Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 7 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phan Văn Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.06 KB, 14 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRƯỜNG THCS PHAN VĂN TRỊ

DE ON THI GIỮA HKI

MON: LICH SU 7
NAM HOC : 2021 - 2022

Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Ý nào khơng thê hiện đúng tình hình đất nước khi Ngô Xương Văn mắt như thế nào?
A. Dat nước bị chia cắt.

B. Các tướng lĩnh chiếm cứ các đại phương đánh lẫn nhau.
C. Nhà Tống lăm le xâm lược.
D. Đất nước thống nhất, yên bình.
Cau 2: “Co lau tap trận” là nói vé nhan vat nao trong lich su Viét Nam

A. Lé Hoan.

B. Tran Quéc Tuan.
C. Định Bộ Lĩnh.

D. Trần Thủ Độ.
Câu 3: Đình Bộ Lĩnh gây dựng căn cứ ở đâu?
A. Hoa Lư (Ninh Bình).
B. Lam Sơn (Thanh Hóa).
C. Triệu Sơn (Thanh Hóa).

D. Cam Khê (Phú Thọ).


Câu 4: Nhà Tiền Lê đã tổ chức các đơn vị hành chính trong cả nước như thế nào?
A. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu.
B. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và huyện.
C. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có châu và huyện.
D. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có huyện và xã.

Câu 5: Quân đội thời Tiền Lê có những bộ phận nào?
A. Bộ binh, tượng binh và ki binh.

B. Cấm quân và quân địa phương.
C. Quân địa phương và quân các lộ.
D. Câm quân và quân các lộ.
Câu 6: Lý do nào không phải nguyên nhân nhà Lý sả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân
tộc?

A. Củng cố khối đoán kết dân tộc.
B. Tạo sức mạnh trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
C. Cúng có nền thống nhất quốc gia.
D. Vì ý nguyện của các cơng chúa.
W: www.hoc247.net

=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 7: Ý nghĩa bài thơ “Nam Quốc Sơn Hà” là


A. khăng định độc lập, chủ quyền của nước Nam.
B. khăng định nước Đại Việt có truyền thống văn hóa lịch sử lâu đời.
C. thể hiện nước Đại Việt có nhiều nhân tài.
D. biểu hiện lòng yêu nước của dân tộc Dai Viét.

Câu 8: Năm 1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy đánh chiếm căn cứ nào cửa nhà Tống?
A. Thành Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu.
B. Thành Ung Châu, Liêm Châu, Kinh Châu.

C. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Khâm Châu.
D. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Ung Châu.
Câu 9: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khiêm và châu Liêm vào mục đích gì?
A. Đánh vào bộ chỉ huy của quân Tống.
B. Đánh vào nơi tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

C. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
D. Đánh vào đồn quân Tống gân biên giới của Đại Việt.
Câu 10: Tại sao luật pháp thời Lý nghiêm câm việc giết mồ trâu, bị?
A. Đề bảo vệ sản xuất nơng nghiệp.
B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh.

C. Trâu bò là động vật quý hiếm.
D. Trâu bò là động vật linh thiêng.

Phần II: Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Nhận xét nghệ thuật đánh giặc của Lý Thường Kiệt?
Câu 2: (3 điểm) Trình bảy luật pháp, qn đội và chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý?

ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc nghiệm

1.D

2.C

3.A

4.A

5.B

6.D

7.A

8. A

9.B

10.A

Phần II: Tự luận
Cầu 1:
Nhận xét nghệ thuật đánh giặc của Lý Thường Kiệt với nội dung sau:
- Chủ động mở cuộc tấn công vào đất Tống, tiêu diệt các căn cứ tập kết quân, phá hủy các kho tàng của
giặc rôi rút quân vê nước.
- Chủ động kết thúc chiến tranh: Trong khi quân Tống đang nguy khốn thì ông lại không mở cuộc tân
công mà chọn cách giảng hòa, đê kêt thúc chiên tranh.

W: www.hoc247.net


=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Băng cách đó ta vẫn đuổi được quân Tống về nước, bảo vệ được nên độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ,

đông thời vân giữ được mơi quan hệ bang giao, hồng hiêu giữa hai nước sau chiên tranh, không làm tôn
thương danh dự của một nước lớn như nước Tông, đảm bảo hịa bình lâu dài.
Câu 2:

Luật pháp, qn đội và chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý:
- Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư. Đây là bộ luật bằng văn bản đầu tiên ở nước ta.
- Quân đội thời Lý được chia làm hai bộ phận: cắm quân bảo vệ vua và kinh thành và quân địa phương có
nhiệm vụ canh phịng các lộ, phủ. Thực hiện chính sách ngụ bình ư nơng, quan sĩ thay phiên nhau vê cày
ruộng.

- Đối nội: gả công chúa và ban tước cho các tù trưởng dân tộc, song kiên quyết trân áp những người có ý
định tách ra khỏi Đại Việt.

- Đối ngoại: Triều Lý giữ mơi giao hịa với nhà Tống và Cham-pa, song rất kiên quyết dẹp tan các cuộc
quây phá biên giới do Cham-pa gây ra.

Đề 2
Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đinh Bộ Lĩnh đã liên kết với sứ quân nào?
A. Trần Lãm.

B. Ngô Nhật Khánh.

C. Nguyễn Thu Tiệp.
D. Nguyễn Siêu.
Câu 2: Đình Bộ Lĩnh được nhân dân tơn xưng là gì?

A. Bac Binh Vuong.
B. Van Thang Vuong.
C. Binh Dinh Vuong.

D. B6 Cai Dai Vuong.
Cau 3: Tai sao Dinh Bộ Lĩnh thống nhật được đất nước?

A. Nhờ sự ủng hộ của nhân dân, tài năng của Đinh Bộ Lĩnh và sự liên kết với các sứ quân.

B. Nhờ may măn nên Đinh Bộ Lĩnh thông nhất được đất nước.
C. Đinh Bộ Lĩnh cầu viện bên ngoài để dẹp các sứ quân.
D. Các sứ quân tôn Đinh Bộ Lĩnh làm Hoàng đề, châm dứt loạn lạc.
Câu 4: Hãy cho biết những nghẻ thủ công phát triển đưới thời Đinh Tiền Lê?
A. Đúc đồng, rèn săt, làm giấy, dệt vải, làm đồ gốm.

B. Đúc đồng, luyện kim, làm đồ trang sức.
C. Đức đồng, rèn sắt, đệt vải.
D. Đúc đồng, rèn sắt, làm dé trang sức, làm đồ gốm.

Câu 5: Nhà Tống xúi dục Cham-pa đánh Đại Việt nhăm mục đích gì?
A. Làm suy yếu lực lượng của Cham-pa và lực lượng của Đại Việt đồng thời phá vỡ quan hệ Đại Việt-

Cham — pa.


W: www.hoc247.net

=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Cham - pa có lực lượng quân đội áp đảo Đại Việt, có thé thăng Đại Việt mà nhà Tống khơng phải động
binh.

C. Gitip Cham — pa mở rộng lãnh thô.
D. Muốn kích động để Đại Việt quay ngược trở lại xâm lược và tiêu diệt Cham-pa.
Câu 6: Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt thực hiện phương án quân su nao?
A. Xây phịng tuyến bên bờ sơng Như Nguyệt chống quân Tống.

B. Cúng cô thành Thăng Long, chuẩn bị kháng chiến.
C. Xây dựng nhiều thành trì dọc đường từ Thăng Long đến biên giới.
D. Tập trung quân xây dựng công sự tại biên giới chuẩn bị chống quân Tống.
Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh băng cách nào?

A. Thương lượng, đề nghị “giảng hòa”.
B. Tổng tiến cơng, truy kích kẻ thù đến cùng.
C. Kí hịa ước kết thúc chiến tranh.

D. Đề nghị “ giảng hòa” củng có lực lượng, chờ thời cơ.
Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt là chủ động giảng hòa?
A. Đề đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
B. Lý thường Kiệt sợ mắt lịng vua Tống.

C. Để bảo tồn lực lượng của nhân dân.

D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
Câu 9: Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi xưng là “Hồng đế” có ý nghĩa gì?
A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoang dé Trung Quốc.
B. Đinh Bộ Lĩnh khăng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc.
C. Đinh Bộ lĩnh muốn khăng

định năng lực của mình.

D. Đinh Bộ Lĩnh khơng muốn bắt chước Ngơ Quyên.
Câu 10: Đề đánh chiếm Đại Việt, nhà Tống đã thực hiện những biện pháp gì?
A, Xúi dục vua Cham —Pa đánh lên từ phía nam, ngăn việc bn bán, đi lại của nhân dân hai nước và dụ

đô các tù trưởng người dân tộc ở biên giới.

B. Gửi thư yêu cầu vua Đại Việt chầu hoàng đề nhà Tống.
C. Liên minh với Liêu Hạ đánh Đại Việt.

D. Chân chỉnh quân đội, khẩn trương tân công Đại Việt.
Phần II: Tự luận
Câu 1: (3 điểm) Thời Lý trong xã hội có những tầng lớp trong cư dân nào? Đời sống của họ ra sao?
Câu 2: (2 điểm) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh — Tiền Lê

ĐÁP ÁN
Phan I: Trắc nghiệm
1A
W: www.hoc247.net

2.B


3.A

=F: www.facebook.com/hoc247.net

4.A
Y: youtube.com/c/hoc247tvc

3.A


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

6.A

7.A

8. A

9.B

10.A

Phần II: Tự luận
Cầu 1:
Thời Lý trong xã hội có những tầng lớp trong cư dân nào? Đời sống của họ ra sao?
- Vua quan: bộ phận chính trong giai cấp thống trị, được hưởng nhiều đặc quyên đặc lợi.
- Địa chủ: Quan lại, hồng tử, cơng chúa, một số thường dân: được cấp ruộng và có nhiều ruộng, dẫn đến
việc tạo nên địa chủ có thê lực ở địa phương.
- Nơng dân: chiếm đa số. Họ là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội nhưng bị bóc lột nặng nề.


- Những người làm nghê thủ công, buôn bán: họ phải nộp thuê và làm nghĩa vụ với vua.
- Nô tỳ vốn là tù binh hoặc những người bị tội nặng, nợ nan hoặc bán thân, họ phải phục vụ trong cung

điện hoặc các nhà quan.
Cau 2:

Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh — Tiên Lê:
- Đất nước ta đã giành được độc lập dân tộc, các thợ thủ công lành nghề khơng cịn bị bắt đưa sang Trung
Qc làm việc như thời Băc thuộc.

- Đức tính cân cù, chịu khó của những người thợ và kinh nghiệm sản xuất lâu đời của nhân dân ta truyền
lại.
- Sự trao đổi, buôn bán giữa nước ta với các nước đã kích thích các ngành thủ công nghiệ trong nước phát
triên, sản phâm không chỉ tăng vê sơ lượng mà cịn tăng cả vê chât lượng.

Đề 3
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Các quốc gia cô đại phương Tây tôn tại đến thời gian nào thì bị bộ tộc Giéc-man tràn xuống xâm

chiêm?
A. Cuối thê ki VI.

B.CuốithếkiV

C.ĐầuthếkiV.

— D.ĐầuthếkiIV

Câu 2: Nông nô xuất thân từ tầng lớp nảo trong xã hội?

A.Nô lệ.
B.Nông dân.
C.Nô lệ và nông dân.
D.Tướng lĩnh quân sự bị thất bại trong chiến tranh.

Câu 3: Trong lãnh địa phong kiến lực lượng sản xuất chính là
A.nơng nơ.

B. thợ thủ cơng.

C.nơng dân.

D. thương nhân.

Câu 4: Bốn phát minh quan trong mà Trung Quốc đóng góp cho nền khoa học thê giới là

A.Giấy, kĩ thuật in, la ban, dét.
B. Giây, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng.
C.

Giây, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.

D. Giấy, kĩ thuật in, la ban, dai bác.
Câu 5: Một số nhà thơ nồi tiếng của Trung Quốc thời nhà Đường là
W: www.hoc247.net

=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A.Tư Mã Thiên, Ngô Thừa Ấn, Tào Tuyết Cần.
B. La Quán Trung, Thi Lại Am, Tào Tuyết Cân.

C. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Di.

D. Đỗ Phú, Ngô Thừa Ấn, Tào Tuyết Cần.
Câu 6: Người Ấn Độ đã có chữ viết riêng từ rất sớm, phổ biến nhất là
A.chữ Hán.

B. chữ Phạn.

C. chữ Á Rập.

D. cht Hin-du

Câu 7: Loạn 12 sứ quân diễn ra vào thời điểm
A. cuối thời nhà Ngô.

B. cuối thời nhà Đinh

C. đầu thoi nha Dinh.

D. Đầu thời nhà Tiền Lê

Câu 8: Vua Đình Tiên Hồng đặt tên nước là

A.Đại Ngu.


B. Đại Cô Việt.

C. Đại Việt.

D. Đại Nam.

Câu 9: Nhà Lý ban hành bộ luật

A.Hình luật.

B. Hình thư.

C. Hình văn.

D. Hoàng triều luật lệ

Câu 10: Quân đội nhà Lý gồm
A.Cắm quân.

B. Quân địa phương

C. Quân thường trực.

D. Câm Quân và quân địa phương

IH. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nền kinh tế trong các thành thị có gì khác so với nền kinh tế trong lãnh địa?
Cau 2 (3 điểm): Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào? Rút
ra diém chung trong chính sách đơi ngoại của Trung Qc thời phong kiên.

Câu 3 (1 điêm): Vì sao nói cuộc tiên cơng của nhà Lý vào châu Ung, châu Khâm, châu Liêm chỉ là một
cuộc tiên công tự vệ?

ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

A


C

C

B

A

B

B

D

H. Tự luận
Cau 1
Nền kinh tế trong các thành thị có gì khác so với kinh tế trong lãnh địa?

- Kinh tế trong lãnh địa:
+ Sản xuất chủ yêu là nông nghiệp
+ Sản xuất mang tính chất đóng kín “tự cấp, tự túc”
+ Kinh tế trong lãnh địa kìm hãm sự phát triển của xã hội phong kiến

- Kinh tế trong thành thị:
+ Sản xuất chủ yêu là các nghề thủ công.
+ Sản xuất được trao đổi, buôn bán tạo nên nền kinh tế hành hóa.
W: www.hoc247.net

=F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+ Kinh tế trong thành thị tạo điều kiện cho xã hội phong kiến phát triển
Câu 2
Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào? Rút ra điểm
chung trong chính sách đơi ngoại của Trung Qc thời phong kiên.

* Biểu hiện của sự thịnh vượng dưới thời Đường
- Kinh tế: Phát triển cao hơn các triều đại trước đó về mọi mặt

- Xã hội: Ơn định , đạt đến sự phôn thịnh
- Đối ngoại : Tăng cường mở rộng bờ cõi bằng các cuộc chiến tranh xâm lược
=> Dưới thời Đường Trung Quốc trở thành quốc gia phát triển cường thịnh nhất châu Á
* Điểm chung trong chính sách đối ngoại là: gây chiến tranh nhằm bành chướng mở rộng lãnh thổ
Câu 3
- Trước âm mưu của nhà Tống, nhà Lý đã chủ công tiễn công trước để tiêu hao sinh lực của địch, phá hủy
các căn cứ quân sự. các kho lương thảo của địch. Sau khi đạt được mục đích tiên cơng tự vệ, nhà Lý đã

rút quân vệ nước.

=> Đây là nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt.

Đề 4
Phan I. Trac nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Câu 1. Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất dưới triều đại


A. Nhà Tần.

B. Nhà Hán.

C. Nhà Đường.

D. Nhà Minh.

Câu 2. Trung Quốc thời nhà Minh — Thanh
A.Phát triển thủ công nghiệp như khai mỏ, luyện kim, dệt tơ lụa, đúc vũ khí.

B. Xuất hiện mầm mồng của nên kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Đời sống nhân dân ồn định.
D. Có nhiều phát minh.
Câu 3. Tơn giáo giữ vai trị quan trọng trong q trình thống nhất vương quốc Ma-ga-đa là
A. Hindu giáo.

B. Phat giao.

C. Thiên chúa giáo.
D.An D6 giao.
Câu 4. Chủ nhân đâu tiên trên đất Lào là
A. Lào Thơng.

B. Lào Lùm.

C. Pha Ngtm.

D. Lang Xang.


Câu 5. Đến những thế kỉ đầu Công nguyên, cư dân Đông Nam A đã biết sử dụng rộng rãi đồ

A. Đồng.

B. Nhôm.

C. Sat.

D. Thiéc.

Câu 6. Quốc gia nào là quốc gia phong kiến điển hình ở phương Đơng?

A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Ấn Độ.

D. Trung Quốc.

Câu 7. Giai câp nào là giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến ở phương Đông?
A. Nông nô.

B. Nông dân.

C. Dia chủ.

D. Lãnh chúa.

Câu 8. Tôn giáo nào là nên tảng tư tưởng của giai cấp phong kiến thống trị ở nhiều quốc gia Đông Nam


Á?

W: www.hoc247.net

=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Nho giáo.

B. Ki-tô giáo.

C. Phật giáo.

D. Hỏi giáo.

Câu 9. Quốc gia phong kiến có thể chế qn chủ hồn chỉnh nhất ở phương Đông là
A. Ấn Độ.

B. Trung Quốc.

C. Chân Lạp.

D. Việt Nam.

Câu 10. Xã hội phong kiến là chế độ tiếp sau


A. Xã hội nguyên thủy.

B. Xã hội chiếm hữu nô lệ.

C. Xã hội cô đại.

D. Xã hội trung đại.

Câu 11. Căn cứ của nghĩa quân Định Bộ Lĩnh được xây dựng ở vùng nào?

A. Cổ Loa (Hà Nội).

B. Hoa Lư (Ninh Bình).

C. Phong Chau (Pht Tho).

D. Thuan Thanh (Bac Ninh).

Câu 12. Sau khi lên ngôi, Ngô Quyền đã xây dựng đất nước theo mơ hình thê chế chính trị nào?
A. Dân chủ chủ nô.

B. Quân chủ chuyên chê.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Cộng hịa q tộc.

Câu 13. Ngun nhân chính dẫn đến tình trạng “Loạn 72 sứ qudn” 1a


A. hệ thơng chính qun trung ương mục nát.
B. các cuộc tranh chấp ngôi báu, đất đai giữa các tướng lĩnh.
C. nội bộ triều đình phân hóa do cạnh tranh tìm người kế vị.

D. nhà Tống xâm lược, triều đình rơi vảo rỗi loạn.
Câu 14. Sau khi lên ngơi, Định Tiên Hồng đã đặt tên nước là gi?

A. Đại Cô Việt.

B. Đại Ngu.

C. Đại Nam.

D. Đại Việt.

Câu 15. Tại sao Đinh Bộ Lĩnh chon Hoa Lu làm kinh đơ?

A. Có địa hình băng phắng, thuận lợi cho việc tập trung dân cư.
B. Địa hình cao, cư dân ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
Œ. Là quê hương của Định Bộ Lĩnh, địa hình hiểm trở, thuận lợi cho phịng thủ đất nước.

D. Tập trung nhiều nhân tài có thể giúp vua xây dựng đất nước.
Câu 16. Lý Công Uần quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên thành là Thăng Long vào năm
A.1008.

B.1008.

C.1010.

D.1011.


Câu 17. Lí do chủ yêu ma Ly Cong Uan chon Thang Long làm kinh đơ của nhà Lý vì.
A. giao thơng đường thủy thuận tiện cho nhà vua ngồi trên thuyền rồng đi ngắm cảnh.
B. Thăng Long gần với quê hương của ông (Từ Sơn — Bắc Ninh).
C. đất Thăng Long hội tụ đầy đủ những điều kiện thuận lợi để trở thành trung tâm của đất nước.
D. Lý Cơng ần khơng thích đât Hoa Lư và muốn đoạn tuyệt hoàn toàn với nhà Tiền Lê
Câu 18. Thơng tin chính xác nhất về chính sách “ngụ binh ư nông” của nhà Lý là
A. nhà nước cho thanh niên trai tráng đăng kí tên tham gia quân đội, nhưng chỉ bảo vệ xóm làng, đồng
ruộng nơi mình sinh sơng.
B. nhà nước cho qn sĩ ln phiên về cày ruộng và thanh niên đăng kí tên vào số, nhưng vẫn ở nhà sản
xuât, khi cân thì triêu đình sẽ điêu động.
W: www.hoc247.net

=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. nhà nước cho quân sĩ đăng kí tham gia quân đội, khi được tuyển chọn thì yêu cầu họ tập trung về kinh
thành đê huân luyện.
D. chỉ khi nào có chiến tranh thì nhà Lý mới cho qn sĩ đăng kí tham gia quân đội và hướng dẫn họ tập
luyện chiên đâu.

Câu 19. Lễ cày tịch điền dưới thời Lý là
A. lễ cúng được mùa, do các quan lại triều đình tiễn hành.

B. lễ tế thần Nông, do các bô lão tiễn hành.
C. lễ tế thần Nông, do nhà vua tiến hành, sau khi tế xong thì nhà vua đích thân xuống ruộng cày vài đường


tượng trưng.

D. lễ tế Trời và thần Nơng do đích thân nhà vua tiễn hành.
Câu 20. Cơng trình được xây dựng trên một cột đá lớn, dựng giữa hồ, tượng trưng cho một bông sen nở

trên mặt nước là

A. chùa Tây Phương — Hà Nội.
C. tháp Phổ Minh - Hà Nội.

B. chùa Dâu — Bac Ninh.
D. chùa Một Cột — Hà Nội.

Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở các nước phương Đông và phương
Tây có những điêm khác nhau. Em hãy hồn thành bảng so sánh dưới đây:
So sánh

Các nước phương Đông

Các nước phương Tây

Thời gian hình thành

Thời kỳ phát triển
Quá trình suy vong
Cau 2 (2.0 điểm). Nhà Lý đã làm gì để củng có và phát triển quốc gia thống nhất? Y nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiên chông Tông thời Lý?


ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm
1-C

2-B

3-B

4-A

5-C

6-D

7-C

8-A

9-B

10-C

11-B

12-B

13-B

14-A


15-C

16-C

17-C

18-B

19-C

20-D

Phần II. Tự luận
Cầu 1:
Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở các nước phương Đơng và phương Tây có
những điêm khác nhau. Em hãy hoàn thành bảng so sánh dưới đây:
* Tho gian hình thành:
- Các nước phương Đơng: sớm, như ở Trung Quốc vào những thế kỷ trước công nguyên.
- Các nước phương Tây: xuất hiện muộn hơn, khoảng thê kỷ V và được xác lập, hoàn thiện vào khoảng

thế kỉ X.

W: www.hoc247.net

=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


*Thoi ki phat triển:
- Các nước phương Đông: phát triển khá chậm chạp như ở Trung Quốc tới thời Đường (khoảng thể ký VI
— VỊII), ở Đông Nam A (từ sau thê kỷ X)...
- Các nước phương Tây: phát triển khá nhanh chóng, đạt tới sự toàn thịnh từ thê ký XI đến thế ký XIV.
* Quá trình suy vong:
- Các nước phương Đơng: q trình khủng hoảng, suy vong kéo dài từ thế ký XVI cho tới giữa thê kỷ

XIX.

- Các nước phương Tây: thế kỷ XV — XVI 1a thoi ky bắt đầu suy vong, chủ nghĩa tư bản được hình thành
ngay trong lòng chê độ phong kiên.
Cau 2:
Nha Ly da lam gi để củng có và phát triển quốc gia thống nhất? Ý nghĩa lịch sử của cuộc khang
chiên chông Tông thời Lý?

- Nhà Lý quyết định dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long để xây dựng nơi đây thành một đơ thị phơn thịnh,

trung tâm chính tri, van hóa, giáo dục của cả nước.

- Đồi tên nước là Đại Việt, củng có và kiện tồn bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương: đứng
dau nha nước là vua năm mọi quyền hành (theo chế độ cha truyền con nối), các chức vụ quan trọng của
triêu đình đều là những người thân cận của vua. Dưới địa phương là 24 lộ, phủ do các tri phủ và tri châu
(déu la con cháu của vua, hoặc các đại thân) cai quản.
+ Ban hành luật thành văn “Hình thư” để quan lại và nhân dân thực hiện, ai phạm tội đều bị xử phạt rat

nghiém khac.

+ Để bảo vệ quốc gia thông nhất, quân đội nhà Lý được chia làm hai bộ phận: câm quân (bảo vệ vua và
kinh thành) và quân địa phương, thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông” (gửi binh ở nhà nông. khi cân

triêu đình sẽ huy động). Qn đội đêu có kỉ luật nghiêm minh, được huân luyện chu đáo.

+ Dé ồn định tình hình biên giới và miễn núi, các vua Ly cịn gả cơng chúa và ban chức tước cho các tù

trưởng dân tộc miên núi. Nhưng nêu họ có ý định chơng đơi, làm phản thì sẽ kiên qut trân áp.

+ Về ngoại giao, nhà Lý vừa giữ quan hệ bình thường với nhà Tống, Cham-pa, vừa đem quân đẹp tan
cuộc tân công của Cham-pa do nhà Tông xúi giục.

Đề 5
Phan I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Câu 1. Công cụ lao động băng sắt đã xuất hiện ở Trung Quốc dưới thời
A. Xuan Thu - Chiến Quốc.

B. Thời Tam Quốc.

C. Thời Tân.

D. Thời Hán.

Câu 2. Chế độ ruộng đất nồi tiếng dưới thời Đường có tên gọi là
A. Chế độ công điền.

B. Chế độ quân điền.

C. Chế độ tịch điền.

D. Chế độ lĩnh canh.

Câu 3. Thời Hán đã

A. Thi hành chính sách cai trị hà khắc.

B. Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc.

C. Mở rộng khoa thi chọn nhân tài.

D. Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân.

Câu 4. Những nước nảo đi đâu trong các cuộc phát kiến địa lí?
A. Mi, Anh.
W: www.hoc247.net

B. Anh, Phap.
=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

D. Pháp, Đức.

Câu 5. Các cuộc phát kiến địa lí đã mang đến sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu?
A. Quý tộc, thương nhân.

B. Nông nô, tăng lữ.


Œ. Công nhân, quý tộc.

D. Tăng lữ, quý tộc.

Câu 6. Văn hóa Phục hưng nghĩa là gì?
A. Nên văn hóa phục vụ cho giai cấp tư sản.
B. Nền văn hóa phục vụ cho các tầng lớp trên.
C. Nên văn hóa bị chi phối bởi Giáo hội.

D. Phục hồi lại văn hóa Hi Lạp và Rơ-ma.
Câu 7. Ai là người khởi xướng phong trào Cải cách tôn giáo?
A. Can-vanh.

B. Lu-thơ.

C. Mikenlangio.

D. Séch-xpia.

Câu 8. Cây lương thực chính và chủ yếu của cư dân các quốc gia Đông Nam A 1a
A. Cây lúa mì.

B. Cây ăn củ và quả.

C. Cây ngô.

D. Cây lúa nước .

Câu 9. Quốc gia có lịch sử lâu đời và phát triển nhất Đơng Nam Á thời cô - trung đại là

A. Thái Lan.

B. Cam-pu-chia.

C. Viét Nam.

D. Lao.

Câu 10. Giai cấp nào là giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến ở phương Tay?
A. Nông dân.

B. Lãnh chúa.

C. Dia chu.

D. Quý tộc.

Câu 11. So với các nước phương Tây, xã hội phong kiễn phương Đông ra đời tương đối sớm nhưng lại
phát triên rât
A. nhanh chóng.

B. chậm chạp.

C. rực rỡ.

D. hồn chỉnh.

Câu 12. Tôn giáo nào là nền tảng tư tưởng của giai cấp phong kiến thống trị ở nhiều quốc gia Đông Nam

Á?


A. Nho giáo.

B. Ki-tô giáo.

C. Phật giáo.

D. Hồi giáo.

Câu 13. AI là người đã có cơng dẹp “Loạn I2 sứ qn `”?

A. Ngơ Qun.

B. Lê Hồn.

C. Lí Cơng Uần.

D. Đinh Bộ Lĩnh.

Câu 14. Nhà Tiền Lê được thành lập trong hồn cảnh như thế nào?

A. Đất nước thái bình.
B. Nội bộ triều đình rỗi loạn, chia nhiều phe cánh.

C. Nhà Tống (Trung Quốc) đang lăm le xâm phạm bờ cõi.
D. Đất nước trong thời gian bị phương Bắc đô hộ.
Câu 15. Công lao lớn nhất của các triều đại phong kiến thời Ngô — Đinh — Tiền Lê đối với dân tộc là
A. Xây dựng bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương.
B. Phát triển kinh tế nông nghiệp.
C. Củng có và giữ vững nên độc lập dân tộc.


D. Ôn định xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
W: www.hoc247.net

=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11


nan

HOC

4 :

e cờ

e

h4

À4 =

\ R=

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 16. Các cơng trình kiến trúc, nghệ thuật của nước ta thời Lý đều chịu ảnh hưởng của

A. Nho giáo.

B. văn hóa Trung Quốc và Cham-pa.

C. Dao giáo.

D. dao Phat va dau an riêng của van hóa Đại Việt.

Câu 17. Ai là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống những năm 1075-1077

A. Lý Công Uần.
B. Lý Nhân Tông.
C. Ly Thanh Tong.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 18. Mùa xuân năm 1077 gan với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?

A. Lê Hoàn đánh bại quân nhà Tống.
B. Vua tôi nhà Trần đánh bại quân Mông — Nguyên.
C. Lý Thường Kiệt đánh bại quân Tống.

D. Lý Công Uấn đời đô về Thăng Long.
Câu 19. Các vua nhà Lý thường về địa phương để làm gì?
A. Thăm hỏi nơng dân.

B. Cày tịch điền.

C. Thu thuế nông nghiệp.

D. Chia ruộng đất cho nông dân.


Câu 20. Văn miếu được xây dựng dưới triều vua nào?

A. Lý Thái Tổ.
B. Lý Nhân Tông.
C. Ly Thanh Tong.
D. Ly Thai Tong.

Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Cau 1 (2,0 diém).
nhât châu A?

Tại sao nói dưới thời Đường, Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh

Câu 2 (2.0 điểm). Vì sao bước sang thế kỉ XI, nhà Tống lại đầy mạnh âm mưu xâm lược Đại Việt? Hãy
trình bày những nét độc đáo trong nghệ thuật đánh giặc Tông của Lý Thường Kiệt?

ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm
1-A

2-B

3-B

4-C

5-A

6-D


7-B

8-D

9-C

10-B

II-B

12-A

13-D

14-C

15-C

16-B

17-D

18-C

19-B

20-C

Phần II. Tự luận
Cau 1

Tại sao nói dưới thời Đường, Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á?
- Chính trị: bộ máy nhà nước được củng cô và hoản thiện.
- Kinh tế: nhà nước thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế, lây ruộng công và ruộng đất bỏ hoang chia cho
nông dân. Nông nghiệp có điều kiện được phát triển.
W: www.hoc247.net

=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Đối nội: cử người thân tín đi cai trị ở các địa phương: tổ chức khoa cử để tuyển chọn người tải...

- Đối ngoại: đem quân lân chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cỗ
chê độ đô hộ ở An Nam, ép Tây Tạng phải thuân phục...
Câu 2:

Vì sao bước sang thế kỉ XI, nhà Tống lại đây mạnh âm mưu xâm lược Đại Việt? Hãy trình bày
những nét độc đáo trong nghệ thuật đánh giặc Tông của Lý Thường Kiệt?
* Nguyên nhân nhà Tống xâm lược Đại Việt:
- Thé ki XI, nha Tống liên tiếp gặp khó khăn trong việc ồn định tình hình xã hội: ngân khổ cạn kiệt, tài
chính nguy ngập, nội bộ mâu thn, nhân dân đói khơ dân đên nhiêu nơi nơi dậy đâu tranh, các vùng biên
cương phía băc giáp với hai nước Liêu và Hạ bị quây nhiêu...
- Trước tình hình đó, Tế tướng Vương An Thạch đã xúi g1ục vua Tống đem quân xâm lược Đại Việt để

giải qut tình trạng khủng hoảng, đơng thời hai nước Liêu và Hạ phải kiêng nê, không dám quây nhiêu

nữa.
* Nét độc đáo về nghệ thuật quân sự:

- Lý Thường Kiệt đã đưa ra và thực hiện chủ trương “tiên phát chế nhân ” với phương châm: “ngồi yên đợi
giặc không văng đem quân đánh trước để chặn thê mạnh của giặc”. Kết quả, lực lượng quân Tống bị suy
yếu, buộc chúng bị động và phải lùi lại kế hoạch xâm lược Đại Việt.
- Sau khi làm cho lực lượng quân Tống suy yêu, Lý Thường Kiệt rút quân về nước và tích cực chuẩn bị
xây dựng phịng tuyến đánh giặc. Ông chọn khúc sông Như Nguyệt (sông Câu) cho quân dân xây dựng
phòng tuyến vững chắc, ngày đêm chỉ đạo quân sự tập luyện, sẵn sàng đánh giặc khi chúng kéo quân vào
nước ta.

- Phong chức tước cao cho các tù trưởng miễn núi, cho phép họ được quyên chiêu mộ binh lính để đánh

trả các cuộc quây phá của nhà Tơng.

- Khi qn Tống bị chặn đứng bởi phịng tuyến Như Nguyệt, lợi dụng quân giặc mệt mỏi, cuối mùa xuân
năm 1077, ông chỉ huy quân ta vượt qua sông Câu bât ngờ đánh thăng vào doanh trại giặc. Qn Tơng
thua to, “mười phân thì chêt đên năm sáu phân”.
- Khi qn Tống lâm vảo tình cảnh “tiến thối lưỡng nan” ° (tiến không được mà rút lui cũng không xong),
Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp mêm dẻo, thương lượng, đề nghị“ giảng
hòa”. Chỉ huy quân Tống là Quách Quỳ như “chết đuối vớ được cọc” liên chấp nhận ngay và rút về nước.

W: www.hoc247.net

=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 13



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HOC247-

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi

về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
I.Luyện Thị Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi - Tiết kiệm 90%
-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa luyện thi THPỀTQG các mơn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vat Ly, Hoa Hoc va Sinh Hoc.

-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên

khác cùng TS.Trần Nam Dũng. TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thây Nguyễn Đức Tân.
IILKhoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chun Gia
-Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi đưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.


Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cần cùng
doi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.

III.Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí

HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trac nghiệm mễn phí, kho tư liệu

tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.
W: www.hoc247.net

=F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 14



×