Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại khách sạn mercure hoi an royal

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 51 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GTGT
DT
GVHB
CPBH


DTT
QLDN
CP
QLKD
KQTT

KC
HTK
NK
HĐTC
KQKD
TNDN
TSCĐ
TTĐB
BVMT

SVTH: Hoàng Thị Kiều

NỘI DUNG
Giá trị gia tăng
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Chí phí bán hàng
Doanh thu thuần
Quản lý doanh nghiệp
Chi phí
Quản lý kinh doanh
Kết quả tiêu thụ
Hóa đơn
Kết chuyển

Hàng tồn kho
Nhập khẩu
Hoạt động tài chính
Kết quả kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt
Bảo vệ môi trường


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP................................................................3
1.1. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ...................3
1.1.1.Khái niệm tiêu thụ:..........................................................................................3
1.1.2. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:..............................3
1.1.3. Khái niệm giá vốn hàng bán:.........................................................................3
1.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:.......................................................4
1.1.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại:..................................................................4
1.1.4.2. Kế toán giảm giá hàng bán..........................................................................4
1.1.4.3. Kế toán hàng bán bị trả lại..........................................................................4
1.1.5. Kế tốn chi phí bán hàng:..............................................................................4
1.1.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:..........................................................4
1.2. Nhiệm vụ hạch tốn tiêu thụ.............................................................................4
1.3. Hạch toán tiêu thụ.............................................................................................5

1.3.1. Các phương thức tiêu thụ...............................................................................5
1.3.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp....................................................................5
1.3.1.2.Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận..................................................5
1.3.1.3.Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi....................................................5
1.3.1.4.Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp....................................................5
1.3.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác...................................................................5
1.3.2. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng :.............................................6
1.3.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu..................................................................6
1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng...................................................................6
1.3.3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................10
1.3.3.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu.................................................10
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng......................................................................................10
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng.....................................................................................10
1.3.3.4. Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu..................................11

SVTH: Hồng Thị Kiều


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

1.3.3.5 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (TK 333)......................................11
1.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ:..............................................................12
1.4.1. Hạch toán giá vốn tiêu thụ...........................................................................12
1.4.1.1. Xác định giá vốn của hàng hóa tiêu thụ...................................................12
1.4.1.2. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán:..................................................13
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán:...........................................................................14
1.4.1.4. Xác định giá vốn hàng bán:......................................................................14
1.4.2. Hạch tốn chi phí bán hàng:........................................................................15

1.4.2.1. Nội dung:...................................................................................................15
1.4.2.2. Phương pháp kế tốn.................................................................................15
1.4.3. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................17
1.4.3.1. Nội dung:...................................................................................................17
1.4.3.2. Phương pháp hạch toán:...........................................................................17
1.4.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ............................................................18
1.4.4.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................19
1.4.4.2. Trình tự hạch tốn.....................................................................................19
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI KHÁCH SẠN MERCURE HOI AN ROYAL................20
2.1 Khái quát chung về khách sạn Mercure Hoi An Royal.................................20
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của khách sạn..........................................20
2.1.2 Tổ chức bộ máy khách sạn Mercure Hoi An Royal......................................20
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................20
2.1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại khách sạn.......................................................22
2.1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................22
2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn...........................................................................22
2.1.2.2.2 Nhiệm vụ của từng chức danh...............................................................23
2.1.3. Tổ chức hình thức kế tốn tại khách sạn....................................................24
2.1.3.1. Sơ đồ hình thức kế tốn.............................................................................24
2.1.3.2. Trình tự hạch tốn theo sơ đồ:..................................................................25
2.1.4 Các hình thức áp dụng tại khách sạn...........................................................25

SVTH: Hồng Thị Kiều


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm


2.2 Tổng quan về phương thức thanh tốn, phương pháp tính giá hàng xuất kho
................................................................................................................................. 25
2.2.1 Phương thức thanh tốn...............................................................................25
2.2.2 Phương thức tính giá hàng xuất kho............................................................26
2.3. Thực tế kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại khách sạn Mercure Hoi An
Royal....................................................................................................................... 26
2.3.1. Thực tế kế toán tiêu thụ tại khách sạn.........................................................26
2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................26
2.3.1.2 Kế toán giá vốn tại khách sạn Mercure Hoi An Royal..............................36
2.3.1.3. Hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh:....................................................37
2.3.1.4 Hạch tốn chi phí bán hàng.......................................................................38
2.4. Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ:.................................................................39
CHƯƠNG 3.MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI KHÁCH
SẠN MERCURE HOI AN ROYAL.....................................................................40
3.1. Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại khách sạn
Mercure Hoi An Royal...........................................................................................40
3.1.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh của khách sạn......................................40
3.1.2. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại khách sạn......................................40
3.1.3. Nhận xét về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của khách sạn:
................................................................................................................................. 41
3.1.3.1. Ưu điểm:....................................................................................................41
3.1.3.2. Nhược điểm:..............................................................................................42
3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại khách sạn Mercure Hoi AN Royal ...............................42
3.2.1. Vấn đề kích thích hoạt động tiêu thụ hàng hố:.........................................43
3.2.2. Hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ:..........................43
KẾT LUẬN............................................................................................................44

SVTH: Hoàng Thị Kiều



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay du lịch đã thực sự phát triển và đang trở thành vấn đề mà nhiều
quốc gia phải quan tâm. Đó là một ngành kinh doanh dịch vụ tổng hợp khơng
những mang lại hiệu quả kinh tế cao mà cịn là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển của
các ngành kinh doanh khác trong nền kinh tế quốc dân. Đó là phương tiện thực hiện
chính sách mở cửa là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài và là cơ hội để giao lưu
văn hóa, tiến bộ xã hội. Ngồi ra du lịch cịn góp phần tạo việc làm cho người lao
động, thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội của địa phương hay của quốc gia có nhiều tiềm
năng.
Hịa nhập với nền kinh tế đang mở cửa, Đà Nẵng là một trong những thành
phố ngày nay có tốc độ phát triển như vũ bão, vượt xa so với nhiều thành phố khác.
Trong tình hình đó để đáp ứng nhu cầu du lịch nhiều nhà nghĩ, khách sạn , khu
resort đã được xây dựng để phục vụ nhu cầu lưu trú, nghỉ ngơi của khách du lịch
trong nước cũng như quốc tế. Sự phát triển ồ ạt của các khách sạn lớn nhỏ dẫn đến
sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt, nhiều khách sạn nhỏ phải đóng của hoặc chuyển
sang hình thức kinh doanh khác. Trong tinh thế như vậy để có thể tồn tại thì khách
sạn Mercure Hoi An Royal phải không ngừng đổi mới, nâng cấp và cải tạo, hoàn
thiện về mọi mặt, chủ động trong chất lượng phục vụ đặc biệt là hồn thiện cơng
tác kế tốn để đáp ứng kịp thời và đầy đủ thông tin cho lãnh đạo cơng ty từ đó đưa
ra những chính sách đầu tư đúng đắn nhằm tăng doanh thu, tạo lợi nhuận và uy tín
cho khách sạn. Và để làm được điều đó thì vấn để ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng
nhất đó là hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới có thể trang trải được mọi
chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, thu được doanh lợi cho doanh nghiệp, mở

rộng được quy mô kinh doanh và tăng uy tín trên thị trường. Xác định kết quả tiêu
thụ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ.
Khách sạn Mercure Hoi An Royal trong những năm qua, hoạt động kinh
doanh đã có những phát triển rõ rệt. Tuy nhiên trong tình hình hiện nay với cơ cấu
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, nhiều công ty , doanh nghiệp kinh doanh lưu trú
ra đời. Vì vậy để có thể tồn tại và phát triển lâu dài thì khách sạn phải đưa ra được
những giải pháp phù hợp với nền kinh tế, để không ngừng nâng cao doanh thu, lợi
SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

nhuận và thị phần của mình. Việc hoạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
tiêu thụ chính xác, kịp thời cũng góp phần quan trọng vào việc đẩy nhanh tốc độ
tiêu thụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh của khách sạn và giúp khách sạn ngày càng
đứng vững trên thị trường.
Xuất phát từ những vấn đề trên, qua tìm hiểu thực tế tại khách sạn, trên cơ
sở lý luận về cơng tác kế tốn, với mong muốn góp phần tìm ra những biện pháp
nâng cao hiệu kinh doanh tại khách sạn, em đã quyết định chọn đề tài “ Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại khách sạn Mercure Hoi An Royal” để
làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại khach sạn
Mercure Hoi An Royal

Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại khách sạn Mercure Hoi An Royal
Tuy nhiên,đây là lần đầu tiên em được tiếp xúc với việc tìm hiểu về cơng
việc thực tế, cũng như hạn chế về nhận thức nên em khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót trong q trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về khach sạn Mercure Hoi
An Royal. Vì vậy em rất mong được sự góp ý của các thầy cơ giáo và các bạn !
Em xin chân thành cám ơn !

SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.1.Khái niệm tiêu thụ:
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ là thực hiện mục đích
của sản xuất hàng hố, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là
khâu lưu thơng hàng hố, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và phân
phối và một bên là tiêu dùng.
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của thành
phẩm, hàng hoá tức là để chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật
sang hình thái tiền tệ. Hàng hố chỉ được coi là tiêu thụ khi có sự chuyển giao

quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang người mua, và người mua chấp nhận
thanh tốn hoặc khi dịch vụ hồn thành chuyển giao.
1.1.2. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau ghi trừ các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng hóa bị trả lại.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm tất cả các khoản phụ thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).
1.1.3. Khái niệm giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã
được xác định là đã tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.

SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm


1.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.1.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
1.1.4.2. Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lí do hàng bán bị kém
phẩm chất, khơng đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
1.1.4.3. Kế toán hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
1.1.5. Kế tốn chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng trong kỳ là tồn bộ chi phí chi phí thực tế phát sinh trong
q trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào
hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển,...
1.1.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý
doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng
cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng phải thu
khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
1.2. Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán hàng hóa

- Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với
Ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đảm
bảo hiệu quả kinh tế của chi phí.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong kỳ một cách chính
xác theo đúng những quy định của nhà nước.
SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

1.3. Hạch toán tiêu thụ
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ
1.3.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho
hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên
mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất
trong quá trình vận chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.
1.3.1.2.Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo
địa điểm ghi trên hợp đồng kinh tế đã ký kết (đã ký vào chứng từ mua hàng) thì số
hành đó được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho
người mua do doanh nghiệp chịu: Phương thức này được áp dụng đối với những
khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
1.3.1.3.Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý

theo các điều khoản dã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển dấn các đại lý này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ.
Sau khi kết thúc họ đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản
thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo
phần trăm trên tổng giá bán.
1.3.1.4.Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dung dược những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán
hàng theo phương thức trả chậm, trả góp theo phương thức này, khi giao hàng cho
người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại
thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải
chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở
các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm.
1.3.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng
các phương thức sau:
- Hàng đổi hàng: là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản
phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Giá
trao đổi là giá thỏa thuận hoặc giá bán của hàng hóa, vật tư đó trên thị trường. Khi
hàng hóa đem đi trao đổi với khách hàng đơn vị vẫn phải lập đầy đủ chứng từ giống
SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm


như các phương thức tiêu thụ khác.
- Tiêu thụ nội bộ:
 Biếu tặng và sử dụng nội bộ: là trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm
hàng hóa của mình để đem biếu tặng hoặc điều chuyển giữa các chi nhánh đơn vị
hạch toán về cơ sở kinh doanh.
 Trả lương: là hình thức doanh nghiệp trả lương cho người lao động, cán bộ
công nhân viên của doanh nghiệp bằng sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh.
 Khen thưởng bằng sản phẩm hàng hóa: là hình thức doanh nghiệp dùng sản
phẩm hàng hóa của chính doanh nghiệp để khen thưởng cho cán bộ công nhân viên,
người lao động trong doanh nghiệp.
1.3.2. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng :
1.3.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
a. Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của Ngân hàng.
b. Tài khoản sử dụng:

TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
 Nội dung:
Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.

SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

 Kết cấu
NỢ

TK 511



- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
hiện trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết

chuyển cuối kỳ.
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp).
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911.
- Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
-

TK 511 có 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

c. Trình tự hạch toán doanh thu
*Theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp:
TK 155,156
Phản ánh giá vốn hàng bán
TK 521


TK 632

TK 511
TK 111,112, 131
K /c các khoản giảm trừ
Doanh thu bán hàng và
doanh thu
cung cấp dịch vụ

TK 3332, 3333 ,3338
Thuế và các khoản phải nộp
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
*Theo phương pháp bán hàng qua đại lý, ký gửi ( đơn vị giao hàng đại lý)
TK 156
TK 157
TK 632
Xuất hàng giao cho đại lý Hàng gửi đại lý đã được bán
(phản ánh giá vốn )
TK 511
TK 111,112,113
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
TK 33311
Thuế GTGT phả nộp

SVTH: Hoàng Thị Kiều

TK 641

Số tiền hoa hồng
phải trả cho đại lý
TK 1331
Thuế GTGT được
khấu trừ

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

*Theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi (đơn vị nhận đại lý)
TK 511
TK 331
Doanh thu hoa hồng bán
hàng đại lý được hưởng
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
TK 111,112
Trả tiền bán hàng đại lý
cho bên giao hàng

TK 111,112,131

Phải trả người bán
(đại lý phải trả cho bên
giao hàng)


*Theo phương thức trả chậm, trả góp.
TK 156

TK 632
Xuất thành phẩm giao cho
khách hàng

TK 515

TK 511

TK111,112,131
Giá bán trả tiền ngay
chưa có thuế

TK 3331
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
TK 3387
Lãi trả chậm ,trả góp
Chênh lệch giữa tổng số tiền
theo G/bán trả chậm, trả góp
với G/bán trả tiền ngay
*Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
TK 521,333
TK 511
TK 911
K/c các khoản giảm trừ
K/c doanh thu thuần
doanh thu

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

1.3.3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được ghi giảm trừ vào tổng
doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại và các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu như: Thuế tiêu thụ đặc
biệt thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp.
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Các chứng từ khác
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 521: "Các khoản giảm trừ doanh thu"
Công dụng: Các tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại cho khách hàng do dã mua theo
thỏa thuận đã ghi trên hộp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
 Kết cấu:
NỢ

TK 521

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Kết chuyển tồn bộ số chiết khấu
thanh tốn.
thương mại để xác định doanh thu thuần.
- Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị - Kết chuyển doanh thu của số hàng bán
trả lại.
bị trả lại để xác định doanh thu thuần.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá
thuận cho khách hàng.
hàng bán để xác định doanh thu.
Tài khoản khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

1.3.3.4. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 511

TK 521

TK 111,112,131
Khi phát sinh các khoản giảm
trừ doanh thu


K/c các khoản
giảm trừ doanh thu
phát sinh trong kỳ

TK 3331
Thuế GTGT
(nếu có)
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu.
1.3.3.5 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (TK 333)
 Tài khoản sử dụng: TK 333– Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác cịn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ
(nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các
khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn,
giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế


SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường
* Phương pháp hạch toán.
TK 111,112
TK 3332,3333,3338
TK 511
Nộp thuế vào ngân sách Thuế tiêu thụ đặc biệt,
Nhà nước
Thuế xuất khẩu, Thuế BVMT
(ghi giảm doanh thu)
1.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ:
1.4.1. Hạch toán giá vốn tiêu thụ
1.4.1.1. Xác định giá vốn của hàng hóa tiêu thụ
Gía vốn hàng bán được xác định theo 3 phương pháp sau:
* Phương pháp tính theo giá đích danh:
Theo phương pháp này thì giá thực tế hàng hố xuất kho thuộc lơ hàng nào
sẽ căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của lơ hàng hố có giá
trị lớn, ít chủng loại, có điều kiện quản lý, bảo quản riêng theo từng lô trong kho,
mặt hàng ổn định và nhận diễn được. Dễ áp dụng được phương pháp này trước hết
phải theo dõi, quản lý được số lượng và đơn giá nhập kho của từng lô hàng.

*Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này thì giá thực tế từng loại hàng hố xuất kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng hố tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị
từng loại nhập kho trong kỳ, hay nói cách khác giá thực tế hàng hoá xuất kho được
căn cứ vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá thực tế bình quân. Cách tính như
sau:
Trị giá thực tế hàng hóa = Số lượng hàng hóa
× Đơn giá hàng hóa xuất
bán trong kỳ
xuất bán
bình qn
Đơn giá thực tế bình qn có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một
lơ hàng về. Cách tính như sau:
Theo phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ:
Đơn giá hàng hóa Trị giá thực tế hàng TĐK + Trị giá hàng nhập kho trong kỳ
Bình quân =
Số lượng hàng TĐK + Số lượng hàng nhập trong kỳ

Theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá hàng hóa Trị giá thực tế hàng tồn + Trị giá hàng mới nhập
SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

bình quân =

Số lượng hàng tồn + Số lượng hàng mới nhập
*Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này thì lượng hàng hóa nào nhập kho trước sẽ được xuất
dùng trước theo đún giá nhập kho của chúng. Cách tính cụ thể như sau:
Đơn giá thực tế của hàng
Giá thực tế
Số lượng hàng hóa xuất
hóa nhập kho theo từng lần
hàng hóa xuất =
dung thuộc số lượng x
nhập kho trước.
kho
từng lần nhập kho trước
1.4.1.2. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán:
a. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn mua hàng
b. Tài khoản sử dụng:
TK 632 "giá vốn hàng bán"
 Nội dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ, các khoản chi phí vượt trên mức bình thường:
khoản hao hụt, mất mát tồn kho và các khoản trích lập cũng như hồn nhập
dự phịng giảm giá hàng tồn kho hay thực GTGI' đầu vào không dược khấu
trừ.
 Kết cấu:
Nợ

TK 632 “Giá vốn hàng bán”

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch

vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí ngun vật liệu, nhân cơng trực tiếp
vượt q mức bình thường, chi phí sản xuất
chung cố định khơng tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ.
- Giá trị hàng hóa, vật tư hao hụt sau khi bồi
thường.
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.

1.4.1.3. Phương pháp hạch tốn:
TK 155,156,157
SVTH: Hồng Thị Kiều

TK 632



- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ bán
trong kỳ vào TK 911.
- Hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.

TK 155,156
Trang 13



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

Trị giá vốn của thành
phẩm hàng hóa, DV,
được giao bán trực tiếp
Tk 2294
Trích lập b/sung dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK 152,153,156
Hao hụt,mất mát hàng tồn kho
TK 241
CP xây dựng TSCĐ
vượt định mức
TK 2417
Trích KH bất động sản đ/tư
TK 217

Hàng hóa bị khách hàng trả lại
căn cứ vào giá vốn thực tế
tại thời điểm xuất hàng
TK 2294
Hồn nhập số dự phịng
giảm giá hàng tồn kho
TK 111,112,331

Giá trị các khoản CKTM,
GGHB của hàng tồn kho
đã tiêu thụ trong kỳ


TK 214

TK 911

Bán thanh lý BĐS đầu tư
Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch tốn GVHB thep phương pháp KKTX.
1.4.1.4. Xác định giá vốn hàng bán:
Đối với DNTM, trị giá hàng bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng
phân bổ cho số hàng bán ra.
Trị giá vốn hàng
xuất bán

=

Trị giá mua thực tế
+
hàng
xuất bán

+

Chi phí mua hàng phân bổ
cho hàng xuất bán

Trong đó:
Chi phí thu mua
Chi phí mua
Chi phí thu mua
Tiêu thức phân

của hàng tồn đầu + hàng phát sinh
phân bổ cho hàng =
* bổ cho hàng
kỳ
trong kỳ
xuất bán
bán ra
Tổng tiêu thức phân bổ

-Nếu tiêu thức phân bổ là giá mua:

SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

Chi phí mua
Chi phí mua hàng
Chi phí thu mua
hàng tồn đầu +
Giá trị của
phát sinh trong kỳ
phân bổ theo giá = kỳ
x
hàng hoá
Giá trị hàng

Giá trị hàng hoá
mua
+
hoá tồn cuối kỳ
bán ra
- Nếu tiêu thức phân bổ là trọng lượng:
Chi phí mua
Chi phí mua hàng
Chi phí thu mua
Số
lượng
+
hàng tồn đầu kỳ
phát sinh trong kỳ
phân bổ theo trọng =
x của
hàng
Số lượng hàng
Số lượng hàng
+
lượng
hoá
hoá tồn cuối kỳ
hố bán ra
1.4.2. Hạch tốn chi phí bán hàng:
1.4.2.1. Nội dung:
Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp chỉ ra phục vụ cho việc
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vị như:
+ Chi phí đóng gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi
tiêu thụ.

+ Chi phí quảng cáo. giới thiệu, bảo hành sản phẩm
+ Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của CNV bộ phận bán hàng
+ Chi phí hoa hồng trả cho các đại lý
+ Các chi phí khác bằng tiền như chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao
dịch, tiếp khách hàng,….
1.4.2.2. Phương pháp kế tốn:
a . Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
b. Tài khoản sử dụng:
TK 641 : "Chi phí bán hàng"
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

 Kết cấu:
NỢ
SVTH: Hồng Thị Kiều

TK 641


Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

- Tập hợp chi phí phát sinh liên quan - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
đến q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng - Chí phí bán hàng chuyên sang kỳ sau

hóa, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác kết
quả tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
+ Tài khoản 641 có các tài khoản cấp 2 sau:
-TK 6411: Chi phí nhân viên.
-TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
-TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
-TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
-TK 6415: Chi phí bảo hành.
-TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
-TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
c.Trình tự hạch tốn

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng.

1.4.3. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.3.1. Nội dung:

SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phục vụ cho quản lý, điều
hành sản xuất, kinh doanh và toàn doanh nghiệp.

+ Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương bộ phận
quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phịng
+ Chi phí khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý và các TSCĐ dùng
chung cho toàn doanh nghiệp
+ Các loại thuế phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Dự phịng phải thu khó địi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Các chi phí phục vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác
1.4.3.2. Phương pháp hạch tốn:
a. Chứng từ sử dung:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
b. Tài khoản sử dụng
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ”
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642
Nợ
TK 642

- Tập hợp các chi phí quản lý doanh - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
doanh nghiệp.
- Chi phí QLDN chuyển sang kỳ sau.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp để xác định KQKD trong kỳ.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
Các tài khoản cấp 2 của TK 642:
+TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.

+TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng .
+TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+TK 6425: Thuế, phí, lệ phí .
+TK 6426: Chi phí dự phịng .
+TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi .
+TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
c.Trình tự hạch tốn

SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí QLDN.
1.4.4. Hạch tốn xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, lao vụ dịch vụ trong doanh nghiệp
chính là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động sản xuất
kinh doanh phụ. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu
thuần với một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí QLDN và
được thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận lãi - lỗ về tiêu thụ.
+ Doanh thu =
Doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ
bán hàng thuần
và cung cấp dịch vụ
doanh thu
+ Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng thuần – Giá vốn hàng bán

+ Lợi nhuận thuần từ
1.4.4.1. Tài khoản sử dụng =
hoạt động kinh doanh
SVTH: Hoàng Thị Kiều

Lợi nhuận gộp +(Dthu HĐTC – CPhí HĐTC)
– Chi phí bán hàng – chi phí QLDN
Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

TK 911 “Xác định kết qủa tiêu thụ”
* Công dụng:
Tài khoản này được sử dụng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động tiêu
thụ của doanh nghiệp.
* Kết cấu:
NỢ
TK 911 “Xác định kết quả tiêu thụ”

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa - Doanh thu thuần về hàng hóa dịch
đã tiêu thụ trong kỳ.
vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng và QLDN
- Kết chuyển lãi của hoạt động tiêu - Kết chuyển lỗ của hoạt động tiêu
thụ trong kỳ.
thụ trong kỳ
1.4.4.2. Trình tự hạch tốn

TK 632
TK 911
TK 511
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển doanh thu
hàng bán
thuần bán hàng
TK 641
TK 421
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển lỗ
bán hàng
TK 642
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 421
Kết chuyển lã

CHƯƠNG 2
SVTH: Hoàng Thị Kiều

Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI KHÁCH SẠN MERCURE HOI AN ROYAL

2.1 Khái quát chung về khách sạn Mercure Hoi An Royal
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của khách sạn
Những năm trở lại đây chúng ta có thể thấy rõ được sự chuyển mình của nền
kinh tế, cơ sở vật chất kỹ thuật được đầu tư phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
cuộc sống của người dân được cải thiện rõ rệt nâng cao và nhu cầu của xã hội ngày
được mở rộng. Cùng với sự phát triển đó là sự phát triển của rất nhiều ngành kinh tế
khác nhau, ngành công nghiệp du lịch, dịch vụ thương mại công nghệ thông tin
trong đó hoạt động kinh doanh khách sạn du lịch là một trong những lĩnh vực kinh
doanh có hiệu quả cao góp phần rất lớn vào thu nhập kinh tế quốc dân đẩy mạnh
giao lưu kinh tế trong khu vực. Công ty Cổ Phần Tập đoàn Hoàng Gia Hội An là
doanh nghiệp hoạt động trong ngành khách sạn và du lịch tại miền trung Việt Nam.
Tập đoàn này cũng là đơn vị chủ quản của khách sạn Mercure Hội An Royal tọa lạc
tại Thành phố Hội An, Quảng Nam
Mã số thuế :4000490016
Địa chỉ : 488 Hai Bà Trưng, Phường Tân An, Thành phố Hội An, Quảng Nam
Tên giao dịch : TẬP ĐOÀN HOÀNG GIA HỘI AN (ROY)
Giấy phép kinh doanh :4000490016 – ngày cấp :21/04/2008
Website : http://
Email :
Điện thoại : 05103962789
Fax : 05103962799
Giám đốc : NGUYỄN PHÚ QUÝ. Điện thoại : 05103962789
2.1.2 Tổ chức bộ máy khách sạn Mercure Hoi An Royal
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý
Xây dựng được một cơ cấu tổ chức hoạt động hữu hiệu là mong muốn của
nhà quản trị bởi lẽ nó là điều kiện cốt yếu đầu tiên để thực hiện tất cả các chức năng
còn lại của nhà quản trị và ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, trong q trình hoạt động, khách sạn Mercure Hoi An Royal

SVTH: Hoàng Thị Kiều


Trang 20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Tấm

đã không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị mình. Cho
đến nay, hệ thống hoạt động kinh doanh của khách sạn đã được thiết lập như sau:
Giám đốc khách sạn là người điều hành trực tiếp hoạt động kinh doanh
của khách sạn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mệnh lệnh của từng bộ phận,có
trách nhiệm hoàn thành mọi nhiệm vụ,kế hoạch được giao và chịu trách nhiệm
trước Giám Đốc Công Ty về mọi mặt hoạt động của đơn vị.
Bộ phận lễ tân là nơi mở đầu cuộc tiếp xúc giữa khách hàng và khách sạn,
tổ trưởng lễ tân đóng vai trị đại diện tổ chức trong khâu tiếp đón bố trí phịng tiếp
khách và quảng bá giới thiệu các dịch vụ có trong khách sạn đồng thời là người lãnh
đạo các nhân viên dưới quyền hoạt động làm việc có hiệu quả tốt nhất nhiệm vụ của
lễ tân chịu trách nhiệm đặt buồng làm thủ tục đăng kí khách sạn, làm thủ tục đăng kí
cho khách ,cung cấp ddijchvuj đáp ứng nhu cầu của khách.
Bộ phận bếp chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của bộ phận bếp ,
đồng thời quản lý cơ sở vật chất hàng hóa của nhà bếp, tổ trưởng cùng nhân viên
chế biến thực hiện mọi yêu cầu của khách về món ăn. Thực đơn hằng ngày của
khách thơng qua các bộ phận bàn và bộ phận lễ tân. Ngoài việc chế biến thức ăn cho
khách còn chế biến cho cơng đồn khách.
Bộ phận buồng Phụ trách về các phịng khách ln sạch sẽ thống mát
đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn của khách sạn, tổ trưởng buồng chịu trách nhiệm chỉ
đạo các nhân viên vệ sinh buồng phục vụ buồng trật tự an tồn cho việc kinh doanh
hàng hóa và dịch vụ tại phòng theo quy định phục vụ.
Bộ phận kế tốn thường xun theo dõi hoạt động tài chính trong khách

sạn, thực hiện các cơng việc kế tốn kiểm soát thu ngân và mua bán lập các khoản
tiền nộp ngân sách thu hồi các khoản trả chậm bảo quản tiền mặt đồng thời chịu
trách nhiệm về hoạt động kinh tế. Các cơng tác thống kê hàng ngày từ đó thống kê
được các khoản thu phả trả thu lỗ hay lãi cao hay thấp của khách sạn. Từ các số liệu
đó lập báo cáo hàng ngày và các doanh thu cuối năm cho giám đốc.Đồng thời chịu
trách nhiệm mua và nhập các mặt hàng cần thiết của các bộ phận trong khách sạn.
Bộ phận kỹ thuật ( sữa chữa, bão dưỡng) sửa chữa , bảo dưỡng toàn bộ
thiết bị trong khách sạn như :điện, nước, máy móc vật dụng, thường xuyên kiểm tra
bảo dưỡng các trang thiết bị đó để tránh hỏng hóc.

SVTH: Hồng Thị Kiều

Trang 21


×