Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều năm 2021-2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.9 KB, 8 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6
CÁNH DIÊU NĂM 2021-2022
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phần Lịch sử
1.1.1. Lịch sử là gì?
- Lịch sử và mơn Lịch sử là gì?

e _ Lịch sử là những gi đã diễn ra trong quá khứ.
e _ Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người trong q khứ. Lịch sử

cịn có nghĩa là khoa học tìm hiêu và phục dựng lại những hoạt động của con người và
xã hội lồi người trong q khứ.

- Vì sao cần học Lịch sử?
e

Hoc lich str dé biét cdi nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, hiểu được tổ tiên, ông

cha đã sông, lao động, đâu tranh như thê nào đê có được đât nước như ngày nay.

e - Học lịch sử giúp chúng ta hiểu được những gì nhân loại đã tạo ra trong quá khứ để xây
dựng

e

được xã hội văn minh

ngày nay


Hình thành được ở người học ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị tốt đẹp cho con
người trong quá khứ đê lại.

1.1.2. Thời gian trong lịch sử
Dựa vào quan sát và tính tốn, người xưa đã tính được quy luật của Mặt Trăng quay quanh
Trái Đât, Trái Đât quay quanh Mặt Trời và làm ra lịch.

‹ _ Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Dat.
Mặt trăng chuyên động một vòng quay quanh Trái Đât được tính là một tháng.

‹ . Dương lịch là cách tính dựa trên sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Trái
Đât chuyên động một vòng quay quanh Mặt Trời được tính là một năm.

1.1.3. Nguồn gốc lồi người
- Q trình tiến hóa từ vượn thành người
Q trình tiền hóa từ vượn thành người của người tối cổ trải qua hàng triệu năm,
e - Vượn người: sinh sống khoảng 5-6 triệu năm trước, có thể đi lại bằng hai chỉ sau, thể
tích hộp sọ trung bình là 400cm:

‹ _ Người tối cổ: sinh sống khoảng 4 triệu năm trước, hồn tồn đứng bằng hai chân, thé
tích hộp sọ trung bình từ 650m3 đên 1200cm3'

‹ _ Người tinh khơn: sinh sống khoảng 150 000 năm trước. Hình dáng, cầu tạo cơ thê của
cơ bản giơng người ngày nay, cịn được gọi là Người hiện đại. Thê tích hộp sọ trung

bình khoảng 1400 cm.

- Dấu tích của Người tối cổ ở Đơng Nam Á
- Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam
1.1.4. Xã hội nguyên thủy


- Tổ chức xã hội nguyên thủy
Trang | l


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Các giai đoạn phát

triển của xã hội nguyên thủy gồm 2 giai đoạn:

e - Giai đoạn đầu là thời kì sinh sống của Người tối cổ, con người sinh sống bầy đàn gồm 5
- # gia đình lớn, có sự phân cơng

e

lao động giữa nam và nữ.

Giai đoạn thứ hai là giai đoạn của Người tinh khôn, xã hội được chia thành thị tộc, bộ

lạc. Thị tộc gơm vài chục gia đình có quan hệ huyệt thông mà đứng đâu là tộc trưởng.

Bộ lạc gôm nhiêu thị tộc cư trú trên cùng bản địa, người đứng đâu là tù trưởng.

- Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy
e _ Đời sống vat chat của người nguyên thủy được thể hiện qua ba phương diện: công cu
lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú

e _ Đời sống tinh thần phong phú và đa dạng, trong đó nồi bật là đời sống tâm linh và nghệ
thuật.


1.1.5. Chuyên biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy
- Sự phát hiện ra kim loại và chuyển biến về kinh cuối thời nguyên thủy
- Chuyên biến về xã hội cuối thời nguyên thủy
- Việt Nam cuối thời nguyên thủy

1.1.6. Ai Cập và Lưỡng Hà cé dai
- Điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà
e

Ai Cập: thung lũng hẹp và dài nằm dọc theo lưu vực sông Nin, giáp Địa Trung Hải và
Biên Đỏ.

e

Lu@ng Ha: nam giữa hai con sông Ti-grơ và -phrát, giáp sa mạc A-ra-bi-an và vịnh BaTư

- Quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà
Ai Cập:
e _ Vào khoảng 3200 TCN, Mê-nét đã thống nhất các công xã thành nước Ai Cập.

e . Đứng đầu nhà nước là Pha-ra-ơng, có quyền lực tối cao và được người dân tơn kính
như một vị thân.

Lưỡng Hà:

‹ . Vào khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN, nhiều quốc gia cổ ở Lưỡng Hà đã ra đời. Về sau,
các quôc gia này dân thông nhât thành một vương quôc mạnh, tiêu biêu là vương quôc
Ba-bi-lon.


‹e . Đứng đầu vương quốc là En-si, có quyền lực tối cao, là người ban hành luật pháp, chỉ
huy quân đội.

- Những thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà
Cư dân Ai Cập:

‹ _ Biết làm ra lịch, làm đồng hồ đo bằng ánh sáng mặt trời.
e

Sang tao ra am lich

e _ Kĩ thuật ướp xác chết thuần thục.
e _ Biết viết chữ trên giấy
‹ - Biết tính diện tích hình tam giác, hình trịn

2e . Xây dựng cơng trình kim tự tháp và tượng Nhân sư
Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Cư dân Lưỡng Hà:

‹ _ Biết viết chữ trên đất sét
e _ Giỏi về số học, sử dụng hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở.
e

Xây dựng thành Ba-bi-lon và vườn treo Ba-bi-lon.

1.1.7. An Độ cổ đại

- Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sơng Ấn và sơng Hằng
e

Phía bắc là những dãy núi cao như bức tường thành; phía tây và phía đơng là những
vùng đơng băng trù phú được tạo nên bởi sự bôi đắp phù sa của sông Ấn và sông Hằng.

- Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại
e _ Trong xã hội cổ đại có 4 dang cap, được gọi là chế độ đẳng cấp Vác-na dựa vào sự
phân biệt chủng tộc và màu đa.

- Những thành tựu văn hóa ở Ấn Độ cổ đại
‹ . Các thành tựu văn hóa nồi bật ở Ấn Độ: Tôn giáo, Chữ viết và văn học, Khoa học tự
nhiên, Kiên trúc và điêu khắc

1.1.8. Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
- Điều kiện tự nhiên Trung Quốc cé dai
e - Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực sông Hồng Hà, sau
đó mở rộng đên lưu vực sơng Trường Giang (Dương Tw).

- Quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tàn Thủy Hoàng
- Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy
- Một số thành tựu của văn minh Trung Quốc
e

Cac thanh twu van minh Trung Quốc: Tư tưởng, Chữ viết, Văn học và Sử học, Y học, Kĩ
thuật, Kiên trúc và điêu khắc

1.1.9. Hy Lạp và La Mã cổ đại
- Điều kiện tự nhiên Hy Lạp và La Mã cổ đại
- Tổi chức nhà nước của Hy Lạp và La Mã cổ đại

- Những thành tựu văn hóa của Hy Lạp và La Mã cé dai

1.2. Phần Địa lí
1.2.1. Hệ thống kinh vĩ tuyến. Tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ
- Kinh tuyến và vĩ tuyến
- Tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ

1.2.2. Các yếu tố cơ bản của bản đồ
- Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
- Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ

Kí hiệu bản đồ:
e _ 3 loại: kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích.
e

3 dạng: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng

hình.

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Chú giải bản đồ: gồm hệ thống kí hiệu và giải thích ý nghĩa của các kí hiệu đó để người sử

dụng đọc được nội dung bản đô.

- Tỉ lệ bản đồ
- Phương hướng trên bản đồ

1.2.3. Lược đồ trí nhớ
- Khái niệm

e - Lược đồ trí nhớ là cảm nhận của cá nhân về không gian xung quanh - một nơi nào đấy người đó đã trải nghiệm.

‹«

Tén tai trong trí não con người.

- Cách xây dựng
Đề vẽ lược đồ trí nhớ, em thực hiện các bước sau:

e - Hình dung: Nhớ lại và suy nghĩ về nơi sẽ vẽ lược đồ.
e

Sắp xếp khơng gian: Suy nghĩ về tắt cả những hình ảnh sẽ vẽ về nơi đó và sắp xếp
chúng lại với nhau trong tư duy của mình.

« - Vị trí bắc đầu: Địa điểm/khu vực được chọn để vẽ lược đồ.
- Cách sử dụng

1.2.4. Trái Đất trong hệ mặt trời. Hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Trái Đất trong hệ Mặt Trời
¢

Trai Dat nam ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh của hệ Mặt Trời (tính theo khoảng cách

xa dân Mặt Trời).

- Hình dạng và kích thước của Trái Đất

e

Trái Đất có dạng hình cau.

e

Bán kính Xích đạo: 6 378 km.

e

Dién tích bề mặt Trái Đất: hơn 510 km2.

1.2.5. Chuyên động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả Địa lí
- Chuyén động tự quay quanh trục của Trái Đắt và hiện tượng ngày - đêm trên Trái Đát

e - Trái Đất có dạng hình cầu nên chỉ có 1 nửa Trái Đất được chiếu sáng, 1 nửa chìm trong
bóng tơi. Nửa được chiêu sáng là ban ngày, nửa không được chiêu sáng là ban đêm.

e -_ Do Trái Đất quay quanh trục nên khắp mọi nơi trên Trái Đát đều lần lượt có ngày và đêm
luận phiên nhau.

e

Trai Dat quay mét vòng quanh trục hết 23 giờ 56 phút 4 giây (làm tròn 24 giờ - một ngày
đêm).

- Giờ trên Trái Đất
«

Gio dia phương


e

Gio khu vuc

- Sự lệch hướng chuyễn động của các vật thể
‹ . Vận động quay quanh trục của Trái Đất sinh ra lực Cô-ri-ô-lit (lực làm lệch hướng
chuyển động các vật thể bay/dòng chảy trén Trai Dat).

II) es


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

‹ . Hướng chuyên động của vật thê ở bán câu Bắc bị lệch về bên phải, bán cầu Nam lệch
vê bên trái.

1.2.6. Chuyên động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả địa lí
- Chuyén động của Trái Đất quanh Mặt Trời
e

Trai Dat chuyén động quanh Mặt Trời trên một quỹ đạo hình e-lip và theo hướng từ tây
sang đơng.

- Các mùa trên Trái Đất
e - Thời gian mùa của 2 bán cầu ngược nhau.
- Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa
‹ . Từ vòng cực đến cực (ở cả 2 bán câu) có hiện tượng ngày dài suốt 24 giờ (mùa hạ) và
đêm dài suôt 24 giờ (mùa đơng)


1.2.7. Xác định phương hướng ngồi thực địa
- Xác định phương

hướng bằng quan sát Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn

e - Xác định phương hướng bằng quan sát Mặt Trời mọc (buổi sáng)
e - Xác định phương hướng bằng quan sát Mặt Trời lặn (buổi chiều)
- Xác định phương hướng bằng quan sát sự dịch chuyển của bóng nắng
- Xác định phương hướng bằng la bàn

1.2.8. Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo. Núi lửa và động đất
- Cấu tạo của Trái Đất
e

Trai Dat được cấu tạo bởi 3 lớp: vỏ Trái Đất, man-ti (lớp giữa), lõi Trái Đắt (nhân).

- Các mảng kiến tạo
Bảy mảng kiến tạo lớn bao gồm:

e

Mang A- Au;

e

Mang châu Phi;

e

Mang Bac My;


«

Mang Nam Mj;

e

Mang Ấn - Úc;

« _ Mảng Thái Bình Dương;
«

Mảng Nam Cực.

- Núi lửa và động đất
- Núi lửa

e _ Là hiện tượng xảy ra ở nơi vỏ Trái Đất bị rạn nứt, khối vật chất nóng chảy ở dưới sâu
(mac-ma) được đây lên theo các khe nứt, chảy tràn trên bề mặt Trái Đất dưới dạng dung
nham,

kèm theo các khôi tro bụi không

lô.

e . Nguyên nhân: Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo.
- Động đắt
e _ Là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu trong lòng đát.
e - Nguyên nhân: tác động của những lực bên trong Trai Dat.
Trang | 5



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

1.2.9. Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi
- Quá trình nội sinh
e - Là các quá trình hình thành địa hình có liên quan tới các hiện tượng xảy ra ở lớp man-ti.

- Quá trình ngoại sinh

e - Là các quá trình xảy ra ở trên bề mặt Trái Đắt hoặc những nơi không sâu dưới mặt đắt.
- Hiện tượng tạo núi

Là kết quả tác động lâu dài, liên tục và đồng thời của nội lực và ngoại lực.
1.2.10. Các dạng địa hình chính. Khống sản

- Các dạng địa hình chính: núi, đồng bằng, cao ngun, đồi, địa hình cac-xtơ
- Khống sản:
- Phân

loại:

¢

Theo trang thai vật lí: khống sản rắn (sắt, nhơm, thiếc,...), khống sản lỏng (dầu mỏ,

e

Theo thanh phan va cong dung: Nhién liéu (dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, ...), kim loại


nước ngâm...) và khoáng sản khí (khí thiên nhiên).

(sắt, đơng,

nhơm,

kẽm,

...), phi kim loại (đá vơi xi măng,

nước ngâm (nước khoáng, nước ngâm)

sét cao lanh, cát thuỷ tinh, ...),

2. Luyện tập

Câu †

a. Nêu những biểu hiện của sự phát triển giao lưu thương mại giữa các vương quốc phong
kiên Đơng Nam À với nước ngồi trong thời gian từ thê kỉ VII đên thê kỉ X.

b. Hoạt động giao lưu thương mại đã tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của các

vương quôc phong kiên Đông Nam A?
Câu 2

Trong các ngày 21/3, 22/6, 23/9 và 22/12, tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa chiếu thắng góc vào
các vĩ tuyên nào trên Trai Dat? Tai sao?
Câu 3


Văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc đã ảnh hưởng đến văn hóa Đơng Nam Á như thế nào trong
những thê kỉ đâu Công nguyên?

Câu 4
Tại sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày và đêm? Tại sao ngày và đêm lại luân phiên nhau
liên tục ở khắp mọi nơi trên Trai Dat?

3. Dap an

Cau 1

a. Biéu hiện của sự phát triển giao lưu thương mại....
- Thương nhân nhiều nước (Trung Quốc, Ấn Độ...) hoạt động mạnh mẽ ở Đông Nam Á.
- Các vương quốc Đông Nam Á

quý, hương

là nơi cung cấp nước ngọt và các sản vật tự nhiên, như: gỗ

liệu, ngà voi, trâm hương...

- Các vương quốc Đông Nam A [a thi trường tiêu thụ các sản phẩm thủ công, như: len, dạ, đồ

đông, đồ sứ,

...

Trang | 6



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

b. Tác động của quá trình giao lưu thương mại...

- Làm xuất hiện một số thương cảng sằm uat, tro thành những điểm kết nói kinh tế giữa các
châu lục.

- Nhiều sản phẩm của các quốc gia Đông Nam Á trở nên nỗi tiếng, như: hương liệu và gia vị.
- Tuyến đường biên kết nối Á - Âu được hình thành trên vùng biển Đông Nam A (sau nay gọi là
Con đường Gia vì).
Câu 2

- Ngày 22/6 Mặt Trời buỗi trưa chiều thẳng góc với vĩ tuyến 23027' vì lúc đó bán cầu Bắc ngả

vê phía Mặt Trời.

- Ngày 22/12 Mặt Trời budi trưa chiêu thẳng góc với vĩ tun 23027 vì lúc đó bán cầu Nam
ngả vê phía Mặt Trời.

- Ngày 21/3 và 23/9 khơng bán câu nào ngả về phía Mặt Trời, tia nắng Mặt Trời lúc giữa trưa
chiêu thăng góc với Xích đạo, ánh sáng và nhiệt phân bơ đêu cho cả hai bán câu.

Câu 3
- Lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo:

+ Các hệ tư tưởng - tôn giáo của An Độ, Trung Quốc được du nhập vào Đông Nam Á.
+ Các tôn giáo của Ấn Độ, Trung Quốc khi du nhập vào Đơng Nam Á đã có sự dung hợp với tín
ngưỡng của cư dân ban dia.

- Lĩnh vực chữ viết:

+ Trên cơ sở hệ thống chữ viết của người Ấn Độ, nhiều nhóm cư dân Đơng Nam Á đã tạo ra
chữ việt riêng của mình.

+ Người Việt tiếp thu hệ thống chữ Hán của người Trung Quốc, trên cơ sở đó, tới khoảng thế kỉ

XỈIII, người Việt sáng tạo ra chữ Nôm.

- Lĩnh vực văn học: cư dân nhiều nước Đông Nam Á tiếp thu văn học Ấn Độ để sáng tạo ra
những bộ sử thi của dân tộc mình.

- Nghệ thuật kiến trúc - điêu khắc của Đông Nam Á đều chịu ảnh hưởng đậm nét của các tôn

giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo.

Câu 4

- Trái Đất có dạng hình khối cầu nên trên bề mặt Trái Đất luôn được Mặt trời chiếu sáng một
nửa. Nửa được chiêu sáng là ngày, nửa không được chiêu sáng là đêm.

- Đông thời Trái đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang Đông nên mọi nơi bề mặt
của Trái Đât đêu lân lượt được Mặt Trời chiêu sáng và có hiện tượng

nhau.

ngày đêm

luân phiên

Trang | 7



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HOC24; :
oe

°

@

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi

về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.

I.

Luyén Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi — Tiết kiệm 90%
- _ Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPÊTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiêng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: On thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường P7NK, Chuyên HCM (LHP-TDN-NTH-OĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An Và các trường
Chuyên khác cùng 7S.Trán Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyên Đức
Tán.


II.

Khoa Hoc Nang Cao va HSG

Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS

THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.

- - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp

dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh

Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
Ill.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí

HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

- - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ơn tập, sửa bài tập, sửa dé thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và

Tiếng Anh.

Trang | 8



×