Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

KẾ TOÁN tập hợp CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH xây lắp tại CÔNG TY cổ PHẦN xây DỰNG và THƯƠNG mại NY CƯỜNG NGUYÊN(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.22 MB, 101 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

DANH MỤC SƠ ĐỒ

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
CPSX
XDCB
GTGT
CP NVL
NVL
SX
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
NCTT
CN
CPNCTT
CP
CPKH
TSCĐ


MTC
TK
SXC
CPDV
NVLTT
CPSXC
DPTC
CCDC
KLXL
DDCK
DDĐK
KL
TM
UBND
TP
CBNV
XHCN
THCS
BQL
CBCNV
XD

Nội dung
Chi phí sản xuất
Xây dựng cơ bản
Giá trị gia tăng
Chi phí nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu
Sản xuất
Bảo hiểm xã hội

Bản hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Nhân cơng trực tiếp
Cơng nhân
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí
Chi phí khấu hao
Tài sản cố định
Máy thi cơng
Tài khoản
Sản xuất chung
Chi phí dịch vụ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Dự phịng tài chính
Cơng cụ dụng cụ
Khối lượng xây lắp
Dở dang cuối kỳ
Dở đầu cuối kỳ
Khối lượng
Thương mại
Ủy ban nhân dân
Thành phố
Cán bộ nhân viên
Xã hội chủ nghĩa
Tiểu học cơ sở
Ban quản lý
Cán bộ công nhân viên
Xây dựng


SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

LỜI MỞ ĐẦU


Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp là một khâu

quan trọng nhất trong cơng tác hạch tốn phục vụ quản lý sản xuất kinh doanh ở
các doanh nghiệp. Thông qua công tác này Giám đốc doanh nghiệp có được
những thơng tin cần thiết về tồn bộ tình hình hoạt động SXKD trong kỳ và xác
định được kết quả. Trên cơ sở đó, Giám đốc có kế hoạch chỉ đạo - điều hành một
cách hợp lý và đề ra những biện pháp tích cực hơn giúp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN ngày càng phát triển tốt và có hiệu quả kinh tế cao.
Trong nền kinh tế đang phát triển của nước ta hiện nay, nhu cầu xây dựng
cơ sở hạ tầng ngày càng tăng, quy mơ cơng trình ngày càng lớn, mọi yêu cầu về
kỹ mỹ thuật và chất lượng công trình ngày càng cao. Đó là cơ hội để các doanh
nghiệp xây dựng phát huy năng lực của mình, nhưng đồng thời cũng là một thách
thức mà doanh nghiệp phải vượt qua, để tự khẳng định mình, dành phần thắng
trong cuộc cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường.
Bởi vậy, ngoài việc phấn đấu học hỏi mở mang kiến thức, nâng cao tay
nghề, nắm bắt nhanh những tiền bộ của khoa học kỷ thuật xây dựng, để có thể
tạo nên những sản phẩm cơng trình hiện đại, chất lượng cao, thì việc phấn đấu
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành cơng trình cũng là một yếu tố cơ bản giúp
cho các doanh nghiệp xây dựng tạo được lợi thế cạnh tranh, tăng uy tín đối với
khách hàng, có điều kiện tích lũy tái sản xuất mở rộng, phát triển sản xuất, ổn
định và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động.
Muốn vậy, tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn nói chung, nhất là khâu kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp trong doanh nghiệp
xây lắp phải được đặc biệt chú ý, phải phản ảnh trung thực khách quan các hao
phí vật chất, nghĩa là phải tính đúng, tính đủ, kịp thời và đúng phương pháp để
ghi chép vào sổ sách các hiện tượng kinh tế phát sinh liên quan, nhằm tập hợp
chính xác chi phí sản xuất trong kỳ và kết chuyển giá thành hợp lý cho từng cơng
trình xây dựng.

SVTH: Võ Thị Q Vy – D20KDN4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Qua một thời gian dài học tập ở nhà trường, bản thân em đã được Quý
Thầy, Cô giáo truyền thụ một số kiến thức cơ bản về cơng tác kế tốn doanh
nghiệp, lại được về thực tập tại Công ty cổ phần Ny Cường Nguyên. Với những
nhận thức về tầm quan trọng của cơng tác hạnh tốn như đã nêu trên và với tâm
niệm muốn được thể hiện sự nắm bắt, tiếp thu bài vở qua quá trình học tập của
mình bằng sự vận dụng phản ảnh thực tế tình hình hoạt động của DN bằng ngơn
ngữ kế tốn, để hy vọng một lần nữa có điều kiện được tiếp thu thêm những ý
kiến đóng góp q báu của các Thầy Cơ giáo nhằm hoàn thiện hơn kiến thức
nghề nghiệp của bản thân và tích lũy thêm kinh nghiệm quản lý sản xuất cho đơn
vị, nên em đã chọn đề tài tốt nghiệp: “KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NY CƯỜNG NGUYÊN”.
Đề tài của em gồm ba phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Phần 2: Tập hợp chi phí và tính giá thành xây lắp tại công ty Cổ Phần Xây Dựng
và Thương Mại Ny Cường Nguyên.
Phần 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính
giá thành xây lắp tại công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Ny Cường
Nguyên..
Tuy nhiên với vốn kiến thức và sự nổ lực của bản thân còn hạn chế, thời
gian tìm hiểu chưa nhiều. Nên khóa luận chắc chắn cịn có thiếu sót kính mong
cơ giáo hướng dẫn Th.s Mai Thị Quỳnh Như và các anh chị trong phòng Kế
tốn đóng góp ý kiến cho khóa luận được hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà nẵng, ngày … tháng … năm 2016

Sinh viên thực hiện

Võ Thị Quý Vy

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Khái niệm về chi phí xây lắp
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa cần thiết để xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng hay
trang bị lại kỹ thuật công trình mà doanh nghiệp đã chi trong một kì nhất định
(quý, năm)
1.1.2 Khái niệm về giá thành xây lắp
Giá thành xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí về
lao động sống và lao động vật hóa kết tinh trong khối lượng cơng tác xây lắp đã
hoàn thành theo quy định.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ mật
thiết với nhau, khơng thể tách rời, việc tính chi phí là cơ sở để tính giá thành sản
phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất biểu hiện bởi mặt hao phítrong sản xuất, giá
thành biểu hiện bởi mặt kết quả.
- Chi phí xây lắp là biểu hiện chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện

các cơng trình, hạng mục cơng trình… giá thành sản phẩm là chi phí tính cho một
cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng cơng việc xây lắp hồn thành
theo quy định.
- Chi phí gắn liền với từng kỳ chi phí phát sinh, giá thành sản phẩm gắn
với giá trị khối lượng sản phẩm hoàn thành.
- Tính giá thành sản phẩm xây lắp dựa trên hạch tốn chi phí xây lắp.
- Quản lý tốt giá thành trên cơ sơ thực hiện tốt quản lý chi phí xây lắp.
1.1.4 Nhiệm vụ kế tốn chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Để quản lý có thể quản lý chặt chẽ được chi phí xây lắp và giá thành sản
phẩm xây lắp thực tế của từng cơng trình, hạng mục cơng trình để phân tích đánh
giá tình hình thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, các dự tốn chi phí, tình
SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

hình thực hiện kế hoạch giá thành… thì nhiệm vụ đặt ra cho tập hợp chi phí và
tình giá thành sản phẩm xây lắp là:
- Phản ánh toàn bộ, đầy đủ, kịp thời, chính xác chi phí thực tế phát sinh
trong kỳ và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các đinh mức vật tư, chi phí nhân cơng, chi
phí sử dụng máy thi cơng và các chi phí dự tốn khác, phát hiện kịp thời các
khoản chênh lệch so với đinh mức, các chi phí ngồi kế hoạch, các khoản thiệt
hại, mất mát, hỏng… trong sản xuất để có những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính tốn hợp lý giá thành cơng tác xây lắp các sản phẩm hồn thành

của doanh nghiệp.
- Kiểm tra thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng cơng
trình, hạng mục cơng trình, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một
cách hợp lý và có hiệu quả.
- Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng cơng
trình,hạng mục cơng trình, kịp thời lập báo cáo kế tốn về chi phí xây lắp và giá
thành sản phẩm, cung cấp chính xác, nhanh chóng thơng tin về chi phí, giá thành
phục vị yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
1.2 Kế tốn chi phí xây lắp
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí
Ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn mà các chi phí
sản xuất phát sinh.
Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp,
căn cứ vào các yếu tố như:
-

Tính chất sản xuất,đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm (sản xuất

-

đơn giản hay phức tạp)
Loại hình sản xuất : sản xuất đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt …
Đặc điểm sản phẩm
Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp
Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp
Như vậy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp cụ
thể có xác định là từng sản phẩm, loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm cùng loại, toàn

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4


Page 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

bộ quy trình cơng nghệ, từng giai đoạn cơng nghệ, từng phân xưởng sản xuất,
từng đội sản xuất, từng đơn đặt hàng, cơng trình, hạng mục cơng trình.
Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm về sản phẩm, về tổ chức
sản xuất và công nghệ sản xuất nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác
định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
1.2.2 Phương pháp kế tốn chi phí xây lắp
1.2.2.1 Phương pháp kế tốn chi phí xây lắp theo bộ phận sản phẩm
Các chi phí xây lắp phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng bộ phận
sản phẩm. Theo phương pháp này chi phí xây lắp có liên quan đến đối tượng nào
sẽ được tập hợp trực tiếp hoặc gián tiếp vào đối tượng đó, giá thành sản phẩm
được xác định bằng cách tổng cộng số chi phí của bộ phận cấu thành sản phẩm.
Khi hạng mục cơng trình xây lắp hay các giai đoạn cơng việc của hạng mục cơng
trình hồn thành thì tổng cộng chi phí xây lắp của từng đối tượng chính là giá
thành của nó.
1.2.2.2 Phương pháp kế tốn chi phí xây lắp theo sản phẩm
Các chi phí xây lắp phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng sản
phẩm riêng biệt, khơng phụ thuộc vào tính chất phức tạp của sản phẩm và quy
trình cơng nghệ sản xuất xây lắp. Trường hợp quá trình xây lắp phải trải qua
nhiều cơng đoạn trong đó các chi phí trực tiếp được phân loại theo từng sản
phẩm, cịn các chi phí phục vụ xây lắp được phân bổ cho từng sản phẩm theo các
tiêu chuẩn phù hợp. Khi áp dụng phương pháp này thì giá thành sản phẩm được
xác định bằng phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp tổng cộng chi phí.
1.2.2.3 Phương pháp kế tốn chi phí xây lắp theo nhóm sản phẩm

Trong XDCB nhóm sản phẩm cùng loại được hiểu là nhóm xơng trình, vật
kiến trúc có cùng thiết kế, kết cấu tương tự nhau, xây dựng trên cùng một mặt
bằng, theo cùng một phương pháp thi công. Các chi phí xây lắp phát sinh được
tập hợp và phân loại theo nhóm sản phẩm cùng loại.Theo phương pháp này thì
chi phí xây lắp có thể được tập hợp theo nhóm cơng trình và vật kiến trúc, khi
nhóm cơng trình, vật kiến trúc hồn thành phải tính giá thành cho từng cơng
trình, vật kiến trúc và được xác định bằng phương pháp liên hợp, tức là sử dụng

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

đồng thời một số phương pháp như: phương pháp trực tiếp, phương pháp hệ số,
phương pháp tỷ lệ, …
1.2.2.4 Phương pháp kế tốn chi phí xây lắp theo đơn vị sản xuất
Các CPSX phát sinh được tập hợp theo từng đơn vị sản xuất: tổ, đội, xí
nghiệp xây lắp,… Tong XDCB thì đây là phương pháp tập hợp CPSX theo khu
vực, công trình hoặc bộ phận thi cơng. Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp
này thì tồn bộ CPSX phát sinh được tập hợp theo khu vực, cơng trình hoặc bộ
phận thi công. Cuối tháng cộng tổng số CPSX phát sinh theo khu vực, cơng trình
hoặc bộ phận thi cơng và được so sánh với dự toán hay kế hoạch để xác định kết
quả hạch toán kinh tế.
Khi áp dụng phương pháp tập hợp CPSX theo đơn vị sản xuất thì giá
thành sản phẩm có thể được xác định bằng phương pháp: tính trực tiếp, tổng
cộng chi phí, hệ số hoặc tỷ lệ,…

1.2.2.5 Phương pháp kế tốn chi phí xây lắp theo hợp đồng
Trong XDCB, sản phẩm là các cơng trình, hạng mục cơng trình, do vậy
căn cứ vào đặc điểm, tính chất quy trình cơng nghệ sản xuất, loại hình sản xuất,
yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất, yêu cầu tính tốn chi phí theo hợp đồng và
sản phẩm riêng biệt. Hàng tháng chi phí xây lắp phát sinh có liên quan đến cơng
trình, hạng mục cơng trình nào sẽ tập hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cho công trình,
hạng mục cơng trình đó. Khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành thì tổng
số chi phí theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình chính là giá thành của nó.
1.2.3 Kế tốn chi phí xây lắp
1.2.3.1 Kế tốn chi phí nguyên vậy liệu trực tiếp
a, Khái niệm
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí về các loại nguyên vật
liệu mà chúng cấu thành nên thực thể của sản phẩm, bao gồm: Chi phí về nguyên
vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài,… xuất dùng trực
tiếp cho sản xuất sản phẩm. Đối với doanh nghiệp xây lắp, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp như xi măng, sắt thép, gạch các loại thường chiếm tỷ trọng lớp
trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm hiện vật của các doanh nghiệp.
b, Nguyên tắc kế toán

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Nguyên vật liệu sử dụng cho hạng mục cơng trình nào thì phải tính trực
tiếp cho hạng mục cơng trình đó trên cơ sở chứng từ theo số lượng thực tế đã sử

dụng và theo giá thực tế xuất kho.
Cuối ký kế tốn hoặc cơng trình hồn thành, tiến hành kiểm kê số liệu cịn
lại tại nơi sản xuất ( nếu có ) để ghi giảm trừ chi phí nguyên vật liệu xuất sử dụng
cho cơng trình.
Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp khơng cho phép tính chi phí
ngun vật liệu trực tiếp cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình thì đơn vị có
thể áp dụng phương pháp phân bổ vật liệu cho đối tượng sử dụng theo tiêu thức
hợp lý.
c, Tài khoản sử dụng
TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Bên nợ

Bên có

Giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực

Giá trị nguyên liệu, vật liệu sử dụng

tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất công

không hết nhập lại kho.

nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kỳ.

Kết chuyển hoặc tính phân bổ
giá trị nguyên, vật liệu thực tế sử
dụng cho hoạt động xây lắp
trong kỳ.
Kết chuyển chi phí ngun liệu,
vật liệu trực tiếp vượt trên mức

bình thường.

Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ
d, Chứng từ sử dụng
Hệ thống chứng từ về NVL theo chế độ kế toán đã ban hành bao gồm :
-

Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiêm nghiệm
Bảng kê mua hàng
Hóa đơn GTGT ( bên bán lập )

Mẫu số 01 – VT
Mẫu số 02 – VT
Mẫu số 03 – VT
Mẫu số 06 – VT
Mẫu số 01GTKT

e, Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết vật tư
- Thẻ kho
SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như


- Bảng kê nhập, xuất vật tư
- Sổ cái tài khoản
f, Trình tự hạch toán
TK 621

TK 152

TK 154

Xuất kho NVL sử dụng
Cuối kỳ, kết chuyển CP NVL vào giá thành sảm phẩm, dịch vụ (theo mức cơng suất bình thường)

TK 111, 112, 331
TK 152

TK 133
Thuế GTGT

TK632

TK 1413

Hoàn tạm ứng về NVL
trong kỳ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
1.2.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
a, Nội dung
Chi phí nhân cơng trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao

động sống. Việc tổ chức quản lý tiền lương lao động là nội dung quan trọng trong
doanh nghiệp.Ngoài tiền lương và các khoản trích theo lương theo quy định hiện
hành thì các đơn vị cịn có thể có thêm các khoản chi phí trích trước lương nghỉ
phép của người lao động.
b,Ngun tắc kế tốn
Tiền lương, tiền cơng phải trả cho cơng nhân viên liên quan đến cơng
trình, hạng mục cơng trình nào phải hạch tốn riêng cho từng cơng trình đó trên

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

cơ sở chứng từ gốc về lao động. Trong điều kiện xây lắp khơng cho phép tính
trực tiếp cho các đối tượng tiền lương định mức.
Các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp xây lắp như : BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp.
Căn cứ vào bảng tiền lương của công nhân trong danh sách Hợp đồng lao
động trong bảng thanh tốn lương kế tốn tính các khoản trích theo lương:
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phần tính vào chi phí và phần trừ vào lương
người lao động. Công ty áp dụng chế độ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do
nhà nước quy định, 24% trên tổng số tiền lương cơ bản của công nhân trong danh
sách được tính vào chi phí sản xuất (BHXH 18%, BHYT 3%, KPCĐ 2%, BHTN
1% ) và trừ vào lương người lao động 10,5% (BHXH 8%, BHYT 1,5%, BHTN
1%) trên tổng số lương cơ bản.
c, Tài khoản sử dụng

TK 622 “ Chi phí nhân cơng trực tiếp”
Bên nợ

Bên có

Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia
q trình xây lắp.
Khoản trích trước tiền lương ngĩ phép
của cơng nhân sản xuất trong năm

TK 334

Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân
cơng trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm.
Kết chuyển chi phí nhân cơng vượt trên
mức bình thường.
TK 622

TK 154

Tài
có sốxây
dưlắp
cuối Kết
kỳ chuyển CP NCTT
Tiềnkhoản
lương622
trảkhông
cho CNTT


TK 111,112

d, Chứng từ sử dụng
Thanh tốn tiền lương cho CNTT
- Bảng chấm cơng
Mẫu số 01a - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương
Mẫu số 01b - LĐTL
TK 335
- Bảng thanh toán tiền thưởng
Mẫu số 02 - LĐTL
Trích
phép
- Bảng Tiền
thanhlương
tốn CN
tiền
làmtrước
thêm tiền
giờ lương
MẫuCN
số nghỉ
03 - LĐTL
nghỉ
phép
- Bảng thanh tốn tiền th ngồi
Mẫu số 07- LĐTL
e, Sổ sách sử dụng
-


Sổ chi tiết
Sổ cái …

141 (3)
f, Trình tự kếTKtốn

Quyết tốn tạm ứng chi phí
SVTH: Võ Thị Q Vy – D20KDN4 Page 13
Giao khốn xây lắp hồn thành

TK 632

Chi phí NCTT
Vượt mức bình thường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.
1.2.3.3 Kế tốn chi phí máy thi cơng
a, Khái niệm
Chi phí sử dụng máy thi cơng là tồn bộ các chi phí về vật tư, chi phí nhân
cơng sử dụng máy, khấu hao máy móc thiết bị và các chi phí khác liên quan đến
việc sử dụng máy thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình.
b, Ngun tắc kế tốn
Q trình kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng phải phù hợp với hình
thức quản lý sử dụng máy thi cơng của doanh nghiệp. Chi phí sử dụng máy thi

cơng phải được hạch tốn chi tiết theo từng loại máy hoặc nhóm máy thi cơng,
đồng thời phải chi tiết theo từng khoản mục quy định. Máy thi cơng phục vụ cho
cơng trình nào thì phải hạch tốn trực tiếp cho cơng trình đó. Trong trường hợp
sử dụng chung cho nhiều cơng trình được phép tập hợp chung để cuối kỳ phân bổ
cho từng cơng trình trên cơ sở giờ máy, ca máy thi công hoặc chi phí nhiên liệu
sử dụng cho từng cơng trình…
c, Tài khoản sử dụng
TK 623 “ chi phí sử dụng máy thi công”

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Bên Nợ

Bên Có

Tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng

Kết chuyển chi phí sử dụng máy
thi cơng
Kết chuyển chi phí sử dụng máy
thi cơng vượt trên mức bình
thường.


Tài khoản 623 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp dưới :
-

TK 6231 : CP nhân công

- TK 6234 : CP KH máy thi công

- TK 6232 : CP NVL

- TK 6237 : CP dịch vụ mua ngoài

- TK 6233 : CP dụng cụ sản xuất

- TK 6238 : Chi phí bằng tiền khác

d, Chứng từ sử dụng
Bao gồm các chứng từ sử dụng khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp và các chứng từ khi tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp. Ngồi ra cịn có:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Mẫu số 06-TSCĐ

- Phiếu theo dõi ca xe máy thi công

Mẫu số 01-SX

e, Sổ sách sử dụng
-


Sổ, thẻ chi tiết máy thi công
Sổ cái…

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

f, Trình tự kế tốn
TK 33,338

TK 623

TK 154

Chi phí nhânCuối
cơng
kỳ,sửkết chuyển CP sử dụng MTC vào giá thành sản phẩm, dịch vụ ( theo cơng suất bình th
dụng máy thi cơng
TK 152,153,242
Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất

TK 214

CP khấu hao MTC


TK 111, 112, 331
Mua NVL, CCDC dùng ngay không nhập kho,
Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 632
TK 133
Thuế GTGT
TK 111,112
Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn tập hợp chi phí sử dụng MTC
1.2.3.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung
a, Khái niệm
Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí phát sinh dùng vào
cơng tác quản lý và phục vụ sản xuất trong các doanh nghiệp. Chi phí sản xuất
chung là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau, thường có
mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng như tiền lương nhân viên quản lý, các
khoản trích theo lương, chi phí cơng cụ, dụng cụ, khấu hao tài sản cố định, chi
phí bằng tiền khác…

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

b, Nguyên tắc kế tốn
“ TK 627- chi phí sản xuất chung” được kế toán chi tiết cho từng phân

xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất và tập hợp theo từng yếu tố chi phí: chi phí nhân
viên, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ , chi phí
dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác. Và cũng có thể được tập hợp theo
địa điểm phát sinh chi phí.Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản
phẩm khác nhau, chi phí sản xuất chung được phân bổ theo từng loại sản phẩm
theo tiêu chuẩn thích hợp.
Trong cơng tác hạch tốn, kế tốn phải thường xuyên kiểm tra tình hình
thực hiện các định mức SXC. Cuối kỳ kế tốn hoặc khi cơng trình hồn thành
phải tiến hành kiểm kê, đánh giá để ghi giảm chi phí sản xuất chung sử dụng cho
cơng trình.
c, Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “
Chi phí sản xuất chung ”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng nội dung
chi phí hoặc theo từng địa điểm phát sinh chi phí.
Bên Nợ

TK 627 “ Chi phí sản xuất chung


Tập hợp tất cả các chi phí sản xuất chung.

Bên Có

- Các khoản được ghi giảm chi phí
sản xuất chung
- Kết chuyển hoặc phân bổ
chi phí sản xuất chung để
tổng hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp
trong kỳ.


TK 627 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp dưới :
-

TK 6271 : CP nhân công phân xưởng

- TK 6234 : CP khấu hao TSCĐ

- TK 6272 : CP nguyên vật liệu

- TK 6237 : CP DV mua ngoài

- TK 6273 : CP dụng cụ sản xuất

- TK 6238 : CP bằng tiền khác

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

d, Chứng từ sử dụng
Bao gồm các chứng từ sử dụng khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và
các chứng từ khi tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp. Ngồi ra cịn có:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ


Mẫu số 06-TSCĐ

- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

Mẫu số 10-LĐTL

e, Sổ sách sử dụng
-

Sổ, thẻ chi tiết
Thẻ kho
Sổ cái…

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

f, Trình tự kế tốn
TK 334,338

TK 627

TK 154,631


Chi phí NV phân xưởng
( lương, BHXH, BHYT,
) CPSXC vào giá thành sản phẩm, dịch vụ theo cơng suất bình thường
CuốiBHTN,KPCĐ
kỳ, kết chuyển

TK 152, 153, 242

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 632
Khoản CP SXC cố định không phân bổ vào giá thành sản xuất được ghi nhận vào giá vốn hàng bán

TK 111,112
CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT

TK 111, 112,138

TK 111, 112, 331
CP bằng tiền khác
TK 138

TK 111, 112, 335, 242
Các khoản thu giảm chi

TK 3331
TK

Dự352
phịng phải trả về bảo hành cơng trình xây lắp

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.2.3.5 Kế tốn chi phí bảo hành cơng trình
a, Nội dung
Chi phí bảo hành cơng trình là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục
vụ bảo hành cơng trình xây dựng
b, Trình tự kế tốn
-

Cuối kỳ kế tốn giữa niên độ hoặc cuối kỳ kế toán năm, khi xác định số

lượng dự phịng phải trả về bào hành cơng trình xây lắp phải lập cho từng cơng
trình, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 352 – Dự phịng phải trả
- Khi phát sinh các khoản chi phí về bảo hành cơng trình xây lắp liên quan đến

khoản dự phịng phải trả đã lập ban đầu thì tùy theo trường hợp cụ thể được xử
lý như sau:
• Trường hợp khơng có bộ phận bảo hành độc lập:
TK 152,153,214,…

TK 621,622,627

TK 154

TK 352

Bảo hành cơng trình hồnthành
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bảo hành
bàn giao
Các chi phí liên quan đến việc bảo hành

TK 133

Sơ đồ 1.5:Thuế
Sơ đồ
chi phí bảo hành trường hợp khơng có bộ phận bảo hành
GTGT
độc lập

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 20


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Trường hợp có bộ phận bảo hành độc lập:

TK 111,112

TK 336

TK 335

TK627

Chi phí phải trả cho đơn
Chênh
vị cung
lệch
cấp,
trích
đơn
trước
vị nộichibộphí bảo hành < chi phí thực tế
Trả tiền cho đơn vị cung cấp, đơn vị nội bộ

TK711
Chênh lệch trích trước chi phí bảo hành > chi phí thực tế

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ chi phí bảo hành trường hợp có bộ phận bảo hành độc lập
1.3 Hạch tốn tổng hợp chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.3.1 Hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ hoặc sau khi sản phẩm sản xuất hoàn thành, trên cơ sở các bảng
tập hợp chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sư dụng MTC và chi phí SXC trên
các tài khoản: TK 621, 622, 623, 627; kế toán kết chuyển hoặc phân bổ các chi
phí này để tổng hợp theo từng đối tượng chịu chi phí, thực hiện việc kiểm kê,
đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ nhằm tính giá thành sản phẩm hồn thành
trong kỳ. Sau đó, kết chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành vào các sản phẩm
liên quan (TK 632).
Trong hoạt động xây lắp, sản phẩm hồn thành cuối cùng là các cơng
trình, hạng mục cơng trình đạt tiêu chuẩn giá trị sử dụng.Giá thành cơng trình,
hạng mục cơng trình được xác định trên cơ sở tổng cộng các chi phí sản xuất phát
sinh từ khi khởi cơng đến khi hồn thành.
Trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các cơng trình, hạng
mục cơng trình nhưng thực hiện phương thức thanh tốn giữa bên A và bên B
theo khối lượng hay giai đoạn xây, lắp đặt điểm dừng kỹ thuật hợp lý hoàn thành
thì ngồi việc tính giá thành sản phẩm cuối cùng, kế tốn cịn phải tính giá thành
của các giai đoạn xây lắp đã hoàn thành trong kỳ. Giá thành này được tình trên
SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

cơ sở chi phí sản xuất xây lắp tập hợp trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch chi
phí sản xuất tính cho các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành đầu kỳ và cuối kỳ.
1.3.2 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh, phục vụ cho việc tính

giá thành sản phẩm xây lắp…Doanh nghiệp sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang
TK 154
Bên nợ:
Bên có:
- Tập hợp các khoản mục chi phí cấu tạo giá thành
- Phế
sản liệu
phẩm
thu hồi
Số dư CK:
- Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành bàn giao
- Chi phí thực tế của sản phẩm dở dang, chưa hồn thành
-

TK này gồm các TK cấp 2 dưới đây:
-

TK 1541: Xây lắp
TK 1541: Sản phẩm khác
TK 1541: Dịch vụ
TK 1541: Chi phí bảo hành xây lắp

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 22


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.3.3 Phương pháp hạch toán
TK154

TK 621
Kết chuyển CP
CP NVL TT

TK 632
Giá thành xây lắp hoàn
thành bàn giao

TK 622

TK 138, 334
Kết chuyển CP
CP NCTT

Khoản thiệt hại được
bồi thường

TK 623

TK 811
Kết chuyển CP
sử dụng máy thi công

Khoản thiệt hại
Doanh nghiệp chịu


TK 627

TK 152
Kết chuyển chi phí

Phế liệu thu hồi

sản xuất chung
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí xây lắp
1.3.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong xây lắp
1.3.4.1 Thiệt hại về sự cố cơng trình xây dựng


Nội dung
Sự cố cơng trình xây dựng có thể xảy trong q trình thi công xây lắp
hoặc sau khi kết thúc xây dựng đã đưa vào khai thác sử dụng.
Sự cố cơng trình bao gồm: những hư hỏng của một kết cấu, một bộ phận
cơng trình làm cho bộ phận mất khả năng chịu lực so với thiết kế, sự đổ vỡ của
một bộ phận hay tồn cơng trình.
Sự cố cơng trình xây dựng có thể xảy ra do một hay nhiều nguyên nhân như:
khảo sát thiết kế, xây lắp, vật liệu xây dựng, khai thác sử dụng hay biến đổi của mơi
trường.
Chi phí cho việc khắc phục sự cố cơng trình xây dựng được xử lý theo quy định.
SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 23


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Phương pháp kế toán
TK 621

TK 154

TK 138 ( 1381)

Kết chuyển CP NVL trực tiếp thực tế phátGiá
sinhtrị thiệt hại chưa rõ nguyên nhân
Tập hợp CP NVL trực tiếp thực tế phát sinh

TK 154
Giá trị thiệt hại tính vào CP bảo hành có trích trước

TK 622

Kết chuyển CP NCTT thực tế phát sinh
Tập hợp CP NCTT
thực tế phát sinh

Giá trị thiệt hại tính vào CP bảo hành khơng trích trước
TK 627

TK 623
TK 155,632
Kết chuyển CP sử dụng MTC thực tế phát sinh

Tập hợp CP sử dụng MTC thực tế phát sinh
Giá trị thiệt hại tính vào giá thành xây lắp

TK 627

TK 131
Kết chuyển CP SXC thực tế phát sinh
Chủ đầu tư yêu cầu và chịu bồi thường
Tập hợp CP SXC thực tế phát sinh

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán các khoản thiệt hại trong xây lắp


Xử lý thiệt hại chưa rõ nguyên nhân
TK 138 (1381)
Giá trị phế liệu thu hồi

Quy trách nhiệm bồi thường

Tính vào giá vốn, trừ vào quỹ DPTC

TK 111,112,113

TK 138 (1381)

TK 632,415

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ xử lý thiệt hại chưa rõ nguyên nhân
1.3.4.2 Kế toán thiệt hại do ngừng xây lắp
SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4


Page 24


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Nội dung
Ngừng xây lắp thường do việc đình chỉ thi cơng cơng trình trong một thời
gian nhất định nào đó vì mưa, lũ lụt, thiếu nguyên vật liệu…
Thiệt hại do ngừng xây lắp là các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải chi
ra trong thời gian ngừng xây lắp như: Tiền lương phải trả cho công nhân, giá trị
vật liệu, nhiên liệu và động lực phải chi trong thời gian ngừng xây lắp, chi phí
thanh tốn và thu dọn các khoản thiệt hại…Tùy theo nguyên nhân, thiệt hại do
ngừng xây lắp có biện pháp xử lý phù hợp.



-

Phương pháp kế tốn
Ngừng xây lắp trong kế hoạch
TK 111,112,152,334,338,…

TK 335

Tập hợp chi phí ngừng xây lắp


TK 711
Chi phí thực tế < trích trước

TK 622,623,627
Trích trước chi phí ngừng xây lắp

Trích bổ sung chi phí ngừng xây lắp

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán thiệt hại do ngừng xây lắp trong kế hoạch

SVTH: Võ Thị Quý Vy – D20KDN4

Page 25


×