Mục lục
Mục
1
1.1
1.2
1.3
1.4
2
2.1
2.2
2.3
2.4
3
Nội dung
Mở đầu
Lí do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung
Cơ sở lí luận
Thực trạng vấn đề
Biện pháp sử dụng để giải quyết vấn đề
Hiệu quả
Kết luận, kiến nghị
Trang
2
2
2
3
3
3
3
4
5
15
16
1
download by :
1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam là quốc gia chịu nhiều ảnh hưởng của các hiểm họa tự nhiên,
chủ yếu là do hiện tượng khí tượng, thủy văn. Là quốc gia nằm trong khu vực
chịu ảnh hưởng của chế độ nhiệt đới ẩm gió mùa Đơng Nam Á, đặc biệt nước ta
nằm trong trung tâm bão của khu vực tây Thái Bình Dương, một trong 5 ổ bão
lớn trên thế giới. Sự kết hợp của bão với gió mùa gây mưa lớn và với địa hình
chủ yếu là đồi núi, các đồng bằng thấp trũng, hẹp, hàng năm vào mùa bão gió to
và mưa lớn đã gây nên thiệt hại về người, củ cải, mùa màng và cơ sở hạ tầng cho
nước ta.
Năm 2017 là năm của những kỷ lục về thiên tai, trong năm có nhiều bão
xuất hiện, hình thành trên Biển Đơng (16 cơn bão và 4 Áp thấp nhiệt đới), trong
đó có 5 cơn bão(số 2,4,10,12,14) và 3 cơn áp thấp nhiệt đới đổ bộ và nước ta.
Theo thống kê của Cục Ứng phó và Khắc phục hậu quả thiên tai, Tổng cục
Phòng chống thiên tai(Bộ NN&PTNT): Thiên tai năm 2017 đã làm 486 người
chết và mất tích(tập trung chủ yếu ở miền núi phía Bắc và miền Trung), 654
người bị thương; hơn 8100 nhà bị đổ, sập; gần 353.000 ha diện tích lúa và hoa
màu bị thiệt hại; 65.350 con gia súc và 2 triệu con gia cầm bị chết; gần 60. 000
ha và 42.000 lồng nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại,…Tổng thiệt hại về kinh tế
khoảng 60.000 tỷ đồng (riêng bão số 12 và mưa lũ sau bão làm 123 người chết
và mất tích, tổng thiệt hại về kinh tế khoảng 22.680 tỷ đồng). ( theo báo Dân Trí
ra ngày 15/01/2018).
Ở Thanh Hóa, ảnh hương của áp thấp nhiệt đới làm mưa lớn ngày 09, 10
và 11/10/2017 đã làm lũ lên cao ở các huyện miền núi tương đương với mức lịch
sử năm 1980 gây ngập lụt nghiêm trong. Riêng huyện Thường Xuân tổng thiệt
hại là 38 tỷ đồng.
Nếu chúng ta làm tốt công tác dự báo, tăng cường gia cố nhà cửa, di dân
và tài sản ra khỏi vùng ảnh hưởng của lũ thì chắc chắn thiệt hại sẽ giảm đi rất
nhiều.
Vì vậy tơi chọn đề tài “Nâng cao năng lực phòng, chống bão cho học
sinh trường THPT Thường Xuân 2 qua mơn Địa lí lớp 12” là cần thiết để
giảm thiểu thiệt hại về người và của đối với học sinh và nhân dân trên địa bàn
trường học.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Trong cấu trúc nội dung mơn học Địa lí lớp 12 có đề cập đến nhiều vấn đề
khơng chỉ bao hàm lí thuyết mà cịn có tính liên hệ thực tiễn rất cao. Vì vậy việc
dạy học phải gắn liền giữa tìm hiểu lí thuyết và vận dụng kiến thức vào giải
quyết các vấn đề thực tiễn là đúng mục tiêu giáo dục.
Tích cực tích hợp giáo dục kĩ năng ứng phó với thiên tai nói chung và các
vấn đề của tự nhiên và xã hội nói chung sẽ làm phong phú nội dung dạy học, tạo
niềm đam mê hứng thú cho học sinh khi học môn Địa lí.
2
download by :
Tìm hiểu kĩ lưỡng về nguyên nhân hình thành, biểu hiện của bão, hậu quả
của bão và cách phòng tránh bão để học sinh biết cách ứng phó với bão, hạn chế
thiệt hại người và của trong mùa mưa bão hàng năm đối với học sinh và nhân
dân trên địa bàn trường THPT Thường Xuân 2.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Học sinh lớp 12A3 và 12A6 là hai lớp tôi phụ trách giảng dạy năm học
2017- 2018. Các em ở lứa tuổi phát triển về thể lực, tiếp thu kiến thức và hình
thành phát triển các kĩ năng sống thơng qua các môn học trong trường phổ thông
chuẩn bị hành trang bước vào cuộc sống tự lập. Thiên tai nói chung và bão nói
riêng thường xuyên xuất hiện trên địa bàn, vì vậy tơi nhấn mạnh nội dung này
vào các tiết dạy được lựa chọn để các em nghiên cứu, tìm hiểu từ đó rèn luyện,
nâng cao năng lực phịng tránh bão để hạn chế thiệt hại cho bản thân và mọi
người.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Thực nghiệm sư phạm là phương pháp thu nhận thông tin về sự thay đổi
số lượng và chất lượng trong nhận thức và hành vi của các đối tượng giáo dục do
người nghiên cứu tác động đến chúng bằng một số tác nhân điều khiển và đã
được kiểm tra.( Trích từ nguồn vi.kipkip.com)
Thực nghiệm sư phạm là so sánh kết quả tác động của người nghiên cứu
lên một nhóm lớp- gọi là lớp thực nghiệm với một nhóm lớp tương đương khơng
được tác động- gọi là lớp đối chứng. Để có kết quả thuyết phục hơn ta có thể lấy
kết quả đối chứng về một nhóm lớp trước và sau tác động.
Trong quá trình giảng dạy ở nhiều lớp cùng một khối với mức độ nhận
thức khác nhau nên tôi chọn cách đối chứng kết quả đạt được từ trước tác động
và sau tác động ở hai lớp cho khách quan và chính xác.
Phương pháp thực nghiệm có những ưu điểm sau:
Thứ nhất, cùng một nội dung và tư liệu tôi tiến hành làm việc được với
nhiều học sinh, nhiều lớp.
Thứ hai, chi phí cho cơng tác chuẩn bị về tư liệu, phương tiện thuận tiện
có sẵn và đỡ tốn kém hơn, dễ tìm kiếm hơn(video, tranh ảnh, phiếu khảo sát), kết
quả đánh giá nhanh hơn.
Thứ ba, phương pháp này dễ học hơn đối với học sinh, vì học sinh có thể
kết hợp nhiều tư liệu và liên hệ ngay với thực tế mà các em đã chứng kiến khi
bão xuất hiện ở địa phương.
2. Nội dung
2.1. Cơ sở lý luận
Vị trí mơn Địa lí trong nhà trường phổ thơng là giúp học sinh có được
những hiểu biết cơ bản, hệ thống về Trái Đất – môi trường (MT) sống của con
người, về thiên nhiên và những hoạt động kinh tế của con người trên phạm vi
quốc gia, khu vực và thế giới; rèn luyện cho học sinh những kĩ năng hành động,
ứng xử thích hợp với môi trường tự nhiên xã hội.
3
download by :
Căn cứ vào vị trí và mục tiêu của mơn học, có thể thấy mơn Địa lí trang bị
cho học sinh những kiến thức tổng hợp về Địa lí tự nhiên và Địa lí kinh tế - xã
hội mà từng thành phần hoặc tổng hợp thể tự nhiên hay kinh tế - xã hội đều liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến thiên tai và phòng, chống thiên tai. Tùy từng
trường hợp cụ thể các đối tượng địa lí tự nhiên hay kinh tế - xã hội có lúc là
nguyên nhân, có khi là đối tượng phải hứng chịu hậu quả của thiên tai. Vả lại
chúng ta đang triển khai tích hợp giáo dục phịng tránh thiên tai qua mơn Địa lí ở
trường trung học nên đã có những tiền đề khai thác, phục vụ cho việc giáo dục
phòng, chống thiên tai.
Nguyên tắc tính thực tiễn và yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh tạo điều kiện cho việc thực
hiện giáo dục phòng, chống thiên tai. Việc gắn nội dung bài học có khả năng tích
hợp giáo dục ứng phòng, chống thiên tai với thực tiễn địa phương sẽ giúp cho
học sinh hiểu vấn đề sâu sắc hơn, thấy được kiến thức địa lí là bổ ích; làm cho
các em biết thực tế ở địa phương, hiểu thêm về quê hương từ đó có được tâm thế
sẵn sàng tham gia các hoạt động phòng, chống thiên tai. Trong quá trình học tập
các em được suy nghĩ, liên hệ và đơi khi vận dụng hiểu biết của mình đề đưa ra
các giải pháp góp phần giải quyết vấn đề của phịng, chống thiên tai. Điều đó
làm cho tích hợp giáo dục phòng, chống thiên tai trở nên hấp dẫn, sinh động hơn.
Trên cơ sở đó, tơi đã và sẽ tiếp tục tích hợp giáo dục phịng, chống bão
qua mơn địa lí lớp 12 ở trường THPT Thường Xuân 2 là hợp lí.
2.2. Thực trạng của vấn đề
2.2.1. Thực trạng chung
Trong sách giáo khoa Địa lí lớp 12 đã biên soạn về bão, nhưng nó được
thể hiện ở các mức độ khác nhau qua mỗi bài. Nội dung giới thiệu đầy đủ nhất về
bão được thể hiện trong bài 15 “Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai”.
Tuy nhiên nội dung mới dừng lại ở mức: thời gian xuất hiện, biểu hiện của bão,
hậu quả gây ra, phương tiện cảnh báo và biện pháp phòng tránh một cách chung
chung. Trong đó biện pháp phịng chống bão cụ thể ở địa phương, vùng miền ít
đề cập. Vì vậy năng lực phòng, chống thiên bão của học sinh còn rất hạn chế.
Ngồi ra, nó chỉ là một vấn đề rất nhỏ trong cấu trúc bài học nên ít được giáo
viên và học sinh chú trọng giải quyết.
- Đối với GV:
+ Nội dung phòng chống bão chưa được thiết kế thành chuyên đề cụ thể
nên kiến thức và kĩ năng ứng phó, phịng chống ít được chú trọng trong q trình
thiết kế bài giảng.
+ Tư liệu có liên quan nhiều đến bão rất nhiều qua các phương tiện truyền
thông nhưng chủ yếu mang tính thống kê thơng báo, vì vậy nội dung của nó chỉ
dừng lại ở việc thơng báo thời gian, biểu hiện và hậu quả của bão. Nếu giáo viên
ít tìm hiểu và ít kinh nghiệm sống sẽ gặp khó khăn trong việc phát triển năng lực
phòng chống bão cho học sinh.
- Đối với HS:
4
download by :
+ Tuổi các em cịn nhỏ, ít kinh nghiệm sống, sống ở các vùng miền khác
nhau nên kiến thức về bão và năng lực ứng phó bão đa số là hạn chế.
+ Trong quá trình học tập trên lớp cũng như ở nhà nội dung phịng, chống
bão khơng nhiều và khơng cụ thể nên các em ít quan tâm.
+ Hiện nay các em dành thời gian xem phim, ca nhạc, giao tiếp trên face
book nhiều nhưng ít xem thời sự, nghe đài, đọc báo nên thông tin về bão và cách
phịng, chống bão cũng ít.
2.2.2. Thực trạng ở trường THPT Thường Xuân 2
- Đối với GV: Việc dạy học theo chủ đề phịng chống thiên tai nói chung
và phịng chống bão nói riêng chưa có ai thực hiện mà chỉ dừng lại ở mức độ liên
hệ qua một số bài.
- Đối với HS:
+ Hiện tượng chờ đợi, lười suy nghĩ, ít tìm tịi cịn phổ biến, đa số học sinh
chỉ chờ giáo viên trình chiếu, ghi bảng hoặc đọc để ghi vì vậy việc liên hệ với
thực tế là yếu.
+ Là học sinh huyện Thường Xuân của tỉnh Thanh Hóa, nơi thượng nguồn
của sơng Chu, địa hình đồi núi dốc nên khi mùa bão tới thường xuyên xảy mưa
lớn, gió to, lũ quét, ngập lụt, sạt lở nhưng các em học sinh ứng phó với tình trạng
trên chưa tốt, thường nghỉ học. Đặc biệt khi giáo viên đề cập đến các thiên tai ở
những vùng miền khác thì các em khơng quan tâm hoặc khơng đưa ra được giải
pháp phịng chống.
2.3. Giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề:
2.3.1. Giáo viên xác định địa chỉ giáo dục
Tên bài
Địa chỉ giáo dục Nội dung
Mức
độ
Khối lớp 12
Bài 2: Vị trí Mục III. Ý nghĩa - Kiến thức:
Liên hệ
địa lí và của vị trí địa lí Việt Nam nằm trong phạm vi
phạm vi lãnh đối với tự nhiên, hình thành và di chuyển của
thổ
kinh tế và an nhiều cơn bão, áp thấp nhiệt đới.
ninh - quốc - Kĩ năng:
phòng.
+ Tuân thủ cảnh báo của trung
tâm phịng chống bão lụt.
+ Khơng ra khơi vào những ngày
có bão hoạt động hoặc di chuyển
tàu thuyền khẩn trương ra xa khu
vực ảnh hưởng của bão.
+ Chủ động phịng tránh bão ảnh
hưởng tới mùa màng, cơng trình
xây dựng, sinh hoạt, sản xuất và
tính mạng của con người: Gia cố
đê điều, kênh mương, thu hoạch
5
download by :
Bài 6: Đất Mục I: Đặc điểm
nước nhiều chung của địa
đồi núi
hình Việt Nam.
Bài 7: Đất Mục II: Thế
nước nhiều mạnh và hạn chế
đồi núi
về thiên nhiên
của các khu vực
đồi núi và đồng
bằng trong phát
triển kinh tế - xã
hội
Bài 8: Thiên
nhiên
chịu
ảnh
hưởng
sâu sắc của
biển
Mục II: Ảnh
hưởng của Biển
Đông đến thiên
nhiên Việt Nam
mùa, di tản đến nơi an toàn .
- Kiến thức: Địa hình Việt Nam
chịu ảnh hưởng của tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa: Hiện
tượng sạt lở, xói mịn, ngập úng,
lũ , mưa đá.
- Kĩ năng: Đảm bảo thảm thực
vật để hạn chế lũ và sạt lở khi có
bão.
- Kiến thức:
+ Khu vực miền núi là địa bàn
xảy ra lũ, sạt lở, xói mịn, rét
đậm rét hại.
+ Khu vực đồng bằng thường
xuất hiện lụt, bão, bão cát, hạn
hán.
- Kĩ năng:
+ Di chuyển đến nơi đồi núi cao
khi có lũ. Tránh những nơi địa
hình có độ dốc cao và khơng có
thảm thực vật để tránh sạt lở
+ Gia cố nhà cửa, xếp gọn đồ
đạc: lớn, nặng ở dưới, nhỏ nhẹ ở
trên.
+ Khơi thơng mương máng,
chuẩn bị máy bơm cho tiêu
nước.
+ Xử lí nguồn nước sau lũ lụt.
- Kiến thức:
+ Là nơi hình thành bão lớn kèm
sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.
+ Hiện tượng cát bay, cát chảy
lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển
miền Trung.
- Kĩ năng:
+ Cảnh báo tránh ra khơi vào
những ngày có bão hoặc di
chuyển ra khỏi vùng ảnh hưởng
của bão.
+ Gia cố nhà cửa, xếp gọn đồ
đạc: lớn, nặng ở dưới, nhỏ nhẹ ở
Liên hệ
Bộ
phận
Liên hệ
6
download by :
trên.
+ Khơi thông mương máng,
chuẩn bị máy bơm cho tiêu
nước.
+ Hạn chế sạt lở và bão cát bằng
việc trồng rừng ven biển.
Bài 9: Thiên
nhiên nhiệt
đới ẩm gió
mùa.
Mục III: Ảnh hưởng của thiên
nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa đến
hoạt động sản
xuất và đời sống
Bài 14: Sử Mục I: Sử dụng
dụng và bảo và bảo vệ tài
vệ tài nguyên nguyên sinh vật
thiên nhiên
Bài 15: Bảo
vệ
mơi
trường
và
phịng tránh
thiên tai
Mục I: Bảo vệ
mơi trường
Mục II: Một số
thiên tai chủ yếu
và biện pháp
phòng chống
Mục III: Chiến
lược quốc gia về
bảo
vệ
tài
nguyên
thiên
nhiên và môi
trường.
- Kiến thức:
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ
lụt, hạn hán và diễn biến bất
thường như dong, lốc, mưa đá,
sương mù, rét hại, khơ nóng, …
cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản
xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị
suy thoái .
- Kiến thức:
+ Biết được ý nghĩa của trồng và
bảo vệ rừng sẽ chống xói mịn
đất; Tăng lượng nước ngầm, hạn
chế lũ lụt; Điều hịa khí quyển...
- Kiến thức:
+ Tình trạng mất cân bằng sinh
thái môi trường làm gia tăng
bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện
tượng biến đổi bất thường về
thời tiết , khí hậu… từ đó hướng
học sinh sử dụng hợp lí, tiết
kiệm các nguồn tài nguyên.
+ Nguyên nhân, hậu quả và biện
pháp phòng tránh và hạn chế ảnh
hưởng của thiên tai nói chung và
bão nói riêng.
- Kĩ năng:
+ Cảnh báo tránh ra khơi vào
những ngày có bão hoặc di
chuyển ra khỏi vùng ảnh hưởng
của bão.
+ Gia cố nhà cửa, xếp gọn đồ
đạc: lớn, nặng ở dưới, nhỏ nhẹ ở
trên. Gia cố đê điều, kênh
Toàn
bài
Liên hệ
Toàn
bài
7
download by :
Bài 21: Đặc Mục I: Nền nông
điểm
nền nghiệp nhiệt đới.
nông nghiệp
nước ta
Bài 24:
đề phát
ngành
sản và
nghiệp
Vấn Mục I: Ngành
triền thủy sản.
thủy
lâm
Bài 32: Vấn
đề khai thác
thế mạnh ở
Trung du và
miền núi Bắc
Bộ.
Mục III: Thế
mạnh về cây công
nghiệp, cây dược
liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới:
Mục IV: Thế
mạnh về chăn
nuôi gia súc .
Bài 33: Vấn Mục I: Thế mạnh
đề
chuyển và hạn chế
dịch cơ cấu
kinh tế theo
ngành
ở
Đồng Bằng
Sơng Hồng
Bài 35: Vấn Mục II: Hình
mương, thu hoạch mùa, di tản
đến nơi an toàn, nơi đồi núi cao
khi có lũ. Tránh những nơi địa
hình có độ dốc cao và khơng có
thảm thực vật để tránh sạt lở.
+ Khơi thông mương máng,
chuẩn bị máy bơm cho tiêu
nước.
+ Hạn chế sạt lở và bão cát bằng
việc trồng rừng ven biển.
+ Xử lí nguồn nước sau lũ lụt.
- Kiến thức: Khó khăn của nền
nơng nghiệp nhiệt đới ngồi dịch
bệnh cịn có bão, lũ, lụt.
- Kĩ năng: Xây dựng hệ thống
cảnh báo ngập lụt và hệ thống
kênh mương, trạm bơm tiêu
thốt nước đối với mùa mưa bão.
- Kiến thức: Khó khăn của ngành
thủy sản là bão lụt.
- Kĩ năng: Biết được một số biện
pháp khoanh nuôi, gia cố lồng,
bè để hạn chế việc vỡ hoặc trôi
dạt, vỡ bờ khu vực ni trồng .
- Kiến thức: Khó khăn khi khai
thác tiềm năng của vùng: Lũ
ống, lũ quét, sạt lở ảnh hưởng
đến sản xuất và sinh sống của
người dân.
- Kĩ năng: Biết được một số biện
pháp phòng tránh lũ, sạt lở đất
đá, gẫy đổ cây khi có mưa to gió
lớn .
- Kiến thức: Học sinh biết được
một số thiên tai ở Đồng Bằng
Sông Hồng: Bão, ngập lụt.
- Kĩ năng: Biết được một số biện
pháp phịng tránh ngập lụt và xử
lí vệ sinh nguồn nước sau ngập
lụt.
- Kiến thức:
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
8
download by :
đề phát triển thành cơ cấu nông
kinh tế - xã – lâm – ngư
hội ở Bắc nghiệp
Trung Bộ
+Ý nghĩa của việc trồng rừng đối
với lũ, sạt lở ở miền núi, đối với
bão và bão cát ở ven biển.
+ Ảnh hưởng của bão đến hoạt
động khai thác thế mạnh của
biển.
- Kĩ năng: Biết bảo vệ rừng đầu
nguồn và lựa chọn loại cây thích
hợp để trồng ven biển hạn chế
cát bay và sạt lở bờ biển.
Bài 36: Vấn Mục II: Phát triển - Kiến thức: Ảnh hưởng của bão Liên hệ
đề phát triển tổng hợp kinh tế đến hoạt động khai thác thế
kinh tế - xã biển
mạnh của biển.
hội ở Duyên
- Kĩ năng: Có biện pháp tránh
Hải
Nam
bão, xây dựng bến, cảng cho neo
Trung Bộ
đậu tàu thuyền, trồng rừng ven
biển và hạn chế khai thác cát để
tránh sạt lở bờ biển bảo vệ khu
vực nuôi trồng và khu vực định
cư của các làng chài.
Bài 42: Vấn Mục III: Phát - Kiến thức: Vùng biển hình Liên hệ
đề phát triển triển kinh tế biển thành và nằm trên đường di
kinh tế, An
chuyển của nhiều cơn bão, áp
ninh – quốc
thấp nhiệt đới.
phòng ở Biển
- Kĩ năng: Có biện pháp tránh
Đơng và các
bão, xây dựng bến, cảng cho neo
đảo, quần đảo
đậu tàu thuyền trú ngụ, các trung
tâm dịch vụ hàng hải gắn với
nhiệm vụ an ninh – quốc phòng
2.3.2. Tiến hành soạn bài để dạy học dựa vào mục tiêu cần đạt.
Ví dụ : Trong bài BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
BÀI 15 – TIẾT 15
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ mơi trường ởû nước ta: mất cân bằng
sinh thái và ô nhiễm môi trường (nước, khơng khí, đất).
- Biết được sự phân bố hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu (bão, ngập lụt
lũ quét, hạn hán, động đất) thường xuyên gây tác hại đến đời sống kinh tế ở nước
ta. Biết cách phòng chống đối với mỗi loại thiên tai.
- Hiểu được nội dung chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
9
download by :
2. Kĩ năng: Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu về môi trường và một số
loại thiên tai
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, trân trọng môi trường tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Định hướng chung: Thuyết trình, giao tiếp, hợp tác.
+ Định hướng riêng: Thu thập tài liệu về bão lụt, tư duy tổng hợp thể lãnh thổ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh về suy thối tài nguyên, phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm
môi trường, video về một số cơn bão.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
2. Học sinh
- Atlat Địa lí Việt Nam
III. Hoạt động dạy học
A. Tình huống xuất phát (5’)
1. Mục tiêu
Gợi lại kiến thức cũ về sự đa dạng sinh học của nước ta.
2. Cách thức: cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của em hãy trình bày về đa dạng sinh
học của nước ta và hậu quả của việc khai thác cạn kiệt tài nguyên sinh vật.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết quả với nhau, bổ
sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs trả lời, trên cơ sở đó Gv dẫn dắt vào bài học.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
B. Hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về bảo vệ mơi trường (11’)
1. Mục tiêu
- Biết được tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi trường.
- Biết được tình trạng Ơ nhiễm mơi trường.
2. Phương thức: Cá nhân/cả lớp
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Nêu những diễn biến bất thường về thời tiết khí hậu xảy ra ở nước ta trong
những năm qua. (Mưa, lũ lụt xảy ra với tần suất ngày càng cao. Mưa đá trên diện
rộng ở miền Bắc năm 2006; Lũ lụt nghiêm trọng ở Tây Nguyên năm 2007; Rét
đậm, rét hại kỉ lục ở miền Bắc tháng 2/2008 làm HS không thể đến trường để
học tập...
10
download by :
- Nêu hiểu biết của em về tình trạng ơ nhiễm môi trường ở nước ta. Các nguyên
nhân gây ô nhiễm đất.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết
quả với nhau, bổ sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs lên bảng ghi kết
quả thực hiện được, trên cơ sở đó Gv chuyển ý.
1. Bảo vệ mơi trường:
Có 2 vấn đề Mơi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn
hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu…
- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường:
+ Ơ nhiễm mơi trường nước.
+ Ơ nhiễm khơng khí.
+ Ơ nhiễm đất.
Các vấn đề khác như: khai thác, sử dụng tiết kiệm nguyên khoáng sản, sử
dụng hợp lí các vùng cửa sơng, biển để tránh làm hỏng vẻ đẹp của cảnh quan
thiên nhiên có ý nghĩa du lịch
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về một số thiên tai ở Việt Nam và cách phòng chống
(12’)
1. Mục tiêu
Biết được một số thiên tai ở VN và cách phịng chống
2. Phương thức: Nhóm/cả lớp
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Đọc SGK mục 2a kết hợp quan sát hình 10.3, xem đoạn video về hoạt
động của bão hãy nhận xét đặc điểm của bão ở nước ta theo dàn ý:
+ Thời gian hoạt động của bão ở nước ta.
+ Số trận bão trung bình mỗi năm ..........
+ Cho biết vùng bờ biển nào của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão. Vì
sao?
+ Ảnh hưởng của bão
+ Biện pháp phịng chống bão
- Nhóm 2: Đọc SGK mục 2b cho biết:
+ Ngập lụt diễn ra chủ yếu ở đâu
+ Đồng bằng nào chịu ngập lụt nhất? vì sao?
+ Hậu quả và biện pháp phòng tránh.
+ Thời gian ngập lụt mạnh nhất diến ra khoảng thwoif gian nào trong năm.
11
download by :
- Nhóm 3: Đọc SGK mục 2c cho biết:
+ Lũ quét diễn ra chủ yếu ở đâu
+ Thời gian xuất hiện trong năm
+ Hậu quả và biện pháp phòng tránh.
- Nhóm 4: Đọc SGK mục 2d cho biết:
+ Hạn hán diễn ra như thế nào
+ Hậu quả và biện pháp phịng tránh.
- Nhóm 5: Đọc SGK mục 2d cho biết:
Hãy kể tên một số loại thiên tai khác và cho biết loại nào khó dự báo và phịng
tránh.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết
quả với nhau, bổ sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs lên bảng ghi kết
quả thực hiện được, trên cơ sở đó Gv chuyển ý.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
- Hoạt động của bão ở Việt nam
+ Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI. Đặc biệt là các
tháng IX, X và VIII .
+ Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
+ Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng
của bão.
+ Trung bình mỗi năm có 9 -10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông và ảnh hưởng
tới nước ta.
- Hậu quả của bão:
+ Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường
giao thông.
+ Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.
+ Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao
thế...
+ Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
- Biện pháp phòng chống bão:
+ Dự báo chính xác về q trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão.
+ Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.
+ Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
+ Gia cố nhà ở và các cơng trình xây dựng.
+ Sơ tán dân khi có bão mạnh.
+ Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mịn lũ quét ở miền núi.
+ Xử lí nguồn nước sau ngập lụt
12
download by :
b. Ngập lụt:
- Thực trạng:
+ Châu thổ sông Hồng do mưa trên diện rộng, lũ tập trung, mặt đát thấp, có đê
bao quanh, mật độ xây dựng cao
+ Châu thổ sông Cửu Long: mưa lớn, thủy triều,..
+ Miền trung: do mưa bão, nước biển dâng, lũ nguồn
- Hậu quả: thiệt hại mùa màng (vụ hà thu), ảnh hưởng đến đời sống và SX
- Biện pháp phòng chống: thủy lợi: xây dựng cơng trình thốt lũ, đê điều,
trồng rừng phịng hộ thượng nguồn các con sông lớn
c. Lũ quét
- Nơi xảy ra : lưu vực các sông suối ở miền núi nơi có địa hình chia cắt mạnh.
Đặc biệt là ở vùng núi phía Bắc
- Hậu quả: xói mịn, sạt lở đất, .. hậu quả rất nghiêm trọng
- Biện pháp: quy hoạch dân cư tránh vùng nguy hiểm, quả lí sử dụng đất hợp
lí đồng thời xây dựng thủy lợi, trồng rừng,…
d. Hạn hán
- Thực trạng:
+ Hạn hán kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khơ, ở miền Bắc kéo dài
2- 3 tháng cịn ở miền Nam mùa khơ kéo dài 4- 6 tháng.
+ Đặc biệt ở cực Nam Trung Bộ mùa khô kéo dài 6- 7 tháng.
- Hậu quả: Cháy rừng và thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất.
- Biện pháp: Xây dựng các cơng trình thủy lợi hợp lí.
e. Các thiên tai khác
- Động đất: Tây Bắc là nơi có hoạt động động đất mạnh nhất, khó dự báo và
phịng tránh.
- Các thiên tai khác: Lốc, mưa đá, sương muối tuy xảy ra cục bộ nhưng cũng
gây tác hại lớn đến sản xuất.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi
trường (7’)
1. Mục tiêu
- Hiểu được các nhiệm vụ mà chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi
trường đề ra.
2. Phương thức: Cá nhân/cả lớp
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Đọc sách giáo khoa và phân tích nhiệm vụ mà chiến lược đề ra
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
13
download by :
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết
quả với nhau, bổ sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs đọc kết quả thực
hiện được, trên cơ sở đó Gv chuyển ý.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen các loại nuôi trồng cúng như
các lồi hoang dại.
- Đảm bảo sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc
sử dụng để có khả năng phục hồi.
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp yêu cầu về đời sống con người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử
dụng hợp lí các tài ngun tự nhiên.
- Ngăn ngừa ơ nhiễm mơi trường, iểm sốt và cải tạo mơi trường.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
C. Luyện tập (5’)
1. Mục tiêu
Nhằm giúp Hs củng cố, khắc sâu lại kiến thức.
2. Cách thức hoạt động: Cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Giải thích tại sao khu vực miền trung của nước ta lại là nơi Bão xuất hiện nhiều
và mạnh nhất. Nêu biện pháp phòng chống Bão ở miền Trung.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết quả với nhau, bổ
sung cho nhau. Gv gọi 1- 2 Hs trả lời , trên cơ sở đó Gv dẫn dắt chuyển ý.
Bước 4. Đánh giá: Gv quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
D. Vận dụng và mở rộng (5’)
1. Mục tiêu
Giúp Hs vận dụng kiến thức, kĩ năng giải quyết tình huống vấn đề mới.
2. Cách thức hoạt động: Cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Trình bày nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của lũ ở khu vực miền núi của
nước ta. Từ đó đưa ra biện pháp phịng chống lũ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện trong 2 phút.
Bước 3. Trao đổi thảo luận và bảo cáo kết quả: Hs so sánh kết quả với nhau, bổ
sung cho nhau.
14
download by :
Bước 4. Đánh giá: Gv đánh giá hoạt động của HS.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến
Việc tích hợp giáo dục phịng chống bão qua mơn địa lí lớp 12 đạt được
kết quả như sau:
Bảng mô tả mức độ học sinh trước khi học ở lớp 12A3 và 12A6
Tiêu chí Biết
được Phân biệt được Biết được biểu Biết được giải
thời gian hoạt ảnh hưởng của hiện,
nguyên pháp
phòng
động của mùa bão đến các nhân, hậu quả chống bão ở
bão ở nước ta vùng miền(lũ ở của bão
khu vực miền
miền núi, lụt ở
núi.
đồng bằng)
Số
Tỉ lệ Số
Tỉ lệ
Số
Tỉ lệ
Số
Tỉ lệ
Lớp
lượng (%)
lượng (%)
lượng (%)
lượng (%)
12A3
(39 HS)
12A6
(42 HS)
20
51,3
16
41,0
15
38,5
7
17,9
15
35,7
15
35,7
14
35,9
5
11,9
Bảng mô tả mức độ học sinh đạt được sau khi học tập ở lớp 12A3 và 12A6
Tiêu chí Biết
được Phân biệt được Biết được biểu Biết được giải
thời gian hoạt ảnh hưởng của hiện,
nguyên pháp
phòng
động của mùa bão đến các nhân, hậu quả chống bão ở
bão ở nước ta vùng miền(lũ ở của bão
khu vực miền
miền núi, lụt ở
núi.
đồng bằng)
Số
Tỉ lệ Số
Tỉ lệ
Số
Tỉ lệ
Số
Tỉ lệ
Lớp
lượng (%)
lượng (%)
lượng (%)
lượng (%)
12A3
(39 HS)
12A6
(42 HS)
39
100
39
100
35
89,7
30
76,9
42
100
42
100
37
88,1
31
73,8
Học sinh đặc biệt tập trung hứng thú khi quan sát video về bão và liên hệ
giải quyết nội dung có đề cập đến phịng chống bão.
Hình thành và phát triển năng lực thích ứng với một số loại thiên tai, trong
đó có bão thường xuyên theo chu kì và ảnh hưởng trên diện rộng.
3. Kết luận và kiến nghị
- Kết luận
15
download by :
Giáo dục phịng chống bão qua mơn Địa lí lớp 12 giúp các em liên hệ với
thực tiễn địa phương sẽ làm cho học sinh hiểu vấn đề sâu sắc hơn, thấy được
kiến thức địa lí làSỞ
bổ ích;
làmDỤC
cho các
em biết
thựcTHANH
tế ở địa phương,
GIÁO
& ĐÀO
TẠO
HĨA hiểu thêm về
q hương từ đó có được tâm thế sẵn sàng tham gia các hoạt động phịng, chống
TRƯỜNG
THƯỜNG
XN
bão. Trong q trình
học tập cácTHPT
em được
suy nghĩ, liên
hệ và2đơi khi vận dụng
hiểu biết của mình đề đưa ra các giải pháp góp phần giải quyết vấn đề của phịng
chống bão. Điều đó làm cho tích hợp giáo dục phịng chống thiên tai nói chung
và bão nói riêng trở nên hấp dẫn, sinh động hơn.
Tuy nhiên, trong quá trình dạy học giáo viên phải căn cứ vào nội dung bài
học để xác định mức độ tích hợp đảm bảo nội dung bài học. Giáo viên cũng
khơng nên tích hợp một cách khiên cưỡng, điều đó sẽ làm quá trình dạy học trở
nên rời rạc, cứng nhắc.
- Kiến nghị
Sở giáo dục và đào tạo nên công bố các sáng kiến kinh nghiệm đạt giải
hàng năm của giáo viên và cán bộ quản lí trong ngành trang Wed của sở để
chúng tơi tham khảo ứng dụng.
Thanh Hóa, ngày 30 tháng 4 năm 2018
SÁNG
KIẾN KINH
NGHIỆM
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG
Tôi cam
đoan đây là SKKN của mình
ĐƠN VỊ
viết, khơng sao chép nội dung của
người khácCHỐNG BÃO CHO
NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG,
HỌC SINH TRƯỜNG THPT THƯỜNG XN 2 TRONG
MƠN HỌC ĐỊA LÍ LỚP 12
Nguyễn Văn Sơn
Người thực hiện: Nguyễn Văn Sơn
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc mơn: Địa Lí
16
THANH HĨA, NĂM 2018
download by
:
17
download by :