTAGAAGAC
LEI
0094
II
4
GATCTCACCAGTATGAGCTGC
60
X83246
247-287
TCTCACACTGTAACACAGTGC
MCW
0183
II
7
ATCCCAGTGTCGAGTATCCGA
58
G31974
296-326
TGAGATTTACTGGAGCCTGCC
ADL
0278
III
8
CCAGCAGTCTACCTTCCTAT
60
G01698
114-126
TGTCATCCAAGAACAGTGTG
LEI
0194
III
1
TCCTTGGCATGTACATATGA
65-55
Z83779
ACTGCATGTTCTTTGATAGGC
I, II, III
- 10 -
Các
Locus
NST
Trình t mi (5' -> 3') xuôi ( trên),
mc ( i)
T
o
gn
mi
Mã
GeneBank
Khong
alen
MCW
0069
III
26
GCACTCGAGAAAACTTCCTGCG
60
L43684
158-176
ATTGCTTCAGCAAGCATGGGAGGA
MCW
0034
III
2
TGCACGCACTTACATACTTAGAGA
60
L43674
212-246
TGTCCTTCCAATTACATTCATGGG
MCW
0103
IV
3
AACTGCGTTGAGAGTGAATGC
64
G31956
266-270
TTTCCTAACTGGATGCTTCTG
ADL
0268
IV
1
CTCCACCCCTCTCAGAACTA
60
G01688
102-116
CAACTTCCCATCTACCTACT
MCW
0037
IV
3
ACCGGTGCCATCAATTACCTATTA
64
L43676
154-160
GAAAGCTCACATGACACTGCGAAA
MCW
0067
IV
10
GCACTACTGTGTGCTGCAGTTT
60
G31945
176-186
GAGATGTAGTTGCCACATTCCGAC
MCW
0206
V
2
ACATCTAGAATTGACTGTTCAC
60
AF030579
221-249
CTTGACAGTGATGCATTAAATG
MCW
0248
V
W29
GTTGTTCAAAAGAAGATGCATG
60
G32016
205-225
TTGCATTAACTGGGCACTTTC
MCW
0081
V
5
GTTGCTGAGAGCCTGGTGCAG
60
L43636
112-135
CCTGTATGTGGAATTACTTCTC
LEI
0166
V
3
CTCCTGCCCTTAGCTACGCA
60
X85531
354-370
TATCCCCTGGCTGGGAGTTT
MCW
0330
V
17
TGGACCTCATCAGTCTGACAG
60
G32085
256-300
AATGTTCTCATAGAGTTCCTGC
III, IV, V: kí hii
Khong alen: ly theo d án AVIANDIV (
2.3 Phân tích thống kê
D lic x lý bi các phn mm FSTAT v2.9.3 [20], Genetix v4.03
[46], Microsatellite Analyser (MSA) v4.05 [15], neighbor và consensus thuc
gói phn mm Phylip v3.69 [18]; và phn mm Treeview v1.6.6 [29].
2.3.1 Các đại lƣợng di truyền đặc trƣng cho các quần thể gà
- 11 -
phong phú alen c tính theo công thc:
1
2
2
1
2
2
u
s
i
n
i
NN
n
R
N
n
,
Công thc tính độ đa dạng gen ng không chch theo
Nei
Hệ số cận huyết (F
is
) c tính theo công thc:
1
k
k
o
is
k
s
H
F
H
,
Độ sai khác di truyền gia các cp qun th c tính da trên giá tr F
st
theo Weir
và Cockerham [42]. Khoảng cách di truyền D
S
c tính theo công b c [27].
2.3.2 Kiểm định ý nghĩa của các giá trị thống kê
Theo h qu cnh lut Hardy - Weinberg thì vi F
is
= 0, qun th trng thái cân
bng Hardy - quan sát này các qun th t nhiên hu hu khác 0,
và ta cn phng kê ca s ng vit ra và kinh gi
thit H
0
i thit H
1
ng (bng 2).
Bng 2. Gi thit H
0
i thit H
1
trong kim nh cân bng Hardy - Weinberg
H
0
H
1
F
is
F
is
F
is
gà Móng
F
is
gà Móng
F
is
gà Tè
F
is
gà Tè
F
is
gà Tiên Yên
F
is
gà Tiên Yên
F
is
gà Tò
F
is
gà Tò
Nu F
st
= 0 thì các qun th không sai khác di truyền. Các giá tr F
st
trong thc t hu
hu > 0, và ta cn phng kê ca s lng vit ra và
kinh gi thit H
0
i thit H
1
ng (bng 3).
- 12 -
3. H
0
H
1
sai khác di truyền
H
0
H
1
F
st
-Móng)
F
st
-Móng)
F
st
-Tè)
F
st
-Tè)
F
st
-Tiên Yên)
F
st
-Tiên Yên)
F
st
-Tò)
F
st
-Tò)
F
st
(Móng-Tè)
F
st
(Móng-Tè)
F
st
(Móng-Tiên Yên)
F
st
(Móng-Tiên Yên)
F
st
(Móng-Tò)
F
st
(Móng-Tò)
F
st
(Tè-Tiên Yên)
F
st
(Tè-Tiên Yên)
F
st
(Tè-Tò)
F
st
(Tè-Tò)
> 0 c
F
st
(Tiên Yên-Tò)
F
st
(Tiên Yên-Tò)
Nu D
S
gia 2 qun th bng 0 thì gia chúng không có s bit hóa. Hu ht giá tr D
S
gia các qun th trong t u > 0, và ta cn phng kê
ca s lng vit ra và kinh gi thit H
0
i thit H
1
ng (bng
4).
4. H
0
H
1
khoảng cách di truyền
H
0
H
1
D
S -Móng)
D
S
-Móng)
>
D
S
-Tè)
>
D
S
-Tè)
>
D
S
-Tiên Yên)
>
D
S
-Tiên Yên)
D
S
-Tò)
>
D
S
-Tò)
D
S
(Móng-Tè)
>
D
S
(Móng-Tè)
D
S
(Móng-Tiên Yên)
>
D
S
(Móng-Tiên Yên)
D
S
(Móng-Tò)
> 0 d
D
S
(Móng-Tò)
D
S
(Tè-Tiên Yên)
>
D
S
(Tè-Tiên Yên)
D
S
(Tè-Tò)
>
D
S
(Tè-Tò)
D
S
(Tiên Yên-Tò)
> nhiên
D
S
(Tiên Yên-Tò)
2.3.3 Cây quan hệ di truyền
Phn mm MSA tin hành 1000 ln bootstrap to ra 1000 ma trn giá tr D
S
tính theo
Nei [27]; neighbor thuc gói phn mm phylip dng cây da vào ma trn trên
theo neighbor joining [34], d lic t neighbor c x
lý b consensus c gói phn mm phylip; cui cùng là phn mm
treeview chnh sa và xut nh cây va lc.
- 13 -
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả tách ADN và phân tích đoạn
Tng s 250 mu máu gà c tách ADN và n di kim tra trên gel agarose 1%.
nh n di th hin c tp trung thành mt vch sáng rõ chng t ADN không b t
gy trong quá trình tách. Giá tr OD (260/280) c phn ln u t n 2.0 nên dung
dch t yêu cu [36].
Hình 1. n di ADN trên gel agarose
Sn ph c tng alen
mi locus (hình 10 kt qu phân tích c tp hp l tin hành các phân tích
thng kê.
Hình 2. mix multiplex PCR
Hình 10 biu th kt qu n sn phm PCR mix I ca mt cá th gà Tè
gm: locus MCW0295 có 2 alen (87 và 95 bp), locus ADL0112 có 2 alen (124 và 130bp),
- 14 -
locus MCW0216 có 2 alen (143 và 145bp), locus MCW0014 có 2 alen (163 và 178bp), và
locus MCW0098 có 1 alen (255bp).
3.2 Kết quả đánh giá các đặc điểm di truyền
3.2.1 Thống kê từng locus và quần thể gà
5. gà
Tên locus
Di alen quan sát (s bp ca các alen)
MCW0295
ADL0112
MCW0216
MCW0014
MCW0098
MCW0111
MCW0078
MCW0222
LEI0094
MCW0183
ADL0278
LEI0194
MCW0069
MCW0034
MCW0103
ADL0268
MCW0037
MCW0067
MCW0206
MCW0081
MCW0248
LEI0166
MCW0330
87-89-91-95-97-99-101-103
124-128-130
139-141-143-145
163-173-177-185
255-257
97-99-101-103-105-111
140-142-144
218-220-224
249-255-261-263-265-273-279-283
291-295-297-303-305-307-311-319
111-117-119 -121
125 -129 -135 -153-157-161-167-173-179
153-161-165-167-169-173
220-222-224-226-228-230-232-234-236-240
266-270
102-108-110-112-114
115
3
-151-153-155
173-175-179
220-222-224
3
-226-228-230-234-242
106
1
-110-112-118-128-132-144
2
215-219-221-223
248-252-344-348-350
1
-352
256-266-268-274-276-286-288
3
1, 2, 3
: alen riêng gà Tri, gà Tè và gà Tò theo th t.
C qun th gà nghiên cu có 118 alen chung và 6 alen riêng. Qun th gà Tò
chim 3 alen riêng gm alen 115bp (locus MCW0037), alen 224bp (locus MCW0206) và alen
288bp (locus MCW0330). Qun th gà Tri có 2 alen riêng gm alen 106bp (locus
MCW0081) và 350bp (locus LEI0166). Qun th gà Tè có mt alen riêng là alen 144bp (locus
MCW0081)
Bng 6. S alen, độ phong phú alen trên mi locus mi qun th gà
Qun th
Gà Tri
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
Tng s
- 15 -
Gà
S alen
R
s
S alen
R
s
S alen
R
s
S alen
R
s
S alen
R
s
S alen
R
t
MCW0295
ADL0112
MCW0216
MCW0014
MCW0098
MCW0111
MCW0078
MCW0222
LEI0094
MCW0183
ADL0278
LEI0194
MCW0069
MCW0034
MCW0103
ADL0268
MCW0037
MCW0067
MCW0206
MCW0081
MCW0248
LEI0166
MCW0330
8
3
4
4
2
6
3
3
8
7
4
9
6
8
2
5
3
3
7
5
4
6
6
7.4
2.9
4.0
4.0
2.0
6.0
2.9
2.9
7.7
6.2
4.0
8.4
5.5
7.0
2.0
4.6
3.0
3.0
6.8
4.7
4.0
5.0
5.4
8
3
4
4
2
5
3
2
8
6
4
5
5
9
2
5
3
3
5
4
4
3
6
7.1
2.5
4.0
4.0
2.0
4.1
2.6
2.0
7.6
5.5
3.9
5.0
4.3
7.8
2.0
4.8
3.0
3.0
4.6
4.0
4.0
2.6
6.0
7
3
3
4
2
5
2
3
7
6
4
3
5
6
2
4
3
3
5
5
4
2
5
6.9
3.0
3.0
4.0
2.0
5.0
2.0
3.0
6.6
6.0
4.0
3.0
4.4
5.7
2.0
4.0
3.0
3.0
4.7
4.9
4.0
2.0
4.6
8
3
4
4
2
6
3
3
8
6
4
9
5
9
2
5
3
3
7
5
4
5
6
7.5
2.5
3.9
4.0
2.0
5.9
2.7
3.0
6.7
5.0
3.5
7.4
5.0
7.7
2.0
4.7
3.0
3.0
5.8
4.4
4.0
4.2
5.8
6
2
4
4
2
5
2
3
7
4
4
7
5
8
2
5
4
3
5
4
4
2
5
6.0
2.0
4.0
4.0
2.0
5.0
2.0
3.0
6.8
4.0
4.0
6.9
5.0
7.7
2.0
4.8
4.0
3.0
5.0
4.0
4.0
2.0
5.0
8
3
4
4
2
6
3
3
8
8
4
9
6
10
2
5
4
3
8
7
4
6
7
7.3
2.6
4.0
4.0
2.0
5.8
2.6
3.0
7.9
6.4
3.9
8.5
5.2
8.6
2.0
4.6
3.2
3.0
6.9
4.9
4.0
3.8
6.5
Tng s
116
109.4
103
96.4
93
90.8
114
103.7
97
96.2
124
110.7
R
s
, R
t
Bng 6 cho ta thy số alen quan sát mng t 2-9 gà Tri, gà Móng
và gà Tiên Yên; t 2-7 gà Tè; và t 2-8 gà Tò. Tổng alen quan sát gim t gà Tri (116
n gà Tiên Yên (114 alen), gà Móng (103 alen), gà Tò (97 alen) và gà Tè (93 alen). Độ
phong phú alen tng t 2.0-8.4 gà Tri, t 2.0-7.8 gà Móng, t 2.0-6.9
gà Tè, t 2.0-7.7 gà Tiên Yên và gà Tò. Gà Tri phong phú alen nht (109.4 alen), rn
gà Tiên Yên (103.7 alen), gà Móng (96.4 alen), gà Tò (96.2 alen) và gà Tè (90.8 alen). C 5
qun th gà có t 2-10 alen quan sát mi locus, tng alen quan sát là 124, độ phong phú
alen tng t 2.0-8.6, vm 91.3%.
- 16 -
Nhìn chung tn tng thi các alen có tn s cao và các alen có tn s thp các
locus (hình 11-33). Mt s qun th gà thiu alen mt (vài) locus. Qun th gà Tò có 1 alen
riêng vi tn s thp (2.9%) và có 2 alen riêng vi tn s cao (18.6%, 14.7%). Qun th gà
Tri có 2 alen riêng vi tn s thp (1.8% và 1.7%) và gà Tè có 1 alen riêng vi tn s thp
(2.9 %,).
Hình 3.
Hình 4.
Hình 5.
Hình 6.
Hình 7.
Hình 8.
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
87 89 91 95 97 99 101 103
Locus MCW0295
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
0.800
0.900
124 128 130
Locus ADL0112
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
0.800
0.900
139 141 143 145
Locus MCW0216
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
163 173 177 185
Locus MCW0014
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.200
0.400
0.600
0.800
1.000
255 257
Locus MCW0098
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
97 99 101 103 105 111
Locus MCW0111
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
- 18 -
Hình 9.
Hình 10.
Hình 11. 4
Hình 12.
Hình 13.
Hình 14.
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
140 142 144
Locus MCW0078
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
0.800
0.900
218 220 224
Locus MCW0222
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
249 255 261 263 265 273 279 283
Locus LEI0094
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
0.800
0.900
291 295 297 303 305 307 311 319
Locus MCW0183
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
0.800
0.900
111 117 119 121
Locus ADL0278
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
125 129 135 153 157 161 167 173 179
Locus LEI0194
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
- 19 -
Hình 15.
Hình 16.
Hình 17.
Hình 18.
Hình 19.
Hình 20.
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
153 161 165 167 169 173
Locus MCW0069
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
220 222 224 226 228 230 232 234 236 240
Locus MCW0034
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
0.800
266 270
Locus MCW0103
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
0.800
102 108 110 112 114
Locus ADL0268
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
115 151 153 155
Locus MCW0037
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
173 175 179
Locus MCW0067
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
- 20 -
Hình 21.
Hình 22.
Hình 23.
Hình 24.
Hình 25.
T n hình 33 trình bày bi tn s alen ca 23
locus microsatellite. Các s trc ca các alen
tính theo bp.
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
220 222 224 226 228 230 234 242
Locus MCW0206
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
0.800
0.900
106 110 112 118 128 132 144
Locus MCW0081
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
215 219 221 223
Locus MCW0248
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
0.800
0.900
248 252 344 348 350 352
Locus LEI0166
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
256 266 268 274 276 286 288
Locus MCW0330
Tần số
Gà Trới
Gà Móng
Gà Tè
Gà Tiên Yên
Gà Tò
Bảng 7. Giá trị He
obs
, He
exp
và F
is
ở từng locus và từng quần thể gà
Locus
Qun th gà Tri
Qun th gà Móng
Qun th gà Tè
Qun th gà Tiên Yên
Qun th gà Tò
He
obs
He
exp
F
is
He
obs
He
exp
F
is
He
obs
He
exp
F
is
He
obs
He
exp
F
is
He
obs
He
exp
F
is
MCW0295
ADL0112
MCW0216
MCW0014
MCW0098
MCW0111
MCW0078
MCW0222
LEI0094
MCW0183
ADL0278
LEI0194
MCW0069
MCW0034
MCW0103
ADL0268
MCW0037
MCW0067
MCW0206
MCW0081
MCW0248
LEI0166
MCW0330
0.862
0.379
0.356
0.483
0.153
0.850
0.417
0.267
0.732
0.727
0.622
0.404
0.517
0.441
0.383
0.638
0.638
0.586
0.569
0.386
0.576
0.475
0.545
0.819
0.490
0.436
0.630
0.171
0.810
0.526
0.439
0.783
0.659
0.647
0.753
0.670
0.576
0.386
0.646
0.637
0.641
0.707
0.454
0.606
0.587
0.657
-0.053
NS
0.225
***
0.183
***
0.234
***
0.106
NS
-0.050
NS
0.207
NS
0.392
***
0.065
NS
-0.103
NS
0.039
NS
0.463
***
0.228
***
0.235
***
0.008
NS
0.012
NS
-0.001
NS
0.086
NS
0.195
***
0.150
NS
0.048
NS
0.191
***
0.169
***
0.566
0.352
0.241
0.704
0.148
0.547
0.471
0.453
0.674
0.354
0.491
0.349
0.481
0.593
0.426
0.566
0.615
0.528
0.708
0.358
0.434
0.288
0.558
0.730
0.402
0.356
0.723
0.282
0.617
0.501
0.491
0.793
0.332
0.585
0.711
0.517
0.667
0.455
0.577
0.651
0.616
0.665
0.359
0.607
0.279
0.755
0.225
***
0.124
NS
0.324
***
0.027
NS
0.474
***
0.114
NS
0.061
NS
0.077
NS
0.151
***
-0.067
NS
0.162
NS
0.510
***
0.068
NS
0.111
NS
0.064
NS
0.020
NS
0.054
NS
0.143
NS
-0.065
NS
0.003
NS
0.285
***
-0.034
NS
0.262
***
0.619
0.500
0.366
0.537
0.190
0.833
0.500
0.405
0.667
0.667
0.500
0.207
0.548
0.452
0.595
0.476
0.610
0.548
0.683
0.500
0.561
0.452
0.619
0.795
0.480
0.584
0.527
0.249
0.748
0.492
0.393
0.728
0.662
0.488
0.597
0.554
0.610
0.505
0.427
0.648
0.638
0.696
0.517
0.651
0.506
0.667
0.221
***
-0.042
NS
0.373
***
-0.018
NS
0.234
NS
-0.114
NS
-0.017
NS
-0.030
NS
0.084
NS
-0.007
NS
-0.024
NS
0.654
***
0.011
NS
0.258
***
-0.180
NS
-0.115
NS
0.059
NS
0.141
NS
0.019
NS
0.033
NS
0.138
NS
0.107
NS
0.072
NS
0.864
0.492
0.368
0.542
0.373
0.814
0.492
0.288
0.604
0.308
0.702
0.481
0.644
0.389
0.407
0.797
0.678
0.627
0.621
0.373
0.610
0.627
0.695
0.814
0.445
0.400
0.596
0.305
0.810
0.520
0.526
0.626
0.544
0.666
0.637
0.657
0.563
0.428
0.717
0.579
0.608
0.628
0.366
0.635
0.592
0.695
-0.062
NS
-0.104
NS
0.078
NS
0.090
NS
-0.221
NS
-0.005
NS
0.055
NS
0.452
***
0.036
NS
0.434
***
-0.053
NS
0.245
***
0.019
NS
0.309
***
0.049
NS
-0.112
NS
-0.172
NS
-0.032
NS
0.011
NS
-0.018
NS
0.039
NS
-0.059
NS
0.000
NS
0.667
0.212
0.455
0.606
0.152
0.758
0.364
0.121
0.758
0.576
0.265
0.242
0.758
0.636
0.429
0.829
0.143
0.314
0.600
0.743
0.429
0.343
0.765
0.696
0.359
0.563
0.540
0.142
0.711
0.487
0.314
0.708
0.627
0.293
0.597
0.747
0.655
0.448
0.719
0.643
0.638
0.607
0.611
0.550
0.439
0.682
0.043
NS
0.409
***
0.193
NS
-0.122
NS
-0.067
NS
-0.065
NS
0.253
NS
0.614
***
-0.070
NS
0.082
NS
0.097
NS
0.594
***
-0.015
NS
0.028
NS
0.043
NS
-0.153
NS
0.778
***
0.507
***
0.012
NS
-0.217
NS
0.221
*
0.218
NS
-0.121
NS
Tng s
0.522
0.597
0.125
***
0.474
0.551
0.139
***
0.523
0.572
0.086
***
0.556
0.581
0.042
*
0.485
0.555
0.126
***
NS
*
95%,
***
F
is
- 22 -
Tần số dị hợp tử quan sát (He
obs
) (bng 7) ca mi locus gà Tri, gà Móng, gà Tè và gà
Tiên Yên lt t 0.153-0.862, 0.148-0.708, 0.190-0.833, 0.288-0.864, 0.121-0.829. He
obs
ln
nht n gà Tè (0.523), gà Tri (0.522), gà Tò (0.485) và gà Móng
(0.474).
Locus có độ đa dạng gen (H
exp
) (bng 7) thp nht ging gà Tri, gà Tè, gà Tiên Yên
và gà Tò là MCW0098 vi các giá tr lt là 0.171, 0.249, 0.305 và 0.142; gà Móng là
locus LEI0166 vi giá tr 0.279. Locus có độ đa dạng gen (H
exp
) ln nht gà Tri, gà Tè và gà
Tiên Yên là MCW0295 vi các giá tr l t là 0.819, 0.795, 0.814; gà Móng là locus
LEI0094 vi giá tr 0.793; và gà Tò là locus MCW0069 vi giá tr 0.747.
H
exp
gim t gà Tri (0.n gà Tiên Yên (0.581), gà Tè (0.572), gà Tò (0.555) và gà
Móng (0.551).
Tn ti các locus có giá tr F
is
> 0 (bng 7) c ng kê, do vy chúng
mt cân bng Hardy - Weinberg và thiu ht d hp tm 10 locus ca gà
Tri, 7 locus gà Móng, 4 locus gà Tè, 4 locus gà Tiên Yên, 6 locus gà Tò. Có kh
các locus này có mi liên kt vi các tính trng chu s ng ca quá trình chn ging các
t x ca chúng.
Các locus có giá tr F
is
(bng 7) c không tin cy nên chúng có s cân bng
Hardy - Weinberg và không thiu ht d hp t (H
obs
= H
exp
a gà
Tri, 16 locus ca gà Móng, 19 locus ca gà Tè, 19 locus ca gà Tiên Yên, 17 locus ca gà Tò.
Có kh n ti mi liên kt gia các locus này vi các tính trng chu s ng ca
quá trình chn ging các t x ca chúng.
Các giá tr F
is
tng th mi ging u > 0 (bng 7) và ng kê. y
không tn ti s giao phi ngu nhiên và các ging u mt cân bng Hardy - Weinberg, do
vy tn s alen và t l ph cá th d hp ca chúng s b i các th h sau. Cùng
vi kt qu phân tích v tn s alen trên chng t rng có nhiu kh c mt dn các alen
y ra và t l cá th d hp các ging gà nghiên cu s gim các th h sau.
S mt cân bng Hardy - Weinberg các ging gà còn khnh thêm rng s sai khác
gia tn s d hp t quan sát (giá tr He
obs
) và tn s d hp t i (giá tr H
exp
) mi ging
gà là tin cy.
vào bng 7 ta thy gà Tiên Yên và gà Tè có giá tr F
is
thp, lt là 0.042 và
0.086 nên m giao phi cn huyt chúng là thp. Giá tr F
is
ln gp gà Tri (0.125), gà
- 23 -
Tò (0.126) và ln nht gà Móng (0.139) nên m giao phi cn huyt 3 ging gà Tri, Tò,
Móng là ln.
3.2.2 Sự sai khác, khoảng cách và cây quan hệ di truyền
Giá tr F
st
c tính theo các tác gi Weir và Cockerham [42], s khác binh tính gia
các qun th c tính da theo Wright [43], giá tr D
S
c tính theo công thc ca tác
gi Nei công b 1978
[27] tin cy ca F
st
và D
S
c trình bày bng 8. Cây quan hệ
di truyền gia các ging c trình bày hình 34.
8. Sai khác di truyền và khoảng cách di truyền gà
Cp qun th gà so sánh
Giá tr F
st
Mc khác bit
Giá tr D
S
Gà Tri - gà Tiên Yên
Gà Tri - gà Tè
Gà Tri - gà Móng
Gà Tè - gà Tiên Yên
Gà Tri - gà Tò
Gà Móng - gà Tiên Yên
Gà Tè - gà Tò
Gà Tiên Yên - gà Tò
Gà Móng - gà Tò
Gà Móng - gà Tè
0.00797
**
0.04537
***
0.05431
***
0.05516
***
0.06108
***
0.06185
***
0.07887
***
0.08031
***
0.08454
***
0.09441
***
Nh
Nh
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
0.012
**
0.071
***
0.081
***
0.084
***
0.094
***
0.090
***
0.119
***
0.124
***
0.123
***
0.144
***
**
,
***
tin cy 99% và 99.nh c sau 10000 ln hoán v.
Bng 8 th hin s bing gia các giá tr F
st
và D
S
. Các giá tr này u có
ng kê tMc khác bit di truyn nh nht bt gp
gia ging gà Tri và gà Tiên Yên (F
st
= 0.00797), rn gà Tè (F
st
= 0.04537). Tám cp ging
gà còn li có mc khác bit di truyn trung bình vi (F
st
> 0.05).
Bng 8 th hin mc biệt hóa di truyền nh nht là gia gà Tri và gà Tiên Yên (D
S
=
0.012), gia ging gà Tri và gà Tè (D
S
= 0.071). M biệt hóa di truyền gia gà Tri vi gà
Móng (D
S
= 0.081) i m biệt hóa di truyền gia gà Tè và gà Tiên Yên (D
S
=
0.084). M biệt hóa di truyền gia gà Tri và gà Tò (D
S
= 0.094) i m
biệt hóa di truyền gia gà Móng và gà Tiên Yên (D
S
= (0.090). M biệt hóa di truyền gia
gà Tè và gà Tò (D
S
= 0.119), gia gà Tiên Yên và gà Tò (D
S
= (0.124), gia gà Móng và gà Tò
(D
S
= biệt hóa di truyền gia gia gà Móng và gà Tè (D
S
=
0.144) là ln nht trong các ging gà nghiên cu.
- 24 -
Hình 26. Cây quan hệ di truyền
Cây quan hệ di truyền c dneighbor joining. Các s m giao
th hin s ln xut hibootstrap.
Hình thái cấu trúc nhánh cây và s xác nhn bootstrap 100% (hình 34) ging
gà nghiên cu thành ba nhánh riêng bit, gm nhánh gà Tè, nhánh gà Tiên Yên và gà Tri,
nhánh gà Móng và gà Tò. Ch s bootstrap nút giao gia gà Tiên Yên và gà Tri l
chng t cấu trúc nhánh cây gii thc t v tin c[22]. Nút giao
gia gà Móng và gà Tò có tn s xut hin thp nht, vi ch s bootstrap i 70%.
KẾT LUẬN
1. C
(mi ging gà có
t 93 - 116 alen, độ đa dạng gen t 0.551 - 0.597). Gà Tò là ngung di truyn ln
nht (có 3 alen riêng gm alen 115bp ca locus MCW0037, alen 224bp ca locus
MCW0206 và alen 288bp ca locus MCW0330) rn gà Tri (có 2 alen riêng gm
alen 106bp ca locus MCW0081 và 350bp c
ngung di truy có mt alen riêng (alen 144bp locus MCW0081)
2. C ng di truyn và thoái hóa ging do s giao
dn mt cân bng Hardy - Weinberg. Vic này khin các ging gà s
b
. Gà Tè và gà Tiên
Yên ít có ging di truyn và thoái hóa gii, gà Tò và gà
Móng do có m giao phi cn huyt thp .
3. mt di truyn do các giá tr F
st
thng kê. Các giá tr D
S
c cng kê và có s phân nhánh ca cây quan
hệ di truyền nên g
ng gà
v mt di truyn thành ba nhóm chính.
- 25 -
ĐỀ NGHỊ:
1. Bo tn c ng gà nghiên cu.
2. ng cá th gà c ng và bo tn nhm duy trì s ng di
truyn hin có, xây dng mng phù hp nhm làm gi
thoái hóa ging ca chúng.
3. Nghiên cu v dòng chảy gen gia các ging gà, s phân nhóm gia các ging
và tng ging gà, m gia lạc dòng di truyền và đột biến tng ging gà
nghiên cu, nh s cá th ti thiu cn thit cho công tác bo tn ging gà c
hiu qu, và m rng nghiên cng gà ni khác.
References
Tiếng Việt
1. Trnh Quang Hit qu nghiên cu và Bo tn qu gen gà TòBáo cáo
kết quả bảo tồn nguồn gene vật nuôi Việt nam (2005-2009), Vi-
194.
2. ng Hu Lanh, Trn Bình Trng (1999), Cơ sở di truyền giống động vật,
Nhà Xut Bn Giáo Dc, Hà ni, tr. 26, 36-37.
3. Nguyn (2009), Báo cáo Bo tn qu gen gà Tiên Yên, Tri,
Hc Phong, Quý Phi, Mán ti Qung Ninh Báo cáo kết quả bảo tồn nguồn gene vật
nuôi Việt nam (2005-2009), Vi195 - 201.
4. H Xuân Tùng, Nguyt, Trn Bo tn ngun
gen gà ni (gà H, Mía và gà MóngBáo cáo kết quả bảo tồn nguồn gene vật nuôi Việt
nam (2005-2009), Vi- 95.
5. m Công Thiu, Lê Thúy Hng, Ngô Th Thm (2009),
Nghiên cu bo tn qu gen gà Tè và gà HB7Báo cáo kết quả bảo tồn nguồn gene
vật nuôi Việt nam (2005-2009), Vi- 298.
Tiếng Anh
6. Atteson, K., (1997), "The performance of the neighbor-joining method of phylogeny
reconstruction". Mathematical hierarchies and biology: DIMACS series in discrete
mathematics and theoretical computer science, 37: p. 133-147.