Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

GIẢI PHÁP đẩy MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH hải CHÂU, THÀNH PHỐ đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.79 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN
PHONG – CHI NHÁNH HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG



GVHD

: ThS NGUYỄN HUY TUÂN

SVTH

: TRẦN THỊ MỸ LÝ

LỚP

: K22QTH4

MSSV

: 2220217571

Đà Nẵng, tháng 04 năm 2020


Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, ngoài những nỗ lực và cố gắng của
bản thân, em đã nhận được sự hỗ trợ, quan tâm, giúp đỡ rất nhiều từ mọi người.
Đầu tiên, em kính gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Duy Tân
Đà Nẵng cũng như các thầy cô Khoa Quản trị Kinh doanh. Trong suốt quá trình học
tập vừa qua, em đã được thầy cơ tận tình truyền đạt rất nhiều kiến thức bổ ích khơng
chỉ làm nền tảng, mà cịn là hành trang giúp em vững bước trên con đường sự
nghiệp của mình.
Em xin được tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến thầy Ths. Nguyễn Huy Tn – người
đã ln tận tâm dìu dắt và nhiệt tình giúp đỡ, động viên, chia sẻ cũng như đóng góp
rất nhiều ý kiến giúp cho chuyên đề của em được hoàn thành. Thầy đã trực tiếp
hướng dẫn, ln theo sát q trình thực hiện cũng như giải đáp tận tình những vấn
đề mà em gặp phải. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn vì sự hướng dẫn và
giúp đỡ từ thầy!
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hải Châu cùng toàn thể các
anh, chị tại Phịng Kinh doanh Khách hàng Cá nhân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
em trong suốt quãng thời gian thực tập tại ngân hàng. Cảm ơn vì đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất có thể cho em trong quá trình thu thập những thơng tin, số liệu
cần thiết cho chun đề của mình. Nhờ đó, em đã có được cơ hội tiếp xúc, học hỏi
được nhiều kiến thức và kinh nghiệm từ các anh chị, giúp em hoàn thành tốt chuyên
đề tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin kính chúc tất cả thầy cô dồi dào sức khỏe, thành công trong
sự nghiệp. Kính chúc tồn thể Ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ nhân viên Ngân
hàng Thương mại Cổ Phần Tiên Phong – Chi nhánh Hải Châu dồi dào sức khỏe, đạt
được nhiều thành quả tốt trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
TRẦN THỊ MỸ LÝ

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan chuyên đề tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện dựa
trên cơ sở những thông tin và số liệu thực tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần
Tiên Phong – Chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng và một số tài liệu tham
khảo khác. Chuyên đề được sự hướng dẫn của Ths. Nguyễn Huy Tuân và các cán bộ
nhân viên Phòng Kinh doanh Khách hàng Cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Tiên Phong – Chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng và khơng sao chép
các cơng trình nghiên cứu của người khác.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên
TRẦN THỊ MỸ LÝ

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Tên đầy đủ

TMCP.................................. Thương mại Cổ phần
TPBank................................ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
NHTM................................. Ngân hàng Thương mại
KHCN................................. Khoa học công nghệ
BĐS..................................... Bất động sản
KHCN................................. Khách hàng Cá nhân
CMND................................. Chứng minh nhân dân
CNTT.................................. Công nghệ thông tin
RRTD.................................. Rủi ro tín dụng
NHNN................................. Ngân hàng Nhà nước
KHDN................................. Khách hàng Doanh nghiệp
CBNV.................................. Cán bộ nhân viên
LNTT................................... Lợi nhuận trước thuế
TCTD.................................. Tổ chức tín dụng
TSĐB................................... Tài sản đảm bảo
CBBH.................................. Cán bộ bán hàng
HTTD.................................. Hỗ trợ tín dụng
CBGD.................................. Cán bộ giao dịch
TTCK.................................. Thị trường chứng khoán

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu...........Error: Reference source not found
Bảng 2.2: Tình hình huy động theo thành phần kinh tế...Error: Reference source not
found
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn.....Error: Reference source not found
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn theo loại tiền...Error: Reference source not found
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động cho vay theo thời hạn.....Error: Reference source not
found
Bảng 2.6: Tình hình doanh số cho vay mua nhà....Error: Reference source not found
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ cho vay mua nhà.........Error: Reference source not found

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu huy động vốn theo kì hạn......Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền. . .Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu hoạt động cho vay theo thời hạn.....Error: Reference source not
found
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu đầu tư năm 2019....................Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu doanh số cho vay mua nhà qua các năm Error: Reference source
not found

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................................................. 5
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 1
1.1Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.................................................................................3
1.1.1Khái niệm ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay...........................................................................3

1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại.................................................................3
1.1.1.2 Khái niệm hoạt động cho vay........................................................................3
1.1.2Đặc điểm của hoạt động cho vay...............................................................................................................3
1.1.3Vai trò của hoạt động cho vay....................................................................................................................4
1.1.4Các hình thức cho vay................................................................................................................................6

1.1.4.1 Theo thời hạn cho vay...................................................................................6
1.1.4.2 Theo mục đích sử dụng tiền vay....................................................................6
1.1.4.3 Theo tài sản đảm bảo....................................................................................6
1.1.4.4 Theo tính chất hồn trả.................................................................................7
1.1.4.5 Theo phương pháp hoàn trả..........................................................................7
1.1.4.6 Theo phương thức cho vay............................................................................7
1.2Hoạt động cho vay mua nhà của ngân hàng thương mại..................................................................8
1.2.1Khái niệm...................................................................................................................................................8
1.2.2Đặc điểm của hoạt động cho vay mua nhà................................................................................................9
1.2.3Vai trò của hoạt động cho vay mua nhà.....................................................................................................9


1.3Những nội dung về đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà của ngân hàng thương mại...............10
1.3.1Quan điểm về việc đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà......................................................................10
1.3.2Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động cho vay mua nhà.......................................................11

1.3.2.1 Doanh số cho vay phục vụ mục đích mua nhà.............................................11
1.3.2.2 Chỉ tiêu phản ánh dư nợ của cho vay phục vụ mục đích mua nhà...............12
1.3.2.3 Chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay mua nhà......................................12
1.3.3Nội dung chính về đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà của ngân hàng thương mại...........................14

1.3.3.1 Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường................................................14
1.3.3.2 Đẩy mạnh cho vay thông qua hồn thiện chính sách marketing..................14
1.3.3.3 Hồn thiện quy trình cho vay và các sản phẩm của hoạt động cho vay mua
nhà

15

1.3.3.4 Đẩy mạnh chất lượng dịch vụ cho vay........................................................16
1.3.3.5 Đẩy mạnh hoạt động quản lý nguồn nhân lực.............................................16
1.3.3.6 Không ngừng phát triển công nghệ ngân hàng...........................................16
1.3.3.7 Đẩy mạnh hoạt động quản lý rủi ro tại ngân hàng......................................17
1.4Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay mua nhà...............................................................17
1.4.1 Các nhân tố khách quan.........................................................................................................................17

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân


1.4.1.1 Môi trường kinh tế.......................................................................................17
1.4.1.2 Môi trường pháp lý......................................................................................18
1.4.1.3 Môi trường xã hội........................................................................................18
1.4.1.4 Đối thủ cạnh tranh......................................................................................19
1.4.1.5 Các yếu tố về công nghệ..............................................................................19
1.4.1.6 Về phía khách hàng.....................................................................................19
1.4.2Các nhân tố chủ quan..............................................................................................................................20

1.4.2.1 Nguồn lực về tài chính.................................................................................20
1.4.2.2 Chính sách tín dụng.....................................................................................20
1.4.2.3 Chất lượng đội ngũ nhân viên.....................................................................20
1.4.2.4 Chất lượng cơ sở vật chất...........................................................................21
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Hải Châu.......................................22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Tiên Phong - chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà
Nẵng................................................................................................................................................................ 22

2.1.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Tiên Phong....................................22
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Tiên Phong - chi
nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng....................................................................23
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động.................................................................................................................................24
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phịng ban....................................................................24
2.1.4 Tình hình nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong - chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng 25
2.1.5 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong - chi
nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng..............................................................................................................26

2.1.5.1 Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu.................................................................26
2.1.5.2 Hoạt động huy động vốn.............................................................................27
2.1.5.3 Hoạt động sử dụng vốn...............................................................................31
2.1.6 Tình hình cơ sở vật chất tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong - chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng...33


2.2 Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà của Ngân hàng TMCP Tiên Phong - chi nhánh Hải Châu 34
2.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động cho vay mua nhà..................................................................34

2.2.1.1 Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay mua nhà.............................................34
2.2.1.2 Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay mua nhà..................................................36
2.2.1.3 Chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay mua nhà..........................................37
2.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà của Ngân hàng TMCP Tiên Phong - chi nhánh Hải Châu...........38

2.2.2.1 Thị trường Bất động sản Đà Nẵng và nhu cầu cho vay mua nhà hiện nay..38
2.2.2.2 Thực trạng hoạt động marketing cho hoạt động cho vay mua nhà..............39
2.2.2.3 Quy trình cho vay và các sản phẩm cho vay mua nhà tại Ngân hàng.........40
2.2.2.4 Thực trạng dịch vụ cho vay tại ngân hàng hiện nay....................................43
2.2.2.5 Tình hình nguồn nhân lực tại Ngân hàng....................................................44

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

2.2.2.6 Thực trạng về việc áp dụng khoa học - công nghệ vào hoạt động cho vay
mua nhà tại Ngân hàng...........................................................................................45
2.2.2.7 Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi
nhánh Hải Châu 47
2.3Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong - chi nhánh Hải
Châu.......................................................................................................................................................48
2.3.1 Kết quả đạt được....................................................................................................................................48
2.3.2 Những hạn chế trong hoạt động cho vay mua nhà của Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Hải
Châu................................................................................................................................................................ 49


3.1 Triển vọng phát triển hoạt động cho vay mua nhà tại Đà Nẵng và định hướng phát triển của ngân
hàng TPBank – chi nhánh Hải Châu trong thời gian tới.........................................................................50
3.3.1 Triển vọng phát triển của hoạt động cho vay mua nhà...........................................................................50
3.3.2 Định hướng phát triển của Ngân hàng TPBank.......................................................................................51

3.2 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng TMCP TPBank - chi nhánh Hải
Châu.......................................................................................................................................................51
3.2.1 Xây dựng các chính sách và chiến lược kinh doanh cho vay mua nhà phù hợp hơn với nhu cầu của
khách hàng......................................................................................................................................................51

3.2.1.1 Hoạt động huy động vốn.............................................................................51
3.2.1.2 Hoạt động tín dụng......................................................................................52
3.2.2 Đẩy mạnh hoạt động Marketing.............................................................................................................53
3.2.3Xây dựng và hoàn thiện các sản phẩm của hoạt động cho vay mua nhà.................................................54
3.2.4Cải tiến chất lượng dịch vụ cho vay mua nhà tại TPBank Hải Châu..........................................................55
3.2.5Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................................................................................56
3.2.6Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng..........................................................................................................57
3.2.7 Một số giải pháp phịng ngừa rủi ro........................................................................................................57

3.3Một số kiến nghị................................................................................................................................58
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ....................................................................................................................58
3.2.3 Kiến nghị với TPBank Hải Châu...............................................................................................................60

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong suốt những năm vừa qua, Việt Nam luôn không ngừng thực hiện công
cuộc công nghiệp hố – hiện đại hóa đất nước, hội nhập với thế giới và đã đạt được
nhiều thành quả tích cực trên tất cả các lĩnh vực đời sống, xã hội. Chính trị ổn định,
kinh tế tăng trưởng khá và bền vững đã thúc đẩy hoạt động đầu tư, xây dựng, kinh
doanh, bn bán phát triển. Từ đó góp phần tạo công ăn việc làm cho người dân,
tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, khi đời sống và thu
nhập của người dân ngày càng tăng cao, kéo theo đó là nhu cầu cải thiện đời sống,
đặc biệt là nhu cầu về nhà ở.
Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tốc độ gia tăng dân số cao. Tính đến
năm 2019, Việt Nam có hơn 96 triệu người dân (với hơn 47,8 triệu nam giới và 48,3
triệu nữ giới), là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới, đứng thứ 3 trong khu vực
Đông Nam Á (chỉ sau Indonesia và Philippines). Sau 10 năm tính từ cuộc tổng điều
tra dân số năm 2009, mật độ dân số của Việt Nam tăng từ 269 người/km 2 lên 290
người/km2. Tương ứng với đó là tỷ lệ dân số ở đơ thị cũng tăng lên nhanh chóng,
chiếm 34,4% tổng dân số (năm 2019), tăng 4,8% so với năm 2009. Dân số gia tăng
nhanh chóng tại đơ thị sẽ tạo sức ép lớn về vấn đề nhà ở.
Hiểu rõ được tầm quan trọng của vấn đề này, các ngân hàng thương mại đã
đưa ra gói sản phẩm cho vay mua nhà giúp người dân có thể mua được nhà ở cho
bản thân và cho gia đình mình. Hoạt động cho vay mua nhà là lĩnh vực có nhiều
tiềm năng phát triển, là hoạt động mang lại mức lợi nhuận cao cho các ngân hàng
thương mại nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để hạn chế được các rủi ro nhưng vẫn
không ngừng phát triển nghiệp vụ cho vay mua nhà, đáp ứng triệt để nhu cầu của
người dân chính là bài tốn khó mà tất cả các ngân hàng thương mại đều muốn tìm
ra giải pháp tối ưu nhất.
Xuất phát từ thực trạng về vấn đề nhà ở của người dân Việt Nam hiện nay và
cũng xuất phát từ nhu cầu phát triển của mỗi ngân hàng, cùng với đó sự hướng dẫn
nhiệt tình của Th.s Nguyễn Huy Tn và quãng thời gian thực tập tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, em
đã quyết định chọn đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà tại
SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong - chi nhánh Hải Châu, Thành phố
Đà Nẵng” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích về hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay mua nhà.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi
nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng để nghiên cứu trong chuyên đề bao gồm:
Thu thập số liệu: Các báo cáo hoạt động kinh doanh và các tài liệu liên quan
đến hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong –
Chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Phân tích số liệu và đánh giá số liệu tuyệt đối cũng như tương đối từ những tài

liệu có được, từ đó rút ra các nhận xét về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng nói
chung và hoạt động cho vay mua nhà nói riêng.
Phương pháp: Thống kê, diễn giải, quy nạp.
5. Kết cấu đề tài
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Tiên Phong - chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong - chi nhánh Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt
động sản xuất kinh doanh của nhân dân và nền kinh tế. Trong các nước phát triển
hầu như không có một người dân nào là khơng có quan hệ giao dịch với một NHTM
nào đó.

Theo khoản 3 và khoản 4, Điều 4, Chương 1, Luật các tổ chức tín dụng năm
2010 của Việt Nam, “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục
tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
1.1.1.2 Khái niệm hoạt động cho vay
Theo khoản 2, Điều 3, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về quy chế cho vay
của tổ chức tín dụng với khách hàng: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc
và lãi”.
Đối tượng cho vay chủ yếu là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế với mục
đích sử dụng vốn tín dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay


Tính pháp lý của nghiệp vụ cho vay
Cho vay của ngân hàng là một khái niệm thuộc về khía cạnh kinh tế hơn là

khía cạnh pháp lý. Các hành vi cho vay của ngân hàng có một logic kinh tế, hứng
chịu rủi ro cho một người mà ngân hàng tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nó

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà bao gồm nhiều loại (cho vay, bảo lãnh,
cầm cố…).
Tín dụng được định nghĩa như sau: “Cấu thành một nghiệp vụ tín dụng bất cứ
tác động nào, qua đó một người đưa hoặc hứa đưa vốn cho một người khác dùng,
hoặc cam kết bằng chữ ký cho người này nhưng đảm bảo, bảo chứng hay bảo lãnh
mà có thu tiền”. Các nghiệp vụ cho vay ngân hàng về cơ bản là:





Cho vay ứng trước (cho vay trực tiếp).
Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền.
Cho vay qua chữ ký (cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký).
Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định.

Thơng thường gồm 5 bước:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay vốn.
Bước 2: Phân tích tín dụng.
Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay.
Bước 4: Giải ngân.
Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay.
 Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và ngân
hàng cho vay. (Ví dụ: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi,…).
 Các khoản cho vay có hoặc khơng có tài sản đảm bảo tuỳ vào việc đánh giá
và xếp hạng khách hàng của ngân hàng cho vay.
 Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả gốc và lãi hoặc một số

thỏa thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng
khơng thực hiện hợp đồng hay khơng có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm
bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay.
1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay
 Đối với ngân hàng
Cho vay là hoạt động chính của các ngân hàng hiện nay, đây là một trong
những hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.
Cho vay của ngân hàng lớn mà mức dư nợ thấp chứng tỏ ngân hàng làm ăn có
hiệu quả, uy tín của ngân hàng nâng cao. Hoạt động cho vay của ngân hàng càng
lớn mạnh thì chứng tỏ người ta biết đến ngân hàng này càng nhiều. Từ đó sẽ tạo
được lợi thế cho việc huy động vốn của ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

đẩy mạnh các hoạt động của ngân hàng. Việc đa dạng hóa các sản phẩm cho vay,
đồng thời nâng cao các dịch vụ đi kèm là công việc hết sức cần thiết đối với mỗi
ngân hàng, góp phần thiết thực vào việc phát triển lớn mạnh của mỗi ngân hàng.
NHTM vừa là người đi vay vừa là người cho vay, và với số lãi suất chênh lệch
có được nó sẽ duy trì hoạt động của mình. Vai trị trung gian này trở nên phong phú
hơn với việc hình thành thêm cổ phiếu, trái phiếu,… NHTM có thể làm trung gian
giữa các cơng ty và các nhà đầu tư; chuyển giao mệnh lệnh trên thị trường chứng
khốn, đảm nhận việc mua trái phiếu cơng ty…
 Đối với khách hàng

Nhờ có ngân hàng cho vay vốn mà khách hàng sẽ có thể thực hiện được những
dự định, dự án của mình, từ đó góp phần mang lại lợi nhuận cho khách hàng, hoặc
giúp cho khách hàng giải quyết được những vấn đề cấp bách, đột xuất liên quan đến
nhu cầu vốn.
 Đối với nền kinh tế
Hoạt động cho vay của ngân hàng sẽ làm cho khách hàng thực hiện được các
dự án của mình, như vậy sẽ rất tốt trong việc thúc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng
hóa, tạo thêm nhiều cơng ăn việc làm cho xã hội, tạo khả năng lưu thông vốn nhanh,
từ đó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là sự tập trung huy động của nhiều
nguồn vốn, gắn liền với sử dụng vốn có hiệu quả để đầu tư phát triển kinh tế, tạo
điều kiện tích lũy vốn cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cho vay thực sự là địn
bẩy kinh tế kích thích các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển cũng như mở rộng
thương mại và dịch vụ ở cả thành thị và nông thôn. Do đó, cho vay có vai trị quan
trọng trong q trình phát triển kinh tế và được thể hiện qua một số vai trị chính
như:
- Góp phần hình thành và phát triển thị trường tài chính.
- Góp phần đẩy nhanh q trình tích tụ và tập trung vốn, tư liệu sản xuất,
khoa học công nghệ (KHCN) để phát triển kinh tế.
- Góp phần tận dụng khai thác tối đa mọi tiểm năng về đất đai, lao động và
tài nguyên thiên nhiên, xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Tạo điều kiện phát triển ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới, góp
phần giải quyết việc làm cho lao động trong nước.
SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

- Góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao cuộc sống tinh thần vật chất
cho người dân…
Tóm lại, cho vay có vai trò quan trọng trong mọi mặt của đời sống kinh tế xã
hội. Để phát huy vai trò to lớn đó, nên sử dụng cho vay như một cơng cụ đắc lực để
thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế.
1.1.4 Các hình thức cho vay
1.1.4.1 Theo thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn: là những khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
xuống. Ngân hàng cho vay ngắn hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của
doanh nghiệp, nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của Chính phủ và nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân.
 Cho vay trung hạn: là những khoản cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm. Khoản vay này thường được sử dụng để đầu tư đổi mới, nâng cấp cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ hoặc mở rộng sản xuất.
 Cho vay dài hạn: là những khoản vay trên 5 năm. Các khoản này thường
dùng để đầu tư vào vốn cố định của doanh nghiệp, các lĩnh vực xây dựng cơ bản,
bất động sản (BĐS) và cho vay tiêu dùng cá nhân vào nhu cầu nhà ở, phương tiện
vận tải…
1.1.4.2 Theo mục đích sử dụng tiền vay
 Cho vay sản xuất: Là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn chuyên để
sản xuất ra sản phẩm hàng hóa. Cho vay sản xuất gồm cho vay nông nghiệp, công
nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
 Cho vay lưu thông: Là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay
chuyên để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Cho vay lưu thơng gồm có cho vay
thương mại (mua – bán kinh doanh hàng hóa nội địa, kinh doanh xuất – nhập khẩu);
Cho vay kinh doanh dịch vụ.
 Cho vay tiêu dùng: Là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn chuyên để
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.

1.1.4.3 Theo tài sản đảm bảo
 Cho vay có tài sản đảm bảo: đây là loại hình cho vay mà khách hàng phải
có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba làm đảm bảo.

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

 Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: loại tín dụng này thường được cấp cho
các khách hàng có uy tín, thường là khách hàng làm ăn thường xun có lãi, tình
hình tài chính vững mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc món vay tương
đối nhỏ so với vốn của người vay.
1.1.4.4 Theo tính chất hồn trả
 Cho vay hoàn trả trực tiếp: Là loại cho vay của ngân hàng trong đó người
đi vay chính là người phải trả nợ trực tiếp cho ngân hàng.
 Cho vay hoàn trả gián tiếp: Là loại cho vay trong đó người đi vay không
phải là người trả nợ, thường được thực hiện bằng cách chiết khấu thương phiếu và
các giấy tờ có giá trị cịn thời hạn thanh tốn hoặc thực hiện nghĩa vụ bao thanh
tốn.
1.1.4.5 Theo phương pháp hồn trả
 Cho vay hồn trả góp: Vốn vay được trả làm nhiều kỳ, được góp lại khi nào
đủ nợ gốc và lãi theo hợp đồng tín dụng được kết thúc.
 Cho vay hoàn trả một lần: Vốn vay và lãi được trả một lần khi đến hạn
thanh tốn.
 Cho vay hồn trả theo yêu cầu: Vốn vay được trả theo yêu cầu của bên cho

cho vay hoặc bên đi vay.
1.1.4.6 Theo phương thức cho vay
 Vay từng lần: Là phương thức cho vay mà ngân hàng căn cứ vào từng kế
hoạch, phương án kinh doanh, từng khâu hoặc từng loại vật tư cụ thể để cho vay.
Trường hợp này, người vay và ngân hàng sẽ thực hiện thủ tục cho vay và ký kết
thỏa thuận cho vay.
 Vay hợp vốn: Hình thức cho vay này chỉ áp dụng khi có hai tổ chức tín
dụng cùng thực hiện cho khách hàng vay để thực hiện một phương án hoặc dự án
vay vốn.
 Vay lưu vụ: Hình thức cho vay này là việc tổ chức tài chính cho người vay
với mục đích ni trồng, chăm sóc cây trồng, vật ni có tính chất theo mùa vụ,
theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các loại cây trồng có lưu gốc, cây cơng
nghiệp có thu hoạch hàng năm. Như vậy, tổ chức tín dụng và khách hàng sẽ thỏa
thuận số dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp
theo nhưng không vượt quá thời gian của 2 chu kỳ sản xuất liên tiếp.

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

 Vay theo hạn mức: Các tổ chức tín dụng sẽ xác định và thỏa thuận với
người vay một mức nợ tối đa. Mức nợ này sẽ được duy trì trong khoảng thời gian
nhất định. Với hạn mức quy định, NHHTM sẽ cho khách hàng vay từng lần. Ít nhất
mỗi năm 1 lần, ngân hàng sẽ xem xét lại các mức dư nợ cho vay tối đa cũng như
thời gian của mức dư nợ này.

 Vay theo hạn mức cho vay dự phòng: NHTM cam kết đảm bảo sẽ cho
khách hàng vay vốn trong hạn mức dự phịng đã thỏa thuận trước đó. Hạn mức này
sẽ được 2 bên thỏa thuận với thời gian không vượt quá 1 năm.
 Vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh tốn: Hình thức vay này là
việc tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng chi vượt quá số tiền được phép trên
tài khoản thanh toán để thực hiện thanh toán giao dịch cần thiết. Mức thấu chi tối đa
được duy trì cho hình thức này là khoảng 1 năm.
 Vay quay vòng: Trường hợp vay này NHTM và khách hàng sẽ thỏa thuận
để áp dụng cho khoản vay với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không
quá 1 tháng. Người vay được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh
trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn không được vượt quá 3
tháng.
 Vay tuần hoàn: Khách hàng và NHTM thỏa thuận cho vay ngắn hạn với
điều kiện. Đến kỳ thanh toán, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn
thêm 1 khoảng thời gian nhất định với một hoặc toàn phần của số dư nợ gốc của
khoản vay. Thời gian vay vốn không vượt quá 1 năm kể từ ngày giải ngân ban đầu
và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh. Tại thời điểm xem xét khoản
vay, người vay khơng có khoản nợ xấu nào khác. Nếu có phát sinh nợ xấu trong khi
vay thì người vay khơng được hưởng quyền kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
 Vay kết hợp: Đây là khoản vay cuối cùng, kết hợp tất cả các cách vay nói
trên nếu doanh nghiệp phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh theo quy định,
cũng như phù hợp với đặc điểm của khoản vay.
1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm
Cho vay mua nhà, xây dựng và sửa chữa nhà ở là một hình thức cho vay được
thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 8



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

khách hàng sử dụng tiền vay để mua nhà, xây dựng và sửa chữa nhà ở, và có trách
nhiệm phải hồn trả đầy đủ vốn gốc và lãi theo quy định trong hợp đồng tín dụng.
1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay mua nhà
Nhu cầu vay phụ thuộc vào chu kì kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển thịnh
vượng, đời sống người dân nâng cao, thu nhập tăng thì nhu cầu vay cũng tăng theo.
Khách hàng vay là cá nhân nên việc chứng minh năng lực tài chính là khó bởi
vì họ dễ dàng giấu kín những thơng tin cá nhân cần phải trình bày (như triển vọng
cơng việc, tình trạng sức khỏe) hơn là khách hàng doanh nghiệp (KHDN). Vì
doanh nghiệp thì có bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả kinh doanh để chứng
minh nguồn thu nhập và chi tiêu của mình, cịn cá nhân chủ yếu dựa vào tiền lương
và sự suy đốn chứ khơng có bằng chứng rõ ràng.
Nhu cầu vay phụ thuộc nhiều vào trình độ học vấn và thu nhập. Những cá
nhân có thu nhập khá và đồng đều thì thường có nhu cầu vay vì họ có khả năng trả
được nợ.
Tư cách, phẩm chất của người vay rất khó xác định, chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm, đánh giá, cảm nhận của cán bộ tín dụng. Đây là nhân tố quan trọng quyết
định sự hồn trả của khoản vay.
1.2.3 Vai trị của hoạt động cho vay mua nhà
 Đối với ngân hàng
Hoạt động cho vay mua nhà là một hình thức cho vay tiêu dùng góp phần làm
đa dạng hóa hoạt động tín dụng, phân tán rủi ro và tăng thêm thu nhập. Sản phẩm
cho vay về nhà ở ra đời góp phần đáp ứng cho nhu cầu ngày càng đa dạng của
khách hàng, thơng qua hoạt động cho vay mua nhà thì các ngân hàng có điều kiện
thiết lập mối quan hệ mật thiết với cá nhân cũng như các doanh nghiệp, tạo thuận

lợi mở rộng thị phần, phát triển dịch vụ ngân hàng và khả năng huy động vốn, tiền
gửi dân cư.
 Đối với khách hàng
Sản phẩm cho vay về nhà ở ra đời giúp những người có nhu cầu nhưng chưa
đủ khả năng một giải pháp có thể sở hữu trước một căn nhà như mong muốn.
 Đối với xã hội
SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

Hoạt động cho vay mua nhà sẽ góp phần khơng nhỏ vào việc cải thiện nhu cầu
nhà ở của người dân, giúp họ ổn định được cuộc sống của bản thân và gia đình, an
tâm làm việc, nâng cao chất lượng đời sống của người dân, góp phần làm cho xã hội
ngày càng giàu mạnh, làm cho bộ mặt xã hội thay đổi. Bên cạnh lợi ích mang lại
cho xã hội thì hoạt động cho vay này sẽ góp phần thúc đấy kinh tế phát triển, khi
vay đã làm cho nguồn vốn lưu thơng và quay vịng nhanh hơn. Đây là nghiệp vụ
cho vay có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai.
1.3 NHỮNG NỘI DUNG VỀ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA
NHÀ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1 Quan điểm về việc đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà
Khái niệm đẩy mạnh được hiểu một cách khái quát nhất là việc thúc đẩy các
lĩnh vực và các hoạt động phát triển hơn trước. Tuy nhiên tuỳ theo từng đối tượng
khác nhau thì khái niệm đẩy mạnh cũng sẽ khác nhau.
Vì vậy, xét trong lĩnh vực ngân hàng, đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà
của ngân hàng là việc tăng cường hoạt động cho vay mua nhà trên nhiều phương

diện khác nhau nhằm nâng cao doanh số, chất lượng và lợi nhuận từ dịch vụ này.
Việc đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà của ngân hàng được thể hiện cụ
thể như sau:
 Đối với khách hàng
Đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà có nghĩa là phải thoả mãn được tối đa
hoá nhu cầu hợp lý của khách hàng về vốn vay để đáp ứng được nhu cầu mua nhà
của họ.
 Đối với nền kinh tế
Đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà phải đáp ứng được nhu cầu về vốn của
thị trường BĐS, là kênh dẫn vốn quan trọng trong việc dịch chuyển một khối lượng
lớn các nguồn vốn tới thị trường BĐS làm ổn định hơn nền kinh tế, tạo điều kiện
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần cải thiện nâng cao chất lượng cuộc sống dân
cư, thực hiện các mục tiêu về ổn định nhà ở của người dân.
 Đối với ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại phải đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, cũng như
phải có chính sách tín dụng hợp lý để thu hút được tất cả các đối tượng khách hàng.

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

Bên cạnh đó cũng cần chú ý tới chất lượng cho vay mua nhà phải ngày càng được
nâng cao.
Việc đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà là một trong những mục tiêu được
đánh giá là quan trọng đối với ngân hàng. Quá trình đẩy mạnh hoạt động cho vay

mua nhà của NHTM phải kết hợp với các yếu tố khác như chính sách cho vay,
chính sách khách hàng... nhằm đảm bảo hiệu quả và chất lượng các khoản vay.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động cho vay mua nhà
1.3.2.1 Doanh số cho vay phục vụ mục đích mua nhà
Doanh số cho vay phục vụ mục đích mua nhà là tổng số tiền mà ngân hàng
cho vay phục vụ mục đích mua nhà trong kỳ, nó phản ánh một cách khái quát về
hoạt động cho vay phục vụ mục đích xây sửa nhà tại ngân hàng trong một thời kỳ
nhất định, thường tính theo năm tài chính.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tuyệt đối

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay phục vụ mục đích mua nhà
trong năm n so với năm n-1 về giá trị tuyệt đối là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng
lên, tức là số tiền ngân hàng cung cấp cho khách hàng cũng tăng lên, thỏa mãn tốt
hơn nhu cầu của khách hàng. Chỉ tiêu này cũng thể hiện hoạt động cho vay phục vụ
mục đích mua nhà của ngân hàng ngày càng phát triển.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tương đối

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trưởng của năm n so với năm n-1.
Khi chỉ tiêu này tăng lên thể hiện doanh số cho vay phục vụ mục đích mua nhà của
ngân hàng tăng lên tương đối.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân


Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết doanh số của cho vay phục vụ mục đích mua
nhà chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng doanh số cho vay. Khi tỷ trọng này tăng lên
chứng tỏ hoạt động cho vay phục vụ mục đích mua nhà đang ngày càng phát triển.
1.3.2.2 Chỉ tiêu phản ánh dư nợ của cho vay phục vụ mục đích mua nhà
Dư nợ cho vay phục vụ mục đích mua nhà là số tiền mà khách hàng nợ ngân
hàng tại một thời điểm. Chỉ tiêu này thường được kết hợp với chỉ tiêu doanh số cho
vay phục vụ mục đích mua nhà để phản ánh cho sự phát triển của hoạt động cho vay
mau nhà tại ngân hàng.

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết dư nợ năm n tăng so với năm n-1 về số tuyệt
đối là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng lên, tức là số tiền mà khách hàng đang nợ
ngân hàng qua các năm đã tăng lên, chứng tỏ rằng hoạt động cho vay phục vụ mục
đích mua nhà đang phát triển.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tương đối

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay phục vụ mục
đích mua nhà năm n so với năm n-1.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỉ trọng

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết dư nợ của hoạt động cho vay phục vụ mục đích
mua nhà chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng dư nợ của toàn bộ hoạt động cho vay của
ngân hàng.
1.3.2.3 Chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay mua nhà
 Nợ xấu: Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng của Ngân
hàng.
Theo cách phân loại của Ngân hàng là từ nhóm 3 trở đi bao gồm: nợ dưới tiêu
chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn.
SVTH: Trần Thị Mỹ Lý


Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng nợ xấu

Chỉ tiêu này cho biết nợ xấu của hoạt động cho vay mua nhà chiếm tỉ lệ bao
nhiêu trong tổng dư nợ cho vay mua nhà của ngân hàng. Khi tỉ trọng nợ xấu của
hoạt động cho vay mua nhà tăng lên qua các năm, điều đó chứng tỏ rằng lượng vốn
của ngân hàng đang bị chiếm dụng, và khả năng mất vốn tăng. Nếu tỉ lệ này lớn cho
thấy chất lượng vay của ngân hàng chưa thực sự hiệu quả. Thông thường chỉ tiêu
này dưới 3% được coi là tốt.
 Nợ quá hạn: Khi các khoản cho vay mua nhà đã đến hạn thanh toán mà
khách hàng chưa trả được nợ và ngân hàng khơng có quyết định cơ cấu lại thời hạn
nợ thì khoản vay đó chuyển thành nợ q hạn. Nợ quá hạn bao gồm nợ nhóm 2,
nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5.

Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng cho vay và
khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Từ đó ngân hàng có thể ra quyết định có đẩy
mạnh phát
triển hoạt động cho vay mua nhà hay không. Nếu tỉ lệ nợ quá hạn vượt quá giới hạn
cho phép thì phản ánh chất lượng cho vay của ngân hàng còn yếu kém, chứa đựng
nhiều rủi ro và ngược lại.
 Tỉ lệ lãi thu từ hoạt động cho vay mua nhà so với tổng lãi của hoạt động
cho vay

Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động cho vay mua nhà càng lớn chứng tỏ ngân hàng đã và

đang từng bước đẩy mạnh thành công hoạt động cho vay mua nhà. Và hoạt động
cho vay mua nhà càng hoạt động hiệu quả hơn.
 Chất lượng dịch vụ

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

Đây là yếu tố ảnh hưởng tới tâm lý và quyết định đi vay của khách hàng. Chỉ
tiêu này bao gồm mức độ hợp lý của lãi suất, thái độ của nhân viên tín dụng, các
tiện ích về khơng gian và thời gian mà người sử dụng được hưởng,… Chất lượng
dịch vụ càng cao thì độ hài lịng và độ thỏa mãn mà nó mang lại cho người sử dụng
càng lớn. Chỉ tiêu này tác động rất lớn tới thị phần của ngân hàng trong hoạt động
cho vay mua nhà.
1.3.3 Nội dung chính về đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà của ngân hàng
thương mại
1.3.3.1 Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là công tác nhận dạng, lựa chọn, thu thập, phân tích và
phổ biến thơng tin giúp những người làm marketing đưa ra một chiến lược phù hợp
và từ đó mang lại hiệu quả cao cho hoạt động kinh doanh của mình.
Nghiên cứu thị trường là một trong những công cụ kinh doanh thiết yếu và là
hoạt động cần làm trong một thị trường cạnh tranh như hiện nay, nơi có quá nhiều
sản phẩm và các đối thủ phải cạnh tranh gay gắt để thu hút khách hàng. Do đó, càng
hiểu rõ về thị trường và khách hàng tiềm năng, ngân hàng sẽ càng có nhiều cơ hội
thành cơng hơn. Việc hiểu biết về nhóm khách hàng mục tiêu tại một địa phương và

thói quen tiêu dùng của họ sẽ giúp tìm ra biện pháp thích hợp để đưa sản phẩm của
mình vào thị trường một cách thành công.
Do vậy, để hoạt động cho vay mua nhà của một ngân hàng ngày càng phát
triển, việc đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường là tất yếu.
1.3.3.2 Đẩy mạnh cho vay thơng qua hồn thiện chính sách marketing
Marketing ngân hàng là một tiến trình mà trong đó ngân hàng hướng mọi nỗ
lực vào việc thoả mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng một cách chủ động,
từ đó thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của ngân hàng và đạt mục tiêu cuối cùng là
tối đa hóa lợi nhuận.
Trong xu thế nền kinh tế dịch vụ ngày càng phát triển hiện nay, hoạt động
marketing có tác động rất quan trọng đến việc phát triển thị trường dịch vụ ngân
hàng. Bởi vì tâm lý khách hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân (KHCN) có thói
quen bắt chước theo số đông, chịu tác động của quy luật bầy đàn trong tiêu dùng
dịch vụ, nhất là những dịch vụ nhạy cảm như ngân hàng, viễn thông, công nghệ

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

thông tin (CNTT). Vì vậy để có thể đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà, ngân
hàng phải xây dựng được một chiến lược marketing có hiệu quả phù hợp với ngân
hàng, giúp khách hàng hiểu rõ về sản phẩm dịch vụ, các cơ chế, điều kiện cũng như
quy trình nghiệp vụ tín dụng, đưa sản phẩm cho vay mua nhà của ngân hàng tiếp
cận gần hơn với khách hàng.
Hoạt động marketing tại một ngân hàng ngày càng được hồn thiện, sẽ khơng

chỉ là động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động ngân hàng, mà cịn trở thành cơng cụ
để duy trì và phát triển mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. Bên cạnh đó,
marketing cịn là cầu nối giữa ngân hàng và thị trường, góp phần nâng cao lợi thế
cạnh tranh, nâng cao vị thế cho ngân hàng. Do đó, để hoạt động của một ngân hàng
ngày càng phát triển hơn thì việc hồn thiện cơng tác marketing là một điều rất cần
thiết và quan trọng.
1.3.3.3 Hồn thiện quy trình cho vay và các sản phẩm của hoạt động cho vay
mua nhà
 Hồn thiện quy trình cho vay
Hiện nay, quy trình cho vay mua nhà của hầu hết các ngân hàng đều bao gồm
các bước như sau:
Bước 1: Cung cấp đầy đủ hồ sơ vay vốn cho ngân hàng, bao gồm hồ sơ nhân
thân (Chứng minh nhân dân (CMND), sổ hộ khẩu, giấy đăng kí kết hơn hoặc giấy
xác nhận tình trạng hơn nhân nếu khách hàng là người độc thân), hồ sơ chứng minh
mục đích sử dụng vốn, hồ sơ liên quan đến nguồn thu nhập và nợ của khách hàng,
và một số hồ sơ liên quan khác.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn và định giá tài sản đảm bảo.
Bước 3: Đưa ra quyết định cho vay và tiến hành các thủ tục giải ngân.
Bước 4: Kiểm tra sau giải ngân.
Việc hồn thiện quy trình cho vay sẽ giúp cho khách hàng hiểu rõ và dễ dàng
thực hiện các thủ tục hơn, hạn chế sai sót hoặc thiếu thơng tin khi thực hiện quy
trình cho vay. Đồng thời giúp cho hoạt động cho vay của ngân hàng được diễn ra
thuận lợi hơn.
 Hoàn thiện sản phẩm của hoạt động cho vay mua nhà

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 15



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Huy Tuân

Đối với sản phẩm của hoạt động cho vay mua nhà, đa số là các sản phẩm vơ
hình, bên cạnh thái độ phục vụ của các cán bộ tín dụng thì ngân hàng cũng cần triển
khai thực hiện các chương trình khuyến mại, khách hàng có cơ hội được tham gia
các chương trình bốc thăm dự thưởng, phần thưởng là các món quà thực sự có giá
trị và ý nghĩa có thể gắn liền với sản phẩm dịch vụ của ngân hàng như đồ dùng vật
dụng gia đình, giường, tủ, bàn, ghế, có thể là những suất học bổng hay những
chuyến đi du lịch... Ngân hàng cần có nhiều chiến lược Maketing, các chương trình
khuyến mại rộng khắp để có thể giới thiệu về sản phẩm tới gần khách hàng hơn, từ
đó thu hút thêm số lượng khách hàng cho ngân hàng, giúp hoạt động cho vay mua
nhà của ngân hàng phát triển lớn mạnh.
1.3.3.4 Đẩy mạnh chất lượng dịch vụ cho vay
Một trong những yếu tố quan trọng làm nên thành công của lĩnh vực cho vay
mua nhà tại một ngân hàng đó chính là chất lượng dịch vụ. Khi chất lượng dịch vụ
ngày càng được nâng cao, sẽ kéo theo sự hài lịng, thỏa mãn của khách hàng. Từ đó
nâng cao chất lượng cũng như uy tín của ngân hàng, tạo dựng lòng tin trong lòng
khách hàng.
1.3.3.5 Đẩy mạnh hoạt động quản lý nguồn nhân lực
Con người là một nguồn tài ngun q báu khơng chỉ đối với ngân hàng, mà
cịn là của tất cả các doanh nghiệp, là cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp.
Quản trị nguồn nhân lực chính là khoa học đồng thời cũng là nghệ thuật trong việc
tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, phát triển và duy trì con người trong tổ chức có hiệu
quả nhất nhằm đạt tới kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên. Vì vậy, quản trị
nguồn nhân lực hiện nay tại các NHTM là một vấn đề vô cùng quan trọng và thiết
thực. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng ngày càng được hoàn thiện,
sẽ giúp cho ngân hàng hoạt động có hiệu quả hơn, tạo ấn tượng với khách hàng. Từ
đó nâng cao lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng, giúp cho các hoạt động của ngân

hàng nói chung và hoạt động cho vay mua nhà nói riêng ngày càng phát triển.
1.3.3.6 Khơng ngừng phát triển công nghệ ngân hàng
CNTT được xem như một xu hướng chính trong hoạt động ngân hàng hiện đại
trong thập niên vừa qua, các giải pháp kỹ thuật công nghệ được lựa chọn là phù hợp
đã bảo đảm cho sự phát triển công nghệ tin học ngân hàng đúng hướng, giúp các
ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh thông qua việc đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ,

SVTH: Trần Thị Mỹ Lý

Trang 16


×