Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Bài thu hoạch chuẩn CDNN THCS hạng i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.28 KB, 16 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

Họ và tên:

Nguyễn Văn A

Ngày tháng năm sinh:
KHÓA BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ (HẠNG I)
Đơn vị tổ chức: Trường Đại học Trà Vinh
Địa điểm học: Trung tâm Đào tạo và Hợp tác doanh nghiệp

BÀI THU HOẠCH
“Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và
liên kết, hợp tác quốc tế”

Bài thu hoạch này được hoàn thành vào ngày: 20/06/2021

1


MỤC LỤC
Tiêu đề
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường
2. Liên kết, hợp tác quốc tế
III. KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị


2. Đề xuất
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang
3
5
5
11
14
14
14
16

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

2


Với mục tiêu chung là được cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề
nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I, từ tháng 04/2021 tôi đã tham gia
khóa đào tạo Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung
học cơ sở hạng I do Trung tâm Đào tạo và Hợp tác doanh nghiệp - Trường Đại
học Trà Vinh tổ chức. Tham gia khóa bồi dưỡng, tơi đã được cập nhật các kiến
thức cụ thể như:
- Nắm vững và vận dụng sáng tạo đường lối, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục THCS nói
riêng.
- Cập nhật được các xu thế và tri thức phát triển giáo dục THCS trên thế
giới, chiến lược phát triển giáo dục cấp THCS ở Việt Nam trong bối cảnh tồn

cầu hóa.
- Thực hiện vai trị chun gia về chuyên môn, nghiệp vụ, tạo được ảnh
hưởng quan trọng đối với đồng nghiệp, định hướng và dẫn dắt việc nâng cao
chất lượng và hiệu quả đào tạo ở các trường THCS.
- Thông thạo kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ phù
hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bội Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
viên THCS công lập (viết tắt là TTLT số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV).
Trong quá trình học tập tôi rất tâm đắc với các chuyên đề được học như:
kiến thức về quản lý nhà nước, chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và
đào tạo, quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị
trường định hướng XHCN, tổ chức hoạt động dạy học xây dựng và phát triển kế
hoạch dạy học ở THCS, phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I,
thanh tra, kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng, dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh, giáo viên với công tác tư vấn học sinh. Các
chuyên đề trên đều là những kiến thức bổ ích phục vụ cho cơng tác chuyên môn
nghiệp vụ của bản thân mỗi giáo viên.
3


Một trong các chuyên đề của khóa học đã giúp tơi hiểu sâu hơn và để áp
dụng có hiệu quả trong hoạt động dạy học của bản thân đó là chun đề “Xây
dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác
quốc tế”. Bởi vì, giáo dục gắn liền với lịch sử lồi người. Đối với nhân loại, giáo
dục là phương thức bảo tồn và bảo vệ kho tàng tri thức văn hoá xã hội. Nhân dân
Việt nam vốn có truyền thống hiếu học và một nền giáo dục lâu đời, trải qua các
thời kỳ lịch sử, cộng đồng người Việt đã tiếp thu và chọn lọc, hình thành nên
đạo đức, tư tưởng văn hóa Việt nam. Nền tảng văn hóa ấy đã tạo nên bản sắc về
nhân cách con người Việt nam. Cũng như sự tồn tại của giáo dục, văn hoá xuất

hiện từ khi có lồi người, có xã hội. Văn hố tồn tại khách quan và tác động vào
con người sống trong nó. Nếu mơi trường tự nhiên là cái nơi đầu tiên ni sống
con người, để lồi người hình thành và sinh tồn thì văn hóa là cái nơi thứ hai
giúp con người trở thành “người” theo đúng nghĩa, hoàn thiện con người, hướng
con người khát vọng vươn tới chân - thiện - mỹ.
Chính vì vậy, tơi chọn nội dung: “Xây dựng mơi trường văn hóa, phát
triển thương hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế” để hoàn thành Bài thu
hoạch của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cô, bạn bè đồng nghiệp, các giáo viên
của trường đã hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ, góp ý để tơi hồn thành Bài thu hoạch
này.

II. NỘI DUNG
1. Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường
4


1.1.Xây dựng mơi trường văn hóa
1.1.1. Văn hố ứng xử
Xét trên nhiều khía cạnh, văn hố ứng xử tương đồng với văn hố giao
tiếp, văn hố hành vi (trong mơi trường học đường). Văn hố ứng xử được biểu
hiện thơng qua hành vi ứng xử của các chủ thể tham gia hoạt động giáo dục đào
tạo trong nhà trường, là lối sống văn minh trong trường học thể hiện như:
- Ứng xử của thầy, cô gỉáo với HS, sinh viên thể hiện như: sự quan tâm
đến HS, sinh viên, biết tôn trọng người học, biết phát hiện ra ưu điểm, nhược
điểm của người học để chỉ bảo, hướng dẫn, giáo dục... Thầy, cô luôn gương mẫu
trước HS, sinh viên.
- Ứng xử của HS, sinh viên với thầy, cô giáo thế hiện ở sự kính trọng, yêu
quý của người học với thầy, cô giáo, hiểu được những chỉ bảo, giáo dục của
thầy, cơ và thực hiện điều đó tự giác, có trách nhiệm.

- Ứng xừ giữa lãnh đạo với GV, nhân viên thể hiện ở chỗ: người lãnh đạo
phải có năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục. Người lãnh đạo có lịng vị tha,
độ lượng, tơn trọng GV, nhân viên, xây dựng được bầu khơng khí lành mạnh
trong tập thể nhà trường.
- Ứng xử giữa các đồng nghiệp, HS, sinh viên với nhau thể hiện qua cách
đối xử mang tính tơn trọng, thân thiện, giúp đỡ lẫn nhau.
Tất cả các úng xử trong nhà trường là nhằm xây dựng một môi trường
sống văn minh, lịch sự trong nhà trường.
1.1.2. Văn hoá học tập
Trong mỗi nhà trường, hoạt động chủ đạo là hoạt động dạỵ học của GV và
hoạt động học tập của HS. Vì vậy, văn hố học tập phải là khía cạnh nổi bật
trong nhà trường. Một mơi trường mà ở đó khơng những người học mà cả người
dạy đều khơng ngừng học tập nhằm tìm kiếm những tri thức mới: thầy học tập
trò, trò học tập thầy, giữa các em HS học tập lẫn nhau, cùng giúp đỡ nhau tiến
bộ.
1.1.3. Văn hoá thi cử
Trong nhà trường, văn hoá thi cử được biểu hiện ở chỗ: HS tự giác, nghiêm
5


túc thực hiện nội quy, quy chế thi, khơng có hiện tượng HS quay cóp bài, sử dụng
tài liệu trong kì thi, khơng có hiện tượng mua, bán điểm nhằm làm sai lệch kết
quả kì thi. GV thực hiện nghiêm túc quy chế thi, đảm bảo tính khách quan, cơng
bằng trong khâu coi và chấm thì, khơng có hiện tượng “chạy trường, chạy lớp”...
1.1.4. Văn hoá chia sẻ
Trong nhà trường, văn hoá chia sẻ được thể hiện ở tinh thần đồn kết của
tập thề nhà trường vượt qua những khó khăn, trở ngại, thách thức, đồng cam,
cộng khổ, giúp đỡ lẫn nhau trên cơ sở chân thành, thẳng thắn.
Văn hóa chia sẻ bao gồm các nội dung như: trao đổi về chuyên môn, học
thuật của các cán bộ GV, chia sẻ nhũng kiến thức trong quá trình học tập của

HS... nhằm tạo nên bầu khơng khí tươi vui, dân chủ, kích thích tính sáng tạo
trong học tập của người học
Trong nhà trường, văn hoá chia sẻ được thể hiện ở các mối quan hệ sau
đây:
Sự chia sẻ giữa các thầy, cô giáo với HS
Sự chỉa sẻ giữa HS với thầy, cô giáo
Sự chia sẻ giữa lãnh đạo với GV, nhân viên
Sự chia sẻ giữa các đồng nghiệp, HS với nhau
Bao trùm lên các khía cạnh của văn hố nhà trường là văn hoá giao tiếp
Khái niệm văn hoá giao tiếp:
“Văn hoá giao tiếp là một bộ phận trong tổng thể văn hố, nhằm chỉ quan
hệ giao tiếp có văn hố của mỗi người trong xã hội, là tổ hợp của các thành tố:
lời nói, cử chỉ, hành vi, thái độ, cách ứng xử,...” . Giao tiếp trong môi trường tự
nhiên hay xã hội đã làm nồi bật lên phong cách đặc trưng, nét văn hoá của mỗi
người. Văn hoá giao tiếp khơng chỉ là phẩm chất có được qua rèn luyện mà cịn
là tài năng của mỗi người.

- Văn hố giao tiếp học đường:
Nói đến văn hố học đường là nói đến văn hố tổ chức trong nhà trường,
6


vãn hố mơi trường và đặc biệt là văn hố giao tiếp học đường. Vãn hoá giao
tiếp học đường là quan hệ giao tiếp có văn hố của mỗi người trong môi trường
giáo dục của nhà trường, là lối sống văn minh trong trường học, thể hiện qua các
mối quan hệ chính như sau:
+ Giao tiếp giữa thầy, cơ giáo với HS: thể hiện ở sự quan tâm và tôn
trọng HS, biết động viên khuyến khích và hướng dẫn các em vượt qua khó khăn,
biết uốn nắn và cảm thơng trước những khuyết điểm của HS... Thầy, cô luôn là
tấm gương mẫu mực trong công việc và ứng xử trước HS.

+ Giao tiếp giữa HS với thầy, cô giáo: thể hiện bằng sự kính trọng, yêu
quý của người học với thầy, cô giáo. Biết lắng nghe và tự giác thực hiện những
hướng đẫn đúng đắn và chân thành của thầy, cô.
+ Giao tiếp giữa lãnh đạo với GV, nhân viên: thể hiện người lãnh đạo
phải có năng lực giao nhiệm vụ và hướng dẫn cấp dưới cách thức hoàn thành
nhiệm vụ. Người lãnh đạo phải có thái độ cởi mở, tơn trọng cấp dưới, biết lắng
nghe và biết góp ý chân thành. Có như vậy mới xây dựng được bầu khơng khí
lành mạnh trong tập thể nhà trường.
+ Giao tiếp giữa các đồng nghiệp, HS với nhau: thể hiện qua cách đối xử
tôn trọng, thân thiện, giúp đỡ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ và học tập.
Thực hiện tốt các mối quan hệ giao tiếp trên là nhằm xây dựng một môi
trường nhà trường văn minh, lịch sự, một mơi trường văn hố.
Văn hố giao tiếp trong nhà trường được coi là các giá trị văn hoá, đạo
đức, thẩm mĩ mà mỗi cá nhân phải tu dưỡng, rèn luyện mới có được. Các gìá trị
ấy thể hiện thơng qua thái độ, hành vi, cử chỉ, lời nói của chính cá nhân đó. Văn
hố giao tiếp trong nhà trường thể hiện rõ nhất trong các mối quan hệ cơ bản:
thầy - trị, HS - HS. Văn hố giao tiếp trong nhà trường tuân thủ những quy ước
chung về văn hoá giao tiếp của cộng đồng, của dân tộc, tiếp thu các tinh hoa văn
hoá của nhân loại dựa trên các giá trị nền tảng truyền thống của dân tộc, đồng
thời có những đặc trưng riêng do mơi trường văn hố học đường quy định.
1.2. Những biểu hiện của văn hóa nhà trường
1.2.1. Những biểu hiện tích cực, lành mạnh của văn hóa nhà trường
7


- Ni dưỡng bầu khơng khí cởi mở, dân chủ, hợp tác, tin cậy và tôn trọng
lẫn nhau.
- Mỗi cán bộ, GV đều biết rõ cơng việc mình phải làm, hiểu rõ trách
nhiệm, ln có ý thức chia sẻ trách nhiệm, tích cực tham gia vào việc đưa ra các
quyết định dạy và học.

- Coi trọng con người, cổ vũ sự nỗ lực hồn thành cơng việc và cơng nhận
sự thành cơng của mỗi người.
- Nhà trường có những chuẩn mực để luôn luôn cải tiến, vươn tới.
- Sáng tạo và đổi mới.
- Khuyến khích GV cải tiến phương pháp nâng cao chất lượng dạy và
học. GV được khuyến khích tham gia đóng góp ý kiến trong mọi hoạt động của
nhà trường.
- Khuyến khích đối thoại và hợp tác, làm việc nhóm.
- Chia sẻ kinh nghiệm và trao đổi chuyên mơn.
- Chia sẻ quyền lực, trao quyền, khuyến khích tính tự chịu trách nhiệm.
- Chia sẻ tầm nhìn.
- Nhà trường thể hiện sự quan tâm, có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, lôi
kéo cộng đồng cùng tham gia giải quyết những vấn đề của giáo dục.
1.2.2. Những biểu hiện tiêu cực, khơng lành mạnh trong nhà trường
- Kiểm sốt quá chặt chẽ, đánh mất quyền tự do và tự chủ của cá
nhân.
- Quan liêu, nguyên tắc một cách máy móc.
- Trách mắng HS vì các em khơng có sự tiến bộ.
- Thiếu sự động viên khuyến khích.
- Thiếu sự cởi mở, thiếu sự tin cậy.
- Thiếu sự hợp tác, thiếu sự chia sẻ học hỏi lẫn nhau.
- Mâu thuẫn xung đột nội bộ không được giải quyết kịp thời.
1.3. Phát triển thương hiệu nhà trường
1.3.1. Lý luận chung về thương hiệu
1.3.1.1. Khái niệm thương hiệu
8


Theo định nghĩa của hiệp hội marketing Hoa Kỳ AMA: Thương hiệu là
“một cái tên, từ ngữ, ký hiệu, biểu tượng hoặc hình vẽ kiểu thiết kế ..., hay tập

hợp của các yếu tố trên nhằm xác định và phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của
một người bán hoặc nhóm người bán với hàng hóa và dịch vụ của các đối thủ
cạnhtranh”
1.3.1.2. Đặc tính thương hiệu
Đặc tính thương hiệu là một tập hợp duy nhất các liên kết thuộc tính mà
các nhà chiến lược thương hiệu mong muốn tạo ra và duy trì.
1.3.1.3. Giá trị thương hiệu
Theo David Aeker cho rằng “Giá trị thương hiệu là một tài sản vơ hình
gắn liền với tên và biểu tượng của một thương hiệu, nó góp phần làm tăng thêm
(hoặc giảm) giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ đối với công ty và đối với
khách hàng của công ty".
1.3.1.4. Chức năng thương hiệu
- Chức năng nhận biết và phân biệt
- Chức năng thông tin và chỉ dẫn
- Chức năng tạo sự cảm nhận và tin cậy
- Chức năng kinh tế
1.2.1.5. Vai trò của thương hiệu
- Đối với doanh nghiệp
Các thương hiệu thành công tạo ra tài sản cho doanh nghiệp nhờ thu hút và
giữ được khách hàng trung thành. Thương hiệu giúp người bán phát triển các
khách hàng trung thành. Thương hiệu tạo được sự bền vững về mặt vị thế cạnh
tranh.
- Đối với khách hàng
Thương hiệu xác định nguồn gốc của sản phẩm hoặc nhà sản xuất của một
sản phẩm và giúp khách hàng xác định nhà sản xuất cụ thể hoặc nhà phân phối
nào phải chịu trách nhiệm.
1.3.2. Nhận thức chung về thương hiệu trườnghọc
Ta có thể khái quát về thương hiệu trường học như sau: “Thương hiệu
9



trường học có thể được hiểu là một thuật ngữ dùng trong hoạt động Marketing,
thể hiện tên giao dịch của một Nhà trường, được gắn với bản sắc riêng và uy tín,
hình ảnh của nhà trường nhằm gây dấu ấn sâu đậm đối với người học, nhà tuyển
dụng và phân biệt với các trường học khác trong hoạt động giáo dục và đào tạo”.
1.3.3. Tiến trình xây dựng và phát triển thương hiệu trường học
1.3.3.1. Phân tích mơi trường
Phân tích mơi trường bên ngồi: bao gồm mơi trường vĩ mơ, phân tích
ngành và cạnh tranh.
Phân tích mơi trường bên trong: Bao gồm các yếu tố nội tại mà tổ chức,
doanh nghiệp có thể kiểm sốt.
1.3.3.2. Xây dựng tầm nhìn và sứ mạng thương hiệu
Tầm nhìn thương hiệu:
“Tầm nhìn thương hiệu là một thông điệp ngắn gọn và xuyên suốt nhằm
định hướng hoạt động cho doanh nghiệp đồng thời cũng định hướng cho hoạt
động phát triển thương hiệu, cho sản phẩm thơng qua phân tích định vị giữa hiện
tại và tương lai”.
Sứ mạng thương hiệu:
Sứ mạng của thương hiệu là khái niệm dùng để chỉ mục đích của thương
hiệu đó.
Định vị thương hiệu
Theo Alrices và Jacktrout thì “ Định vị bắt đầu bằng một sản phẩm. Một
mẫu hàng hóa dịch vụ, một cơng ty, một định chế hay thậm chí một cá nhân.
Theo Philip Kotler thì: “Định vị là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của cơng ty
làm sao để nó chiếm được một chỗ đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách
hàng mục tiêu”.
1.2.3.3. Tạo dựng văn hố nhà trường gắn với thương hiệu
“Văn hóa nhà trường được định nghĩa là tập hợp các giá trị và chuẩn mực
cụ thể được chia sẻ bởi con người và các nhóm trong một trường học và kiểm
sốt cách thức họ tương tác lẫn nhau và với các bên ngoài tổ chức”. Văn hóa nhà

trường quyết định sự trường tồn của trường nhờ vào những lợi ích mà nó đem
10


lại.
1.3.3.4. Quản trị nhân sự trong nhà trường
Đầu tư vào con người có ý nghĩa sống cịn đối với sự thành đạt của một
trường học. Các nhiệm vụ chính của công tác quản trị nhân sự là: Tuyển dụng
nhân sự, đào tạo và phát triển, đánh giá nhân sự, đãi ngộ nhân sự.
1.3.3.5. Phát triển hoạt động truyền thông nội bộ
Truyền thông nội bộ không chỉ bằng một số kênh chính thức và khơng
chính thức như văn bản, thư từ nội bộ, các bảng thơng báo các cuộc họp, trị
chuyện…
1.3.3.6. Đánh giá thương hiệu
Các công ty, các tổ chức cần phải kiểm tra một cách định kỳ những điểm
mạnh và điểm yếu của thương hiệu mình thơng qua mức độ nhận biết thương
hiệu, mức độ nhận thức giá trị sản phẩm và sự liên tưởng rõ ràng trong tâm thức
khách hàng.
2. Liên kết, hợp tác quốc tế
2.1. Mở rộng mô hình liên kết
2.1.1. Các quốc gia liên kết đào tạo: Anh, Úc, Mỹ, Singapore, Đài Loan,
New Zealand, Đan Mạch, Italia, New Zealand, Nhật Bản …
2.1.2. Các mơ hình liên kết đào tạo
- Đưa HS sang các nước ngoài để học
- Tiếp nhận GV các nước đến Trường mình giảng dạy
- Mơ hình: 2 + 2 (02 năm học tại Việt Nam, 02 năm học tại nước ngoài), 3
+ 1 (03 năm học tại Việt Nam, 01 năm học tại nước ngoài).
- Tổ chức các hoạt động giao lưu, tham quan các trường trung học trên
thế giới.
Hình thức học chương trình quốc tế, hay hợp tác liên kết với trường nước

ngoài có rất nhiều ưu thế so với du học tại nước ngoài:

11


Thứ nhất là chi phí, học sinh sẽ chỉ phải chi trả học phí, cịn lại các chi phí
khác như sinh hoạt, ăn ở, đi lại…thì đều theo mức Việt Nam nên tổng chi phí
thấp hơn rất nhiều so với du học tại nước ngồi.
Thứ hai là gia đình được tham gia vào hoạt động giáo dục tồn diện (gia
đình, nhà trường và xã hội) giúp học sinh trưởng thành lành mạnh và an tồn ở
lứa tuổi chưa đủ chín chắn để tự lập.
Thứ ba, học sinh sẽ có thời gian dài hơn chuẩn bị hành trang kỹ càng hơn
cho cuộc sống du học ở bậc đại học hoặc sau đại học, tức là phát triển con người
có bản sắc, nguồn cội Việt Nam vững vàng trước khi trước khi trở thành cơng
dân tồn cầu.
Để tiếp tục đẩy mạnh q trình hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào
tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề ra mục tiêu tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án hội
nhập quốc tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
và Kế hoạch thực hiện "Chiến lược tổng thể về Hội nhập quốc tế đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030" của Bộ.
2.2. Tăng tốc đầu tư
- Tiếp nhận đầu tư xây trường
- Tiếp nhận đầu tư trang thiết bị đào tạo

12


III.KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Sau khi kết thúc khóa học bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

giáo viên THCS hạng I, tôi thấy bản thân đã được cung cấp đầy đủ kiến thức lý
luận về hành chính, đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Được cập
nhật các xu thế, chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam trong bối cảnh hiện
nay, quan điểm, mục tiêu và các giải pháp đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
và đào tạo, bài học kinh nghiệm trong phát triển các năng lực cốt lõi của người
giáo viên. Từ đó vận dụng thành thạo những kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn
để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Là một giáo viên, tôi nhận thấy chuyên đề: “Xây dựng mơi trường văn
hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế” rất bổ ích.
Chuyên đề đem đến cho tơi nhiều kiến thức có thể áp dụng được vào Trường
THCS Thống Nhất nơi tôi đang công tác. Trong thời gian vừa qua, tôi đã quan
tâm rất nhiều và đã có những đề xuất cụ thể với Ban Giám hiệu trong việc xây
dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường. Tuy nhiên, kết quả
đạt được chưa như mong muốn, cụ thể văn hóa giao tiếp của cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh vẫn còn hạn chế. Kết quả đối thoại và hợp tác, làm việc
nhóm chưa cao. Nhà trường chưa thực sự thể hiện sự quan tâm, có mối quan hệ
hợp tác chặt chẽ, lôi kéo cộng đồng cùng tham gia giải quyết những vấn đề của
giáo dục.Tham gia khóa học, ngồi việc được truyền đạt những kiến thức, được
nghiên cứu tài liệu, tơi cịn được các giảng viên chia sẻ những kinh nghiệm,
những bài học thực tế từ các nhà trường đã và đang thành công trong việc xây
dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác
quốc tế. Đây thực sự là những kiến thức bổ ích để tơi có thể áp dụng thành cơng
vào nhà trường mình đang cơng tác.
2. Kiến nghị:
13


Để các giáo viên được cung cấp, cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề
nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS, tơi xin có một số kiến nghị như sau:

- Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện
Thường Tín lãnh đạo các nhà trường tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi để giáo
viên được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn,
nghiệp vụ. Tăng cường đầu tư, trang bị tốt hơn về cơ sở vật chất, phương tiện,
thiết bị dạy học hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng các phương
pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
- Đề nghị Ban Giám hiệu Trường THCS Thống Nhất có nhiều hơn nữa
các hình thức khuyến khích động viên cán bộ, giáo viên tích cực trong việc
“Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiêu nhà trường và liên kết,
hợp tác quốc tế” như:
+ Trong Quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm có nội dung chi cho các hoạt
động “Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiêu nhà trường và liên
kết, hợp tác quốc tế”.
+ Trong Quy chế Thi đua - Khen thưởng có nội dung chi cho các cán bộ,
giáo viên, nhân viên có những đóng góp cụ thể vào việc “Xây dựng mơi trường
văn hóa, phát triển thương hiêu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế”.
+ Khen thưởng kịp thời những sáng kiến hiệu quả cán bộ, giáo viên, nhân
viên liên quan đến việc “Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiêu
nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế”.
- Đề nghị Ban Giám hiệu tổ chức ít nhất 01 - 02 buổi trong năm học cho
cán bộ, giáo viên thăm quan các Trường, các mơ hình điển hình tiên tiến.
- Đề nghị Ban Giám hiệu có những biện pháp hiệu quả nhằm thu hút các
nguồn lực xã hội hóa tại địa phương để khơng ngừng gìn giữ, phát triển cảnh
quan mơi trường sư phạm, môi trường làm việc, điều kiện làm việc, chế độ thi
đua, khen thưởng nhằm giúp cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh thêm tin
u găn bó, tích cực đóng góp cho sự phát triển bền vững của Trường.
- Đề nghị Tổ bộ môn tổ Khoa học tự nhiên:
14



+ Tham mưu cho nhà trường bổ xung Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm
học để hoạt động của nhà trường được tốt hơn.
+ Tiếp tục tổ chức nhiều chuyên đề chuyên môn hơn nữa để phát triển
năng lực và kinh nghiệm dạy học cho giáo viên đáp ứng sự phát triển của xã hội.
Qua đây tôi xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều
kiện mở lớp bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng
I để bản thân tôi và các giáo viên THCS được tham dự. Xin trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo dành hết tâm huyết để truyền giảng lại nội dung kiến thức và
trao đổi những kinh nghiệm quý báu cho chúng tôi được học hỏi, mở mang thêm
kiến thức về chuyên môn và nghiệp vụ để áp dụng vào thực tế giảng dạy tại đơn
vị.
Xin trân trọng cảm ơn!
IV.TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Pháp luật đại cương (Dùng
cho các trường ĐH,CĐ không chuyên ngành luật), NXB Đại học Sư phạm.
2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (Chủ biên, 2015), Phát triển và Quản lí Chương
trình giáo dục, NXB Đại học Sư phạm.
3. Nguyễn Cơng Hồn (2006), Giao tiếp sư phạm, NXB Giáo dục.
4. Giang Hà Huy (1999), Kĩ năng trong quản lí, NXB Thống kê.
5. Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật giáo
dục, NXB Chính trị Quốc gia.
6. Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Luật trẻ
em, NXB Chính trị Quốc gia.
7. Trường ĐHSP Hà Nội (2018), Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, NXB Đại học Sư phạm.
8. Phạm Viết Vượng (2004), Nghiên cứu khoa học giáo dục, NXB Giáo dục.

15



16



×