S dng ngun nhân lc trong quá trình công
nghip hóa, hii hóa Ninh Bình
Lê Th Bích Hnh
o, bng Ging viên LLCT
LuKinh t chính tr; Mã s: 60 31 01
ng dn: ng
o v: 2011
Abstract: H thng hoá nhng v lý lun v ngun nhân lc (NNL) và s
dng NNL trong quá trình phát trin kinh t. Phân tích yêu cc
m ca s dng NNL trong quá trình công nghip hóa, hii hóa. Tìm hiu
thc trng s dng ngun nhân lc trong quá trình công nghip hóa, hii hóa
Ninh Bình; thc nhng thun ln ch trong s dng NNL
xut mt s ng, gin hiu qu s
dng NNL trong quá trình công nghip hóa, hii hóa Ninh Bình: Nâng cao
chng ngun nhân ly mnh xã hi hóa giáo dc và
c bio ngho ngun nhân lc chng cao; Nâng cao
ch qun lý; To nhiu vic làm m có th toàn dng
ng; Nâng cao hiu qu s d
; Hình thành và phát trin th
ng vai trò c c và chính quy
i vi vic s d
c.
Keywords: Ngun nhân lc; Lng; Công nghip hóa; Hii hóa;
Ninh Bình
Content
1. Lý do chọn đề tài
Công nghip hoá, hin i hoá t nng to ln và toàn din v
phng din KT-n khó khn phc tp. thc hin CNH,
HH thành công cn phi có các iu kin nh vn, ngun nhân lc, tim lc khoa hc
và công ngh trong các iu kin , NNL ng vai trò c bit quan trng.
Vic gia có dân s , lng di dào,
ng cn cù, khéo léo, thông minh, nhy cm. Tuy nhiên, trong quá trình phát trin và
hi nhp kinh t quc t hic ta còn thiu vn, tài nguyên thiên n
nhiu, khoa hc công ngh c t i chúng ta phi khai thác th
mnh v NNL, tn dng ngun lc ti ch phát trin kinh t cho dân s
tr thành lc cn cho s phát trin.
Kinh nghim ca nhiu nc cho thy u t cho phát trin NNL
ca tng trng và phát trin. Xut phát t thc t ci m
m bn cc trên th gii, t i hng ln
th ng Cng Sn Vin th a
i trong phát trin kinh t xã hc coi là mng lc
ca s phát trin kinh t - xã hc trong thi k
lên ch ngi (B sung, phát tring ghi rõi là trung
tâm ca chic phát tring thi là ch th phát tri. Trong Chiến lược phát triển
kinh tế xã hội 2011- 2020 c thông qua ti hng ln th ng cng sn Vit
Nam khPhát trin và nâng cao chng ngun nhân lc, nht là ngun nhân
lc chng cao là mt phá chic, là yu t quyy mnh phát trin và
ng dng khoa hc công nghu li nn kinh t, chuyng và
li th cnh tranh quan trng nht, bm phát trin nhanh, hiu qu và bn v
Ngun lc coi là ngun lc quan trng nht, có vai trò
quyc bii vc ta, khi ngun lc tài chính và ngun lc vt cht còn
hn h. Nó là yu t quynh cho s thành công ca quá trình công nghip hóa, hin
c.
Gii quyt vn NNL trong quá trình CNH, HH bao gm nhiu vn trong có
vn s dng NNL. ây là nhim v chung ca c nc, và ca mi a phng.
Trong thi gian qua Ninh Bình và ang có nhng c gng gii quyt vn s
dng NNL và thu c kt qu nht nh. Song cho n nay, v c cu, cht lng
NNL ca tnh cha p ng yêu cu ca s nghip CNH, HH. ánh giá úng thc
trng v s dng NNL thi gian qua Ninh Bình, tôi mnh dn chn tài: “Sử dụng
nguồn nhân lực Ninh Bnh trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá” làm ni
dung nghiên cu. T ó góp phn nh rõ phng hng và có nhng gii pháp c th
cho hot ng s dng ngun nhân lc a phng có hiu qu hn.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
S dng hiu qu NNL có v trí quan trng trong mc tiêu phát trin kinh t và trong
quá trình công nghip hóa, hii hóa, nên v c nhiu nhà khoa hc và
nhng nhà honh chính sách quan tâm. Tuy nhiên, trong s phát tri
ca khoa hc, công ngh thì vic làm th s dng có hiu qu NNL là v cn
c bit và cn có s nghiên c
Ghiu bài vit tp trung vào nhng v n nhng khía cnh
khác nhau trong vic s dng NNL.
Trong lun án tin s kinh t: “Sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá ở nước ta”, tác gi Trn Kim Hi t s khái nim v
NNL và nhng khía cn trong s dng NNLt s ging
mn vic s dng NNL Vit Nam.
Trong cun sách: “Đào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị trường ở Việt
Nam” Nxb Giáo dc 2007, tác gi Pha lý lun và mi quan h
gio và s dng nhân lc trong nn kinh t th ng xã hi ch
i nhp quc t. Thc trng và ging mi quan h gio
và s dng nhân lc các cp trình .
Tác gi Ngc Trung trong bài viLàm thế nào để nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực” cp nhng gii pháp nhm nâng cao chng NNL ng yêu cu ngày
càng cao v NNL , tay ngh cao.
Tác gi Phng trong lun án: “Tổ chức và sử dụng có hiệu quả nguồn lao
động xã hội của Việt Nam trong lĩnh vực đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài” ã trình bày nhng gii pháp quan trng nhm m rng v s lng, nâng cao v
cht lng ngun lao ng i làm vic nc ngoài.
Tuy khai thác nhng khía cnh khác nhau u khng
nh vai trò quan trng ca NNL và s dng có hiu qu NNL là yêu cu tt y thc
hin thành công s nghip công nghip hóa, hic và thc hic các
mc tiêu phát trin kinh t.
Nghiên cu v s dng NNL Ninh Bình cn trong mt s
c trình bày mt cách h thng. Tuy nhiên,
thc tin vic s dng NNL Ninh Bình trong quá trình công nghip hóa, hii hóa
có nhm riêng cn có s khái quát và có gii pháp phù hp.
3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
* Mục đích:
phân tích lý lun v tm quan trthc tin ca s dng NNL,
lu ng ph bin ca s dng NNL trong quá trình công
nghip hóa, hii hóa cc. T i quyt nhng v quan tr s
dng có hiu qu NNL Ninh Bình hin nay.
* Nhiệm vụ:
H thng hoá nhng v lý lun v NNL và s dng NNL trong quá trình phát
trin kinh t.
Phân tích yêu cm ca s dng NNL trong quá trình công nghip
hóa, hii hóa.
Phân tích nhng thun ln ch trong s dng NNL Ninh Bình.
xut mt s ng, gin hiu qu s dng NNL trong
quá trình công nghip hóa, hii hóa Ninh Bình.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Luly vic s dng NNL trong quá trình công nghip hóa, hii
ng nghiên cu.
* Phạm vi nghiên cứu:
Ly Ninh Bình làm không gian nghiên cu và gii hn v thi gian kho sát t
n nay.
Các gi cp trong lung gin nhìn t góc kinh t
chính tr.
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
* Cơ s lý luận:
Lý lun Mác-ng H m cng Cng sn Vit
Nam và các lum khoa hc ca các nhà khoa hc v nhng v
tài lu
* Phương pháp nghiên cứu:
t bin chng và duy vt lch s lu dng
u tng hoá khoa hphân tích, tng hp, thng
kê, h thng hoá.
6. Đóng góp của luận văn
lý lun và thc tin v NNL trong mi quan h vi s dng NNL.
xung và gi s dng có hiu qu NNL ca Ninh
Bình trong quá trình công nghip hóa, hii hóa.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phn m u, kt lun, danh mc tài liu tham kho lu, 8
tit:
Chƣơng 1. Ngun nhân lng ch yu ca s dng ngun nhân lc trong
quá trình công nghip hóa, hii hóa.
Chƣơng 2. Thc trng s dng ngun nhân lc trong quá trình công nghip hóa, hin
i hóa Ninh Bình.
Chƣơng 3. ng và gin nhm s dng có hiu qu ngun nhân
lc ca Ninh Bình trong quá trình công nghip hóa, hii hóa n ti.
Chƣơng 1
NGUỒN NHÂN LỰC VÀ XU HƢỚNG CHỦ YẾU
CỦA SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
1.1. Một số khái niệm cơ bản về nguồn nhân lực và vấn đề sử dụng nguồn nhân
lực trong quá trình công nghiê
̣
p ho
́
a, hiê
̣
n đa
̣
i ho
́
a
1.1.1. Nguồn nhân lực
NNL là khái ni quan tâm ca nhiu nhà khoa hc. Trong quá trình
nghiên cu các nhà khoa hu khái nim v NNL i nhng khác
nhau:
- Có nhiu ý kin cho rng: NNL là toàn b trình chuyên môn mà con ngi tích
lu c, nó c nh giá cao vì tim nng em li thu nhp cao trong t
ging nh ngun lc vt cht, NNL là kt qu u t trong quá kh vi mc ch to ra
thu nhp trong tng lai. Cách hiu này còn hn hp, ch gii hn trong trình chuyên
môn ca con ngi và cha t ra gii hn v mt phm vi không gian ca NNL.
- Theo Giáo s, Vi m Minh Hc: xét trên bình din quc gia hay a
phng NNL c xác ng th các tim nng lao ng ca mt nc hay
mt a phng, tc là ngun lao ng c chun b ( các mc khác nhau)
sn sàng tham gia mt công vic lao ng nào , tc là nhng ngi lao ng có
k nng (hay kh nng nói chung) bng con ng p ng c yêu cu ca
chuyn i c cu lao ng, chuyn i c cu kinh t theo hng CNH, HH.
- Theo quan nim ca các nhà khoa hc Vit Nam th hin trong chng trình
cp Nhà nc KX-07, NNL c hiu là "s dân và cht lng con ngi, bao gm
c th cht và tinh thn, sc kho và trí tu, nng lc phm cht, thái , phong
cách làm vic".
Nh vy, NNL c biu hin trên hai mt s lng và cht lng:
V s lng: NNL ph thuc vào thi gian làm vic có th có c ca cá nhân và quy
nh tui lao ng ca mi quc gia. S lng NNL ng vai trò quan trng i vi s
phát trin KT-XH. Nu s lng không tng xng vi s phát trin (tha hoc thiu) thì
s nh hng không tt n quá trình CNH, HH. Nu tha s dn n tht nghip, to
gánh nng v mt xã hi cho nn kinh t; nu thiu thì không có lc lng nhân lc
cho quá trình CNH, HH và phát trin kinh t t nc.
V cht lng, NNL c biu hin th lc, trí lc, tinh thn thái , ng c,
ý thc lao ng, vn hoá lao ng công nghip, phm cht tt p ca ngi công
dân là yêu nc, yêu CNXH. Trong ba mt: th lc, trí lc, tinh thn thì th lc
là nn tng, c s phát trin trí lc, là phng thc chuyn ti khoa hc k
thut vào thc tin. Ý thc tinh thn o c tác phong là yu t chi phi hiu qu
hot ng chuyn hoá ca trí lc thành thc tin. Trí tu là yu t có vai trò quan
trng hàng u ca NNL bi nó có con ngi mi có th nghiên cu sáng to và
ng dng tin b khoa hc vào quá trình hot ng sn xut và ci bin xã hi.
- T nhng quan nim ca các tác gi, có th hiu NNL là tng hp nhng con
ngi c th có kh nng tham gia vào quá trình lao ng vi các yu t v th lc,
trí lc, tâm lc; tim nng lao ng ca mt t chc, mt a phng, mt quc gia
trong th thng nht hu c nng lc xã hi (th lc, trí lc, nhân cách)và tính
nng ng xã hi ca con ngi, nhóm ngi, t chc, a phng, vùng, quc gia.
Tính thng nht c th hin quá trình bin ngun lc con ngi thành vn
con ngi p ng yêu cu phát trin.
1.1.2. Sử dụng nguô
̀
n nhân lư
̣
c
S dng NNL tc là quá trình to iu kin cho con ngi tham gia vào hot ng sn
xut to ra ca ci vt cht, tinh thn phc v các nhu cu sn xut và nhu cu tiêu
dùng trong xã hi. Quá trình lao ng sn xut là quá trình kt hp sc lao ng vi
các yu t khác ca lc lng sn xut nên vic khai thác và phát huy NNL không th
tách ri vic t chc nn sn xut cùng nhng cách thc ca s phát trin KT-XH. Bi
vy, s dng NNL c hiu: là vic khi dy và phát huy tt c các kh nng ca con
ngi thành hin thc, bin sc lao ng thành lao ng trong quá trình phát trin KT-
XH.
Nh vy, trong quá trình công nghip hóa, hii hóa và trong bt k n nào
phát trin KT-n coi trng vic khai thác, phát huy, nâng cao hiu qu s
dng ngun nhân lc phù hp vu kin hoàn cnh c th ca tng
vùng min.
1.1.3. Vai trò của yếu tố con người trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
1.1.3.1. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công nghip hoá là mt quá trình tt yu ca lch s phát trin xã hc công
nghip trên th gii qua quá trình công nghip hóa nhng thm khác
nhau vi quy mô, t khác nhau, trong nhu kin lch s KT-XH khác nhau. Xét
v mt lch s thì công nghip hóa là quá trình dic hii hóa
thi ngày nay luôn có s ng qua li ln nhau, hai quá trình này không
hoàn tng nht vi nhau. Hii trng thái k thut - công
ngh và kinh t ca thi ngày nay.
ng ta quan ni“Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động sản xuất kinh doanh dịch vụ và quản lý KT-XH từ sử dụng lao động thủ công chính
sang sử dụng một cách phổ biến lao động cùng với công nghệ và phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công
nghệ tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
1.1.3.2. Vai trò quyết định của sử dụng nguồn nhân lư
̣
c đối với quá trình công nghiê
̣
p
ha, hiê
̣
n đa
̣
i ho
́
a
Ngun nhân lc, nht là ngun nhân lc qua o to là yu t vt cht quan trng nht,
quyt nh nht ca lc lng sn xut, ca nhn thh hi và s dng tin b khoa
hc k thut và công ngh vào quá trình sn xut, thúc y CNH, HH và phát trin KT-
XH.
Thc tin ca nc ta và các nc i trc chng minh quá trình CNH, HH din
ra vi tc nhanh hay chm, hiu qu cao hay thp ph thuc vào nhiu yu t nhng
trc ht tu thuc vào cht lng NNL và s dng có hiu qu ngun nhân lc. Hin
nay, nn kinh t th gii phát trin theo hng kinh t tri thc, yu t tri thc chim
t trng ln trong giá tr sn phm, t l lao ng gin n trong sn phm ch còn 1/10,
trí tu c coi là thc o trình CNH và ng lc ca quá trình phát trin. Mt khác
trong xu th toàn cu hoá và vic m rng quan h giao lu quc t hin nay, các nc có
th khc phc s yu kém v k thut, công ngh thông qua con ng chuyn giao, khc
phc s thiu vn qua con ng nhp khu hoc gia tng ngun vn bng cách vay t
ngân hàng, qu phát trin ca th gii, nhng không th khc phc hoàn toàn s yu kém
v NNL qua nhp khu lao ng hay vay mn kh nng sáng to ca con ngi. Vì vy,
Vi tt c các nc trên th gii u quan tâm ti vic u t phát trin
NNL và s dng có hiu qu ngun lc này.
T nhng vn nêu trên cho thy quá trình CNH, HH nc ta nói chung và quá
trình CNH, HH Ninh Bình nói riêng hin nay i hi phi s dng NNL mt cách
hiu qu, mà CNH, HH vi t cách thuc phía cu ca NNL trên th trng lao ng
nc ta.
1.2. Nội dung, nhân tố ảnh hƣởng và xu hƣớng sử dụng nguồn nhân lực trong
quá trình công nghiê
̣
p ho
́
a, hiê
̣
n đa
̣
i ho
́
a
1.2.1. Nội dung của sử dụng nguồn nhân lực
Ni dung ca s dng ngun nhân ln hin nay:
Thứ nhất là, phi có chính ng hp lý phù hp vi s thay i
trng ngành công nghip và dch v không
ng trng trong nông nghip gim.
Thứ hai là, s dng hiu qu ngun nhân lo.Cùng vi nhng
ca quá trình công nghip hóa hii hóa, ngày nay khoa hc tr thành lng sn
xut trc tip. Lng trí tu ngày càng tr c khai thác phát huy
ting trí tu tr thành yêu cn nht ca s dng ngu
m bt và hiu qu ng cao.
Thứ ba lày mnh xut khng. u kin nn kinh t m, vic s
dng NNL càng mang tính m rng, tính quc t hoá cao. Nhu cu s di lao
c ngoài mi quc gia trên th gii hin nay rng v chng lou
ngành ngh chuyên môn do vy vic xut khc hong
kinh t quan trng cc chú ý ti trong vic khai thác s dng.
Thứ tư là s phân công hp lý toàn b lng tham gia hot
ng kinh t, n trc tip s dng cn vic tìm ra
các bin pháp qun lý cht ch ng, các bin pháp kích thích ti ngu
nâng cao hiu qu s dng NNL c ti cp, tr
cp và các ch phù hp.
Thứ năm là, o li nhm nâng cao chng ngun nhân lc phù hp
v. Thc t lch s phát trin ci và xã hi
y rõ ri cùng vi tri thc ca h là ngun lc không
bao gi cn.
Thứ sáu là, ngoài nhng v trên vic toàn dng còn phn kh
ng trong tng s thng có th làm
vic.
Tóm li, vic s du kin hin nay phi tính ti c v toàn dng
ng, phân b hp lý, nâng cao hiu qu s dng và bp NNL.
1.2.2. Những nhân tố ảnh hưng đến sử dụng nguồn nhân lực
Ngun nhân lc chu ng ca nhiu nhân t u kin
s tui, các chính sách xã hi, tình hình bii trong và ngoài lng.
S phát trin kinh t ph thuc vào các yu t n s ng, chng NNL
và trc tip n vic s dng NNL.
1.2.2.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến số lượng nguồn nhân lực
- V t : t là s dân s hay s bing
dân s mi vùng, mi quc gia.
- V tui: hin nay c ta nh tung chim t l cao
trong tng dân s c phân b trong tt c các ngành ca nn kinh t qu
chính là ngun lc quan tri vi s phát trin KT-XH cc.
- V thu nhu kin sng: u kin sng tt thì
c hp dn li vi s di chuyn ci t n.
1.2.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực
Chng lc trc tip cho s phát trin KT-XH. Thông qua cht
ng ca NNL th hi phát trin KT- XH ca mi quc gia, chng cuc
sng c a xã hi.
Chc th chc tinh thn cu thành lc
ng xã hi. Chng NNL bao gm th lc, trí l
phm chc.
* Các yếu tố liên quan đến thể chất của NNL.
n th lc tn tình trng sc kho ca NNL bao gm c yu t vt
cht ln tinh thn và phm bc s hài hoà gia bên trong và bên ngoài. Sc
kho là yu t quan trng nht cc các quc gia và các t chc quan tâm. Th
lc cc hình thành, duy trì và phát trin bi các ch
sc kho nó ph thu phát trin KT-XH, phân phi thu nhp và
chính sách xã hi ca mi quc gia.
* Các yếu tố liên quan đến trí lực của NNL.
Trí lc là tiêu chí quan trng nh ng NNL. Trí lc ca NNL th
hin hc v chuyên môn k thut, k nghip ca lc
ng.
1.2.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng nguồn nhân lực
Vi nhm KT-XH m NNL cc ta hin nay, vic s dng
hp lý NNL chu ng ca nhng nhân t ng chuyn du kinh
t trang thit b k thut công ngh trong sn xut kinh doanh.
ch chính sách tuyn dng NNL là yu t có ng không nh n kt qu
khai thác, s dng NNL.
Vi vic tuyn d th ng
c yêu cu c tuyn dc làm.
Rõ ràng vii m chính sách tuyn dng là mt nhân t có tác
ng tích cc góp phn nâng cao hiu qu s dng NNL trong quá trình phát trin kinh t
c ta hin nay.
1.2.3. Xu hướng sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiê
̣
p ho
́
a , hiê
̣
n
đại ha
S ng ca cuc cách mng khoa hc công ngh cùng vng
kinh t nhanh và bn vt ra nhng yêu cu mi ca vic khai thác và phát huy
tic. hu ht các quc gia hin ra quá trình tìm kim
nhng cách thc và gii pháp nhm s dng tn lc quan trng này. mc
khác nhau thì ging thm lch s c th. Tuy
ng ph bin ca vic s dng NNL trong quá trình phát trin kinh t u
mang nhng nét ch yu sau:
1.2.3.1. Coi con người là nguồn lực cơ bản để tăng trưởng và phát triển kinh tế
1.2.3.2. Khai thác tiềm năng trí tuệ, phát huy năng lực sáng tạo trở thành yêu cầu chủ
yếu của sử dụng nguồn nhân lư
̣
c
1.2.3.3. Giáo dục đào tạo được ưu tiên phát triển nhằm nâng cao chất lượng nguồn
nhân lư
̣
c trở thành yêu cầu cơ bản của sử dụng nhân lực
1.2.3.4. Tổ chức quản lý và sử dụng linh hoạt nguồn nhân lư
̣
c được thay thế cho sử
dụng đại trà
1.2.3.5. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển và sử dụng nhân lực trở thành xu
thế phổ biến trong điều kiện hiện nay
1.3. Những chỉ tiêu đánh giá về sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình công
nghiê
̣
p ho
́
a, hiê
̣
n đa
̣
i ho
́
a
Nh vy, có th nhn bit hiu qu s dng NNL theo các tiêu chí sau y:
- Hiu qu kinh t: th hin ng góp ca NNL vào t mc tiêu ca t chc, thc
hin mc tiêu KT-XH ca mt vùng, mt a phng và mt quc gia; mt cách c th
hiu qu kinh t th hin mc tng nng sut lao ng, tng thi gian s dng lao ng,
gim t l tht nghip, s chuyn i c cu lao ng theo hng phù hp hn vi nhu
cu phát trin KT-XH;
- Hiu qu xã hi: th hin s tng trng mc sng, trình ngi lao ng, s tham
gia vào các hot ng KT-XH ca ngi lao ng
- Theo phm vi:
+ Hiu qu chung ca s dng NNL th hin s ng góp chung vào phát trin ca t
chc, ca a phng, ca quc gia; mc linh hot ca lc lng lao ng.
+ Hiu qu tng b phn, tng khâu, tng ni dung ca quá trình s dng NNL th
hin vic t c mc tiêu ca tng khâu, tng ni dung s dng NNL.
- Theo i tng:
+ Hiu qu cá nhân th hin : tng kh nng, nng lc ca ngi lao ng nh k
nng, trình , nng lc, s hiu bit; kt qu thc hin công vic nh tng nng sut lao
ng, ng c, thái tích cc hn i vi công vic, mc hài lòng i vi công vic;
sc sng và an toàn ca cuc sng.
+ Hiu qu t chc: th hin nng sut lao ng ca t chc, cht lng, li nhun
t c và mc t mc tiêu ca t chc.
+ Hiu qu khách hàng: mc tho mãn nhu cu ca khách hàng, th phn, nh
hng ti ngi s dng dch v.
1.4. Kinh nghiệm sử dụng nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở
một số địa phƣơng
1.4.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ về
nângcao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
1.4.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh miền Trung và phía Nam về sử dụng nguồn
nhân lực
- Sử dụng nguồn nhân lực ở Đà Nẵng
- Giải quyết vấn đề sử dụng NNL của Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng: gắn sử
dụng có hiệu quả NNL với đào tạo nâng cao chất lượng NNL
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA Ở NINH BÌNH
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hƣởng đến sử dụng nguô
̀
n
nhân lƣ
̣
c của tỉnh Ninh Bình
2.2. Ninh Bình vận dụng linh hoạt chủ trƣơng chính sách của Trung ƣơng để sử
dụng có hiệu quả nguô
̀
n nhân lƣ
̣
c
* Nhóm chính sách của trung ương tác động trực tiếp nhất đến quá trình quản lý NNL
hiện nay được phân theo các nhóm sau:
- Chính sách a dng hoá vic làm và theo là a dng hoá các ngun vn và ch
th to vic làm.
- Chính sách khuyn khích, h tr to vic làm.
- Chính sách v c cu lao ng.
- Chính sách ca Nhà nc nhm iu tit quan h và iu kin lao ng.
- Chính sách th trng lao ng nhm khuyn khích, iu tit phát trin th trng
lao ng phc v li ích chung và li ích ca ngi lao ng.
- Chính sách u i và khuyn khích tài nng.
* Vận dụng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tỉnh Ninh Bình đã cụ thể
hoá một số chính sách, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng NNL của tỉnh.
2.3. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiê
̣
p ho
́
a , hiê
̣
n
đa
̣
i ho
́
a ở Ninh Bình những năm vừa qua
2.3.1. Đặc điểm chung về dân số và nguồn nhân lực Ninh Bình
Ninh Bình là tnh có din tích nh 139 nghìn ha. Ngun nhân lc ca tnh khá di
i (khu vc thành th có i
chi i chim 55,62%.
2.3.2. Thực trạng sử dụng lao động trong các ngành kinh tế
Tng s lao ng trong tui Ninh Bình chim 60,84% dân s
gn 607.417 ngi có 85,99% lao ng tham gia hot ng kinh t. Phn ln lao ng tp
trung khu vc nông thôn. Trong s lao ng tham gia hot ng kinh t có 48,29% lao
ng làm nông nghip. Riêng khu vc nông thôn có 75,11% lao ng làm công nghip,
tiu th công nghip và dch v.
2.3.2.1. Sử dụng lao động trong ngành nông nghiệp
S dng lao ng trong ngành trong nông nghip và làng ngh: s lao ng này c
thu hút vào 23 cm công nghip và 60 làng ngh, trong nm 2009 gii quyt vic làm
cho 17.322 ngi; trên a bàn nông thôn, ngoài s lao ng thu hút vào các làng ngh
còn có 8.168 lao ng c thu hút vào 1.503 trang tri. T kt qu iu tra lao ng vic
làm tnh Ninh Bình nm 2009 thì s nhân khu toàn tnh t 15 tui tr lên là 666.085
ngi, chim 73,87% dân s toàn tnh.
2.3.2.2. Sử dụng lao động trong ngành công nghiệp
Ngh quyi hng b tnh Ninh Bình ln th ra: Ninh Bình phn
n tr thành mt tnh công nghip. Giá tr sn xut công nghip
t 2750 t so vi cùng k c. Toàn tnh
hin có 7 khu công nghip tp trungu khu công nghip ng
thu hút mng ln ch yu
2020 tnh Ninh Bình s có 2 khu công nghip ln vi din tích 324,6ha là khu công
nghip Khánh Phú và khu công nghip, ha hn vic gii quyt mt s ng
ln ving ca tnh.
2.3.2.3. Sử dụng lao động trong ngành dịch vụ
Ngành dch v Ninh Bình có nhiu tin bng b các yu t
th ng. Tng mc bán l hàng hóa và dch v tiêu dùng xã h
u loi hình dch v n chuyn hàng hóa và hành khách,
p, khách sn, vin thông, tài chính, tín dn h tr doanh nghip
S dng lao ng trong khu vc dch v có nhng chuyn bin rõ rt: s lao ng này
tng dn qua các nm. Nm 2006: 71,2 nghìn ngi; nm 2009: 89,3 nghìn.
2.3.3. Việc sử dụng lao động qua đào tạo
Vic s dng lao ng qua o tc thi gian qua cho thy:
- Ngành giáo dc và y t: có s hc sinh tt nghip làm vic ng ngh o to khá
cao. Tuy nhiên, mt s sinh viên sau khi tt nghip do không tìm c vic làm
chuyn sang làm ngh khác hoc tip tc i hc i hc. Còn s ngi c o to ngh
ca các ngành khác do ch yu theo hc ngh ngn hn nên c bn tìm c vic làm
và t to vic làm (khong 80%).
- Mt s lao ng qua o to c thu hút vào các doanh nghip t nhân, các doanh
nghip liên doanh trên a bàn tnh; do p ng c yêu cu ca c quan tuyn dng
nên v c bn làm vic ng vi chuyên môn c o to.
- Bên cnh vn còn không ít s lao ng c o to nhng không tìm c
vic làm; có vic làm h li phi b tin và công sc tip tc theo hc ngh khác
mà các c quan tuyn dng hin ang cn; thm chí có ngi lao ng chp nhn làm
nhng công vic không ng vi kh nng, ngành ngh o to nh bo v, tp v, giúp
vic gia nh mt s lao ng c o to phi di chuyn n các tnh, thành ph khác
tìm c vic làm ng ngh. Nh vy, Ninh Bình o to lao ng nhng li không
thu hút s dng c ht sn phm ca mình.
2.3.4. Về cơ cấu lao động được sử dụng
Thc t trong nhng nm qua cho thy s lao ng có trình i hc, cao ng tr
lên tp trung nhiu trong khi các c quan qun lý nhà nc các cp (khong 80% trên
tng s). Khi sn xuu k s, chuyên gia có trình k
thut, qun lý kinh doanh gii song cha p ng yêu cu y mnh CNH, HH. Nh
kt qu ca hot ng o to chuyên nghip và dy ngh s lao ng có vic làm trong
toàn tnh tng lên và góp phn tích cc vào vic chuyn dch c cu lao ng theo hng
CNH, HH.
2.4. Đánh giá thực trạng sử dụng nguô
̀
n nhân lƣ
̣
c ở Ninh Bình
2.4.1. Những thành tựu
Nh có s thay i nhn thc i vi NNL, s quan tâm ch o sát sao ca Tnh u,
ban nhân dân tnh Ninh Bình, trong thi gian qua s nghip giáo dc và o to Ninh
Bình nói chung và o to NNL nói riêng t c nhng thành tích ng k.
+ Th nht, h thng giáo dc ph thông và o to ngh ngày càng c m rng,
nh trình dân trí c nâng cao to nn tng vng chc cho s tip tc o to
nhân lc có trình chuyên môn k thut, trình tay ngh, tu kin thun li cho
quá trình s dng NNL.
+ Th hai, v c bn Ninh Bình m bo c yêu cu o to ngh ngn hn; các
ngành ngh o to a dng, phong phú, bc u phù hp vi yêu cu CNH, HH.
+ Th ba, công tác xã hi hoá giáo dc o to ngh c trin khai và có hiu
qu. Vic khôi phc và phát trin các ngành ngh, làng ngh c nhiu ngành, nhiu cp
quan tâm hn trc. ban nhân dân tnh ch o các ngành, a phng và các t chc
xã hi m c nhiu lp dy ngh (hn 500 lp) và khong 600 lp khuyn công,
khuyn nông chuyn giao tin b k thut công nghip, do làm tng s làng có ngh
tiu th công nghip hn trc. Nm 2000 có 30 làng ngh, n nm 2010 có 62 làng
ngh, do vy vic làm mi to ra ngày càng nhiu, s lao ng tham gia các hot ng
kinh t ngày càng tng, qui mô s dng NNL càng m rng.
+ Th t, Ninh Bình có nhiu c gng gii quyt vn lao ng và vic làm.
Trong thi gian qua, Ninh Bình thu hút và to vic làm cho nhiu lao ng, tng thêm
thi gian lao ng c s dng nông thôn lên hn 70% và góp mt phn rt quan
trng trong vic tng tng sn phm ca tnh, gim t l tht nghip và tình trng nông
nhàn nông thôn.
+ Th nm, kt qu o to góp phn quan trng trong vic xut khu lao ng.
Theo s liu ca S Lao ng thng binh và xã hi tnh thì n nm 2010 xut khu
c 1700 lao ng. i vi lao ng sau khi c o to ngh có vic làm n
nh(khong 70% so vi tng s lao ng c o to); còn khong 20% là vic làm
cha n nh vì mun tìm ni có thu nhp cao hn hoc i xut khu lao ng.
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân
2.4.2.1. Những hạn chế
Giáo dc ph thông Ninh Bình vn còn bc l nhng yu kém nh: Cht lng giáo
dc toàn din (nht là giáo dc o c) có nhiu chuyn bin, song cn c quan tâm
t kt qu tt hn. Nhiu giáo viên vn s dng phng pháp ging dy và giáo dc
lc hu, vic i mi phng pháp ging dy và giáo dc còn lúng túng, nht là khâu thí
nghim và thc hành. Vic phân lung trong o to còn khó khn, cha p ng c
yêu cu. Mt s trng còn thiu phòng hc, bàn gh và thit b dy hc. Các trung tâm
giáo dc thng xuyên, k thut tng hp và hng nghip u t còn hn ch, cha p
ng yêu cu ca loi hình o to không chính qui cho ngi i hc và hng nghip các
ngh kinh t k thut cao cho hc sinh.
Nh vy, mng li o to, nht là o to ngh ca tnh Ninh Bình còn cha p
ng c yêu cu cho công tác o to nhân lc c v s lng, cht lng và c cu
vùng. So vi yêu cu CNH, HH và mc tiêu o to NNL ti nm 2010 thì Ninh Bình
cha p ng yêu cu o to lao ng có trình cao, iu này th hin trong s lao
ng c qua o to thì lao ng có chuyên môn k thut không bng còn nhiu. Vic
khôi phc ngh n ngh mi tuy có s phát trin, s lp và s ngi c hc
ngh ngày càng tng song cha p ng c yêu cu khai thác tim nng ca tnh.
Trong lc lng lao ng ca tnh ch yu vn là lc lng lao ng ph thông, lao ng
k thut tuy c nâng lên nhng mi ch có hn 28 %.
2.4.2.2. Nguyên nhân của hạn chế
Nhn thc v vic làm, v ngh cha có s thay i trong nhân dân. Phn ng cho
rng phi có bng i hc mi có vic làm và có vic làm cho thu nhp cao.
Trình c s vt cht, qui mô, s lng trng và trình giáo viên trong các
trng dy ngh không ng u, s giáo viên gii và có trình cao còn ít. H thng
các trung tâm hng nghip và dy ngh tuy có nhiu c gng nhng hiu qu cha
cao. Danh mc các ngành ngh o to cha nhiu và còn lc hu.
Ngân sách ca tnh còn eo hp và thu nhp ca dân c thp nên ngun tài chính giành
cho o to ngh và nuôi dng nhân tài cha tng xng.
Ninh Bình vn còn chm tr trong i mi c ch tuyn dng NNL nên không kích
thích c vic o to li có th nâng cao t l lao ng qua o to và nâng cao hiu
qu s dng lao ng.
Cung - cu lao ng mt cân i (cung ln hn cu; s doanh nghip trên a bàn còn
ít cha thu hút nhiu lao ng vào vic làm).
T l lao ng cha qua o to ln chim t trng ln; cht lng lao ng nói
chung còn thp; kh nng tip cn th trng và cnh tranh ca lao ng còn yu; c cu
ngành ngh o to không hp lý, thiu lao ng lành ngh, thiu các chuyên gia k thut
và doanh nhân gii.
2.5. Bài học kinh nghiệm về sử dụng nguô
̀
n nhân lƣ
̣
c ở tỉnh Ninh Bình
Qua phân tích thc trng s dng NNL trong quá trình công nghip hóa, hii hóa
Ninh Bình, tác gi lun cn tip tc gii quyt tt mt s v
sau:
Một là: S dng NNL có nh hng vô cùng to ln n s phát trin KT-XH ca mt
quc gia, hay mt a phng trong quá trình CNH, HH. s dng có hiu qu NNL,
Ninh Bình cn phát trin các khu công nghip tp trung, các cm công nghip và làng
ngh, to c nhiu vic làm cho ngi lao ng. Vai trò ca các khu vc này c nh
giá cao trên nhiu góc .
Hai là: Xã hi hoá công tác giáo dc và ào to nhm huy ng và khai thác các
ngun lc tài chính u t cho phát trin giáo dc và ào to, tng qui mô ào to nhm
nâng cao cht lng NNL, thông qua các chng trình v giáo dc và o to, chng
trình mc tiêu quc gia v gii quyt vic làm, xoá i gim nghèo, các chng trình
quc gia v dân s và k hoch hoá gia nh,nhm nâng cao cht lng giáo dc, y t
vn hoá, xã hi.
Ba là: Vic s dng hiu qu NNL di dào ca Ninh Bình là ngun gc thành công
trong phát trin KT-XH ca a phng. Phát trin các khu công nghip, NNL di dào thì
Ninh Bình cn la chn công ngh s dng nhiu lao ng phát trin sn xut, ng
thi tích cc o to chuyên môn, k thut cho ngi lao ng cung cp cho các KCN
tp trung và các cm công nghip. Khuyn khích xut khu các loi hàng hoá s dng
nhiu lao ng: hàng may m ngh, tiu th công nghip, công nghip nh
Bốn là: S dng NNL trong tng thi k kt hp vo nhm nâng cao cht
ng NNL, cn xây dng k hoch c th. Gi ây cht lng NNL ã tr thành mt
trong nhng li th cnh tranh quan trng nht ca các doanh nghip. Thc t ã chng
minh rng u t vào NNL có th em li hiu qu cao hn hn so vi vic u t i
mi trang thit b, k thut và các yu t khác ca quá trình sn xut kinh doanh. Do ó
Ninh Bình cn u t cho ào to và phát trin NNL phc v cho các KCN và làng ngh.
Chƣơng 3
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN
NHẰM SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN NHÂN LỰC
CỦA NINH BÌNH TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA
HIỆN ĐẠI HÓA GIAI ĐOẠN TỚI
3.1. Phƣơng hƣớng sử dụng nguô
̀
n nhân lƣ
̣
c
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tê
́
- x hội của tỉnh Ninh Bnh đến năm 2020
- i vi nông nghip nông thôn: Phát trin theo hng xây dng nn sn xut hàng
hóa quy mô ln, hiu qu và bn vng có nng sut cht lng và sc cnh tranh cao trên
c s s dng các tin b khoa hc công ngh tiên tin p ng nhu cu trong nc và
xut khu.
- i vi công nghip và tiu th công nghip: Phát trin công nghip ch bin nông -
lâm sn trên c s phát huy th mnh ca nông nghip.
- i vi thng mi và du lch: Tp trung quy hoch xây dng mng li kinh doanh
bán buôn, bán l trên a bàn gn vi th trng Hà Ni, các tnh và nc ngoài.
3.1.2. Phương hướng sử dụng nguô
̀
n nhân lư
̣
c trong quá trình công nghiê
̣
p ho
́
a ,
hiê
̣
n đa
̣
i ho
́
a
thc hin mc tiêu cn KT-XH, hongs dng
NNL ca Ninh Bình trong thi gian tng sau:
3.1.2.1. Để sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực cần tiếp tục đào tạo và đào tạo lại
nguồn nhân lư
̣
c cả về số lượng, chất lượng cho công nghiê
̣
p ho
́
a, hiê
̣
n đa
̣
i ho
́
a.
3.1.2.2. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ cung cầu về nguồn nhân lư
̣
c qua đào tạo
cho các lĩnh vực kinh tế - x hội.
3.1.2.3. Phát huy việc sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn nhân lư
̣
c, trong đ đặc biệt
chú ý nguồn nhân lư
̣
c qua đào tạo.
3.2. Giải pháp cơ bản thúc đẩy việc sử dụng có hiệu quả nguô
̀
n nhân lƣ
̣
c ở Ninh
Bình
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua quá trnh đẩy mạnh x hội
ha giáo dục và đào tạo đặc biệt là đào tạo nghề, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao
Xã hi hóa giáo dc o to là làm cho giáo dc o to p ng c yêu cu a
dng, phong phú ca xã hi, ca tng ngành, tng a phng, phát trin a dng, mm
do và gn vi tin trình phát trin KT-XH, ng thi thu hút c nhiu ngun lc tham
gia xây dng và phát trin s nghip Giáo dc o to, to nên s gn kt gia cá nhân
vi xã hi, gia xã hi vi ngành giáo dc o to. Mun vy Ninh Bình cn:
- Nâng cao nhn thc ca các cp y ng, chính quyn, các ban ngành oàn th v
tm quan trng ca giáo dc và o to, c bit là o to ngh.
- Huy ng mi ngun lc và tng cng trách nhim i vi o to NNL. Bng
cách gii quyt nhng bc xúc v NNL, khc phc nhng bt cp v o to NNL
Ninh Bình hin nay nhm thc hin mc tiêu KT-XH ca tnh ra.
- Tng cng u t cho giáo dc - o to, coi nó là u t cho phát trin. Trong giai
on hin nay và sp ti tnh cn tng dn ngân sách nhà nc chi cho giáo dc o to
(hn 15%) và c bit chú ý ti các trng THCN và dy ngh.
- Nâng cp các trng dy ngh và m thêm mt s trung tâm dy ngh ti các khu
công ngh cao và các vùng nông thôn gim s lao ng o to ngh ngn hn, tng s
lao ng c o to dài hn. Phn u mi huyn có mt trung tâm dy ngh vi c s
vt cht phù hp, p ng yêu cu cp nht các ngh mi.
- i vi các trung tâm hng nghip dy ngh và trung tâm k thut tng hp, nht
thit phi c u t thêm các trang thit b dy ngh hc sinh có iu kin rèn luyn
làm quen vi các thao tác k nng ngh nghip, khc phc tình trng hc "chay" mt s
trung tâm nh hin nay. ng thi phát ng phong trào thi ua t to thit b dy hc,
khi dy tinh thn sáng to vt khó khn trong ging dy và hc tp.
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
Ngoài cht lng ngun o to và c s vt cht, vic nâng cao cht lng o to
NNL còn ph thuc mt phn rt ln trình giáo viên và qun lý trong
các trng i hc, cao ng, THCN, trng dy ngh. i p ng yêu
cu o to ngh, trong t l giáo viên có tay ngh cao có trình i hc và trên i
hc ngày càng tng.
3.2.3. Tạo nhiều việc làm mới để c thể toàn dụng lao động
Có th nói, to nhiu vic làm là mt nhim v bc bách Ninh Bình hin nay khi s
lao ng cha có vic làm và s lao ng b sung ngày càng gia tng và ch yu li tp
trung nông thôn. to vic làm thu hút c nhiu lao ng cn tp trung thc hin
tt mt s vn sau:
Mt là, chuyn dch và phát trin c cu kinh t nông nghip nông thôn trên c s các
li th ca a phng, nhanh chóng hin thc hóa các d án u t vào tnh, do u
t phát trin khu vc nông thôn, y nhanh th hóa, phát trin ngành ngh s làm tng
nhu cu lao ng ti ch, tng vic làm, nhanh chóng gim thiu s lao ng cha có vic
làm và s lao ng có vic làm không y , thi gian nông nhàn ca nông dân, tng thu
nhp cho dân c nông thôn ng thi gn c lao ng vi t ai tài nguyên ca tnh.
Mun vy cn:
Hai là, y mnh vic khôi phc và phát trin các làng ngh th công truyn thng và
to ngh mi, mt hng i hiu qu, va tn dng c ngun lao ng trong khu vc
nông nghip nông thôn, va khai thác c ngun tài nguyên phong phú a dng i vi
to vic làm.
Ba là, khuyn khích phát trin khu vc kinh t ngoài quc doanh quy mô va và nh,
bi y là khu vc kinh t nng ng, hiu qu hot ng khá cao, ng góp ng k vào
GDP ca tnh, to nhiu vic làm và thu hút NNL ng k hin nay. Nm 2009 o
vic làm cho 7.000 lao ng.
Bn là, y mnh xut khu lao ng.
3.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguô
̀
n nhân lư
̣
c
Vic nâng cao hiu qu s dng NNL ph thuc vào nhiu yu t nhng tác gi tài
ch cp ti các vn sau:
Mt là, to lp duy trì mi quan h gia c s o to, n v tuyn dng lao ng và
vic làm.
Hai là, khi dy và nuôi dng tính tích cc ca ngi lao ng.
3.2.5. Hnh thành và phát triển thị trường lao động
Th trng lao ng vt là mt h thng trao i gia ngi có
vic làm hoc tìm kim vic làm (cung lao ng) vi nhng ngi s dng lao ng hoc
ang tìm kim lao ng (cu lao ng).
3.2.6. Tăng cường vai trò của nhà nước và chính quyền địa phương Ninh Bình đối
với việc sử dụng nguô
̀
n nhân lư
̣
c
3.2.6.1. Để sử dụng c hiệu quả nguồn nhân lư
̣
c trước hết cần đổi mới cơ cấu hệ
thống đào tạo, tăng nhanh dạy nghề
3.2.6.2. Hoàn thiện cơ chế chính sách sử dụng nguồn nhân lư
̣
c
KẾT LUẬN
Nghiên cu tài “Sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa Ninh Bnh” tác gi lun vn ã hoàn thành c nhng mc tiêu t ra trong
nghiên cu và có nhng óng góp sau:
- Lun vn ã làm rõ nhng vn lý lun c bn v s dng NNL trng quá trình
CNH, HH vi vic làm rõ mt s khái nim c bn v vic s dng NNL, s cn thit
khách quan ca s dng NNL trong CNH, HH. ng thi lun vng
ni dung ca s dng NNL c ào to trong phát trin KT- nhng nhân
t nh hng n quá trình s dng NNL. Lun vng ca s dng
NNL i vi s phát trin kinh t Ninh Bình trong thi gian qua.
- Lun vn ã làm rõ ch trng ca ng, Nhà nc và chính quyn a phng v
s dng NNL. Trên c s ó lun vn i sâu nghiên cu và ánh gía thc trng v s
dng NNL tnh Ninh Bình trong thi gian qua. T ó rút ra mt s bài hc kinh nghim
v s dng NNL.
- Xut phát t mc tiêu phát trin KT-XH ca tnh và nhng yêu cu t ra trong
CNH, HH, lun vn ã làm rõ phng hng s dng NNL ca tnh Ninh Bình trong
thi gian ti. Tip tc gii quyt úng n mi quan h v NNL và s dng có hiu qu
NNL ca tnh, trong ó c bit là NNL ã qua ào to. hng ti gii quyt tt
phng hng t ra trong s dng NNL nhm áp ng yêu cu công nghip hóa, hin
i hóa ca a phng, lun vn ã a ra h thng gii pháp nhm tng thêm tính hiu
qu v giáo dc, ào to áp ng yêu cu CNH, HH ca a phng. Tip tc to nhiu
vic làm mi có th toàn dng lao ng, nâng cao hiu qu s dng NNL, hình thành
và phát trin th trng lao ng, tng cng vai trò ca nhà nc và chính quyn a
phng Ninh Bình i vi vic s dng NNL, hoàn thin c ch chính sách s dng
NNL.
References
1. Nguyn Trng Chun nhân lc trong chic kinh t xã hi ca
, Tạp chí Triết học, (4), tr.19-22.
2. Cc thng kê Ninh Bình (2009), Niên giám thống kê Ninh Bình 2009,
.
3. H Trng Din (2003), "Nâng cao chng ngun nhân lng yêu cy
mnh công nghip hoá, hic", Tạp chí Lý luận chính trị, tr.49-53.
4. Nguyn H n ngun nhân lc ch ng cao trong s
nghip công nghip hoá, hii hoá và hi nhp kinh t quc t", Tạp chí Lý luận
Chính trị, (8), tr.20-24.
5. Nguyn H Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam,
ng Xã hi, Hà Ni.
6. H Phát huy yếu tố con người trong lực lượng sản xuất ở Việt
Nam hiện nay, Nxb. Khoa hc Xã hi, .
7. n bn vng da trên tri thTạp chí Lý luận Chính
trị, (11), tr.9-10.
8. ng Cng sn Vit Nam (1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa x hội, Nxb. S tht, Hà Ni.
9. ng Cng sn Vit Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ VIII, Nxb.
Chính tr quc gia, Hà Ni.
10. ng Cng sn Vit Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ IX, Nxb. Chính
tr quc gia, Hà Ni.
11. ng Cng sn Vit Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ X, Nxb. Chính
tr quc gia, Hà Ni.
12. ng Cng sn Vit Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ XI, Nxb. Chính
tr quc gia, Hà Ni.
13. ng b tnh Ninh Bình (9/2010), Các văn kiện trình Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ
XVIII,
.
14. ng b tnh Ninh Bình (12/2010), Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần
thứ XX, nhiệm kỳ 2010-2015,
.
15. nh (2004), Một số vấn đề về lao động việc làm và đời sống ngươ
̀
i lao
động ở Việt Nam hiện nayng, .
16. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin (2002), Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni.
17. Phm Minh Hc (1996), Vấn đề con người trong sự nghiệp công nghiê
̣
p ho
́
a , hiê
̣
n
đa
̣
i ho
́
a, Nxb. , Hà ni.
18. Trn Kim Hi (1999), Sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá ở nước ta, Lun án ti, Hà Ni.
19. Nguồn lực con người trong quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, Lun án Tin s, Hà Ni.
20. khai thác và s dng hp lý ngun lc
Tạp chí Kinh tế và Phát triển, (80), tr.53.
21. V.I.Lênin (1997), Toàn tập, tp 38, Nxb. Tin b
22. V.I.Lênin (1997), Toàn tập, tp 41, Nxb. Tin b
23. Mác-Toàn tập, tp 4, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni.
24. Mác-hen (1995), Toàn tập, tp 32, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni.
25. H Chí Minh (1995), Toàn tập, tp 5, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni.
26. Phm Công Nhng ngun nhân lng yêu cu
i mi và hi nhp quc tTạp chí Cộng sản, (7).
27. Phm Thành Ngh và các tác gi (2004), Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam, một
số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb. Khoa hc Xã hi, .
28. Minh Ngt s gii pháp gii quyt ving Ninh
Báo Ninh Bình.
29. Phan Thanh Ph (1/1994), "Chuyn du kinh t trong s gn bó vi phân
công lng xã hi", Tạp chí Lao động và Xã hội, tr.17-18.
30. Phan Thanh Ph (5/2004), "Phát trin ngun nhân lng kinh t tri thc",
Tạp chí Kinh tế và phát triển, tr.15.
31. Nguyi to ngun nhân lc cho s nghip
công nghip hóa, hii hóa Tạp chí Cộng sản, (19), tr.24.
32. S Giáo do Ninh Bình (2003), Giáo dục và đào tạo Ninh Bình trên
đường phát triển, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni.