Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

(SKKN CHẤT 2020) chuyên đề dạng bài CO2(SO2) tác dụng với dung dịch kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.07 KB, 25 trang )

Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

Mơn: Hóa học
DẠNG BÀI CO2(SO2) TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Tác giả: Nguyễn Thị Thu Trang - Trường THCS&THPT Hai Bà Trưng
Dành cho đối tượng: Học sinh giỏi lớp 9
Thời lượng: 16 tiết
I- ĐẶT VẤN ĐỀ
CO2(SO 2) tác dụng với dung dịch kiềm là dạng bài cơ bản được sử dụng trong cả chương trình
hố lớp 9, lớp 10, lớp 11 và lớp12, nhiều trong các kì thi đặc biệt là thi học sinh giỏi và thi đại
học.kể cả thi đại học và nhiều bài tập còn đòi hỏi học sinh giải bài tập CO 2, SO2 tác dụng với
dung dịch kiềm rồi lấy kết quả để xử lí tiếp bài tốn. Tuy nhiên HS khi làm bài tập thường chưa
có cách nhận dạng xử lí mà đa phần là áp dụng theo thói quen, theo ví dụ đã được làm nên hay
bị sai hoặc xét thiếu trường hợp. Vì vậy việc phân dạng bài, hướng dẫn học sinh cách nhận
dạng và xử lí bài tập là rất quan trọng, đặc biệt là với đối tượng học sinh giỏi lớp 9.
II- NỘI DUNG
II.1. Hệ thống kiến thức sử dụng trong chuyên đề:
Phản ứng: Oxit axit + kiềm

muối (+ H2O)

- Nếu dư oxit axit sẽ tạo muối axit
- Nếu dư kiềm sẽ tạo muối trung hồ
- Khi tạo cả 2 muối thì cả oxit axit và kiềm đều phản ứng hết

Khi làm bài tập nên sử dụng đồng thời cả 2 phương trình phản ứng tạo 2 loại muối để giải
* Với MOH (NaOH, KOH) MOH +

CO2 MHCO3 2MOH + CO2
M2CO3 + H2O


* Với M(OH)2 (Ca(OH)2; Ba(OH)2)

M(OH)2 + CO2 MCO3 + H2O
M(OH)2 + 2CO2

M(HCO3)2

II.2. Phân loại các dạng bài tập:
Dạng bài CO 2(SO2 ) tác dụng với dung dịch kiềm nên chia làm 3 dạng (tên gọi mỗi dạng
cũng chính là cách nhận dạng bài toán):
+ Dạng 1: Cho lượng các chất tham gia phản ứng=> Yêu cầu tính lượng sản phẩm tạo thành.
+ Dạng 2: Cho biết sản phẩm tạo thành=> Yêu cầu tính lượng chất tham gia.
+ Dạng 3: Cho muối trung hoà, cho lượng 1 trong 2 chất tham gia phản ứng u cầu tính lượng

chất cịn lại
36

download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

Nguyễn Thị Thu Trang- THCS&THPT Hai Bà Trưng

II.3. Phương pháp giải từng dạng:
1, Dạng 1: Cho lượng các chất tham gia phản ứng=> Yêu cầu tính lượng sản phẩm tạo
thành.
a, Cách xử lí:
+ Viết 2 ptpư

+ Tính số mol các chất tham gia mà bài đã cho
+ Tính tỷ lệ số mol

nCO

2

nbazonCO

(hoặc

nbazo

); từ tỉ lệ của giả thiết và dựa vào tỉ lệ của các phản ứng

2

kết luận phản ứng xảy ra, loại muối tạo thành, chất dư, chất hết (nếu cần)
* Với MOH (NaOH, KOH)
MOH + CO2MHCO3
2MOH + CO2M2CO3
Xét:

nMOH

1

nCO2 tạo muối axit, tính theo pt (1)(Nếu xảy ra dấu < thì CO2 dư, phải tính theo

MOH)


n

2

MOH

tạo muối trung hồ, tính theo pt (2)(Nếu xảy ra d
n

CO

2

theo CO2)

n

2

MOH

1

n

 tạo cả 2 muối, tính the

CO


2

* Với M'(OH)2 (Ca(OH)2; Ba(OH)2)
M'(OH)2 + CO2M'CO3 + H2O
M'(OH)2 + 2CO2M'(HCO3)2

n

CO2

Xét:

n
M '(OH )2

( Nếu xảy ra dấu < thì M'(OH)2 dư, tính theo CO2)

n

nCO2

2  tạo muối axit, tính theo pt (2')( Nếu xảy ra dấu > thì CO 2 dư, tính theo

M '(OH )2

M'(OH)2 )
37


download by :



Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

1

n
M '( OH )2

* Với hỗn hợp MOH và M'(OH)2 thì nên sử dụng phương trình ion rút gọn:
OH COHCO
2OH COCO2

H

Xét:

nOH

1  tạo muối axit (Nếu dấu < xảy ra thì CO2 dư, tính HCO

n

CO

2

nOH
n


2  tạo muối trung hồ( Nếu dấu > xảy ra thì OH- dư, tính

CO

2

1

nOH
n

2  tạo cả 2 muối

CO2

+ Tính lượng sản phẩm tạo thành:
- Nếu xảy ra 1 pt tạo 1 muối thì sử dụng phương trình đã viết để tính
- Nếu tạo cả 2 muối thì có thể dùng cả 2 pt pư để lập quan hệ giữa các chất rồi giải hệ pt

nhưng nên dùng pt tổng gộp để giải theo trình tự sau:
Từ tỉ lệ nCO2: nkiềm => ta sẽ đưa tỉ lệ này về tỉ lệ số nguyên dương tối giản nhất
- Sau đó ta coi như xảy ra 1 phương trình tạo đồng thời 2 muối.
- Cân bằng phương trình theo tỉ lệ CO2(SO2) và kiềm mà ta vừa tìm được.
- Tính sản phẩm theo 1 trong 2 số mol: CO2(SO2) hoặc kiềm theo phương trình mà ta vừa

cân bằng.
VD1: Cho 2,8 g CaO vào nước ta được dung dịch A. Dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 1,68 l
CO2 ở ddktc. Hãy tính khối lượng các muối tạo thành.
Bài làm

CaO +
Theo pt (1) và gt

nCO2

1

22

,68

,4 0,075mol


38

download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

Nguyễn Thị Thu Trang- THCS&THPT Hai Bà Trưng

Ta có 1<
Ta có phương trình
2Ca(OH)2 + 3CO2CaCO3
0,05mol

0,075mol


Theo pt (4) ta có nCaCO3

0,025mol

n

0,025mol
Ca( HCO3 ) 2

Vậy khối lượng mỗi muối thu được là:

mCaCO3 0,025 100

2,5(g)

mCa( HCO3 ) 2 0,025 162

4,05(g)

VD2 : Có 200 ml dung dịch A gồm : NaOH 1M và KOH 0,5 M. Sục V lit khí CO2 ở đktc với
các trường hợp: V1 = 2,24 lit, V2 = 8,96 lit, V3 = 4,48 lit. Thu được dung dịch B, trong B có
m gam chất rắn tan. Tính m trong các trường hợp ?
Hướng dẫn giải
Đối với bài này nếu dùng phương trình phân tử sẽ gặp nhiều khó khăn lập hệ rất dài dịng. Vì
vậy khi gặp dạng này ta nên giải theo phương trình ion.
áp dụng thêm BT: mchất tan trong dd = tổng khối lượng các ion trong dung dịch
TH1 : V1 = 2,24 lit CO2 đktc

nCO 2 =


nOH
=

n
CO2

0,1
Khối lượng chất tan trong B là tổng khối lượng các ion trong dung dịch :
m=
= 0,2.0,5. 39 + 0,2.1. 23 + 0,1. 60 + (0,3 – 0,2).17 = 16,2 (g)
TH2 : V2 = 8,96 lit CO2 đktc
39

mK + mNa + mCO 3 + m


download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm
8,96
22,4

2

nCO =
nOH = 0,2.1 + 0,2.0,5 = 0,3 mol


nOH
=

n

0,3

< 1 ch

0,4

CO2

CO2 + OH0,3mol
Khối lượng chất tan trong B là tổng khối lượng các ion tạo ra các muối :
m=m
+m
+m
K

Na

HCO 3

= 0,2.0,5. 39 + 0,2.1. 23 + 0,3. 61 = 26,6 (g)

TH3 : V3 = 4,48 lit CO2 đktc
nCO 2 = 22,4

4,48


= 0,2 mol

nOH = 0,2.1 + 0,2.0,5 = 0,3 mol
nOH

1<

n

CO2

2CO2

0,2mo
Khối lượng chất tan trong B là tổng khối lượng các ion tạo ra các muối :
2

3
m = mK + mNa + mHCO + mCO
= 0,2.0,5. 39 + 0,2.1. 23 + 0,1. 61 + 0,1. 60 = 20,6 (g)
3

VD3: Cho 5,6 lit khí SO2 (đkc) vào:
* 400 ml dung dịch KOH 1,5 M.
* 250 ml dung dịch NaOH 0,8 M.
* 200 ml dung dịch KOH 2 M.

Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được
Hướng dẫn giải

5, 6
nSO 2 = 22, 4 = 0,25mol
* Với 400 ml dung dịch KOH 1,5 M.
40


download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

nKOH=0,4.1,5= 0,6 mol

n

Ta có

KOH

n
SO
2

0,1
Theo pt nKOH dư = 0,6 - 0,5 = 0,1 mol => CM KOH = 0, 4 =
0,25M b, Bài tập áp dụng
1, Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dung dịch
NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm CM, C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
2, Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit ( đkc) H2S.

a, Tính lượng SO2 thu được.
b, Cho lượng SO2 nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối gì tạo thành.
Tính C% muối trong dung dịch thu được .
c, Nếu cho lượng SO 2 thu được trên a) đi vào 500 ml dung dịch KOH 1,6 M thì có muối
gì được tạo thành .Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.
3, Cho 12,6 g hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
0

b. Tính VSO2 ( 27 C; 5 atm).

Cho tồn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dung dịch NaOH 2,5 M. Tính CM các chất
trong dung dịch thu được.
4, Cho 4,48 l SO2 ở đktc hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,2 M và
NaOH 0,1 M. Tính lượng kết tủa tạo thành.
5, Cho 16,8 l CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung
dịch A. Tính CM các muối trong dung dịch A.
6, Xác định khối lượng muối thu được và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng khi
cho 0,15 mol CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH 1M với:
a, V= 75 ml
b, V= 150 ml
c.

c, V= 300 ml

d, V= 250 ml

7, Đốt cháy hoàn toàn 18 g FeS2 và cho tất cả SO2 thu được hấp thụ vào 2 l dung dịch Ba(OH)2
0,125M. Tính khối lượng muối tạo thành.

8, Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M . Sục 2,24 lit khí CO2 vào 400ml dd A thu
được kết tủa có khối lượng là bao nhiêu ?
41


download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

Nguyễn Thị Thu Trang- THCS&THPT Hai Bà Trưng

2, Dạng 2: Cho biết sản phẩm tạo thành=> Yêu cầu tính lượng chất tham gia.
a, Cách xử lý: Dựa vào giả thiết để xác định sản phẩm tạo thành từ đó viết phương trình để
tính.
+ Giả thiết cho sẵn loại muối tạo thành
+ Cho kiềm dư => tạo muối trung hoà;
+ Hấp thụ lượng oxit axit tối đa hay lượng bazơ cần dùng là tối thiểu=> tạo muối axit
+

CO2(SO2) pư với M(OH)2 tạo kết tủa  tạo muối trung hoà, , đun dung dịch sau phản
ứng hoặc cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với kiềm thấy tạo thêm kết tủa có muối
axit

+ CO2(SO2) phản ứng với MOH, dung dịch sau phản ứng tác dụng với BaCl 2 (CaCl2...) tạo kết

tủa  CO2(SO2) tác dụng với MOH tạo muối trung hoà, lọc kết tủa cho phản ứng với M(OH)
lại thấy xuất hiện kết tủa  phản ứng tạo cả muối axit.
Giả thiết cho sau phản ứng của CO 2(SO2) với MOH thu được muối thì thay vì phải xét 3

trường hợp( muối trung hồ hoặc muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối) thì chỉ cần xét trường
hợp
tạo hỗn hợp hai muối rồi giải  dựa vào giá trị ẩn tìm được để kết luận chất:
• nếu một
trong hai ẩn = 0  có 1 muối;
+

• nếu 2 ẩn > 0  có 2 muối.
+ Giả thiết cho sau phản ứng của CO2(SO2) với MOH thu chất rắn thì ta xét 02 trường hợp:
• Trường hợp: chất rắn là muối (giống xét ở trên)
• Trường hợp: chất rắn là muối trung hoà và bazơ dư

(Lưu ý: nếu tạo hỗn hợp muối và biết tỉ lệ mol của các muối thì nên dùng phương trình tổng g )
VD 1: Cho 11,2 lít SO2 ở đktc hấp thụ vào 80 g dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 muối
có tỉ lệ khối lượng muối trung hịa so với muối axit là 21: 26. Tính nồng độ của dung dịch
NaOH đã dùng.
Bài làm
*Giải theo phương pháp thông thường
SO2
x mol
SO2
y mol
Gọi x, y lần lượt là số mol SO2 tham gia pư (1)(2)
Theo gt ta có
Theo pt (1)(2) ta có n

NaHSO3

xmol



42

download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

Nguyễn Thị Thu Trang- THCS&THPT Hai Bà Trưng

Mặt khác, theo gt

2x

3y

0

(II)

Từ (I) và (II) ta có hệ pt
x + y = 0,5 =>
2x - 3y = 0
Theo pt (1)(2) ta có

nNaOH

x 2 y 0,3 2.0,2 0,7mol


Vậy nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là:

C%NaOH

0,7.40

80 .100% 35%

*Giải theo phương pháp cân bằng phương trình tổng gộp

Theo gt
Vậy ta có ptpư sau:
5SO2 +
Theo pt (3) ta có: nNaOH

Vậy nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là:
VD2: Cho 5,6 lít SO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 ta được 44,125 (g) hỗn hợp
BaSO3 và Ba(HSO3)2. Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2.
Hướng dẫn
Ba(OH)2 + SO2BaSO3 + H2O
xmol

x


download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm


Ba(OH)2 + 2SO2
y mol

2y mol

5, 6
22,4

2

nSO =

= 0,25mol

Gọi số mol mỗi muối BaSO3; Ba(HSO3)2 là x, y mol=>217x + 299y = 44,125 (I)
Theo pt (1)(2)

nCO2 x 2 y 0, 25 (II)

Từ (I) và (II) ta có hệ pt
x + 2y = 0,25
217x + 299y = 44,125

Vậyn

Ba ( OH ) 2

CM Ba(OH)2 =
VD3: Nhiệt phân hoàn toàn 20 g hỗn hợp MgCO 3, CaCO3 , BaCO3 thu được khí B. Cho khí

B hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung
dịch C tới phản ứng hoàn toàn thấy tạo thành thêm 6 gam kết tủa. Hỏi % khối lượng của
MgCO3 nằm trong khoảng nào?
Hướng dẫn: Các PTHH:
MgCO3
CaCO3
Ba CO3

CO2(k) + Ca (OH)2(dd)
2CO2(k)
t

0

Ca(HCO3)2CaCO3(r)
Theo phương trình phản ứng (4) và (6) ta có:
nCaCO3 = 0,1 + 0,06 = 0,16 (mol)  n CO2 = 0,1 + 0,06 x 2 = 0,22 (mol)
theo phương trình phản ứng (1) , (2) , (3), (4 ), (5) ta có:
Tổng số mol muối: n muối = n CO2 = 0,22 (mol)
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của muối: MgCO3, CaCO3, BaCO3 có trong 100 gam hỗn hợp và
tổng số mol của các muối sẽ là: x + y + z = 1,1 mol

44


download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm


Vì ban đầu là 20 gam hỗn hợp ta quy về 100 gam hỗn hợp nên nmuối = 1,1 (mol)
Ta có: 84x + 100y + 197z = 100 ---> 100y + 197z = 100 – 84x


x

<-->

100

----> 52,5 <
Vậy % lượng MgCO3 nằm trong khoảng từ 52,6% đến 86,75 %
VD3: Hoà tan hoàn toàn 25,2 g một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl
7,3% (D = 1,038 g/ml). Cho tồn bộ khí CO2 thu được vào
500 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được 29,6g muối.
Xác định CTHH của muối cacbonat.
Tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng.
Hướng dẫn:
a/ Đặt công thức của muối cacbonat là MCO3.
Các PTHH:
MCO3 + 2 HCl
NaOH + CO2
a
2NaOH +
2b
Số mol NaOH: nNaOH = 0,5. 1 = 0,5 mol
Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 tham gia ở phản ứng (3) và (4).
Theo phương trình và bài ta có:
nNaOH = a + 2b = 0,5 mol

mmuối = 84 a + 106 b = 29,6 g (6)
Giải (5) và (6) ta được: a = 0,1mol ; b = 0,2mol.
Số mol CO2 tạo thành ở (2):
nCO2 = a + b = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.
Theo pt (2):
nMCO3= nCO2 = 0,3 mol.
Khối lượng phân tử của muối ban đầu:
45


download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

Nguyễn Thị Thu Trang- THCS&THPT Hai Bà Trưng

M
MCO

3

M + 60 = 84 M = 24 đvC.
Vậy M là Mg suy ra CTHH của muối cần tìm: MgCO3
b, Bài tập vận dụng
1, Khi cho m gam hỗn hợp Mg, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu 22,4 l hỗn hợp khí
ở đktc. Dẫn hh khí qua 500 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu 50,4 g chất rắn khan.
Tính m?
2, Cho 10,08 l CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH 1M. Tính V dung dịch NaOH để: - Thu được

muối trung hòa
- Thu được muối axit
- Thu được 41,1 g hỗn hợp 2 muối

Thu được hỗn hợp 2 muối: muối trung hòa và muối axit theo tỉ lệ mol 3: 1; hoặc tỉ lệ
khối lượng 10,6: 12,6.
3, Cho 200 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng SO2 cần dùng để pư với hỗn hợp trên để:
-

a, Tạo muối trung hòa
b, Tạo muối axit
c, Tạo hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol 2: 1.
4, Nung muối cacbonat của kim loại hoá trị II sau một thời gian thu 0,732 g chất rắn A và khí B
- Hoà tan A vừa vặn trong dd chứa 0,03 mol HCl

B hấp thụ hết vào V lít dd Ca(OH)2 0,02M thấy tạo 1 g kết tủa. Đun sôi dd lại thấy xuất
hiện 0,1 g ktủa mới. Tính V và xác định kloại trong muối cacbonat
5, Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa
trị II. Sau 1 thời gian thu 3,36 l CO2 ở đktc và còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với
dung dịch HCl dư rồi cho khí thốt ra hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca(OH) 2 dư thu 15
gam kết tủa. Phần dd đem cô cạn thu 32,5 g hỗn hợp muối khan.Tính m. Tìm A, B nếu biết
chúng thuộc cùng nhóm IIA và ở 2 chu kì liên tiếp
6, Tỉ khối hơi cuả hỗn hợp X gồm SO 2 , CO2 so với N2 bằng 2.Cho 0,112 lít (đktc) hh X qua
500 ml dd Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25 ml dd HCl 0,2 M để trung hịa lượng
Ba(OH)2 dư. Tính số mol trong hỗn hợp X và tính nồng độ Ba(OH)2 trong hỗn hợp đầu.Trình
bày cách nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp X.
7, Cho 10,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính
nhóm II tác dụng với dd H 2SO4 loãng dư . Chất khí thu được cho hấp thụ hồn tồn vào dd
Ba(OH)2 dư , thu được 23,64 gam kết tủa . Hai muối cacbonat và % theo khối lượng của chúng
trong hỗn hợp là :

-

46


download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

Nguyễn Thị Thu Trang- THCS&THPT Hai Bà Trưng

8, Hịa tan hồn tồn m gam FexOy bằng dd H2SO 4 đặc nóng thu được khí A và dd B . Cho khí
A hấp thụ hoàn toàn bởi dd NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối . Mặt khác cô cạn dd B thu được
120 gam muối khan . Xác định công thức của FexOy .
9, Hấp thu hoàn toàn V lit CO 2 ( ddkc) vào dd Ca(OH) 2 thu được 10 gam kết tủa . Loại bỏ kết
tủa rồi nung nóng phần dd còn lại thu được 5 gam kết tủa nữa . Tính V
10, Nung m gam hỗn hợp A gồm hai muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không cũn khớ thoỏt
ra, thu được 3,52 gam chất rắn B và khí X. Cho tồn bộ khí X hấp thụ vào 2 lít dung dịch
Ba(OH)2 thu được 7,88 gam kết tủa. Đun nóng tiếp tục dung dịch lại thấy tạo thành thêm 3,94
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn tồn. Tính m và nồng độ mol của dung dịch
Ba(OH)2 đó dùng.
11, Hồ tan 174 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào
dung dịch HCl dư. Tồn bộ khí thốt ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch KOH 3M.
a/ Xác định kim loại kiềm.
b/ Xác định % số mol mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
3, Dạng 3: Cho muối trung hoà, cho lượng 1 trong 2 chất tham gia phản ứng u cầu tính
lượng chất cịn lại
3.1. Cho muối trung hoà cho bazơ:

a/ Cách xử lý:
Từ nmuối TH tính nbazơ p/ư đem so sánh với nbazơ(gt);
Nếu =  phản ứng đủ (hầu như khơng có bt)
Nếu <  xét 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: bazơ dư. Tính nCO2(SO2) theo muối TH.
+ Trường hợp 2: có cả phản ứng tạo muối axit. Tính nbazơ phản ứng tạo muối axit = nbazơ(gt) - nbazơ
phản ứng tạo muối trung hồ

. Tính

nCO2 theo cả 2 phương trình.

b, Ví dụ minh hoạ
VD 1: Cho V l CO2 hấp thụ vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2 M thu 1,97 gam kết tủa. Tính V.
CO2 + Ba (OH)2
2CO2
Theo giả thiết
nBa(OH)2 = 0,1 . 2 = 0,2 mol

nBaCO3 =
Theo pt (1): nBa(OH)2 = nBaCO3 = 0,01 mol < nBa(OH)2 gt => Xét 2 TH
47

download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

Nguyễn Thị Thu Trang- THCS&THPT Hai Bà Trưng


+ TH1: Ba(OH)2 dư => chỉ xảy ra pt (1)

Theo (1) nCO2 = nBaCO3 = 0,01 mol
VCO2 = 0,01 .22,4 = 0,224 lít
TH2: Ba(OH)2 tham gia cả pư (2) tạo cả 2 muối
Theo (1) nCO2 =nBa(OH)2 = nBaCO3 = 0,01 mol =>
nBa(OH)2 pt(2) = 0,2 - 0,01 = 0,19 mol
Theo (2)nCO2 =2. nBa(OH)2 = 2. 0,19 = 0,38 mol
Vậy thể tích khí cần dùng là:
VCO2 = (0,01 + 0,38). 22,4 = 8,736 lít
3.2. Cho muối trung hồ, cho CO2(SO2)
a/ Cách xử lý:
Từ nmuối TH tính nCO2(SO2) phản ứng rồi đem so sánh với nCO2(SO2) gt.
thường chỉ xét trường hợp nCO2(SO2) phản ứng Tính nCO2phản ứng tạo muối axit = nCO2(gt) - nCO2 phản ứng tạo muối trung hồ.
Tính

nbazơ theo 2 phương trình.

b, Ví dụ minh hoạ
VD2:Dẫn 3,36 l CO2 vào 1000ml dung dịch Ca(OH)2 thu 5g kết tủa. Tìm CM của dung dịch
Ca(OH)2.
CO2 + Ca (OH)2
2CO2 + Ca(OH)2
Theo giả thiết
nCO2 =

22,


3,36

4

0,15mol ; nCaCO3

5
100 0, 05mol

Theo pt (1): nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol < nCO2 gt => tạo 2 muối
=> nCO2 pt 2 = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol
Theo (1) và (2)
Vậy: CMCa ( OH )2

nCa ( OH ) 2 nCaCO3 (1)

1

2 nCO2 (2) 0, 05

1

2 .0,1 0,1mol

0,1
1 0,1M

3.3. Bài tập vận dụng
48


download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

Nguyễn Thị Thu Trang- THCS&THPT Hai Bà Trưng

1, Hoà tan hết 4,52g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhâu trong phân
nhóm chính nhóm II bằng 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và
1,12 lit khí D (đktc).
a/ Xác định 2 kim loại A, B.
b/ Tính tổng khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch C.
c/ Toàn bộ lượng khí D thu được ở trên được hấp thụ hồn tồn bởi 200ml dung dịch Ba(OH) 2.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 để:
- Thu được 1,97g kết tủa.
- Thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất.

2, Khi cho 0,1 mol CO 2 hấp thụ vào 400ml dung dịch NaOH a%(D= 1,18 g/ml) sau đó thêm
lượng dư BaCl2 thấy tạo 18,715 g kết tủa. Tính a.
3, Nung 16,8 g hỗn hợp MgCO 3 và CaCO3 đến khối lượng khơng đổi. Dẫn khí thu được vào
180 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 33,49 gam kết tủa. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn
hợp đầu.
4, Cho dòng CO qua ống đựng 11,2 g hh CuO, FeO nung nóng thu m g chất rắn A. Cho khí đi
ra lội từ từ qua 1 lít dd Ba(OH) 2 0,2M thấy tạo 29,55 g ktủa. Tính m và % khối lượng mỗi chất
trong hh ban đầu.
5, Phân hủy hoàn toàn a g CaCO3 để lấy CO2. Điện phân dd chứa b g NaCl(điện cực trơ màng
ngăn xốp), hiệu suất 75%. Tách lấy dd NaOH, cho CO 2 hấp thụ hoàn toàn được dd Y. Biết Y
vừa tác dụng được với dd KOH, vừa tác dụng với BaCl 2. Viết các phương trình pư xảy ra. Lập
biểu thức quan hệ giữa a và b.

6, Hòa tan 20 g hh gồm MgCO3,RCO3 (với tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HCl dư. Lượng khí
sinh ra cho hấp thụ hồn tồn bởi 200 ml dd NaOH 2,5M được dd A. Thêm BaCl 2 dư vào dung
dịch A thu được 39,4 gam kết tủa. Xác định R và tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
đầu.
7, Cho hh MgCO 3, BaCO3,MgCl2 tác dụng vừa đủ với m g dd HCl 20% thu được khí A và
dung dịch B. Cho B tác dụng với dd NaOH vừa đủ thu được dd C và kết tủa D. Nung D ở nhiệt
độ cao đến khối lượng không đổi thu 0,6 g chất rắn E. Cô cạn dd thu 3,835 g muối khan. Nếu
cho khí A ở trên hấp thụ vào 500ml dd Ca(OH) 2 0,02M thì thu được 0,5 g kết tủa. tính m và
khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
8, Cho 7,2 g hh A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính
nhóm II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 rồi cho tồn bộ khí thốt ra hấp thụ hết vào 450 ml
ad Ba(OH)2 0,2M thu 15,76 g kết tủa. Xác định công thức phân tử của 2 muối cacbonat và tính
% khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
9, Hấp thụ hồn tồn 2,688 lit khí CO2 ( đ ktc) vào 2,5 lit dd Ba(OH)2 nồng độ a mol / lit thu
được 13,6 g kết tủa . giá trị của a là :
10, Hịa tan hồn tồn 11,2 gam CaO vào nước thu được dung dịch A.

49

download by :


Dạng bài CO2(SO2)
tác dụng với dung dịch kiềm

Nguyễn Thị Thu Trang- THCS&THPT Hai Bà Trưng

1/ Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam
kết tủa. Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
2/ Hịa tan hồn toàn 28,1 gam hỗn hợp X gồm BaCO 3 và MgCO3 (chiếm a% về khối

lượng) trong dung dịch HCl dư thu được khí CO2. Hấp thụ khí CO2 bằng dung dịch A.
a/ Chứng minh rằng sau phản ứng thu được kết tủa.
b/ Với giá trị nào của a thì lượng kết tủa thu được là cực đại ? cực tiểu ? Tính khối lượng kết
tủa đó.
11, Cho 4,2g muối cacbonat của kim loại hố trị II. Hồ tan vào dung dịch HCl dư, thì có khí
thốt ra. Tồn bộ lượng khí được hấp thụ vào 100ml dung dịch Ba(OH) 2 0,46M thu được
8,274g kết tủa. Tìm cơng thức của muối và kim loại hoá trị II.
12, Cho 5,68g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 hoà tan vào dung dịch HCl dư, khí CO 2 thu
được cho hấp thụ hồn tồn bởi 50ml dung dịch Ba(OH) 2 0,9M tạo ra 5,91g kết tủa. Tính khối
lượng và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
13, Hoà tan 8g hỗn hợp A gồm K2CO3 và MgCO 3 vào dung dịch H2SO4 dư, khí sinh ra được
sục vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m(g) kết tủa.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A để m đạt giá trị cực tiểu(nhỏ
nhất) và cực đại(lớn nhất).
14, Nung a(g) hỗn hợp A gồm MgCO3, Fe2O3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không
đổi, thu được chất rắn B có khối lượng bằng 60% khối lượng hỗn hợp A. Mặt khác hoà tan
hoàn toàn a(g) hỗn hợp A trong dung dịch HCl thu được khí C và dung dịch D. Cho dung dịch
D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, thu được
12,92g hỗn hợp 2 oxit.
Cho khí C hấp thụ hồn tồn vào 2 lit dung dịch Ba(OH) 2 0,075M, sau khi phản ứng xong, lọc
lấy dung dịch, thêm nước vôi trong dư vào trong dung dịch thu được thêm 14,85g kết tủa.
a/ Tính thể tích khí C ở đktc.
b/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
III - KẾT LUẬN
Chuyên đề này tôi đã áp dụng dạy đối tượng HSG lớp 9 nhiều năm, kết quả cho thấy HS sau
khi học xong áp dụng rất tốt dạng bài này, hầu như không mắc phải những sai lầm khi xử lí
dạng bài này.
Tuy nhiên trong q trình biên soạn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
được sự góp ý của các đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!


50

download by :


×