Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

LÝ THUYẾT VÀ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.56 KB, 31 trang )

CHUYÊN ĐỀ: VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
(Đảng lãnh đạo thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược CM:
vừa kháng chiến, vừa kiến quốc)
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC, GIỮ VỮNG VÀ CỦNG CỐ
CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946)
1/ Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
a. Thuận lợi:
- Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ, phấn khởi nên gắn bó với chế độ mới
- Cách mạng có Đảng (Hồ Chí Minh đứng đầu) sáng suốt lãnh đạo (quyết định)
- Trên thế giới hệ thống XHCN đang hình thành, PTGPDT phát triển mạnh mẽ.
b. Khó khăn:
* Chính trị: Chính quyền cách mạng cịn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.
* Đối ngoại: - Quân đội các nước lũ lượt kéo vào nước ta: Trung Hoa Dân Quốc (từ vĩ tuyến
16 ra Bắc), Anh (từ vĩ tuyến 16 vào Nam), Pháp (được sự giúp đỡ của Anh trở lại xâm lược
VN), Nhật (đang chờ Đồng minh vào giải giáp). Trong đó Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất (vì
thực hiện âm mưu trở lại xâm lược)
- Các thế lực phản động: Việt quốc, Việt cách (theo chân THDQ); tay sai của Pháp ngóc đầu
dậy. Mục tiêu: chống phá cách mạng.
*Kinh tế: lạc hậu, nạn đói chưa khắc phục được, hạn hán, lũ lụt…
* Văn hóa, giáo dục: + Văn hóa lạc hậu do chế độ cai trị cũ rất nặng nề.
+ GD: hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội còn phổ biến .
* Tài chính: Ngân sách Nhà nước trống rỗng.
=> Sau CMT8, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi
tóc”.
Mở rơng:
- Khó khăn lớn nhất là giặc ngoại xâm (vì nó đe dọa đến sự tồn vong của dân tộc)
- Thuận lợi là cơ bản, phát huy thuận lợi sẽ khắc phục được khó khăn; giải quyết được khó
khăn sẽ giữ vững và phát triển được thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.
2/ Các biện pháp nhằm khắc phục khó khăn về chính trị, nạn đói, nạn dốt, tài chính.
a. Xây dựng chính quyền cách mạng (nhiệm vụ trọng tâm)


- Ngày 6/1/1946: tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
+ Ý nghĩa: Sự thành công của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đã chứng tỏ: nhân dân có
tính thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước; lần đầu tiên nhân dân thực hiện quyền công
dân;
+ Tác dụng: tạo cơ sở pháp lí để nhà nước thực hiện nhiệm vụ đối nội, đối ngoại; Bộ máy
chính quyền dân chủ nhân dân từng bước củng cố và kiện toàn.
- 3-1946, Quốc hội thơng qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến (chính phủ chính
thức và lập Ban dự thảo Hiến pháp
- Tháng 11/1946: Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên.


- Vũ trang: VN giải phóng quân -> đổi Vệ quốc đoàn -> 5/ 1946, đổi là Quân đội Quốc Gia
Việt Nam.
b.Giải quyết nạn đói
- Biện pháp trước mắt:
+ Chính phủtổ chức qun góp, điều hồ thóc gạo giữa các địa phương.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Nhường cơm sẻ áo”
+ Hưởng ứng lời kêu gọi của CTHCM, nhân dânlập “ Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ Ngày
đồng tâm”,
- Biện pháp lâu dài: biện pháp hàng đầu và có tính lâu dài là tăng gia sản xuất
+ CTHCM kêu gọi: “tăng gia sản xuất! tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!’
+ Nhân dân hưởng ứng dưới khẩu hiêu: “Tấc đất tấc vàng!” “Không tấc đất bỏ hoang!”
+ Chính quyền cách mạng ra lệnh bãi bỏ thuế thân và các thuế vơ lí, giảm tơ 25%, giảm thuế
đất 20%, …
c. Giải quyết nạn dốt.
- Biện pháp cấp thời: Ngày 8/9/1945, Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh lập Nha bình dân học
vụ (cơ quan chuyên trách về chống giặc dốt), kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào
xoá nạn mù chữ.
- Biện pháp lâu dài:Trường học các cấp sớm được khai giảng. Nội dung và phương pháp
giáo dục bước đầu được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ

d. Giải quyết khó khăn về tài chính
- Biện pháp cấp thời: + Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
+ Nhân dân hưởng ứng cuộc vận động xây dựng“Qũy độc lập” và phong trào “Tuần lễ
vàng”
- Biện pháp lâu dài: Quốc hội quyết địnhcho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước
3. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản để bảo vệ chính quyền cách mạng.
a. Từ ngày 2/9/1945 đến trước 6/3/1946: Hòa với THDQ để chống Pháp ở Nam Bộ
Pháp
Âm mưu: Quay trở lại
xâm lược Nam Bộ:
công khai, sử dụng vũ
lực

Hành động: Đêm 22
rạng sáng 23/9/1945,
Pháp đánh úp trụ sở trụ
sở Uỷ ban nhân dân
Nam Bộ

Trung Hoa Dân quốc

Chủ trương của Đảng và chính phủ Việt
Nam
Âm mưu: Phá hoại - Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc,
cách mạng nước ta từ quyết tâm bảo vệ độc lập chủ quyền.
bên trong: không dám
công khai mà dùng bọn
tay sai đưa ra các yêu
sách, đòi hỏi.
Hành động:

- Đối đầu quân sự vưới Pháp ở Nam Bộ.
+ địi ta cải tổ Chính - Tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột với
phủ, đòi đuổi cộng sản Trung Hoa Dân quốc.(mềm dẻo về sách lược,
ra khỏi chính phủ…
cứng rắn về ngun tắc - nhân nhượng có
+ địi những quyền lợi nguyên tắc)
về kinh tế, văn hóa
- Biện pháp:


->Mở đầu cho quá
trình xâm lược nước
ta lần thứ 2

+ Nhân nhượng một số quyền lợi kinh tế cho
THDQ
+ Nhượng cho tay sai 70 ghế trong quốc hội, 4
ghế bộ trưởng, 1 ghế phó chủ tịch nước.
Ý nghĩa:Với việc nhân nhượng cho THDQ 1
số quyền lợi về kinh tế và chính trị đã
+ Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động
chống phá của Tưởng và tay sai.
+ Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền
cách mạng của chúng.
+ Tránh được xung đột vũ trang cùng một lúc
với nhiều kẻ thù.

b. Từ 6/3/1946 đến 19/12/1946: Hòa với Pháp đuổi THDQ ra khỏi nước ta
* Hồn cảnh:
- Pháp kí với Tưởng hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946).

- 3/3/1946, Ban thường vụ TW Đảng họp, chọn giải pháp “ Hoà để tiến”.
- Ngày 6/3/1946, CTHCM kí với đại diện chính phủ Pháp là Xanhtơni bảnHiệp định sơ bộ.
* Nội dung:
+ Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp
+ Chính phủ Việt Nam cho Pháp đem 15.000 quân ra Bắc thay thế cho quân Tưởng và rút
dần trong thời hạn 5 năm.
+ Hai bên ngừng xung đột vũ trang giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.
* Ý nghĩa: Việc ta kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp đã:
+ Tránh cuộc chiến đấu bất lợi, đẩy 20 vạn quân Tưởng về nước
+ Tránh cuộc xung đột vũ trang quá sớm
+ Tạo thời gian hồ bình để chuẩn bị kháng chiến lâu dài về sau.
- 14/9/1946, Hồ Chí Minh kí với Pháp Tạm ước nhường thêm cho Pháp một số quyền lợi
kinh tế, văn hố tạo thêm thời gian hồ bình để chuẩn bị lực lượng
Nhận xét: Những chủ trương, biện pháp của Đảng đều thể hiện thiện chí u chuộng hịa
bình của Việt Nam.
c. Bài học kinh nghiệm:
-Khôn khéo, mềm dẻo trong sách lược; cứng rắn về nguyên tắc.
-Đề cao chủ quyền quốc gia, dân tộc.
-Tránh xung đột với nhiều kẻ thù trong cùng thời điểm.
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG PHÁP BÙNG NỔ (19/12/1946)
1. Âm mưu và hành động của Pháp:
- Âm mưu: Mở rộng chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Hành động:+ Tấn công ta ở Nam trung bộ , Nam bộ,
+ Khiêu khích tấn cơng ta Hải Phòng, Lạng Sơn nhất là ở Hà Nội.


+ 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp
làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội (sự kiện quyết định bùng nổ cuộc kháng chiến toàn
quốc)
Nhận xét: Âm mưu và hành động của Pháp đã đe dọa nghiêm trọng đến độc lập chủ quyền

của Việt Nam.
2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
- 12/12/1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
- Đáp lại tối hậu thư của Pháp, ngày 18-19/12/1946, BTV TWĐ họp đã quyết định phát
động toàn quốckháng chiến.
Nhận xét: Quyết định phát động toàn quốc chống Pháp của Đảng đúng đắn, kịp thời, chủ
động, đáp ứng được nguyện vọng độc lập của nhân dân
- Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn
kiện:
+ Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của BTV TWĐ (12/12/1946).
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM (19/12/1946).
+ Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của TBT Trường Chinh (9/1947).
- Tính chất: dân tộc, dân chủ mới và tính quốc tế.
- Mục đích: đánh đuổi thực dân Pháp, bảo vệ độc lập dân tộc.
- Nội dung và phương châm: Toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh và tranh thủ
sự ủng hộ của quốc tế.
III. CUỘC CHIẾN ĐẤU TRÊN MẶT TRẬN QUÂN SỰ (1946 – 1950).
Nội Cuộc chiến đấu ở các Chiến dịch Việt Bắc thu đông
Chiến dịch Biên giới
dung
đơ thị phía bắc vĩ
1947
thu-đơng 1950
tuyến 16
Hồn Âm mưu của Pháp: - Âm mưu của Pháp: tiến - Thuận lợi:
cảnh đánh úp cơ quan đầu công lên căn cứ địa Việt Bắc
+ 1/10/1949 cách mạng
não; tiêu diệt bộ đội nhằm nhanh chóng kết thúc Trung Quốc thành cơng, nước
chủ
lực

của chiến tranh.
cộng hồ nhân dân Trung Hoa
ta->nhanh chóng kết - Hành động của Pháp: Mở 2 ra đời.
thúc chiến tranh.
gọng kìm:
-> tạo điều kiện cho ta liên lạc
với các nước XHCN
+ Đông: theo đường số 4
+ 1950, các nước XHCN công
+ Tây: theo sông Lô
nhận và đặt quan hệ ngoại giao
-> Bao vây căn cứ Việt Bắc
với ta.
- Chủ trương của ta: Đảng ra
+ LL kháng chiến của ta
chỉ thị “ Phải phá tan cuộc
trưởng thành
tiến công mùa đông của giặc
- Khó khăn:
Pháp”
+ Mĩ ngày càng can thiệp sâu
vào ĐD
+ 5/1949, được sự đồng ý của
Mĩ, Pháp đề ra Kế hoạch Rơve


Diễn - tín hiệu tiến cơng:
biến cơng nhân nhà máy
chính điện Yên Phụ phá máy
- Lực lượng chủ yếu:

Trung đoàn Thủ đô.
- Trận đánh quyết liệt:
Bắc bộ phủ, Chợ
Đồng Xuân, Nhà Bưu
điện…
- Tiêu biểu: là cuộc
chiến đấu 60 ngày
đêm ở Hà Nội, với
tinh thần “Quyết tử
cho TQ quyết sinh”
Kết
- Giam chân địch
quả
trong đô thị
- Tiêu hao, tiêu diệt
được một bộ phận
sinh lực địch

(Nội dung: xây dựng hệ thống
phòng ngự trên đường số 4;
thiết lập hành lang Đơng Tây
từ Hải Phịng- Hà Nội – Hịa
Bình – Sơn la)
=> Mục tiêu: giành thắng lợi
để nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
- Chủ trương của ta: 6/1950,
Đảng và chính phủ mở chiến
dịch biên giới nhằm:
+ Tiêu diệt bộ phận quan trọng

sinh lực địch
+ Khai thông biên giới Việt
Trung
+ Mở rộng và củng cố căn cứ
địaViệt Bắc.
(Trong chiến dịch này, chủ tịch
Hồ Chí Minh trực tiếp ra chiến
trường chỉ đạo kháng chiến)
- Cách đánh: phản công địch, - Cách đánh: Đánh điểm diệt
đánh du kích ngắn ngày
viện, truy kích.
- Diễn biến:
- Khẩu hiệu :“Tất cả cho chiến
Trậntiêu biểu:đèo Bơng Lau dịch tồn thắng”
(hướng đơng); trận Đoan - Diễn biến:
Hùng, Khe Lau (hướng Tây)
+ Mở màn: đánh Đông Khê (vì
ĐK là cứ điểm then chốt, lực
lượng địch tập trung yếu). Mất
ĐK, Thất Khê bị uy hiếp; Cao
Bằng bị cơ lập
+ Đến 22/10/1950 đường số 4
được giải phóng

+ Thế 2 gọng kìm của Pháp bị
bẻ gãy
+ Bảo vệ an toàn cơ quan đầu
não và căn cứ địa Việt Bắc. Bộ
đội chủ lực trưởng thành.


- Giải phóng đường biên giới từ
Cao Bằng đến Đình Lập
- Chọc thủng hành lang Đơng
Tây, phá thế bao vây Việt Bắc
- Làm phá sản kế hoạch Rơve
của Pháp (kết quả lớn nhất)


Ý
- Bước đầulàm phá
nghĩa sản kế hoạch “đánh
nhanh thắng nhanh”
của Pháp.
- Tạo điều kiện cho cả
nước bước vào cuộc
kháng chiến lâu dài

- Làm phá sảnhoàn toàn kế
hoạch ‘đánh nhanh thắng
nhanh”của Pháp, buộc Pháp
chuyển sang đánh lâu dàivới
ta.
- là chiến dịch phản công lớn
đầu tiên của ta trong kháng
chiến chống Pháp thắng lợi.
- Đưa cuộc kháng chiến chống
Pháp sang giai đoạn mới
(đánh lâu dài)

- Đường liên lạc của ta với các

nước XHCN được khai thông.
- Mở rộng căn cứ địa VB, bộ
đội ta trưởng thành và giành
thế chủ động trên chiến trường
chính .
- Là chiến dịch tiến cơng lớn
đầu tiên của ta trong kháng
chiến chống Pháp
- Mở ra bước phát triển mới
của cuộc kháng chiến (ý nghĩa
bao trùm)

IV. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)
1. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương
* Những sự kiện cho thấy Mĩ từng bước can thiệp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở
Đông Dương:
+ 12-1950, Mĩ kí Pháp Hiệp định phịng thủ chung ĐD, viện trợ quân sự, kinh tế - tài
chính cho Pháp và tay sai ->Mĩ từng bước thay chân Pháp ở ĐD.
+ 9-1951, Mĩ kí Bảo Đại Hiệp ước Hợp tác kinh tế Việt –Mĩ -> trực tiếp ràng buộc chính
phủ Bảo Đại vào Mĩ.
* Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi ( 1950):
- Mục đích: nhanh chóng kết thúc chiến tranh
- Nội dung kế hoạch gồm bốn điểm chính:
+ xây dựng một lực lượng cơ động mạnh, xd “ quân đội quốc gia”
+ Xây dựng phịng tuyến cơng sự xi măng cốt sắt (boongke), thành lập vành đai trắng
bao quanh trung du và đồng bằng BB.
+ Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm
+ Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, thổ phỉ
Đánh giá: - So với kế hoạch Rơ-ve, kế hoạchĐờ Lát đơ Tátxinhilà bước lùi, đề ra trong thế

bị động
Tác động: - Kế hoạch đã đưa cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương lên quy mô lớn.
- Làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta trở nên khó khăn, phức tạp
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2-1951)
* Hoàn cảnh:
- Sau chiến dịch biên giới thu – đông 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp ngày càng phát
triển
- Mĩ can thiệp vào ĐD, giúp Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
- Tháng 2-1951 Đại hội đại biểu lần IIi của Đảng họp tại xã Vinh Quang, Chiêm Hóa (
Tuyên Quang)


* Nội dung Đại hội:
- Đại hội thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh, và Báo cáo “ Bàn về
cách mạng Việt Nam” của Tổng bí thư Trường Chinh
- Đại hội quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác- Lênin riêng(để
phù hợp với đặc điểm của từng nước). Ở Việt Nam, Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi
là Đảng Lao động Việt Nam (lấy báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận)
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới: Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh
làm Tổng Bí thư
* Ý nghĩa Đại hợi:
- Đại hội đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành của Đảng ta
- Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
3. Hậu phương kháng chiến, phát triển mọi mặt
-Về chính trị:
+3/1951: thống nhất Mặt trận Việt minh và Hội Liên Việt -> mặt trận Liên
hiệp quốc dân Việt Nam (mặt trận Liên Việt).
+3/1951: Liên minh nhân dân Việt-Miên- Lào thành lập->đoàn kết chống
Pháp.
+5/1952: Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.

-Về kinh tế: + 1952, CP mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm
+ Đầu 1953, để bồi dưỡng sức dân Đảng và Chính phủ quyết định phát động
quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất ở một số vùng tự do Thái Nguyên, Thanh
Hoá.
- Văn hoá, giáo dục, y tế: Tiếp tục cải cách giáo dục theo 3 phương châm: “phục vụ kháng
chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”
Nhận xét: Những thành tựu ta đạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương đã:
- Đáp ứng được yêu cầu bức thiết của cuộc kháng chiến.
- Xây dựng được những cơ sở kinh tế, văn hóa – xã hội cho chế độ dân chủ nhân dân.
- Tạo nền móng cho việc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Liên hệ:Ở Việt Nam căn cứ địa trong cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương
trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1945 đến 1954 đều là nơi:
- Có thể bị đối phương bao vây và tấn công.
- Chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
- Tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ XHCN.
- Giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.
V. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG PHÁP KẾT THÚC (1953- 1954)
1. KẾ HOẠCH NAVA - 1953
a. Hoàn cảnh
- Lực lượng cách mạng của Việt Nam ngày càng lớn mạnh
- Pháp bị thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế bị động trên chiến trường. Mĩ can thiệp sâu
vào cuộc chiến tranh
=> Ngày 7/5/1953 Pháp vạch ra kế hoạch Nava với mục đích “kết thúc chiến tranh trong
danh dự”


b. Nội dung
* Bước thứ nhất : Trong thu – đơng 1953 và xn 1954, giữ thế phịng ngự chiến lược ở
Bắc Bộ, tiến cơng chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.
* Bước thứ hai :Từ thu – đông 1954, , thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ

Biện pháp: Từ thu – đông 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đồn qn cơ
động, càn qt bình định vùng chiếm đóng, mở cuộc tiến cơng lớn vào Ninh Bình, Thanh
Hóa.
→Điểm chính của kế hoạch Nava là: tập trung binh lực xây dựng một lực lượng cơ động
chiến lược mạnh, để giành thắng lợi quân sự quyết định, chuyển bại thành thắng.
2. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG XUÂN 1953-1954
- Chủ trương, kế hoạch của Đảng: Hội nghị Bộ Chính trị (9/1953), đề ra kế hoạch tác
chiến
+ Nhiệm vụ:tiêu diệt địch là chính
+ Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượng tấn công những hướng quan trọng về
chiến lược mà địch tương đối yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
+ Mục tiêu: tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai.
+ Phương châm: “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”
+ Cách đánh:Đánh du kích vùng sau lưng địch
+ Kế sách: Điều địch để đánh địch
- Diễn biến: Thực hiện kế sách trên ta chủ động mở 4 chiến dịch: Tây Bắc, Trung Lào,
Thượng lào, Tây Nguyên. Buộc địch phải phân tánthành 5 nơi tập trung quân: ĐBBB, Điện
Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang và Mường Sài , Plâyku
- Kết quả, Ý nghĩa.
+ Bước đầu làm phá sản kế hoạch Na Va, buộc Pháp bị động phân tán.
+ Giam chân Pháp tại miền núi, gây nhiều bất lợi cho chúng
+ Chuẩn bị điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ
3. CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ 1954
a. Âm mưu, hành động của Pháp
- Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng.
- Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, Pháp-Mĩ quyết định biến Điện Biên Phủ thành tâm
điểm của kế hoạch Nava.
- Mục tiêu: Thu hút chủ lực của VN tới ĐBP để tiêu diệt, tạo điều kiện để bình định ĐBBB..
- Hành động: xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
(với 49 cứ điểm và 3 phân khu)

b. Chủ trương của ta : mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm: tiêu diệt địch, giải phóng vùng
Tây Bắc, tạo đk giải phóng Bắc Lào.
-> Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.
- Kế sách: Lấy nhiều đánh ít.
- Chiến thuật: vây, lấn, tấn, diệt
- Phương châm: Đánh chắc, tiến chắc
- Khẩu hiệu : “Tất cả cho tuyền tuyến, tất cả để chiến thắng”,


c. Diễn biến
Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm 3 đợt:
- Đợt 1, ( từ ngày 13 đến 17-3-1954): tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc.
- Đợt 2, ( từ ngày 30-3 đến 26-4-1954): tiến cơng phía Đơng phân khu trung tâm các cứ
điểm E1, D1, C1, A1,… bao vây, chia cắt địch.
- Đợt 3, (từ ngày 1-5 đến 7-5-1954): tiến công phân khu Trung Tâm và phân khu Nam
d. Kết quả: Tiêu diệt và bắt sống toàn bộ quân Pháp tại ĐBP.
e.Ý nghĩa.
- Thắng lợi lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ..
- Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng địn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
- Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
- Buộc Pháp phải kí HĐ Gionevo, kết thúc chiến tranh ở ĐD
 - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
 - Làm lung lay và tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
 - Chứng minh chân lý của thời đại: “Trong điều kiện thế giới ngày nay một  dân tộc dù đất
không rộng, người không đông, nếu quyết tâm chiến đấu vì độc lập tự do, có đường lối
quân  sự chính trị đúng đắn, được quốc tế ủng hộ thì hồn tồn có khả năng đánh bại mọi
thế lực đế quốc hung bạo”.
4. HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ 1954
- Thời gian: Ngày 21-7-1954 Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương được ký kết
- Nội dung:

+ Các bên cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước ĐD: độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lảnh thổ
+ Ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đông Dương.
+ Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
+ Cấm đưa quân đội, nhân viên qn sự và vũ khí nước ngồi vào Đông Dương.
+ Việt Nam sẽ thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước (7-19560.
+ Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí hiệp định và những người kế tục
họ.
- Ý nghĩa:
+ Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
+ Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông
Dương.
+ Đế quốc Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Dông Dương.
+ Miền Bắc được giải phóng hồn tồn đi lên xây dựng CNXH.
- Hạn chế: + Thắng lợi chưa chọn vẹn, vì mới giải phóng được miền Bắc.
+ Thời gian chuyển giao khu vực kéo dài 300 ngày tạo điều kiện cho Mĩ tìm cách chống
phá.
* So sánh với Hiệp định Sơ bộ (1946): Hiệp định Giơ ne vơ là bước tiến của cách mạng
VN.
- Hiệp định Sơ bộ: Pháp chỉ công nhận quyền tự do của Việt Nam.


- Hiệp định Giơ ne vơ; Pháp công nhận quyền dân tộc cơ bản (độc lập, chủ quyền, thống
nhất và tồn vẹn lãnh thổ) của ba nước Đơng Dương.
5. NGUN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHẾN
CHỐNG PHÁP.
a. Nguyên nhân thắng lợi.
*Chủ quan.- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là CT HCM.(quyết định nhất)
- Hệ thống chính quyền DCND trong cả nước.., hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi
mặt.

- Tinh thần yêu nước, chiến đấu kiên cường của nhân dân ta.
*Khách quan.
- Tình đồn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước ĐD
- Sự ủng hộ, giúp đỡ của LX, TQ và các lực lượng u chuộng hịa bình trên Thế giới.
b. Ý nghĩa lịch sử.
* Trong nước.
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp.
- Giải phóng hồn tồn miền Bắc -> cách mạng XHCN.
*Quốc tế.
- Giáng đòn nặng nề vào âm mưu xâm lược, nơ dịch của CNĐQ.
- Góp phần làm tan rã hệ thóng thuộc địa của ĐQ.
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Châu phi và Mĩ la tinh.
B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
I. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC, GIỮ VỮNG VÀ CỦNG CỐ
CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946)
Nhận biết:
Câu 1. Điều kiện khách quan thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là
A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. có chính quyền cách mạng của nhân dân.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
D. sự ủng hộ của quần chúng với chế độ mới.
Câu 2.Khó khăn về chính trị của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 là
A.chính quyền cách mạng còn non trẻ.
B. ngân khố quốc gia hầu như trống
rỗng.
C. tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ cũ.
D. sản xuất khó khăn, nạn đói cịn tồn tại.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa Đồng

minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?
A. Anh, Mĩ.
B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
C. Anh, Trung Hoa Dân Quốc.
D. Pháp, Mĩ.
Câu 4. Để khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ đã phát
động nhân dân hưởng ứng phong trào


A.“Tuần lễ vàng”.
B. “Tấc đất tấc vàng”.
C. “Ngày đồng tâm”.
D. “ Tăng gia sản xuất”.
Câu 5. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, chủ
tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân
A.“Người cày có ruộng’.
B. “Tăng gia sản xuất”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. “Tấc đất tấc vàng”.
Câu 6.Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụđể
thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Cải cách giáo dục.
B. Bài trừ các tệ nạn xã hội.
C. Bổ túc văn hóa.
D. Chống giặc dốt.
Câu 7.Theo Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Pháp cơng nhận nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự do.
B. tự trị.
C. tự chủ.

D. độc
lập.
Câu 8. Theo Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), quân Pháp được ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm
vụ giải giáp quân đội Nhật thay cho lực lượng quân đội nào?
A.Anh.
B. Mĩ.
C. Tây Ban Nha.
D. Trung Hoa
Dân quốc.
Câu 9.Theo Tạm ước 14/09/1946, ta nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. kinh tế và văn hoá.
B. kinh tế và quân sự.
C. kinh tế và tài chính.
D. thuế và xuất khẩu hàng hố.
Câu 10.Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nàođối với Trung Hoa
Dân quốc (từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946)?
A. Thương lượng để chấm dứt xung đột.
B. Vừa đánh vừa đàm.
C. Hịa hỗn, tránh xung đột.
D. Đối đầu trực tiếp về quân
sự.
Thông hiểu
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới.
C. Quân đội các nước dưới danh nghĩa Đồng minh vào nước ta.
D. Nhân dân giành được chính quyền nên quyết tâm bảo vệ chính quyền.
Câu 12. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm
1945 là

A. Anh.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Trung Hoa Dân
quốc.
Câu 13. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nạn đóiB. giặc dốt.
C. Tài chính.
D.giặc ngoại xâm.


Câu 14. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội
phản vào Việt Nam đều nhằm âm mưu
A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt
Nam.
C. chống phá chính quyền cách mạng.
D. giúp Trung Hoa dân quốc chiếm
Việt Nam.
Câu 15. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám (1945)
thành cơng là
A. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. B. đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
C. giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại.
D. thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
Câu 16. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ
Chí Minh chủ trương
A. hịa hỗn, nhân nhượng với THDQ và thực dân Pháp.
B. đấu tranh vũ trang chống qn THDQ và qn Pháp.
C. hịa hỗn với quân THDQ và kháng chiến chống Pháp.

D. đấu tranh vũ trang với qn THDQ và hịa hỗn với Pháp.
Câu 17. Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, mối quan hệ giữa nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa với thực dân Pháp là
A. đối đầu.
B. đối thoại.
C. hịa bình.
D. đồng minh.
Câu 18. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết (tháng2/1946), Chính phủ nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hịa thực hiện chủ trương gì?
A. Hịa với thực dân Pháp để đánh Trung Hoa Dân quốc.
.
B. Hịa hỗn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.
C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 19. Ban Thường vụ Trung ương Đảng chọngiải pháp hoà để tiến(3-3-1946) nhằm áp
dụng cho lực lượng đế quốc nào?
A. Phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp.
C. Thực dân Anh.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 20. Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp
định Sơ bộ nhằm
A. thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.
B. tạo điều kiện để Xây dựng đất nước sau chiến tranh.
C. chấm dứt chiến tranh, lập lại hào bình ở Việt Nam.
D. tranh thủ thời gian hịa hỗn để xây dựng lực lượng.
Vận dụng
Câu 21. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội (1946) ở Việt Nam đã chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế cho Việt Nam.
B. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ được đất nước.

C. nhân dân có tinh thần đồn kết và có ý thức làm chủ đất nước.
D. quyền lực của nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.


Câu 22. Việc đàm phán và kí Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Pháp với đại diện
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa (6/3/1946) có tác dụng
A. chuyển quan hệ Việt – Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B.tạo thời gian hịa bình để Việt Nam tổ chức bầu Quốc hội.
C.giúp Việt Nam ngăn chặn mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
Câu 23. Nhận xét nào đúng về tình thế của Việt Nam những năm đầu sau cách mạng tháng
Tám năm 1945?
A. Khó khăn, thử thách phải nhận sự giúp đỡ của Trung Quốc.
B. Khó khăn chồng chất khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Nhận sự giúp đỡ của Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khó khăn lớn, thuận lợi nhiều, nhưng khó khăn là cơ bản.
Câu 24. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp
định Sơ bộ (6-3-1946) đã chứng tỏ
A. sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
B. Đảng đã thay đổi trong nhận diện đánh giá kẻ thù.
C. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ.
D. sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng.
Câu 25. Nguyên tắc quan trọng nhất của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa trong việc
kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp là
A. phân hóa và cơ lập kẻ thù.
C. đảm bảo giành thắng lợi từng
bước.
B. không vi phạm chủ quyền quốc gia.
D. giữ vững vai trò lãnh đạo của
Đảng.

Câu 26. Cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 đã để lại bài học kinh
nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?
A. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
B.Mềm dẻo trong sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
C.Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
D.Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được mơi trường hịa bình.
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN TỒN QUỐC CHỐNG PHÁP BÙNG NỔ (19/12/1946)
Nhận biết
Câu 27. Sự kiệntrực tiếp dẫn đến việc Đảng và Chính phủ quyết định phát động cả nước
kháng chiến chống Pháp?
A.Pháp cho quân đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam bộ.
B. Pháp khiêu khích, tiến cơng ta ở Hải Phịng, Lạng Sơn.
C.Pháp gửi tới hậu thư đòi Chính phủ ta giao qùn kiểm soát thủ đơ cho chúng.
D.Pháp chiếm đóng Bộ tài chính, gây ra vụ tàn sát đẫm máu ở phố Hàng Bún, phố Yên
Ninh.


Câu 28. Trước hành động bội ước của thực dân Pháp, ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ
Trung Ương Đảng ra chỉ thị
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Kháng chiến kiến quốc.
C. Kháng chiến tồn diện.
D. Trường kì kháng chiến.
Câu 29. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946
– 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hịa bình.
C. tồn dân, tồn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
D.tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 30. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không

chịu làm nô lệ” là đoạn trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung Ương Đảng .
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”của Tổng Bí thư Trường Chinh.
C.“Lời kêu gọi tồn tồn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. ‘Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
Thơng hiểu
Câu 31. Đảng và Chính phủ VNDCCH quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống
thực dân Pháp (19/12/1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế.
B. hành động bội ước và xâm lược của thực dân Pháp.
C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam đã hoàn tất.
D. tác động của cục diện hai cực, hai phe trên thế giới.
Câu 32. “Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân
nhượng thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng dã tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn
trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1946 – 1954)?
A. Chính nghĩa.
B. Nhân dân.
C. Tồn diện.
D. Trường kì.
Câu 33. Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp của Đảng
ta (1946 – 1954) biểu hiện ở
A. nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng.
B. Mục đích kháng chiến của Đảng.
C. quyết tâm kháng chiến của tồn thể dân tơc.
D. Đường lối kháng chiến của Đảng.
Câu 34. Trong cuộc kháng chiếntoàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954),
Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu
dài là do
A. muốn kéo dài thời gian củng cố, phát triển lực lượng.

B. cần thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
C. muốn làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. chênh lệnh lớn về tương quan lực lượng giữa ta và Pháp.
Câu 35. Tính chất đặc biệt của nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954) của dân tộc?


A. dân tộc và chính nghĩa.
B. chính nghĩa và lâu dài.
C. quần chúng và khoa học.
D. nhân dân và chính nghĩa.
III. CUỘC CHIẾN ĐẤU TRÊN MẶT TRẬN QUÂN SỰ (1946 – 1950).
Nhận biết
Câu 36. Cuộc chiến đấu trong các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (12/1946) diễn ra đầu tiên ở địa
phương nào?
A. Nam Định.
B. Hà Nội.
C. Bắc Giang.
D. Thanh
Hóa
Câu 37. Lực lượng chủ yếu tham gia trong cuộc chiến đấu ở Thủ đô Hà Nội (cuối 1946, đầu
1947) là
A. đơn vị cận vệ đỏ.
B. đội cận vệ đỏ.
C. Trung đồn Thủ đơ.
D. Đồn qn Nam tiến.
Câu 38. Đầu tháng 10/1947, thực dân Pháp huy động 12000 quân, mở cuộc tấn công lên
A. Bắc Cạn.
B. Lạng Sơn.
C. Cao Bằng.

D. Việt Bắc.
Câu 39.Tháng 10/1947,thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm thực hiện âm
mưu nào sau đây?
A. Triệt phá kinh tế, kho tàng, quân chủ lực của ta.
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
C. Giành thắng lợi quân sự để xúc tiến âm mưu thành lập chính phủ bù nhìn.
D. Cắt đứt con đường liên lạc giữa cách mạng nước ta với cách mạng thế giới.
Câu 40. Khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra
Chỉ thị
A. “chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện”.
C. “nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch”.
B. “phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.
D. “chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường”.
Câu 41.Trận đánh phục kích tiêu biểu nhất của quân dân ta trong chiến dịch Việt Bắc thu –
đông 1947 là
A. đèo Bông Lau.
B. Chợ Mới, chợ Đồn.
C. Đoan Hùng, Khe Lau.
D. Chiêm Hoá, Tuyên Quang.
Câu 42. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản
âm mưu nào của thực dân Pháp?
A. Đánh úp cơ quan đầu não của ta.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Dùng người Việt trị người Việt.
D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 43. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của
quân đội Việt Nam buộc Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với ta?
A.Việt Bắc thu-đông 1947.
B. Biên giới thu-đông 1950.
C. Thượng Lào năm 1954.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 44. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1949 chính phủ Pháp bắt
đầu nhận viện trợ từ nước nào ?
A. Anh.
B. Nhật
C. Mĩ.
D. Đức.


Câu 45. “Thiết lập hành lang Đông Tây (từ Hải Phịng- Hà Nội – Hịa Bình – Sơn La)là nội
dung của kế hoạch quân sự nào sau đây?
A. Valuy (1947)
B. Rơve (1949).
C. Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950).D. Nava(1953)
Câu 46. Ý nào sau đây phản ánh nội dungkế hoạch Rơ-ve (1949) của thực dân Pháp?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
B. Xây dựng phịng tuyến cơng sự xi măngcốt sắt ( boongke).
C. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, thổ phỉ.
D. Xây dựng một lực lượng cơ động mạnh.
Câu 47. Đảng và Chính phủ VNDCCH quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950
nhằm
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Phân tán binh lực của Pháp ở Bắc
Bộ.
C.Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D. Giam chân Pháp trong thành phố.
Câu 48.Trận đánh có ý nghĩa chiến lược trong chiến dịch Biên giới thu-đơng năm 1950 là
A. Thất Khê.
B. Đơng Khê.
C. Đình Lập.

C. Cao Bằng.
Câu 49. Chiến dịch chủ động tấn công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là
A.Việt Bắc thu-đông 1947.
B. Biên giới thu-đông 1950.
C. Tây Băc thu-đông 1952.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 50.Một trong những kết quả của chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 là
A. Giành thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B.Giải phóng đường biên giới từ Cao Bằng đến Đình Lập.
C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Tạo điều kiện đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài
Câu 51. Từ năm 1946 – 1954, thắng lợi trong chiến dịch nào của quân và dân Việt Nam đã
làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơ-ve của thực dân Pháp?
A.Việt Bắc thu-đông 1947.
B. Biên giới thu-đông 1950.
C. Tây Băc thu-đông 1952.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Thông hiểu
Câu 52. Thực dân Pháp chọn đô thị làm điểm mở đầu trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam cuối năm 1946, bởi vì
A. lực lượng của Pháp đang tập trung tại vùng ven đô.
B. lực lượng phịng vệ của Việt Nam trong các đơ thị mỏng.
C. đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam.
D. đơ thị là nơi Pháp có thể ”lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 53. Nhiệm vụ chủ yếu của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ
tuyến 16 là
A. đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.
B. làm tiêu hao sinh lực địch, giam chân địch trong các thành phố.
C. bao vây, tiêu diệt quân chủ lực của thực dân Pháp trong các đô thị.



D. tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị.
Câu 54. Cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân Việt Nam đã làm
phá tan âm mưu nào của thực dân Pháp?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh úp cơ quan đầu não kháng
chiến.
C. Dùng người Việt trị người Việt.
D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 55. Chiến thuật nào được thực dân Pháp sử dụngtrong chiến dịch Việt Bắc thu-đơng
1947?
A. Khóa then cửa.
B. Nhảy cóc.
C.Gọng kìm.
D. Nghi binh.
Câu 56. Lối đánh được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông
năm 1947 là
A. đánh du kích.
B. bám thắt lưng địch mà đánh.
C. đánh điểm diệt viện.
D. đánh vu hồi.
Câu 57. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) là
A. Thượng Lào xuân – hè 1953.
B. Tây Bắc thu – đông 1952.
C. Việt Bắc thu – đông 1947.
D. Biên giới thu – đông 1950.
Câu 58.Mốc khởi đầu sự thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam trong
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là thắng lợi của chiến dịch

A. Thượng Lào xuân – hè 1953.
B. Tây Bắc thu – đông 1952.
C. Việt Bắc thu – đông 1947.
D. Biên giới thu – đông 1950.
Câu 59.Ý nào sau đây không phải là kết quả của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn. B. Bộ đội trưởng thành qua chiến đấu.
C. Thế 2 gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy.
D. Khai thông biên giới Việt –
Trung.
Câu 60. Nội dung nào dưới đây khôngphản ánh đúng ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947?
A. Làm phá sản kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
B. Buộc Pháp chuyển sang ”đánh lâu dài” với ta.
C. Làm phá sản kế hoach ”Rơ-ve” của Pháp.
D. Đưa cuộc kháng chiến chống Pháp sang giai đoạn mới.
Câu 61. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân để Đảng và Chính phủ
quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 ?
A. Tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi.
B. Làm phá sản kế hoạch Rơ-ve của Pháp - Mĩ.
C. Đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một giai đoạn mới.
D. Chống lại âm mưu « lấy chiến tranh nuôi chiến tranh » của Pháp.
Câu 62. Ý nào sau đây khơng phaỉ là mục tiêu để Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến
dịch Biên giới thu-đông 1950 ?
A. Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Phân tán binh lực của Pháp ở Bắc
Bộ.


C.Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D. Khai thông biên giới Việt -Trung.
Câu 63. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu cho chiến dịch Biên giới thu-đơng 1950 của

qn và dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ hành lang Đông – Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên thực dân Pháp ít chú ý phịng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của Pháp.
Câu 64. Chiến thuật nào sau đây được quân đội Việt Namthực hiện trong chiến dịch Biên
giới thu-đông 1950?
A. Nắm thắt lưng địch mà đánh.
B. Đánh du kích, mai phục dài ngày.
C. Tập kích, phục kích, vận động chiến.
D.Đánh điểm, diệt viện, truy kích.
Câu 65.Ý nào sau đây phản ánh khơng đúng về ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu-đông
năm 1950 của quân dân Việt Nam?
A. Giành thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Khai thơng con đường liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Tạo điều kiện đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 66. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của Việt Nam vì
A. đã giải phóng một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông biên giới Việt – Trung.
D. đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
Vận dụng
Câu 67. Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947) đã
A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
B. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
C. tiêu diệt được một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 68. Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947) với chiến dịch

Biên giới thu-đông (1950) là về
A. loại hình chiến dịch.
B. Địa hình tác chiến.
C. đối tượng tác chiến.
D. Lực lượng tác chiến.
IV. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)
Nhận biết
Câu 69. Nội dung của Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (1950) giữa Mĩ và Pháp là
A. Mĩ viện trợ kinh tế - tài chính cho Pháp.
B. Mĩ viện trợ quân sự, kinh tế - tài chính cho Pháp.
C. Mĩ viện trợ kinh tế và cố vấn quân sự cho Pháp.
D. Mĩ viện trợ kinh tế, quân sự và cử cố vấn cho Pháp.


Câu 70. Tháng 9/1951,Mĩ kí với Bảo Đại hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ (9/1951) nhằm
A. tạo đối trọng với Pháp ở Đông Dương.
B.trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
C. tăng cường sức mạnh cho chính quyền Bảo Đại.
D. đưa các phái đồn viện trợ kinh tế của Mĩ đến Việt Nam.
Câu 71. Sau thất bại trong chiến dịch Biên Giới thu – đông (1950), Pháp – Mĩ đã đề ra kế
hoạch nào sau đây?
A. Kế hoạch Rơve
B. Đờ Lát Đơ Tátxinhi
C. Đánh nhanh, thắng nhanh.
D.Kế hoạch Nava
Câu 72. Kế hoạch Đờ Lát Đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp được đề ra trong bối cảnh
A. Mĩ đã nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
B. thực dân Pháp đã rơi vào thế bị động trên chiến trường.
C. tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.

D.thực dân Pháp đã rơi vào thế bị động trên chiến trường.
Câu 73. Cuối năm 1950, Pháp - Mĩ đề ra kế hoạch Đờ Lát Đơ Tátxinhi nhằm mục đích gì?
A. Mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Tăng cường viện trợ cho Bảo Đại.
Câu 74.Trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi, thực dân Pháp tiến hành đánh phá khu vực nào
của ta?
A. vùng giải phóng .
B. hậu phương.
C. tiền tuyến.
D. căn cứ địa.
Câu 75. “Xây dựng phịng tuyến bê tơng cốt sắt và thành lập vành đai trắng” là nội dung
của kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Rơve
B. Đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Đờ Lát Đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Nava
Câu 76. Sự kiện chính trị có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược (1946 – 1954) của quân dân Việt Nam phát triển là
A. Đại hội thống nhất mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951).
B. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (3/1951).
C. Đại hội Chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952).
D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đơng Dương (2/1951).
Câu 77.Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) diễn ra trong bối cảnh cuộc
kháng chiến của nhân dân ta
A.giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
B. đạt được thắng lợi trên các chiến trường chính.
C. giành được thế chủ động ở vùng sau lưng địch.

D. đạt được thắng lợi ở vùng sau lưng địch.
Câu 78. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã thông qua những văn
kiện quan trọng nào?
A. Báo cáo Chính trị và Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và chỉ thị Toàn dân kháng chiến.


C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam và Chỉ thị Tồn dân kháng chiến.
D. Báo cáo chính trị và Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng.
Câu 79. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951)
quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng Sản Đông Dương.
B. Đảng Lao Động Việt Nam.
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam.
D. Đảng Lao Động Đông Dương.
Câu 80.Cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng được đề ra trong Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ II (2/1951) là tờ báo
A. Thanh Niên.
B. Nhân Dân.
C. Tiền Phong.
D. Lao động.
Câu 81. Hình thức hoạt động của Đảng Lao động Việt Nam từ sau Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ II (02/1951) là
A. hợp pháp.
B. bí mật.
C.cơng khai.
D. bất hợp pháp
Câu 82. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam được trình bày tại Đại hội Đại biểu tồn quốc
lần thứ II của Đảng (2/1951) nêu rõ
A. tính chất của cách mạng.

B. ý nghĩa của cách mạng.
C. nhiệm vụ của cách mạng.
D. thành tựu của cách mạng.
Câu 83.Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đơng Dương (2/1951) có
ý nghĩa là
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội”.
B. ‘Đại hội kháng chiến toàn dân”.
C.“Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
D. “Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc”.
Câu 84. Tháng 3/1951 Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt
thành một mặt trận duy nhất, lấy tên là
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Việt Nam.
Câu 85. Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)?
A. Mặt trận phản đế Đông Dương.
B. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
C. Liên minh Việt – Miên – Lào.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 86. Để xây dựng hậu phương về kinh tế , năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa đã
A. thành lập “Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào”.
B. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. quyết định phát động phong trào tồn dân xóa mù chữ.
Câu 87. Để bồi dưỡng sức dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa đã quyết định

A. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng.
D. tiếp tục cải cách giáo dục, đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.


Câu 88. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục ở nước Việt Nam dân
chủ cộng hịa những năm 1950 – 1953 là
A. đại chúng hóa.
B. phục vụ sản xuất.
C. phát triển xã hội.
D. củng cố
hậu phương.
Câu 89. Cuộc cải cách giáo dục được Đảng và Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hịa
thực hiện từ năm 1950 theo ba phương châm là
A. “phục vụ kháng chiến và nhà trường gắn với xã hội”.
B. “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ chính mình”.
C. “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”.
D. “kháng chiến kiến quốc, phục vụ dân sinh, phục vụ chính mình”.
Câu 90. Trong những năm 1951 – 1953, “phục vụ kháng chiến” là một trong ba phương
châm được Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa xác định trong
A. cơng cuộc cải cách giáo dục.
B. cơng cuộc cải cách văn hóa.
C. Đề cương văn hóa Việt Nam.
D. sự nghiệp phát triển văn hóa.
Thơng hiểu
Câu 91. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương (1950) và kí với Bảo Đại
Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ (1951) đều nhằm
A. từng bước can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
B.can thiệp sâu vào chiến tranh Đơng Dương .

C. trực tiếp "dính líu” vào chiến tranh Đông Dương ".
D. thay chân Pháp trong chiến tranh Đông Dương .
Câu 92. Nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát Đơ Tatxinhi của thực
dân Pháp?
A. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phịng – Hà Nội – Hồ Bình – Sơn La).
B. Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc gia.
C. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm
Câu 93. Để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, Đờ Lát Đơ Tátxinhi còn
sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Biện pháp ngoại giao, chiến tranh kinh tế.
B. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh tâm lí.
C. Chiến tranh chính trị, chiến tranh tâm lí.
D. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao.
Câu 94. Âm mưu chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu và cuộc chiến tranh của
Pháp ở Đông Dương (1945 - 1954) là nhằm
A. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
B. khẳng định vị thế của nước
Mĩ.
C. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
D. Chia cắt lâu dài nước Việt
Nam.
Câu 95. Tháng 2/1951, Đảng Cộng sản Đông Dương triệu tập Đại hội đại biểu lần thứ II
chủ yếu là do


A. Yêu cầu kiện toàn lại tổ chức Đảng sau 15 năm chưa đại hội.
B. cần phải đưa Đảng ra hoạt động công khai, tránh sự ghi kị của quốc tế.
C. phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ phạm vi từng nước Đông Dương.
D.cần tăng cường sự lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

Câu 96. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định tách Đảng Cộng sản Đông
Dương và thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lênin riêng là do
A.điều kiện lịch sử riêng của mỗi nước.
B. sự chia rẽ của thực dân Pháp.
C. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. yêu cầu tách Đảng từ phía Liên Xơ.
Câu 97. Nội dung nào khơng phải là chính sách kinh tế của Đảng từ năm 1951 đến năm
1953?
A. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. Thực hiện cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. Chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng.
D. Tiếp tục cải cách giáo dục, đẩy mạnh cơng tác vệ sinh phịng bệnh.
Câu 98. Trong những năm 1951 – 1953, hậu phương kháng chiến của ta phát triển về mọi
mặt có ý nghĩa như thế nào?
A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính.
B. Là sự đồng tình của nhân dân trong cuộc kháng chiến.
C. Tạo bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Tạo điều kiện đưa cuộc kháng chiến của ta đến thắng lợi hoàn toàn.
Câu 99. Điều kiện tiên quyết để thực hiện nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc ở Việt Nam
thời kì 1946 – 1954 là
A. có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạọ. B. có chính quyền dân chủ nhân dân.
C. có lực lượng vũ trang ba thứ quân trưởng thành.
D. có hậu phương vững mạnh về
mọi mặt.
Vận dụng
Câu 100. Bối cảnh lịch sử khi Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) có điểm
khác gì so với kế hoạch Rơ-ve (1949)?
A. Mĩ bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. Bị nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Thực dân Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.

D. Thực hiện trong tình thế bị sa lầy trên chiến trường.
Câu 101. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ-ve và kế hoạch
Đờ Lát Đơ Tatxinhi là gì?
A. Chuẩn bị tiến cơng lên Việt Bắc.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Giành quyền chủ động chiến lược.
D. Khóa chặt biên giới Việt - Trung.
Câu 102. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa kế hoạch Đờ
Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Rơve (1949) của Pháp – Mĩ?
A. Cục diện chiến trường.
B. Mục tiêu chiến tranh.
C. Lực lượng tham chiến.
D. Kết quả của kế hoạch.


Câu 103. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Rơve (1949) của Pháp – Mĩ
chứng tỏ
A. Mĩ từng bước can thiệp vào chiến tranh Đông Dương
B. Pháp quyết tâm tiến công và tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Pháp muốn kéo dài và mở rộng chiến tranh ở Đơng Dương.
D. tình thế sa lầy và thất bại của Pháp trong chiến tranh Đông Dương.
Câu 104. Đánh giá nào sau đây đúng về kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của Pháp –
Mĩ?
A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất cảu Pháp và Mĩ.
B. Là kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn cảu Pháp vào Mĩ.
C. Là kế hoạch qn sự phản ánh thế thua khơng gì cứu nổi của Pháp.
D. Là kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ.
Câu 105. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953
so với giai đoạn 1946 - 1950 là
A. chống thực dân Pháp và tay sai.

B. chống thực dân Pháp và phong
kiến.
C. chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.  
D. chống thực dân Pháp và đế quốc
Mĩ.
Câu 106. Từ việc thành lập mặt trận Liên Việt (3/1951), Việt Nam có thể rút ra bài học kinh
nghiệm gì trong cơng tác xây dựng mặt trận hiện nay?
A. Đoàn kết các dân tộc.
B. Đoàn kết các tơn giáo.
C. Xây dựng khối đồn kết dân tộc.
D. Xây dựng khối liên minh công nông.
Câu 107. Ở Việt Nam căn cứ địa trong cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương
trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1945 đến 1954 đều là nơi
A. tiếp nhận viện trợ từ các nước xa hội chủ nghĩa.
B. cung cấp sức người sức của cho tiến tuyến.
C. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.
V. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG PHÁP KẾT THÚC (1953- 1954)
Nhận biết:
Câu 108.“Trong 18 tháng, giành lấy một thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong
danh dự” là mục tiêu cơ bản của kế hoạch
A. Valuy (1947).
B. Rơve (1949).
C. Đờ Lát đờ Tátxinhi (1950).
D. Nava (1953).
Câu 109. Theo kế hoạch Nava, trong thu - đông 1953 và xuân 1954, quân đội Pháp thực
hiện phòng ngự chiến lược ở
A. Trung Bộ.
B.Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.

D. Nam Đông Dương.
Câu 110. Theo kế hoạch Nava, trong thu - đông 1953 và xuân 1954, quân đội Pháp thực
hiện tiến cơng chiến lược để bình định
A. Bắc Bộ và Nam Đông Dương.
B. Bắc Bộ và Trung Bộ.
C. Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. Trung Bộ và Đông Nam Bộ.


Câu 111. Hội nghị Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trưng ương Đảng Lao động Việt Nam
(9/1953) xác địnhnhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là
A. giải phóng đất đai.
B. mở rộng hậu phương.
C. làm phá sản kế hoạch Nava.
D.tiêu diệt địch là chính.
Câu 112. Hội nghị Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trưng ương Đảng Lao động Việt Nam
(9/1953) xác địnhphương hướng chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là
A. đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ.
B. đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp ở Đông Dương.
C. đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
D. đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam.
Câu 113.Đông xn 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến cơng địch ở 4 hướng là
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh
B. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Tây Nguyên.
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào
Câu 114. “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về
chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch…’, là phương
hướng chiến lược của ta trong
A. Phá sản kế hoạch Na-va.

B. Chiến dịch Tây Bắc
C. Đông Xuân 1953-1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ
Câu 115. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 thắng lợi đã buộc Pháp phải
phân tán lực lượng ở những địa điểm nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông phabang.
B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông phabang.
C. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, sầm Nưa.
D. Điện Biên Phủ, Sênô, Luông phabang, Plâycu.
Câu 116. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam kết
thúc thắng lợi có ý nghĩa
A. đập tan hồn tồn ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.
C. bước đầu làm phá sản kế hoạch Navacủa Pháp.
D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Navacủa Pháp.
Câu 117. Đầu tháng 12/1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp và quyết định mở chiến
dịch
A. Tây Bắc.
B. Thượng Lào.
C. Tây Nguyên.
D. Điện Biên
Phủ.
Câu 118.Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm
mục tiêu
A.tiêu diệt địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. tiêu diệt địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Hạ Lào.
C. tiêu diệt địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Thượng Lào.


D. tiêu diệt địch, giải phóng vùng Tây Bắc tạo điều kiện giải phóng Trung Lào.

Câu 119. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi của chiến
dịch nào đã làm thay đổi cục diện chiến tranh Đông Dương?
A.Việt Bắc thu – đông 1947.
B.Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Biên giới thu-đông năm 1950.
D. Đông – Xuân 1953 – 1954.
Câu 120. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi của chiến
dịch nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp?
A.Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Biên giới thu-đông năm 1950.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 121.Sự kiện đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực
dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) là
A. thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
D. quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
Câu 122. Theo Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội
Việt Nam và quân viễn chinh Pháp là
A. vĩ tuyến 15.
B. vĩ tuyến 16.
C. vĩ tuyến 17.
D.

tuyến 20.
Câu 123.Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954),lực lượng kháng chiến ở quốc gia
nào không có vùng tập kết?
A. Việt Nam.
B. Lào.

C. Campuchia. D. Lào và Campuchia.
Câu 124. Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B.độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ ở Đông Dương.
C. quyền tự chủ, dân tộc tự quyết và tồn vẹn lãnh thổ Đơng Dương.
D. độc lập, thống nhất, quyền lựa chọn con đường phát triển phù hợp
Câu 125. Một trong những quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong Hiệp định Giơnevơ
(1954) về Đông Dương là
A. tự do.
B. tự chủ.
C.độc lập.
D. tự quyết
Câu 126. Theo quy đinh của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất
bằng sự kiện nào?
A. Con đường thương thuyết hịa bình.
B. Trưng cầu ý kiến của nhân dân.
C. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
D. bạo lực cách mạng thống nhất đất
nước.
Câu 127. Theo quy định của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), lực lượng kháng chiến Lào sẽ
tập kết quân về vùng nào?
A. Luông Phabang, Thà Khẹt.
B. Phongxalì, Thà Khẹt.
C. Sầm Nưa, Phongxalì.
D. Sầm Nưa, Viêng Chăn.
Thông hiểu


×