Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - TS. Lê Thị Ngọc Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.29 KB, 24 trang )

KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Giảng viên: TS. Lê Thị Ngọc Phương
Mobile: 0904.994.123
Email : 

Nguyễn Thành Hưng
Bộ mơn Kế tốn căn bản


Tài liệu tham khảo


Giáo trình và sách bài tập:
 PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang, Giáo trình Kế tốn quản trị, Đại học KTQD, 
NXB tài chính, 2011
 TS. Huỳnh Lợi, Kế tốn quản trị, Đại học Kinh tế TPHCM, NXB giao 
thơng vận tải, 2009
 Bài tập kế tốn quản trị



Tài liệu tham khảo
 Ngơ Thế Chi, Giáo trình kế tốn quản trị, Học viện tài chính, NXB tài 
chính, 2008.
 Phan Đức Dũng, kế tốn quản trị, NXB lao động xã hội, 2012
 Website
 Bộ tài chính: www.mof.gov.vn
 Forum kế tốn viên: www.webketoan.com
 Ketoantruong.com.vn



Chương trình mơn học

1

Tổng quan về kế tốn quản trị

2
3

Phân loại chi phí

Kế tốn quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm


Chương trình mơn học
4

Phân tích mối quan hệ CP - KL - LN (C.V.P)

5

Dự tốn SXKD trong doanh nghiệp

6

Thơng tin KTQT cho việc ra quyết định NH

7

Định giá bán sản phẩm



Chươn
Chươn
gg
11

Tổng
Tổng quan
quan
về
về kế
kế toán
toán
quản
quản trị
trị


Chương 1: Tổng quan về kế toán
quản trị
1.1.
1.1.Khái
Kháiniệm,
niệm,bản
bảnchất
chấtcủa
củaKTQT
KTQT


1.2.
1.2.Đối
Đốitượng
tượngvà
vàphương
phươngpháp
phápcủa
củaKTQT
KTQT

1.3.
1.3.Phân
Phânbiệt
biệtKTQT
KTQTvà
vàKTTC
KTTC

1.4.
1.4.Tổ
Tổchức
chứcKTQT
KTQTtrong
trongdoanh
doanhnghiệp
nghiệp


Các khái niệm
Theo GS.Robert S.Kaplan, đại học Harvard Business

School “Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống thông
tin quản trị trong các tổ chức mà nhà quản trị dựa vào đó để
hoạch định và kiểm sốt các hoạt động của tổ chức”
Theo GS H.Boququin, Đại học Paris – Dauphin, “Kế tốn
quản trị là một hệ thống thơng tin định lượng cung cấp cho
các nhà quản trị đưa ra quyết định điều hành các tổ chức
nhằm đạt hiệu quả cao”
Theo luật kế toán: “KTQT là việc thu nhận xử lý phân tích
và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính theo yêu cầu quản trị
và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn “


Các khái niệm
Kế tốn quản trị là một mơn khoa học thu nhận, xử lý
và cung cấp thông tin định lượng kết hợp với định tính
về các hoạt động của một đơn vị cụ thể. Các thơng tin
đó giúp các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định
liên quan đến việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
kiểm tra và đahs giá tình hình thực hiện các hoạt động
của đơn vị nhằm tối ưu hóa các mục tiêu


Bản chất của kế toán quản
trị
KTQT là một bộ phận cấu thành của kế tốn nói chung
trong các tổ chức kinh tế
Thơng tin kế tốn quản trị chủ yếu cung cấp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định điều hành
các hoạt động kinh doanh.
Thông tin KTQT thường cụ thể và mang tính chất định

lượng nhiều vì gắn với các hoạt động kinh doanh cụ thể
của DN
Thông tin KTQT được cụ thể hóa thành các chức năng
cơ bản của các nhà quản trị
Bản
Bảnchất
chấtthơng
thơngtin
tinKTQT
KTQTlà
làhệ
hệthống
thốngthơng
thơngtin
tinquản
quản

lýdoanh
doanhnghiệp.
nghiệp.Thơng
Thơngtin
tinkế
kếtốn
tốnquản
quảntrị
trịcó
cóchức
chức
năng
năngquan

quantrọng
trọngnhằm
nhằmtăng
tăngcường
cườngquản
quảnlý
lýhoạt
hoạtđộng
động
sản
sảnxuất
xuấtkinh
kinhdoanh,
doanh,trong
trongmơi
mơitrường
trườngkinh
kinhdoanh
doanh
ln
lnbiến
biếnđộng
độngvà
vàphức
phứctạp.
tạp.Thực
Thựcchất
chấtđó
đólà
làmột

mộthệ
hệ
thống
thốngthơng
thơngtin
tinquản
quảntrị
trịhữu
hữch,
ích,một
mộthệ
hệthống
thốngthơng
thơng
tin
tinquan
quanhệ
hệlợi
lợiích,
ích,trách
tráchnhiệm
nhiệmtrong
trongnội
nộibộ
bộdoanh
doanh
nghiệp
nghiệp



Đối tượng nghiên cứu
••Tài
Tàisản
sảnvà
vànguồn
nguồnvốn
vốngắn
gắnvới
vớicác
cácquan
quanhệ
hệtài
tàichính
chínhcủa
củatổ
tổchức
chức
••Nghiên
Nghiêncứu
cứusâu
sâuvề
vềchi
chiphí
phícủa
củadoanh
doanhnghiệp
nghiệptheo
theocác
cácgóc
gócđộ

độkhác
khác
nhau
nhau
••Quản
Quảntrị
trịcác
cácyếu
yếutố
tốsản
sảnxuất
xuất
••Phân
Phântích
tíchmối
mốiquan
quanhệ
hệdoanh
doanhthu,
thu,chi
chiphí,
phí,lợi
lợinhuận
nhuận
••Xây
Xâydựng
dựngcác
cáctrung
trungtâm
tâmtrách

tráchnhiệm,
nhiệm,phân
phântích
tíchchi
chiphí,
phí,doanh
doanhthu
thu

vàlợi
lợinhuận
nhuậntheo
theou
ucầu
cầuquản
quảntrị
trịdoanh
doanhnghiệp
nghiệp
••Kiểm
Kiểmsốt
sốtviệc
việcthực
thựchiện
hiệntừng
từngkhâu
khâucơng
cơngviệc
việc
••Cung

Cungcấp
cấpcác
cácthơng
thơngtin
tincần
cầnthiết
thiếtđể
đểđưa
đưara
raquyết
quyếtđịnh
địnhkinh
kinhdoanh
doanh
hiện
hiệntại
tạivà
vàtương
tươnglai
lai
••Phân
Phântích
tíchvà
vàlựa
lựachọn
chọncác
cácphương
phươngán
ánđầu
đầutư

tưngắn
ngắnhạn
hạnvà
vàdài
dàihạn
hạn


Nội dung của KTQT
Lượng
Lượng hoá
hoá và
và xây
xây dựng
dựng dự
dự toán
toán ngân
ngân sách
sách cho
cho các
các mục
mục
tiêu
tiêuhoạt
hoạtđộng
độngcủa
củadoanh
doanhnghiệp.
nghiệp.
Phân

Phân loại
loại và
và kiểm
kiểm soát
soát chi
chi phí
phí theo
theo từng
từng loại,
loại, từng
từng thành
thành
phần,
phần,yếu
yếutố
tốchi
chiphí.
phí.Tập
Tậphợp
hợpchi
chiphí
phísản
sảnxuất,
xuất,tính
tínhtốn
tốngiá
giá
thành
thành cho
cho từng

từng loại
loại sản
sản phẩm,
phẩm, từng
từng cơng
cơng việc,
việc, từng
từng hoạt
hoạt
động
độngdịch
dịchvụ.
vụ.
Kiểm
Kiểm sốt
sốt và
và cung
cung cấp
cấp thơng
thơng tin
tin về
về tình
tình hình
hình thực
thực hiện
hiện các
các
dự
dự tốn,
tốn, phân

phân tích
tích giải
giải trình
trình các
các ngun
ngun nhân
nhân gây
gây chênh
chênh
lệch
lệchgiữa
giữathực
thựchiện
hiệnvới
vớidự
dựtốn.
tốn.
Thu
Thu nhận,
nhận, xử
xử lý
lý và
và cung
cung cấp
cấp những
những thơng
thơng tin
tin cần
cần thiết,
thiết,

thích
thích hợp
hợp giúp
giúp các
các nhà
nhà quản
quản trị
trị lựa
lựa chọn
chọn quyết
quyết định
định kinh
kinh
doanh
doanhhợp
hợplý.
lý.


Quy trình quản lý
Tổ chức . . .

Các nguồn lực vật chất

Nguồn nhân lực

Lập kế
hoạch

Điều

hành

Tổ chức các hoạt
động

Ra
quyết
định

Kiểm
soát


Quy trình quản lý
1. Xác định mục tiêu
2.
2.Tìm
Tìmkiếm
kiếmcác
cácphương
phươngán
án
Kế
hoạch

3. Thu thập dữ liệu về các
phương án
4. Lựa chọn phương án
5.
5.Thực

Thựcthi
thiquyết
quyếtđịnh
định
6. So sánh thực tế với kế hoạch

Kiểm
sốt

7.
7.Phân
Phântích
tíchcác
cácchênh
chênhlệch
lệch


Lập kế hoạch
• Lập kế hoạch là xác định các mục tiêu phải đạt và vạch
ra các bước phải thực hiện để đạt những mục tiêu đó
• Các kế hoạch thường được lập dưới dạng dự toán ngân
sách, nhằm liên kết các mục tiêu và chỉ rõ cách huy động,
sử dụng các nguồn lực để đạt mục tiêu đề ra.
• Để chức năng lập kế hoạch và dự toán được thực hiện
tốt, các kế hoạch và các dự toán lập ra đảm bảo tính khoa
học, hiệu quả địi hỏi chúng phải được dưa trên những
thơng tin đầy đủ, thích hợp và có cơ sở



Tổ chức và điều hành
• Nhà quản trị phải tìm cách liên kết tốt nhất giữa con người
với các nguồn lực của DN nhằm thực hiện các kế hoạch đạt
hiệu quả cao nhất.
• Trong q trình thực hiện chức năng này, nhà quản lý phải
giám sát hoạt động hàng ngày và giữ cho mọi hoạt động
của tổ chức được tiến hành ổn định
• Mọi nhân viên đều được giao nhiệm vụ, mọi cơng việc đều
có người thực hiện, mọi vấn đề đều phải được giải quyết kịp
thời.
•Để thực hiện tốt chức năng này, nhà quản trị cần một
lượng lớn thông tin KTQT, đặc biệt là những thông tin phát
sinh hàng ngày về tình hình thực hiện kế hoạch để kịp thời
điều chỉnh


Kiểm tra và đánh giá
• Nhà quản trị sau khi đã lập kế hoạch đầy đủ và hợp lý, tổ
chức thực hiện kế hoạch, đòi hỏi phải kiểm tra và đánh giá
việc thực hiện kế hoạch.
• Phương pháp thường được dùng là so sánh số liệu thực
hiện với số liệu kế hoạch, dự toán hoặc mục tiêu đã đề ra.
Để thực hiện được chức năng này, nhà quản trị cần được
các kế toán viên quản trị cung cấp các báo cáo về tình hình
thực hiện các chỉ tiêu, giúp nhà quản trị nhận diện những
vấn đề tồn tại và cần có tác động của chủ thể quản lý, đồng
thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong khâu thực hiện


Ra quyết định

• Chức năng ra quyết định là một chức năng quan trọng,
xuyên suốt các khâu quản trị doanh nghiệp, từ khâu lập kế
hoạch; tổ chức thực hiện cho đến kiểm tra đánh giá.
• Các quyết định của nhà quản trị có thể là các quyết định
đầu từ dài hạn (như xây dựng thêm phân xưởng sản xuất
mới, lắp đặt thêm dây chuyền công nghệ, thâm nhập vào thị
trường mới…), có thể là các quyết định ngắn hạn cho một
khoảng thời gian trước mắt (như quyết định tự sản xuất các
chi tiết của một loại sản phẩm của doanh nghiệp hay mua
ngoài, quyết định ngừng kinh doanh một bộ phận hay một
loại sản phẩm…), cũng có thể là các quyết định mang tính
chất tác nghiệp, điều hành hoạt động hàng ngày của doanh
nghiệp.


Phân biệt KTQT và KTTC
Hệ thống kế toán
(Accounting System)
(Lưu lại những dữ liệu KTTC
và KTQT)

Kế toán quản trị
(Managerial Accounting)
Cung cấp TT cho quết định,
kiểm soát hoạt động của tổ
chức
Sử dụng
nội bộ

Kế tốn tài chính

(Financial Accounting)
Cung cấp báo cáo tài
chính
Sử dụng
bên ngoài


So sánh KTTC và KTQT

Mục
Mục
đích
đích

Kế
Kế tốn
tốn tài
tài chính
chính

Kế
Kế tốn
tốn quản
quản trị
trị

Cung
Cungcấp
cấpthơng
thơngtin

tinvề
vềtình
tình
hình
hìnhtài
tàichính
chínhcủa
củadoanh
doanh
nghiệp
nghiệp

Cung
Cungcấp
cấpthơng
thơngtin
tinvề
vềviệc
việc
giám
giámsát,
sát,lập
lậpkế
kếhoạch
hoạchvà

đánh
đánhgiá
giákết
kếtquả

quả

Ở nhiều
nhiều dạng
dạng khác
khác nhau
nhau và

khơng
khơng có
có khn
khn mẫu
mẫu tiêu
tiêu
chuẩn
chuẩn
Các
Cácnhà
nhàquản
quảntrị
trịvà
vàcác
cácđối
đối
tượng
tượngliên
liênquan
quanbên
bêntrong
trong

doanh
doanhnghiệp
nghiệp

Cócả
cảthơng
thơngtin
tintrong
trongq
q
khứ,
khứ,hiện
hiệntại
tạivà
vàtương
tươnglai,
lai,có

cả
cảtổng
tổnghợp
hợpvà
vàbộ
bộphận
phận

Các
Cácloại
loại Bảng
Bảng CĐKT,

CĐKT, Báo
Báo cáo
cáo KQKD,
KQKD,
báo
báocáo
cáo Báo
Báocáo
cáoLCTT
LCTT
Nhà
Nhàđầu
đầutư,
tư,chủ
chủnợ
nợvà
vàcác
các
Các
Cácloại
loại
đối
đốitượng
tượngliên
liênquan
quanbên
bênngồi
ngồi
báo
báocáo

cáo
doanh
doanhnghiệp
nghiệp
Các
Cácloại
loại Chủ
Chủyếu
yếulàlàcác
cácthơng
thơngtin
tintrong
trong
báo
báocáo
cáo q
qkhứ
khứmang
mangtính
tínhtổng
tổnghợp
hợp


So sánh KTTC và KTQT
Kế
Kế tốn
tốn tài
tài chính
chính

Chuẩn
Chuẩn
mực
Chuẩn
mực
Chuẩnmực
mựckế
kếtốn
tốnViệt
Việt
tn
Nam,
tn
Nam,IAS,
IAS,GAAP
GAAP
theo
theo
Đơn
Đơnvị
vị
Thường
Thườnglàlàtồn
tồncơng
cơngtyty
báo
cáo
báo cáo

Kế

Kế tốn
tốn quản
quản trị
trị
Không
Không
Thường
Thường từng
từng bộ
bộ phận
phận của
của
đơn
đơnvịvị

Kỳ
Kỳbáo
báo
Thường
Thườngtheo
theonăm,
năm,quý,
quý,tháng
tháng Tùy
Tùytheo
theonhu
nhucầu
cầucủa
củađơn
đơnvịvị

cáo
cáo


Tổ chức KTQT trong doanh
nghiệp
Nội dung
tổ chức KTQT
Tổ chức

Tổ
Tổchức
chức
KTQT
KTQTtrong
trong
doanh
doanhnghiệp
nghiệp
theo
theochức
chức
năng
năng

KTQT trong
doanh
nghiệp theo
các khâu
cơng việc

của q trình
kế tốn.


Tổ chức KTQT trong doanh
nghiệp

Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn quản trị trong doanh
nghiệp

Mơhình
hìnhtách
tách

Mơ hình
hình hỗn
hỗn


Mơhình
hìnhkết
kếthợp
hợp

biệt
biệt


 Áp
Áp dụng

dụng với
với DN
DN
quy
quymơ
mơvừa
vừavà
vànhỏ
nhỏ

 Hạn
Hạn chế:
chế: Chưa
Chưa
chun
chunmơn
mơnhóa
hóahai
hai
loại
loại kế
kế tốn
tốn theo
theo
cơng
cơngnghệ
nghệhiện
hiệnđại
đại



Bộ
Bộ phận
phận KTTC
KTTC
tách
tách biệt
biệt với
với
KTQT
KTQT

Áp
Áp dụng
dụng với
với
các
doanh
các
doanh
nghiệp
nghiệp lớn,
lớn, số
số
lượng
lượng nghiệp
nghiệp vụ
vụ
nhiều,
nhiều, đa

đa ngành
ngành
đa
đanghề
nghề

Không
khái
Không
khái
quát
quát được
được thơng
thơng
tin
tin của
của hai
hai phân
phân
hệ
hệvới
vớinhau
nhau


Kế
Kếtốn
tốnđồng
đồngthời
thời

đảm
đảm nhiệm
nhiệm hai
hai
nhiệm
nhiệm vụ
vụ thu
thu nhận
nhận

và xử
xử lý
lý thơng
thơng tin
tin
KTTC
KTTCvà
vàKTQT
KTQT

hợp
hợp

Kết
Kết hợp
hợp giữa
giữa
hai
hai mơ
mơ hình

hình nêu
nêu
trên,
trên, trong
trong đó
đó tổ
tổ
chức
chức KTQT
KTQT do
do
các
các chuyên
chuyên gia
gia
đơn
vị
đảm
đơn
vị
đảm
nhiệm.
nhiệm.

KTTC
KTTC có
có thể
thể đi
đi
thuê

thuê của
của các
các
cơng
cơng ty
ty hành
hành
nghề
nghề về
về kế
kế tốn
tốn

vàkiểm
kiểmtốn
tốn


Mơ hình tổ chức KTQT độc lập với
KTTC
KẾ TỐN TRƯỞNG

Bộ phận
Kế tốn quản trị

Bộ
phận
Lập
dự
tốn


Bộ
phận
phân
tích
thơng
tin

Bộ
phận
lập
BC
Quản
Trị

Bộ phận
Kế tốn tài chính

BP
kế
tốn
vật

HH

Bộ
phận
kế
tốn
TSCĐ


Bộ
phận
kế
tốn
tiền
lương

Bộ
phận
kế
tốn
……


Mơ hình tổ chức KTQT độc lập với
KTTC
Nhóm chun gia
kế tốn quản trị doanh
nghiệp

Bộ phận dự
tốn, định
mức

Bộ phận tổng
hợp, phân
tích đánh giá

Bộ phận tư

vấn, ra quyết
định



×