Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

: CM THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917, LIÊN XÔ (19211991), LIÊN BANG NGA (19912000)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.71 KB, 18 trang )

Chủ đề: CM THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917, LIÊN XÔ (1921-1991),
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
A - KIẾN THỨC
I. NƯỚC NGA NĂM 1917
1. So sánh Cách mạng tháng Hai với Cách mạng tháng Mười năm 1917
a. Điểm giống nhau
- Hoàn cảnh:
+ Chịu tác động lớn của CTTG thứ nhất. Nga hoàng và Chính phủ tư sản lâm
thời đều muốn đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đẫm máu.
+ Khơng có sự can thiệp trực tiếp của các thế lực bên ngoài vì các nước đế quốc
đang bận tham gia chiến tranh thế giới.
- Lãnh đạo: Đảng Bônsêvich (Đảng của giai cấp vô sản Nga)
- Lực lượng: Công nhân, nông dân, binh lính.
- Phương pháp đấu tranh: Đều sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân
dân.
- Diễn biến: Đều diễn ra trong thời gian ngắn, tập trung ưu thế về lực lượng, đánh
chiếm những vị trí then chốt, nhanh chóng giành thắng lợi.
- Hình thái: Cuộc đấu tranh nổ ra và giành thắng lợi ở thủ đô, các đô thị, sau đó
nhanh chóng lan nhanh khắp cả nước, đến các vùng nơng thơn.
- Kết quả: Xóa bỏ ách áp bức của các giai cấp bóc lột tồn tại lâu đời ở nước Nga,
thiết lập chế độ xã hội mới ở Nga
b. Điểm khác nhau
Tiêu chí
Nguyên nhân

Cách mạng tháng Hai năm 1917

Cách mạng tháng Mười năm
1917

- Chế độ Nga hoàng ngày càng - Cục diện hai chính quyền cùng


lâm vào khủng hoảng suy yếu.
tồn tại, đại diện cho lợi ích khác
- Nga hoàng đẩy nhân dân tham nhau cần phải chấm dứt.
gia chiến tranh đế quốc, thất bại - Chính phủ tư sản lâm thời tiếp tục
liên tiếp….
đẩy nhân dân tham gia vào cuộc
- Nước Nga trở thành nơi tập chiến tranh đế quốc…
trung mọi mâu thuẫn của thời
đại.
- Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân
dân Nga với chế độ Nga hoàng
ngày càng gay gắt.

Nhiệm vụ

Lật đổ chế độ Nga hoàng; Chống - Lật đổ chính quyền của giai cấp
chiến tranh đế quốc.
tư sản; Xây dựng chế độ mới
(XHCN).

Khẩu hiệu

“Đả đảo chế độ chun chế”

“Tất cả chính quyền về tay Xơ
viết”


Lãnh đạo


Đảng Bơnsêvich

Lênin và Đảng Bơnsêvich

Hình thức đấu Từ tổng bãi cơng chính trị - Từ tháng 2 đến tháng 7 năm 1917
tranh
chuyển sang khởi nghĩa vũ là thời kì đấu tranh hịa bình.
trang.
- Từ tháng 8 năm 1917 trở đi
chuyển sang khởi nghĩa vũ trang
(Vì Chính phủ lâm thời tư sản đã lộ
rõ mặt phản cách mạng).
Sự kiện tiêu
biểu

Kết quả

Ý nghĩa

Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ cơng
nhân ở Thủ đơ Pêtơrơgrat, sau đó
nhanh chóng chuyển sang khởi
nghĩa vũ trang.

Đêm 25/10/1917 (07/11/1917)
quân khởi nghĩa chiếm Cung điện
Mùa Đông, bắt tồn bộ Chính phủ
tư sản lâm thời.

- Lật đổ chế độ Nga hồng,

thiết lập chế độ Cộng hịa. Hai
chính quyền song song tồn tại
(CPTS lâm thời và các Xô viết
của cơng- nơng – binh)

- Lật đổ Chính phủ tư sản lâm
thời, thiết lập nền chun chính
vơ sản của nhân dân lao động.
- Mang lại quyền lợi cho quần
chúng nhân dân. Nhân dân làm chủ
chính quyền cách mạng.

- Xóa bỏ chế độ phong kiến Nga -Với nước Nga.
hoàng tồn tại lâu dài ở nước Nga. + Đập tan ách áp bức, bóc lột của
phong kiến, tư sản, giải phóng
cơng nhân và nhân dân lao động.
+ Đưa công nhân và nông dân lên
nắm chính quyền, xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
- Với thế giới:
+ Làm thay đổi cục diện thế giới (
CNTB không còn là hệ thống
duy nhất nữa).
+ Cổ vũ và để lại nhiều bài học
kinh nghiệm cho cách mạng thế
giới, trong đó có cách mạng Việt
Nam.

Tính chất


Cách mạng dân chủ tư sản kiểu
mới

Cách mạng xã hội chủ nghĩa

* Liên hệ
- CM tháng Mười đã ảnh hưởng tới con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành:
Khi CMT Mười Nga nổ ra và giành thắng lợi ( 07-11-1917), mặc dù chưa biết nhiều về
cuộc CM ấy, nhưng “ về cảm tính” NTT nhận thấy mình “ có mối tình đồn kết với cách
mạng Nga và người lãnh đạo cuộc cách mạng ấy”. Thắng lợi vĩ đại của Cách mạng
Tháng Mười đã có tác động to lớn đến việc quyết định con đường cứu nước của Hồ Chí
Minh, đến cách mạng Việt Nam sau đó. Vào thập niên 1920, trong lúc cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc Việt Nam đang gặp phải khó khăn về tổ chức lãnh đạo và đường lối,


Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đã tìm thấy ở chủ nghĩa Lênin và bài học kinh nghiệm
của Cách mạng Tháng Mười Nga “chiếc cẩm nang thần kỳ” để hoạch định con đường
cứu nước, giải phóng dân tộc. Người đã đi từ “cảm tình” đến niềm tin khoa học; từ chủ
nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác- Lênin, với Cách mạng Tháng Mười Nga và con
đường cách mạng vô sản “tựa như người đi đường đang khát mà có nước uống, đang đói
mà có cơm ăn” và dẫn dắt nhân dân Việt Nam đi theo con đường thắng lợi của Cách
mạng Tháng Mười Nga.
- Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười với tình hình nước ta sau Cách mạng
tháng Tám 1945 (khó khăn…. thù trong giặc ngồi,tình thế “ Ngàn cân treo sợi
tóc”,như Lê nin từng nói: “ Giành chính quyền đã khó,giữ chính quyền cịn khó hơn”.
Người cịn nói: “ Khơng ai tiêu diệt được chúng ta, ngoài những sai lầm của bản thân
chúng ta”. Nắm vững nguyên lý cách mạng phải biết tự bảo vệ, Bác Hồ luôn nhắn nhủ
Đảng ta phải lấy tự phê bình và phê bình làm luật phát triển.
II- LIÊN XƠ (1921- 1991)
1. Chính sách kinh tế mới

* Hồn cảnh lịch sử
- Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng.
- Chính trị, xã hội không ổn định. Bọn phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo
loạn ở nhiều nơi.
- Chính sách cộng sản thời chiến đã khơng cịn phù hợp (kìm hãm nền kinh tế) khiên
nhân dân bất bình.
-> Nước Nga Xô viết lâm vào khủng hoảng.
- Tháng 3/1921 Đảng Bơn-sê-vích quyết định thực hiện Chính sách mới do Lê-nin đề
xướng.
* Nội dung
- Trong nông nghiệp ban hành thuế nông nghiệp.
- Trong công nghiệp: Nhà nước khôi phục công nghiệp nặng, tư nhân hóa những xí
nghiệp dưới 20 cơng nhân. Khuyến khích nước ngồi đầu tư vào nước Nga.
⇒ Thực chất là chuyển nền kinh tế do nhà nước độc quyền sang nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần do nhà nước kiểm soát.
* Tác dụng - ý nghĩa
- Thúc đẩy kinh tế quốc dân chuyển biến rõ rệt, giúp nhân dân Xơ viết vượt qua khó
khăn, hồn thành khơi phục kinh tế.
- Là bài học đối với công cuộc xây dựng của một số nước xã hội chủ nghĩa trong đó có
Việt Nam ( Điểm xuất phát đổi mới: Đổi mới tư duy trong lĩnh vực kinh tế, xây dựng
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần….)
2. Sự thành lập Liên bang Cộng hịa XHCN Xơ viết
- Tháng 12/1922 Đại hội Xơ viết tồn Nga đã tun bố thành lập Liên Bang cộng hịa
xã hội chủ nghĩa Xơ viết (Liên Xô). Ban đầu, Liên Xô gồm 4 nước cộng hịa, đến năm
1940 có thêm 11 nước.
3.Những kế hoạch 5 năm đầu tiên ( 1925- 1941)


- Trong cơng nghiệp: thực hiện cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
- Mục đích: Đưa Liên Xơ trở thành một nước cơng nghiệp có những ngành cơng

nghiệp chủ chốt.
- Biện pháp: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và có mục tiêu cụ thể cho từng kế
hoạch dài hạn (1928 – 1937.
- Kết quả: Năm 1937 sản lượng công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân.
+ Trong nông nghiệp: ưu tiên tập thể hóa nơng nghiệp, đưa 93% nơng hộ với trên 90%
diện tích đất canh tác vào nền nơng nghiệp tập thể hóa.
+ Văn hóa- giáo dục: Thanh toán nạn mù chữ, phát triển mạng lưới giáo dục ở các
bậc phổ thông.
+ Xã hội: Thay đổi cơ cấu xã hội, chỉ còn hai giai cấp lao động là cơng nhân, nơng dân
và trí thức xã hội.
-Từ năm 1937, Liên Xô tiếp tục thực hiện kế hoạch 5 năm lần ba. Tháng 6/1941, Đức tấn
công Liên Xô, công cuộc xây dựng CNXH bị gián đoạn.
-Một số hạn chế: Vi phạm nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nơng nghiệp, nóng vội
và đốt cháy giai đoạn khi xây dựng CNXH…
-Ý nghĩa: Tạo nên những biến đổi nhiều mặt, có lợi cho nhân dân và Tổ quốc.
*. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô
- Liên Xô đã từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng châu Á và
châu Âu.
-Từng bước phá vỡ chính sách bao vây cấm vận, cô lập kinh tế ngoại giao của các nước
đế quốc:
+ Năm 1925: Liên Xô thiết lập quan hệ ngoại giao với 20 nước.
+ Năm 1933, Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với Mĩ.
4. Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX
- 1945 – 1950: bị chiến tranh tàn phá =>khôi phục kinh tế. Đến năm 1950 kinh tế phục
hồi và đạt mức trước chiến tranh.
- 1949: chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử
của Mĩ.
5. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70: xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ),
- Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ,công nghiệp điện hạt nhân

- Một số nghành có sản lượng cao vào loại nhất thế giới: dầu mỏ, than, thép..
- Sản lượng nông phẩm trong những năm 60 (thế kỉ XX) tăng trung bình 16%/năm.
- Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo (1957)
- Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất
(1961),=> mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.


– Về đối ngoại:hồ bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới, giúp đỡ
các nước xã hội chủ nghĩa trong công cuộc xây dựng đất nước; ủng hộ các phong trào
đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
6. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
Đường lối lãnh đạo chủ quan, không bắt kịp khoa học – kĩ thuật, cải tổ phạm nhiều sai
lầm, các thế lực thù địch chống phá.
* Liên hệ: Từ sự sụp đổ của XHCN ở Liên Xô, VN rút ra được những bài học kinh
nghiệm
- Phải thường xuyên chăm lo xây dựng đảng để giữ vững vai trò cầm quyền của Đảng
-  Xây dựng và thực hiện tốt chiến lược công tác cán bộ, nhất là cán bộ chủ trì và xây
dựng nguồn cán bộ lãnh đạo…
- Xây dựng nền kinh tế ổn định và phát triển vững chắc, giữ được độc lập tự chủ trong
hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả, giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của
Nhà nước đối với nền kinh tế. 
- Tăng cường công tác chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và bản lĩnh
chính trị của cán bộ, đảng viên, nhân dân; phịng, chống có hiệu quả chiến lược “diễn
biến hịa bình” và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
- Đảng cầm quyền phải nắm chắc lực lượng vũ trang, đặc biệt chăm lo xây dựng quân đội
nhân dân và công an nhân dân thực sự trung thành, tin cậy về chính trị, có chất lượng
tổng hợp và sức mạnh chiến đấu cao, làm nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
III. Liên bang Nga trong thời gian 1991 – 2000
– Từ sau khi Liên Xô tan rã năm 1991, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, kế
thừa địa vị pháp lí của Liên Xơ tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc cũng như các cơ quan

ngoại giao của Liên Xơ ở nước ngồi.
– Về kinh tế: + Từ năm 1990 đến năm 1995, tốc độ tăng trưởng GDP luôn là số âm.
+ Từ năm 1996,bắt đầu có tín hiệu phục hồi, năm 1997 đạt tăng trưởng kinh tế 0,5%,
năm 2000 là 9%.
– Về chính trị:
+ Hiến pháp 1993, quy định Liên bang Nga theo thể chế Tổng thống Liên bang.
+ Từ năm 1992 – 1999, nước Nga đứng trước hai thách thức lớn. Một là tình trạng
khơng ổn định về chính trị, tranh chấp giữa các đảng phái. Hai là những cuộc xung đột
sắc tộc (Trecxia…).
– Về đối ngoại:
+ Trong những năm 1992 – 1993, theo đuổi chính sách “định hướng Đại Tây Dương” –
ngả về phương Tây, hi vọng nhận sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về kinh tế.
+ Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định hướng Âu – Á”,
trong khi tranh thủ phương Tây, vẫn khôi phục và phát triển mối quan hệ với châu Á (một
số nước trong SNG, Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN).
⇨ Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau Chiến
tranh lạnh: Có sự điều chỉnh để vươn lên xác lập vị thế…


B- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
BÀI 1 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
1.NHẬN BIẾT
Câu 1. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 là
A. đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. tham chiến một cách có điều kiện.
D. tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
Câu 2. Trước cách mạng tháng 2/1917, Nga là nước
A cộng hoà.
B. quân chủ lập hiến

C. thuộc địa nửa phong kiến.
D. quân chủ chuyên chế.
Câu 3. Nước Nga trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất thuộc phe
A.Trung lập
B. Liên minh.
C. Hiệp ước.
D. Đồng minh.
Câu 4. Sự kiện mở đầu cuộc cách mạng dân chủ tư sản 2/1917 ở Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grát.
B. cuộc tấn công cung điên mùa đông vào ngày 25/10/1917.
C. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân ở Mát-xcơ-va.
D. cuộc nổi dậy của nông dân vùng ngoại ô Mát-xcơ-va.
Câu 5.Cách mạng tháng 2 /1917 đã
A. đưa nước Nga ra khỏi chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
B. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.
C. giải quyết được mâu thuẫn giữa giai cấp Tư sản và vô sản.
D. giải quyết được vấn đề ruộng đất và vấn đề dân tọc ở Nga.
Câu6.Hình thức đấu tranh lúc đầu của cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. bãi cơng.
B. biểu tình.
C. khởi nghĩa vũ trang.
D. tổng bãi cơng chính trị.
Câu 7. Cách mạng tháng Hai ở Nga đã lật đổ được
A. chế độ Nga hoàng Nicolai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở nga.
B. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.
C. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.
D. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vơ sản.
Câu 8. Chính quyền được thành lập sau cách mạng tháng 2 /1917 là
A. Chính quyền của giai cấp Tư sản.
B. Nền chuyên chính của giai cấp vơ sản.

C. Nền chun chính của của q tộc và phong kiến.
D. Chính phủ tư sản lâm thời và chính quyền Xơ viết.
Câu 9. Trước tình hình đất nước có 2 chính quyền song song tồn tại, Lê Nin và Đảng Bơn sê
vich làm gì?
A. Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng.
B. Xác định đường lối tiếp theo của cách mạng là tư sản.
C. Xác định đường lối tiếp theo của cách mạng là dân chủ tư sản.
D. Xác định đường lối tiếp theo của cách mạng Nga là chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản
sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 10.Từ (.....) Lê nin bí mật về Pê-tơ-rơ-grat để chỉ đạo cuộc cách mạng tháng Mười
A. Ba Lan.
B. Phần Lan.
C. Na Uy.
D. Thuỵ Điển.
Câu 11.Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 nhằm lật đổ
A. chế độ Nga hồng.
B. chính phủ tư sản lâm thời
C. các Xô viết đại biểu
D.giai cấp tiểu tư sản
Câu 12.Sự kiện mở đầu cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. đêm 24/10 các đội cận vệ đánh chiếm vị chí then chốt ở thủ đơ.
B. đêm 25/10 quân khởi nghĩa đánh chiếm cung điện mùa đông.


C. ngày 27/10 Chính quyền Xơ viết được thành lập ở Mát-xcơ-va.
D. đêm 25/10 Chính quyền Xơ viết được thành lp Pê-tơ-rô-gơ-rát.
Cõu 13. Ai l v lónh t lónh đạo cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Lê Nin.
B.C. Mác.
C.Enghen.

D.X.Talin
2.THÔNG HIỂU
Câu 14. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền
kinh tế
A. bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
B. tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 15. Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, thái độ của Nga hồng
A. bất lực, khơng cịn khả năng tiếp tục thống trị được nữa.
B. đàn áp, dập tắt được phong trào của nhân dân.
C. nhờ sự giúp đỡ của các đế quốc khác.
D. bỏ chạy ra nước ngồi.
Câu 16. Hình thức đấu tranh cao nhất của cách mạng tháng 2/1917 là
A. biểu tình thị uy.
B. khởi nghĩa từng phần.
C tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. chuyển từ tổng bãi cơng chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
Câu 17. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga 1917 là
A. khởi nghĩa từng phần.
B. biểu tình thị uy.
C. chuyển từ tổng bãi cơng chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 18. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là
A. thể chế quân chủ chuyên chế.
B. thể chế Cộng hòa.
C. thể chế quân chủ lập hiến.
D. thể chế Xã hội chủ nghĩa.
Câu 19. Tính chất của cách mạng tháng Hai ở Nga là
A. dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. xã hội chủ nghĩa.
D. vô sản kiểu mới.
Câu 20. Sau cách mạng tháng Hai, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có đã diễn ra ở
nước Nga, vì
A. có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song cùng tồn tại.
B. chính quyền nhân dân lao động lần đầu được thành lập.
C. chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản không tham gia vào cách mạng.
D. Nga tiến vào thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Nga phải tiến hành liên tiếp hai cuộc cách mạng khơng phải là do
A. chế độ Nga hồng chưa được lật đổ.
B. sau cách mạng tháng Hai, hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song tồn tại.
C. chính quyền chưa nằm trong tay nhân dân lao động.
D. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản tiếp tục tham gia chiến tranh.
Câu 22. Từ tháng 2 đến tháng 10, đảng Bônsêvich lựa chọn phương pháp đấu tranh hịa bình, vì
A. thỏa hiệp với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
B. tranh thủ thời gian để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân lao động.
C. xảy ra mâu thuẫn trong nội bộ của Đảng Bơn sê vich.
D. đàm phán với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
Câu 23. Cục diện hai chính quyền song song khơng thể tồn tại lâu dài ở Nga sau cách mạng
tháng Hai, vì
A. hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập nhau về quyền lợi.
B. không thể phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
C. không đưa được nước Nga ra khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất.


D. sự can thiệp của các nước đế quốc vào Nga.
Câu 24.Hình thức đấu tranh của mạng tháng Mười Nga năm 1917, là
A. bãi cơng.
B. biểu tình.

C. tổng bãi cơng chính trị.
D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 25. Cách mạng tháng Mười có ý nghĩa gì đối với nước Nga?
A. Có ảnh hưởng đến phong trào cách mạng thế giới.
B. Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi cục diện thế giới.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng của giai cấp công nhân thế giới.
D. Giải phóng cơng nhân và nhân dân lao động, đứng lên làm chủ đất nước.
Câu 26. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga?
A. Đưa cơng nhân và nơng dân lên nắm chính quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đập tan ách áp bức, bóc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng công nhân và nhân dân lao
động.
C. Làm thay đổi cục diện thế giới và Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng
thế giới.
D. Nhân dân đã từng bước đẩy lùi các cuộc tấn công của lực lượng phản cách mạng trong và
ngoài nước. Nhà nước Xô viết được bảo vệ và giữ vững.
Câu 27. Đâu không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga 1917?
A. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hồn tồn tình hình đất nước Nga.
B. Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nga giai cấp công nhân, nhân dân lao động đứng lên làm chủ
đất nước.
C. Làm thay đổi cục diện thế giới.
D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.
Câu 28. Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga mang tính chất là cuộc cách mạng
A. dân tộc dân chủ.
B. dân chủ tư sản.
C. xã hội chủ nghĩa.
D. dân chủ tư sản kiều mới.
3.VẬN DỤNG
Câu 29. “Luận cương tháng 4” do Lê - nin soạn thảo có ý nghĩa gì?
A.Giác ngộ chách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân.
B.Trang bị vũ khí tư tưởng cho mọi giai cấp tầng lớp.

C. Kêu gọi quần chúng tích cực tham gia khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
Câu 30. Cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành thắng lợi là
A.cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917.
B. cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945.
C. cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917.
D. cách mạng tháng Tám ở Inđônê xia năm 1945.
Câu 31. Cuộc cách mạng tháng mười Nga năm 1917 giành thắng lợi đã
A. đập tan âm mưu của Nga hồng muốn khơi phục lại chế độ phong kiến.
B. đập tan ách áp bức bóc lột và âm mưu xâm lược của các nước đế quôc ở châu Âu.
C. đập tan ách áp bức bóc lột và âm mưu xâm lược của Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.
D. đập tan ách áp bức, bóc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng cơng nhân và nhân dân lao
động, đưa nhân dân lên làm chủ đất nước.
Câu32. Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười là
A. lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa.
C. giành được chính quyền về tay nhân dân lao động.
D. cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo.
Câu 33.Lê-nin có vai trị gì đối với thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga?
A. Một kỉ nguyên mới đã mở ra cho lịch sử nước Nga.


B. Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi cục diện thế giới.
C. Làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận của hàng triệu con người.
D. Soạn luận cương tháng Tư chỉ ra mục tiêu và đường lối, trực tiếp vạch kế hoạch và lãnh đạo
cách mạng.
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 34. Tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917?
A. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho CNXH.

B. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ
nghĩa đế quốc thế giới.
D. Giai cấp vơ sản Nga có lý luận và đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 35. Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào?
“Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man
rợ/Từ khi anh đứng dậy/ Trái đất bắt đầu cười/...”?
A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 36. Từ cách mạng tháng Mười Nga, nguyên nhân tất yếu dẫn tới sự thắng lợi của tất cả các
cuộc cách mạng vô sản là
A. sự lãnh đạo của đảng cộng sản.
B. truyền thống đoàn kết của dân tộc.
C. xây dựng khối liên minh công nông.
D. kết hợp giành và giữ chính quyền.
Câu 37. Cách mạng tháng Mươi Nga, có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách
mạng của Nguyễn Ái Quốc?
A. Đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế.
B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng vơ sản.
C. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ.
D. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Nguyễn Ái Quốc về việc xây dựng khối liên minh
công nông.
Câu 38. Trên tờ báo sự thật, số ra ngày 27/1/1924, Nguyễn Ái Quốc có viết: “Khi cịn sống,
Người là cha, thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi sao sáng chỉ
đường cho chúng ta đi tới cuộc cách mạng XHCN”.
Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai?
A. Phiden Catxtro.
B. Mao Trạch Đơng.

C. Lenin.
D. Các Mác.
BÀI 2. LIÊN XƠ ( 1921- 1991). LIÊN BANG NGA (1991-2000)
1.NHẬN BIẾT
Câu39. Chính sách kinh tế mới ở liên xô ra đời khi
A. nước Nga xơ viết bước vào thời kỳ hịa bình, xây dựng đất nước trong hồn cảnh cực kỳ khó
khăn.
B. nước nga xơ viết đã hồn thành cải cách ruộng đất.
C. nước nga bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
D. nước nga xô viết bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị.
Câu 40. NEP là cụm từ viết tắt của
A. chính sách kinh tế mới.
B. liên bang Cộng hịa XHCN Xơ viết
C. Chính sách mới.
D. các kế hoạch 5 năm
Câu 41. Tháng 3 – 1921 nước Nga xô viết thực hiện chính sách
A. “Cộng sản thời chiến”.
B. “ Kinh tế mới”
C. “Chính sách mới”.
D. kế hoạch dài hạn.
Câu 42. Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa, thay thế bằng chế độ thu thuế lương thực là
nội dung của chính sách nào?
A. Chính sách cộng sản thời chiến. B. Chính sách kinh tế mới
C. Chính sách mới.
D. Sắc lệnh hịa bình và ruộng đất.


Câu 43.Trong nông nghiệp nhà nước thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng
A. thu thuế lương thực.
B. hiện vật.

C. lương thực thừa.
D. tiền.
Câu 44. Năm 1933 Liên xô thiết lập quan hệ ngoại giao với quốc gia nào?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức
Câu 45. Để khôi phục kinh tế sau nội chiến, tháng 3-1921, Lê nin và Bơn-sê-vích đã
A. ban hành chính sách kinh tế mới.
B. ban hành chính sách cộng sản thời chiến.
C. ban hành sắc lệnh hịa bình và sắc lệnh ruộng đất.
D. tiến hành cải cách chính phủ.
Câu 46. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh
tế trong hồn cảnh nào?
A.Rất thuận lợi vì Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Đất nước khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Có nhiều vùng ảnh hưởng và tiền bồi thường chiến phí.
Câu 47. Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong cơng cuộc khơi phục
kinh tế?
A.Hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng.
B.Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên cùa Trái đất
C.Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
D. Thành lập Liên bang cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 48. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) của nhân dân Liên Xơ hồn thành trong
thời gian bao lâu?
A. 4 năm 3 tháng.
B. 4 năm 2 tháng
C. 4 năm 8 tháng.
D. 4 năm 5 tháng.

Câu 49. Nhân dân Liên Xơ nhanh chóng hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế
(1946-1950) dựa vào yếu tố nào dưới đây?
A. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu
B. tinh thần tự lực tự cường.
C. có nguồn tài nguyên phong phú.
D. những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Câu 50. Từ năm 1946 đến năm 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì ?
A.Xây dựng cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B.Hoàn thành kế hoạch thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
C. Thành lập Liên bang cộng hịa xã hội chủ nghĩa Xơ viết.
D. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất.
Câu 51. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây?.
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành cơng tàu vũ trụ bay vịng quanh trái đất.
C. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
Câu 52. Một trong những thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô
(1945 - 1950) ?
A.Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 1950 đạt mức sản lượng năm 1940.
B.Sản lượng nông nghiệp, công nghiệp đểu vượt mức sản lượng năm 1940.
C.Sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chỉến tranh (năm 1940).
D.Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73%.
Câu 53. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật là
A. Liên Xơ phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B.Liên Xô chế tạo thành công bom hạt nhân
C.Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.
D.Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 54. Năm 1957, Liên Xô đã đạt thành tựu gì về khoa học kĩ thuật
A. Phóng thành công tàu vũ trụ
B. Đ ưa con người lên mặt trăng

C. Chế tạo thành cơng bom ngun tử
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
Câu 55. I-u-ri Ga-ga-rin là


A. người đầu tiên thám hiểm Mặt Trăng.
B. nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất
C. người đầu tiên thám hiểm sao Hỏa.
D. người đã thiết kế - chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo Spút-ních.
Câu 56. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để xây dựng
cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội?
A.Dịch vụ - du lịch.
B. Công nghiệp nặng.
C.Công nghiệp nhẹ.
D. Nông nghiệp.
Câu 57. Thành tựu quan trọng nhất của kinh tế Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu
những năm 70 ?
A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất.
B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ờ châu Âu.
C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. Liên Xơ là một nước có nển nơng nghiệp hiện đại nhất thế giới.
Câu 58. Chính sách đối ngoại cùa Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ
XX là gì?
A.Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B.Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C.Tích cực ủng hộ hịa bình và phong trào cách mạng thế giới.
D.Chỉ làm bạn với các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 59. Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo chế
độ nào?
A. Dân chủ đại nghị.

B. Thể chế quân chủ chuyên chế.
C. Thể chế quân chủ Lập Hiến.
D. Thể chế Tổng Thống Liên Bang.
Câu60. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối
ngoại ngả về phương Tây với hi vọng
A.thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B.nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C.tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
D.xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
2. THÔNG HIỂU
Câu 61. Nước Nga xô viết bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Hoàn cảnh cự kì khó khăn.
B. Bọn phản cách mạng nổi dậy gây bạo loạn nhiều nơi.
C. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng, tình hình chính trị khơng ổn định.
D. Là nước thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 62. Về thương nghiệp Chính sách kinh tế mới của Lê-nin quy định
A. ngăn sông cấm chợ.
B. tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi.
C. nơng dân được tồn quyền sử dụng số lương thực dư thừa.
D. cho các nhà máy tự hoạch tốn kinh tế.
Câu 63. Theo Chính sách kinh tế mới Nhà nước có vai trị gì đối với nền kinh tế?
A. Nắm độc quyền kinh tế.
B. Kiểm soát nền kinh tế.
C. Đứng ngoài kinh tế.
D. Chi phối nền kinh tế.
Câu 64. Liên Xơ thực hiện nhiệm vụ cơng nghiệp hóa theo nội dung
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. trọng tâm là công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
C. tập trung phát triển công nghiệp nhẹ.
D. ưu tiên giải quyết các vấn đề về vốn đầu tư.

Câu 65. Thành tựu lớn về nơng nghiệp trong thời kì 1925 – 1941 của Liên Xơ là
A. hồn thành tập thể hóa nơng nghiệp.
B. thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.
C. nông dân được tự do bán lương thực thừa.


D. nông nghiệp rất phát triển.
Câu 66. Cơ cấu giai cấp trong xã hội của nhà nước Liên Xô là
A. cơng nhân và nơng dân tập thể, tầng lớp trí thức XHCN.
B. công nhân và nông dân.
C. nhân dân lao động.
D. giai cấp lao động cùng tầng lớp trí thức XHCN.
Câu 67. Để khôi phục kinh tế trong giai đoạn (1921 – 1925), Nhà nước đã ưu tiên phát triển lĩnh
vực nào?
A. Cho các xí nghiệp tự hoạch tốn kinh doanh.
B. Cải tiến chế độ tiền lương, thưởng.
C. Tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
D. Ban hành đồng Rúp mới thay thế cho các loại tiền cũ.
Câu 68. Chính sách kinh tế mới về nơng nghiệp có nội dung cơ bản là gi?
A. Thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa.
B. Nông dân không được phép trao đổi lương thực trên thị trường.
C. Thay thế trưng thu lương thực bằng thu thuế lương thực.
D. Thuế lương thực nộp bằng tiền.
Câu 69. Bản chất của “Chính sách kinh tế mới” của nước Nga xơ viết là gì?
A.Thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
B.Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
C.Loại bỏ hồn tồn vai trị của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.
D.Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm sốt của nhà nước.
Câu 70. Liên Xơ là cụm từ viết tắt của
A. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

B. Liên bang Xô viết.
C. Liên bang các nước cộng hịa Xơ viết.
D. Nước Nga sau cách mạng tháng Mười đến 1991.
Câu 71. Trong giai đoạn 1922 – 1925, Liên Xô tiến hành thiết lập quan hệ ngoại giao với các
nước châu Á, châu Âu trong hồn cảnh nào?
A. Trong vịng vây, cơ lập của CNTB.
B. Trong sự ủng hộ của các nước lớn.
C. Trong thiện chí của CNTB.
D. CNXH đã trở thành hệ thống thế giới.
Câu 72. Thành tựu nào sau đây không phải của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
B. Sản lượng nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
C. Sản lượng công nghiệp năm 1950 tăng 73% so với trước chiến tranh.
D. Công nghiệp được phục hồi vào năm 1947.
Câu 73. Xã hội Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX có sự biến đổi
như thế nào?
A.Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
B.Trình độ học vấn của người dân không ngừng được nâng cao.
C.Tỉ lệ công nhân chiến hơn 70 % số người lao động trong cả nược.
D.Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
Câu 74. Sự kiện Liên Xơ phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 có ý nghĩa
A. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
B. là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. chứng tỏ tính ưu việt của chế độ tư bản chủ nghĩa ở Liên Xô.
D. phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Câu 75. Nhận định nào dưới đây không phải là biểu hiện sự biến đổi về xã hội của Liên Xô từ
năm 1950 đến nửa đầu những năm 70?
A. Trình độ học vấn của người dân được nâng cao.
B. Tình hình xã hội ổn định.
C. Đời sống nhân dân khó khăn.



D. Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động.
Câu 76. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là.
A. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu
B. xây dựng hợp tác hóa nơng nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
C. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 77. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành cơng bom ngun tử vào năm 1949 có ý nghĩa
A. thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và MĨ.
B. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xơ viết.
D. Mĩ khơng cịn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.
Câu 78. Sự kiện nào đánh dấu mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A.Năm 1961, I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
B. Năm 1969,Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng.
C. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Năm 1957,Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ.
Câu 79. Quốc gia nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người ?
A. Nhật Bản. B. Liên Xơ.
C. Mĩ
D. Trung Quốc.
Câu 80. Trong quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỉ XX), thành tựu nào có ý nghĩa nhất?
A. Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
B.Năm 1961,là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
C. Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 81. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?

A.Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B.Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C.Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
D.Bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 82. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?
A. Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm nhiều mặt
B. Sự chống phá của các nước đế quốc
C. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí
D. Liên Xơ khơng bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật
Câu 83. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xơ.
A.Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B.Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngồi nước.
C. Khơng bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
D.Chế độ xã hội chủ nghĩa khơng cịn phù hợp, khơng nhận được sự ủng hộ.
Câu 84.Sau khi CNXH Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành
A. quốc gia kế tục Liên Xô
B. quốc gia Liên bang Xô viết
C. quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô
D. quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác
Câu 85. Nội dung nào dưới đây phản ánh khơng đúng về tác động tích cực đối với nước Nga khi
thực hiện chính sách đối ngoại “đa phương hóa”?
A. Quan hệ đối ngoại được mở rộng, địa vị quốc tế được nâng cao.
B. Nước Nga đã khôi phục trở lại quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, Nhật Bản,
ASEAN).
C. Tiếng nói và địa vị của Nga không ngừng được nâng caotrong các diễn đàn, hội nghị quốc tế.


D. Nước Nga đã thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ và phương Tây, trở thành nước có tốc độ phát
triển nhanh chóng hàng đầu thế giới.

Câu 86. Những thách thức trong vấn đề đối nội ở Liên bang Nga (1991 – 2000) là
A. xung đột sắc tộc
B. tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc.
C. tranh chấp giữa các tôn giáo.
D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh.
Câu 87. Tổng thống lên nắm quyền ở Nga vào năm 2000 là
A. Mepvedep. B. Goocbachop.
C. B. Enxin.
D. V. Putin.
3. VẬN DỤNG THẤP
Câu 88. Tư tưởng chỉ đạo cơ bản của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Xô viết là
A. Nga là nước phát triển nhất, lớn nhất, đông dân nhất trong liên bang.
B. tăng cường sức mạnh về mọi mặt.
C. tạo nên liên minh đối trọng với phe chủ nghĩa tư bản
D. bình đẳng về mọi mặt và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 89. Ý nghĩa của việc thành lập Liên bang cộng hịa xã hội chủ nghĩa Xơ viết?
A. Tăng cường sức mạnh về mọi mặt để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Nga là nước phát triển nhất trong Liên bang.
C. Tạo nên liên minh đối trọng với phe chủ nghĩa tư bản.
D. Sự sáng suốt của Lê-nin.
Câu 90. Nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt trong công cuộc xây dựng CNXH Nga,
U-crai-na, Bê-la-rut-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ đã làm gì?
A. Thành lập LB cộng hịa XHCN Liên Xơ.
B. Đại hội lần thứ nhất các xơ viết.
C. Thực hiện chính sách kinh tế mới.
D. thực hiện chính sách mới.
Câu 91. Để hạn chế sự chênh lệch giữa các nước cộng hòa trong Liên Bang Xô viết, Lê nin đã
chỉ đạo như thế nào?
A. Nga là nước lớn nhất.
B. Nga là nước phát triển nhất.

C. Nga sẽ bảo trợ các nước còn lại.
D. Bình đẳng về mọi mặt và quyền tự quyết của các nước.
Câu 92. Nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở liên Xô (1925 – 1941)

A. cơng nghiệp hóa XHCN.
B. cơng nghiệp chế tạo máy móc.
C. cơng nghiệp điện.
D. cơng nghiệp khai khống.
Câu 93. Sau kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai, Liên Xơ đã trở thành
A. nước có nền công nghiệp lớn nhất thế giới.
B. cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
C. cường quốc đứng đầu trong chinh phục vũ trụ.
D. một nước TBCN.
Câu 94. Lí do mà nhân dân Liên Xô phải tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước vì
A. mắc phải sai lầm nên phải có thời gian khắc phục.
B. Liên Xơ bị liên quân 14 nước đế quốc bao vây.
C. phát xít Đức tấn cơng Liên Xơ.
D. Liên Xơ đã hồn thành cơng cuộc xây dựng CNXH.
Câu 95. Vị lãnh tụ nào đã lãnh đạo công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ở Liên Xô trong giai
đoạn 1924 – 1953?
A. Xta-lin
B. Kê-ren-xki
C. Bơn-sê-vích
D. Men-sê-vích
Câu 96. Thành tựu lớn trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục trong cơng cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xơ (1925 – 1941) là
A. thanh tốn nạn mù chữ, hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước
B. hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở trong cả nước



C. hoàn thành phổ cập giáo dục trung hoặc phổ thơng trong cả nước
D. hồn thành phổ cập giáo dục đại học trong cả nước
Câu 97. Tính phù hợp của Chính sách kinh tế mới ở Nga trong giai đoạn 1921 – 1925 là
A. sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh
tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
B. làm cho nhân dân Liên Xô vui mừng phấn khởi vượt qua nhiều khóa khăn hồn thành khơi
phục kinh tế.
C. để lại nhiều bài học cho công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam.
D. thay thế chính sách cộng sản thời chiến.
Câu 98. Tác động của chính sách Kinh tế mới đến nền kinh tế nước Nga là
A. có chuyển biến rõ rệt.
B. hồn thành khơi phục kinh tế vượt mức năm 1913.
C. chuyển đổi sang nền kinh tế nhiều thành phần.
D. để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
Câu 99. Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội
(1950 - những năm 70) là
A. trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như : công nghiệp điện hạt nhân,
công nghiệp vũ trụ.
B. nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
C. trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.
D. Là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.
Câu 100. Sau hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã đạt được thành tựu lớn trong
lĩnh vực giáo dục là
A. hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học.
B. bắt đầu thực hiện phổ cập giáo dục Trung học trong cả nước.
C. trở thành một trong những nước có mặt bằng dân trí cao nhất thế giới.
D.nước đào tạo được một đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật hùng hậu nhất thế giới.
Câu 101. Bối cảnh lịch sử của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm khác biệt nào
với Tây Âu?
A. Phải vay nợ nước ngoài để khôi phục kinh tế.

B. Chịu tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C. Chịu chi phối của trật tự 2 cực Ianta.
D. Bị Mĩ bao vây, cô lập.
Câu 102. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đối ngoại của Liên Xô có gì khác so với
Mĩ?
A. Làm bá chủ toàn cầu.
B. Đàn áp phong trào cơng nhân, phong trào giải phóng dân tộc.
C. Duy trì hồ bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
Câu 103. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải
phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là đồng minh tin cậy.
B. Là cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao.
C. Là nước viện trợ không hoàn lại.
D. Là chỗ dựa vững chắc.
Câu 104. Thuận lợi lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ II là
A. Các nước tư bản dỡ bỏ cấm vận, bao vây Liên Xơ.
B. Vị thế, uy tín của Liên Xô được nâng cao trên thế giới.
C. Trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Liên bang Xô Viết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước.
Câu 105. Ý nào sau đây không thể hiện vai trò của Liên Xô đối với các nước Đông Âu?
A. Đánh bại phát xít Đức.
B. Xác lập hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.


D. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hợi.
Câu 106. Mục đích sử dụng năng lượng ngun tử của Liên Xô và Mĩ có gì khác nhau?
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Khống chế các nước khác.

C. Duy trì nền hồ bình thế giới.
D. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 107. Sự sụp đổ của Liên Xô năm 1991 đã tác động như thế nào tới quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang dần hình thành.
B. Trật tự thế giới “một cực” hình thành.
C. Hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
D. Phong trào cách mạng thế giới mất chỗ dựa.
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 108. Ngày 21 – 1 – 1924, một tổn thất to lớn đối với nhân dân Liên Xô, giai cấp vô sản và
phong trào các mạng thế giới là
A. Lê-nin qua đời.
B. Các-mác qua đời.
C. Ăng-ghen qua đời.
D. Nước Nga Xô viết gặp rất nhiều khó khăn.
Câu 109. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chính sách Kinh tế mới với chính sách Cộng sản thời
chiến là
A. nhà nước độc quyền toàn bộ nền kinh tế
B. nhà nước trưng thu lương thực thùa
C. chuyển đổi sang nền kinh tế nhiều thành phần.
D. cho tư bản nước ngoài đầu tư phát triển kinh tế ở Nga.
Câu 110. Hạn chế cơ bản của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trong giai đoạn
(1925 – 1941) là gì?
A. Ngăn sơng cấm chợ.
B. Đa nguyên về chính trị.
C. Quan liêu bao cấp.
D. Vi phạm ngun tắc tự nguyện trong tập thể hóa nơng nghiệp,chưa cải thiện đời sống nhân
dân.
Câu 111. Điểm khác biệt về mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô với Mĩ là
A. mở rộng lãnh thổ.
B. khống chế các nước khác.

C. duy trì nền hịa bình thế giới.
D. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 112. Liên Xơ đã giúp Việt Nam xây dựng cơng trình gì?
A. Nhà máy thủy điện Thác Bà.
B. Cầu Long Biên.
C. Nhà máy thủy điện Yaly.
D. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim.
Câu 113. Liên Xô đã giúp đỡ Việt Nam xây dựng cơng trình nào dưới đây?
A. Nhà máy thủy điện Hồ Bình.
B. Cầu Long Biên.
C. Nhà máy thủy điện Yaly.
D. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim.
Câu 114. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì trong quá trình thực
hiện đổi mới đất nước?
A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.
B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.
C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.
D. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân.
Câu 115. Ý nghĩa sự giúp đỡ của Liên Xô đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là
A. là chỗ dựa vững chắc về vật chất và tinh thần.
B. xây dựng tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. củng cố đoàn kết dân tộc.
D. tăng sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 116. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên
Xô và Đông Âu là
A. Cải cách kinh tế triệt để.
B. Cải cách nơng nghiêp.
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế.



Câu 117. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt
Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. xây dựng nển kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.
Câu 118. Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. sự sụp đổ của mơ hình nhà nước dân chủ nhân dân.
B. sự sụp đổ của mơ hình nhà nước dân chủ tư sản.
C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. sự sụp đổ của mơ hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
Câu 119. Để tránh suy sụp như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản
nhất nào dưới đây?
A. Ngăn chặn diễn biến hịa bình.
B. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
C. Không chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.
D. Khơng phạm sai lầm trong q trình cải cách kinh tế, chính trị.
Câu 120. Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì đối với
phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Được ủng hộ và cách mạng phát triển mạnh mẽ.
B. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
D. Được ủng hộ và đánh bại Mĩ - Chính quyền Sài Gịn để thống nhất đất nước.
Câu 121. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ đã có tác động như thế nào đến tình hình
thế giới ?
A. Thúc đẩy sự sụp đổ hồn toàn của Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
B. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thối trào ; trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ.
C. Mĩ - nước đứng đầu cực Tư bản chủ nghĩa, vươn lên nắm quyển lãnh đạo thế giới, xác lập
trật tự thế giới "một cực".

D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mơ tồn cầu.
Câu 122. Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là ai ?
A. M. Goócbachốp.
B. B. EnXin.
C. V. Putin.
D. D Međvêdev.
Câu 123. Nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô ?
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học hồn tồn khơng thể thực hiện trong hiện thực.
B. Đó chỉ là sự sụp đổ của một mơ hình Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, cịn quá nhiều thiếu
sót, hạn chế.
C. Đó là một tất yếu khách quan.
D. Học thuyết của Mác đã trở nên lỗi thời.
Câu 124. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 125. Điểm tương đồng về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A.cả hai nước đều tốn kém, chi nhiều tiền trong việc chạy đua vũ trang.
B.nhờ sự phát triển kinh tế, cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ.
C.dù hoàn cảnh khác nhau nhưng cả hai đều trở thành cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới.
D.cả hai nước là trụ cột của trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối các quan hệ quốc tế.
Câu 126. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là
A. cả hai nước là trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
B.trở thành đồng minh chiến lược của EU, Trung Quốc và ASEAN.
C.trở thành đồng minh,là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.


D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng./.


ĐÁP ÁN: CĐ CMT10/NGA - LIÊN XÔ - LIÊN BANG NGA)
1B
21A
41B
61C
81D 101D 121B
2D
22B
42B
62B
82B 102C 122B
3C
23A
43A
63B
83D 103D 123B
4A
24D
44A
64A
84A 104B 124C
5B
25D
45A
65B
85D 105B 125C
6B
26D
46C

66A
86B 106C 126D
7A
27D
47A
67C
87D 107A
8D
28C
48A
68C
88D 108A
9D
29D
49B
69D
89A 109C
10B
30C
50B
70A
90A 110D
11B
31D
51A
71A
91D 111C
12A
32D
52C

72A
92A 112A
13A
33D
53D
73B
93B 113A
14D
34D
54D
74B
94C 114B
15A
35B
55B
75C
95A 115D
16D
36A
56B
76D
96A 116C
17C
37B
57C
77B
97A 117D
18B
38C
58C

78A
98A 118D
19B
39A
59D
79B
99A 119C
20A
40A
60B
80D 100C 120D



×