Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MƠN LỊCH SỬ 9
NĂM 2021-2022
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH
nửa đâu những năm 70 của thê kỉ XX.
ở Liên Xơ từ 1945 đến
a. Bói cảnh lich sử
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tuy là nước thắng trận, nhưng Liên Xô bị chiến tranh tàn phá
nặng nề về người va của... bên cạnh đó cịn phải làm nhiệm vụ giúp đỡ các nước XHCN anh
em và phong trào cách mang thé giới. Bên ngoài, các nước đề quốc - đứng đầu là Mỹ tiến
hành bao vây về kinh tế, cơ lập về chính trị, phát động "chiến tranh lạnh", chạy đua vũ trang,
chuẩn bị một cuộc chiến tranh nhằm tiêu diệt liên Xô và các nước XHCN.
- Tuy vậy, Liên Xơ có thuận lợi: Có được sự lãnh đạo của ĐCS và Nhà nước Liên Xơ, nhân dân
Liên Xơ đã lao động qn mình đê xây dựng lại đât nước.
b. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của TK XX, Liên Xơ đạt được
nhiêu thành tựu to lón vê mọi mặt, cụ thê:
* Công
cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950):
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945 - 1950) trong 4 năm 3 tháng. Nhiều chỉ tiêu vượt kế hoạch.
- Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông nghiệp
vượt mức trước chiên tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của MI.
- Từ năm 1950, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng CSVC - KT
của CNXH
và đã thu được nhiêu thành tựu to lớn:
+ Về công nghiệp: Bình qn cơng nghiệp tăng hàng năm là 9,6%. Tới những năm 50, 60 của
TK XX, Liên Xô trở thành cường quôc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, chiếm
khoảng 20% sản lượng công nghiệp thế giới. Một số ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Vũ
trụ, điện, ngun tử...
+ Về nơng nghiệp: Có nhiều tiễn bộ vượt bậc.
+Về khoa học - kĩ thuật: Phát triển mạnh, đạt nhiều thành công vang dội: Năm 1957 Liên Xô là
nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh
phục vũ trụ của lồi người. Năm 1961 Liên Xơ lại là nước đâu tiên phóng thành cơng con tàu
vũ trụ đưa nhà du hành Ga-ga-rin bay vòng quanh trái dat.
+Về Quân sự: Từ năm 1972 qua một số hiệp ước, hiệp định về hạn chế vũ khí chiến lược, Liên
Xơ đã đạt được thê cân băng chiên lược vê quân sự nói chung,
phương Tây.
hạt nhân
nói riêng so với Mĩ và
+Vê Đối ngoại: Thực hiện chính sách đồi ngoại hồ bình, tích cực ủng hộ phong trào cách
mạng thê giới và các nước xã hội chủ nghĩa.
=> Sau khoảng 30 năm tiến hành khôi phục kinh tế, đất nước Liên Xô có nhiều biến đổi, đời
sơng nhân dân được cải thiện, xã hội ơn định, trình độ học vân của người dân không
được nâng cao.
ngừng
c. Ý nghĩa
Trang | l
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Uy tin va dia vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành trụ cột của các nước
XHCN,
là thành trì của hồ bình, là chơ dựa cho phong trào cách mạng thê giới.
- Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ và đồng minh của
chúng.
1.2. Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đồ của chế độ XHCN ở các nước
Đông Au và Liên Xô.
*Nguyên nhân xụp đồ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Đã xây dựng mơ hình CNXH
chứa đựng nhiều khuyết tật và sai sót, khơng phù hợp với quy
luật khách quan trên nhiêu mặt: kinh tê, xã hội, thiêu dân chủ, thiêu công băng.
- Chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. Khi sửa chữa, thay đổi thì lại
mắc những sai lâm nghiêm trọng: rời bỏ nguyên lý đứng đắn của CN Mác-Lênin.
- Những sai lâm, tha hố về phẩm chất chính trị, đạo đức của một số nhà lãnh đạo Đảng và
Nhà -ước ở một sô nước XHCN đã làm biên dạng CNXH, làm mất lòng tin, gây bât mãn trong
nhân dân.
- Hoạt động chống phá CNXH của các thế lực thù định trong và ngoài nước.
=> Đây chỉ là sự sụp đổ của một mơ hình CNXH
chưa khoa học, chưa
nhân văn, là một bước
lùi của CNXH chứ không phải là sự sụp đổ của lý tưởng XHƠN của loài người. Ngọn cờ của
CNXH
đã từng tung bay trên khoảng trời rộng lớn, từ bên bờ sông En-bơ đến bờ biển Nam Hải
rồi vượt trùng dương rộng lớn đến tận hòn đảo Cu-Ba nhỏ bé anh hùng. Ngọn cờ ấy tuy có
dừng tung bay ở bầu trời Liên Xô và một số nước Đông Âu nhưng dồi sẽ lại tung bay trên
nhiều khoảng trời mênh mông xa lạ: Bầu trời Đông Nam Á, bầu trời châu Phi, Mỹ La-tinh và
ngay cả trên cái nôi ồn ào, náo nhiệt của CNTB phương Tây... Đó là ước mơ của nhân loại tiến
bộ và đó cũng là quy luật phát triển tất yếu của lịch sử xã hội loài người.
1.3. Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau năm
* Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX
- Đặc điểm: Đấu tranh nhằm đập tan hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa dé quốc.
- Sự kiện tiêu biểu:
+ ĐNA:
Các nước lIn-đô-nê-xia, Việt nam,
Lào tuyên bố độc lập trong năm
1945.
+ Ngày 1-1-1959, cách mạng Cu Ba thắng lợi.
+ Năm 1960: 17 nước tuyên bó độc lập, thế giới gọi là "Năm châu Phi"
=> Tới giữa những năm 60 của TK XX, hệ thống thuộc dia cua CNTD co ban sup dé.
* Giai đoạn từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- Đặc điểm: Đầu tranh nhằm lật đỗ ách thống trị của TD Bồ Đào Nha của nhân dân ba nước
Ang-gơ-la, Mơ-dăm-bích, Ghi-nê Bít-xao.
- Sự kiện tiêu biểu: Phong trào đấu tranh vũ trang ở ba nước này bùng nỗ => Năm 1974, ách
thong tri cua TD Bo Dao
Nha bị lật đô.
* Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 cua thé ki XX
- Đặc điểm: Đấu tranh nhằm xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Cộng hoà Nam
Phi, Dim-ba-bu-ờ và Na-mi-bi-a
- Sự kiện tiêu biểu: Chế độ phân biệt chủng tộc bị xố bỏ: Rơ-đê-di-a năm 1980 (nay là Cộng
hoà Dim-ba-bu-ê), Tây Nam Phi năm 1990 (nay là Cộng hoà Na-mi-bi-a) và Cộng hoà Nam Phi
nam 1993.
Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
1.4. Sự ra đời và ý nghĩa lịch sử của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa.
- Sau cuộc kháng chiến chống Nhật thắng lợi, Trung Quốc lâm vào cuộc nội chiến giữa Đảng
Cộng sản Trung Qc và tập đồn Qc Dan Đảng của Tưởng Giới Thạch.
- Sau một thời gian nhường đất đề phát triển lực lượng, giữa năm 1949 Đảng Cộng sản tơ
chức phản cơng trên tồn mặt trận. Tập đồn Tưởng Giới Thạch liên tiêp thât bại, bỏ chạy ra
đảo Đài Loan, Đảng Cộng sản Trung Quôc giành thăng lợi.
- Ngày 1 tháng 10 năm 1949, trước Quảng trường Thiên An Môn, Mao Trạch Đông đọc bản
tuyên ngôn khai sinh nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
- Ý nghĩa: Kết thúc 100 năm đô hộ của đế quốc và 1000 nô dịch của phong kiến, đưa đất nước
Trung Quốc bước vào kỉ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. Đối với
thế giới, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời đã tăng cường cho phe XHƠN và làm cho
hệ thống CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
5. Thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm
nghĩa của những thành tựu đó.
1978 đến nay. Y
* Bối cảnh lịch sử: Từ năm 1959 - 1978, đất nước Trung Quốc lâm vào thời kì biến động tồn
diện. Chính điều này đòi hỏi Đảng và Nhà nước Trung Quốc phải đổi mới để đưa đất nước đi
lên. Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách- mở
cửa: Chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung
tâm, thực hiện cải cách mở cửa.
* Thành tựu
- Kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhát thế giới (GDP tăng 9,6%).
- ĐỜI sống
nhân dân được nâng cao rõ rệt.
- Chính trị - xã hội: Õn định, uy tín, địa vị quốc tế của TQ được nâng cao.
- Đối ngoại: Bình thường hố quan hệ quốc tế, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác, thu hồi
Hông Công, Ma Cao.
- Đạt nhiều thành tựu trong phát triển khoa học kỹ thuật, phóng tàu, đưa người lên vũ trụ dé n
nghiên cứu KHKT (Là nước thứ 3 trên thê giới)
- Có quan hệ tốt với Việt Nam, các vị nguyên thủ quốc gia đã đến thăm 2 nước, thực hiện 16
chữ vàng: "Láng giêng hữu nghị, hợp tác tồn diện, ơn định lâu dài, hướng tới tương lai"
* Ý nghĩa: Khẳng định tính đúng đắn của đường lối đổi mới của Trung Quốc, góp phân củng cô
sức mạnh và địa vị của Trung Quốc trên trường quốc tế, đồng thời tạo điều kiện cho Trung
Quốc hội nhập với thế giới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và ngược lại, thế giới có
cơ hội tiếp cận với một thị trường
rộng lớn day tiềm
năng
như Trung Quốc.
1.6. Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN. Thời cơ và
thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Mi-
an-ma, Ma-lai-xi-a, ln-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Phi-líp-pin và Đơng Ti-mo.
a. Hồn cảnh
- Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh khu vực và thế giới
đang qc tê hố cao độ.
- Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu câu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhiều
nước DNA
chủ trương thành
lập một tô chức liên minh khu VỰC nhăm cùng
nhau
hợp tác phát
triên, đông thời hạn chê ảnh hưởng của các cường qc bên ngồi đơi với khu vực.
Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại thủ đô Băng Cốc - Thái
Lan với sự tham gia sáng lập của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po va
Thái Lan.
b. Mục tiêu hoạt động:
Phát triển kinh tế - văn hố thơng qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên,
trên tinh thân duy trì hồ bình và ôn định khu vực.
c. Nguyên tắc hoạt động
- Tôn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, khơng can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
- Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hồ bình.
- Hợp tác cùng phát triển.
* Cơ hội của Việt Nam khi gia nhập ASEAN: Tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển tiến bộ,
khắc phục được khoảng
cách giữa Việt Nam
với các nước trong khu vực; Hàng
hố Việt Nam
có cơ hội xâm nhập thị trường các nước Đông Nam Á và thị trường thế giới; Việt Nam có điều
kiện tiếp thu cơng nghệ mới và cách thức quản lý mới.
Thách thức của Việt Nam
khi gia nhập ASEAN:
Nếu Việt Nam
không
bắt kịp được với các
nước trong khu vực sẽ có nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về kinh tế; Có điều kiện hồ nhập với thế
giới về mọi mặt nhưng rễ bị hoà tan nếu như không giữ được bản sắc dân tộc.
2. Bài tập
Câu 1: Năm
1957 đã diễn ra một sự kiện quan trọng ở Liên Xô?
A. Kế hoạch 5 năm lần thứ sáu (1956 — 1960) được hoàn thành trước thời hạn
B. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp, đứng hàng thứ hai (sau Mĩ)
C. Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất
D. Cả ba câu A, B, C đều đúng
Câu 2: Tại sao Liên Xô là chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng và hịa bình thế giới?
A. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức
mạnh
quân sự nói chung và sức mạnh
hạt nhân
nói riêng so với Mĩ
B. Chính phủ Liên Xơ có nhiều chính sách đối ngoại hịa bình và tích cực.
C. Tới nửa đầu những năm 70 của thê kỉ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng
thứ hai trên thế giới (chỉ sau Mĩ)
D. Liên Xô là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.
Câu 3: Chiến tranh đã làm nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại bao nhiêu năm?
A. 5 năm
B. 7 nam
C.10 nam
D. 20 nam
Câu 4: Thành tựu đánh dấu nền khoa học — ki thuat Lién Xơ có bước phát triển vượt bậc trong
thời kì 1945 — 1950 là
A. Đưa con người bay vào vũ trụ.
B. Đưa con người lên mặt trăng.
C. Chế tạo tàu ngầm nguyên tử.
II) es
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 5: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất — kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phương
hướng chính của Liên Xơ là ưu tiên phát trên ngành kinh tê nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công
nghiệp nhẹ
C. Nông nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 6: Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xơ thực hiện chính sách đối
ngoại những thê nào?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Hịa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Nhật Bản đã làm gì để thúc đây sự phát triển của khoa học — kĩ thuật?
A. Coi trọng nền giáo dục quốc dân, khoa học — kĩ thuật.
B. Mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài.
C. Cho người đi học tập ở nước ngoài.
D. Mời những người giỏi về làm việc
Câu 8: Trước những khó khăn về kinh tế, những cải tổ về chính trị - xã hội được đầy mạnh như
thực hiện chê độ
A. Đại nghị
B. Quân chủ
C. Tổng thống
D. Dân chủ
Câu 9: Sự kiện nào sau đây đánh dấu ché độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chắm dứt?
A. Đảng Cộng sản Liên Xơ bị đình chỉ hoạt động.
B. Các nước cộng hịa tách ra khỏi Liên bang Xơ viết và tuyên bó độc lập.
C. Lá cờ Liên bang Xơ viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập.
Câu 10: Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu năm?
A. 71 năm
B. 72 năm
C. 73 năm
D. 74 năm
Câu 11: Trước tình hình khủng hoảng kinh tế, chính trị ngày càng trầm trọng Chính phủ các
nước Đơng Au đã có những hành động gì?
A. Tiến hành một loạt cải cách về kinh tế và chính trị.
Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
B. Tuyên bố giải tán, từ bỏ quyền lãnh đạo.
C. Kêu gọi sự trợ giúp của Liên Xô.
D. Đàn áp các phong trào quần chúng, không đề ra các cải cách cần thiết và đúng đắn.
Câu 12: Cuộc khủng hoảng kinh tế và chính trị ở các nước Đơng Âu lên tới đỉnh điểm trong thời
gian nào?
A. Đầu năm 1988.
B. Cuối năm 1988.
C. Đầu năm 1991.
D. Cuối năm 1991.
Câu 13: Trong thời gian 1955 — 1993, Đảng nào liên tục cầm quyền ở Nhật Bản?
A. Đảng Cộng sản Nhật Bản.
B. Đảng Dân chủ Xã hội.
C. Đảng Dân chủ Tự do.
D. Dang Komeito.
Câu 14: Đất nước Mơ-dăm-bích giành được độc lập vào thời gian nào?
A. Tháng 4 năm 1975
B. Tháng 5 năm 1975
C. Tháng 6 năm 1975
D. Tháng 7 năm 1975
Câu 15: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ cịn tồn tại dưới hình
thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chế độ thực dân.
Câu 16: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), tập chủ
ở ba nước nào?
A. Rơ-đê-di-a, Tây Nam Phi và Cộng hịa Nam Phi.
B. Rơ-đê-di-a, Tây Nam Phi và Ăng-gơ-la.
C. Cộng hịa Nam Phi, Ăng- gơ-la, Mơ-dăm-bích.
D. Ăng-gơ-la, Mơ-dăm- bích, Ghi-nê Bít-xao.
Câu 17: Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Cộng hòa Nam Phi chính bị thức bị xóa bỏ ở
Nam Phi vào năm nào?
A.Năm 1991
B. Năm 1992
C. Năm 1993
D. Năm 1994
Trang | 6
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu 18: Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đề quốc thực dân cơ bản sụp đổ vào khoảng thời gian
nào?
A. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX
B. Giữa những năm 60 của thế ki XX
C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX
D. Giữa những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 19: Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 20: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới vào khoảng thời gian
nào?
A. Từ năm 1945 đến 1975.
B. Từ năm 1950 đến 1980.
C. Từ năm 1918 đến 1945.
D. Từ năm 1945 đến 1950.
Câu 21: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đây nên kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau
Chiên tranh thê giới thứ hai?
A. Mĩ giàu lên nhờ bn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 22:Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đầy nên kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ giàu lên nhờ bn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C©. Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa.
D. Áp dụng thành tựu khoa học — kĩ thuật.
Câu 23: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học — kĩ thuật hiện đại?
A. Anh
B. Pháp
C. Mi.
D. Nhat
Câu 24: Năm 1969, Mi đã đạt được thành tựu gì nổi bật về khoa học - kĩ thuật?
A. Tiến hành cuộc "cách mạng
xanh”
B. Ché tao ra công cụ sản xuất mới
Trang | 7
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
C. Đưa con người lên mặt trăng
D. Tạo ra cừu Đô-li
Câu 25: Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7/1969)?
A. Mĩ
B. Nhật
©. Liên Xơ
D. Trung Quốc
Câu 26: Thành tựu nỗi bật trong chinh phục vũ trụ của Mĩ trong cuộc cách mạng
thuật hiện đại là gì?
khoa học kĩ
A. Đưa con người lên mặt trăng.
B. Sản xuất tàu vũ trụ.
C. Sản xuất tàu con thoi.
D. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
Câu 27: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nên kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến
tranh thê giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược vả nô dịch các nước.
Câu 28: Nền kinh tế Mĩ mát dần ưu thé tuyệt đối về mọi mặt từ khoảng thời gian nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 29: Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Do đeo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tằng lớp xã hội.
E. Cả bón ngun nhân trên.
Câu 30: "Chiến lược tồn cầu" do Tổng thống nào của Mĩ đưa ra?
A. Tơ-ru-man
B. Ken-no-di
C. Ai-xen-hao
D. Giôn-xơn
Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?
A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập.
Trang | 8
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập.
D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa.
Câu 32: Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích gì?
A. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị.
B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh té, tài chính.
C. Thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 33: Ý nào dưới đây khơng phải mục đích của “Chiến lược toàn cầu” do Mĩ đề ra?
A. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
C. Day lui phong trào giải phóng dân tộc.
D. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
Câu 34: Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây nhằm
mục đích gì?
A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mỹ hoạt động.
C. Chống sự nỗi loạn của thế hệ trẻ.
D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.
Câu 35: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh là thuộc địa của nước nào?
A. Tây Ban Nha
B. Bồ Đào Nha
C. Mi
D. Anh
Câu 36: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 37: Ngày 1-1-1959 ở Cuba đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. 135 thanh niên yêu nước do Phiden Catsxtorô chỉ huy tân công trại lĩnh Moncada
B. Chế độ độc tài Batixta bị lật đồ
C. Ché độ độc tài Batixta được thiết lập
D. Cuộc tắn công của Mĩ ở bờ biển Hi-rôn
Câu 38: Quốc gia nào được coi như “ngọn cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu
vực Mĩ La-tinh?
A.Chi-lé
II) pc
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
B. Ni-ca-ra-goa
©. Bơ-li-vi-a
D. Cu-ba
Câu 39: Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh bùng nỗ mạnh mẽ trong thời
gian nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 40: Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?
A. Đất nước đã lật đỗ chế độ độ tài Ba-tix-ta.
B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại biển Hiron.
C. Bị Mĩ bao vây cắm vận.
D. Mắt nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.
Câu 41: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đầu tranh giành độc
lập dân tộc ở Mĩ La-tinh diễn ra chủ yêu dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân.
B. Khởi nghĩa nông dân.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh chính trị.
Câu 42: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thê kỉ XX, phong trào đầu tranh của nhân
dân các nước Mĩ La-tinh diên ra dưới hình thức nao?
A. Bãi cơng của cơng nhân.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Sự nồi dậy của người dân.
Câu 43: Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?
A. Đất nước đã lật đồ chế độ độ tài Ba-tix-ta.
B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại biển Hiron.
C. Bị Mĩ bao vây cắm vận.
D. Mắt nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.
Câu 44: Từ sau Chiến tranh thê giới thứ hai đến nay, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-
tinh co thé chia ra các giai đoạn
nào sau đây?
A. 1945 - 1954, 1954 - 1975, 1975 đến nay.
B. 1945 - 1959, 1959 - 1975, 1975 đến nay.
C. 1945 - 1954, 1954 - 1959, 1959 -1980, 1980 đến nay.
II ):-INT
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
D. 1945 - 1959, 1959 đến cuối những năm 80, cuối những năm 80 đến nay.
Câu 45: Sự kiện mở đầu cho giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba là sự
kiện nào?
A. Phi-đen sang Mê-hi-cô thành lập “Phong trào 27 — 7”.
B. Phi-đen trở về nước.
C. Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa.
D. Cuộc đấu tranh ở Xi-e-ra Ma-e-xtơ-ra.
Câu 46: Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Cải cách ruộng đát.
B. Ban hành hiến pháp 1946.
C. Chiến tranh Triều Tiên.
D. Chiến tranh Việt Nam.
Câu 47: Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” là gì?
A. Những cải cách dân chủ.
B. Ban hành hiến pháp năm 1946.
C. Chiến tranh Triều Tiên.
D. Chiến tranh Việt Nam.
Câu 48: Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thé nao trong gid’
tư bản chủ nghĩa?
A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 49: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới từ khi nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 50: Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát
triên của nên kinh tê?
A. Yếu tố con người.
B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.
C. Việc áp dụng
những thành tựu khoa học — kĩ thuật.
D. Các cơng ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao.
3. Dap an
1C
2A
38C
4D
5A
6C
7B
6C
9C
10D
11D12B130/14C15B16A17C18B19A20D
Trang | 11
¬
HOC
e cờ
:
-
a
À4
: [=
)
Ving vang mtn tang, Khai sang tuong lai
——
210220230240 25A 26A 27D 28A 29E 30A
31B 32G 33B 34B 35G 36D 37B 38D39D40A
41G042G43B 44D45G 46G 47D48B 49B 50A
II 148V
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
HOC24; :
oe
°
@
Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
I.
Luyén Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi — Tiết kiệm 90%
- _ Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPÊTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiêng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: On thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường P7NK, Chuyên HCM (LHP-TDN-NTH-OĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An Và các trường
Chuyên khác cùng 7S.Trán Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyên Đức
Tán.
II.
Khoa Hoc Nang Cao va HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
Ill.
Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ơn tập, sửa bài tập, sửa dé thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
Trang | 13