Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bộ 3 Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 KNTT năm 2021-2022 Trường THCS Phạm Ngũ Lão

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.88 KB, 9 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRƯỜNG THCS PHẠM NGŨ
LAO

ĐÈ THỊ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022

Mơn LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Thời gian: 45 phút

1. Đề số 1
|. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1: Lịch sử là gì?

A. những gì đang diễn ra
B. những gì chưa diễn ra
C. những gì đã diễn ra trong quá khứ
D. những gì sẽ diễn ra
Câu 2: Học Lịch sử để làm gì?

A. biết cho vui

B. tơ điểm cho cuộc sống
C. hiểu cội nguồn của tổ tiên, cha ông
D. biết việc làm của người xưa
Câu 1: Câu danh ngôn "Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống" là của
A. Lê Nin

B. Bác Hồ
C. Ăng Ghen


D. Xi Xê Rồng
Câu 4: Một thiên niên kỉ gồm

bao nhiêu năm?

A. 1000 năm
B. 100 năm
©. 10 năm
D. 2000 năm

Câu 5: Công cụ lao động của người nguyên thủy được làm từ

A. đồng.
B. đá

C. gỗ

D. sắt.
C©u 6: Xã hội nguyên thủy tan rã là do
A. con người tinh khơn lên

B. nam nữ khơng bình đẳng
C. bị thú rừng tấn công
D. công cụ kim loại ra đời

Trang | l


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Câu 7: Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm
A. Hi Lạp, Lưỡng



B. R6 ma, Hi Lap

©. Malaixia, Hi Lạp

D. Ai Cập, Án Độ

Câu 8: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cô đại phương Tây là
A. thương

nghiệp, buôn

bán

B. trồng nho, ô liu
C. công nghiệp và nôn nghiệp

D làm đồ mỹ nghệ
Câu 9: Người phương Tây cé đại đã sử dụng loại chữ nào sau đây?
A. Chữ Nơm.
B. Chữ tượng hình.
©. Chữ Hán .

D. Hệ thống chữ cái a,b,c.
Câu 10: Đền Pác-tê-nông


A. Ai Cập

là cơng trình văn hóa cổ đại của quốc gia nào?

B. Trung Quốc
C. Hi Lap
D. Rô-ma

II. Tự luận ( 6 điểm)
Câu 1 (3điểm): Hãy cho biết các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Tây. Đặc điểm của
các tâng lớp

đó2

Câu 2 (3 điểm ):
Các quốc gia cỗ đại phương Đơng

đã để lại những thành tựu văn hóa gì về chữ viết, Thiên

văn học, Tốn học, cơng trình kiên trúc . Em hãy đánh giá vê các thành tựu văn hóa đó?

ĐÁP ÁN
|. Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 0,4 điểm

Câu

1.23

ĐÁP ÁN


C

C

D

4

5

6.7

A

B

D

B

8

910

A

D

C


Il. Tự luận (6 điểm)

PHÀN

YÊU CÀU CÀN ĐẠT

AEN

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Tây: Chủ nô và nô
lệ.

* Tầng lớp chủ nô:

1,0

+ Xuất thân từ chủ xưởng, chủ lị, chủ thuyền bn.
Câu 1

† Họ rất giàu có, có thế lực, sống sung sướng

1,0

+ Nắm mọi quyền hành chính trị
” Nơ lệ


+ Xuất thân là tù binh chiến tranh hoặc mua ở nước ngoài về

+ Họ phải làm việc cực nhọc, bị đối xử tàn bạo
+ Là lực lượng

1,0

lao động chính trong xã hội

* Thành tựu văn hóa của các dân tộc phương Đơng thời cỗ đại

e _ Về chữ viết: dùng chữ tượng hình
- Thiên văn học: sáng tạo ra lịch, biết làm đồng hồ đo thời gian,

- Toán học: nghĩ ra phép đếm đến 10, tính được số pi bằng 3,16,

tìm ra sơ 0

Câu 2

0,5



- Kién trúc: xây dựng được những cơng trình kiến trúc đồ sộ như__0,5
kim tự tháp cô Ai cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.

=> Đánh giá về các thành tựu văn hóa cổ đại;


05

- Thành tựu văn hóa của người cổ đại rất đa dạng, phong phú.
- Có giá trị, đến nay vẫn được sử dụng.

1

- Khâm phục trí tuệ con người cổ đại.

2. Đề số 2

A. TRAC NGHIEM (3 ĐIÊM). Mỗi câu 0,25 điểm.

Câu 1/ Tư liệu chữ viết là

A. những hình khắc trên bia đá.
B. những bản ghi; sách được in, khắc

bằng chữ viết, vở chép tay...

C. những hình vẽ trên vách đá.
D. những câu truyện cổ tích.

Câu 2/ Truyền thuyết “ Sơn tinh — Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?

A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.

Câu 3/ Một thiên niên kỉ có .............. năm?

A. 100.
B. 1000.
C. 20.
D. 200.
Cau 4/ Nam 542 khoi nghia Ly Bi cach ngay nay ( nam 2021) là bao nhiêu năm?
A. 1479.
B. 1480.
C. 1481.
D. 1482.
Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 5/ Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?

A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xơi.

C. Có quan hệ gắn bó với nhau.

D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.

Câu 6/ Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là
A. quan hệ huyết thống đã găn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao
động.
B. u cầu cơng việc và trình độ lao động.


C. đời sơng cịn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
D. tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau.
Câu 7/ Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Câu 8/ Một địa điểm B năm trên xích đạo và có kinh độ là 60T. Cách viết toạ độ địa lí của điểm
đó là

A



90 °N

60 °T

60 °T

Câu 9/ Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dự vào

A. kinh tuyến.

B. vĩ tuyến


C. A, B đúng.

Câu 10/ Xác định hướng còn lại?

D. A, B sai.

Bắc

Đồng

hlam

A. Tây.

B. Tây Bắc.

C. Đông Nam.

Câu 11/ Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ?

A.7.

B. 10.

C. 12.

D. Tây Nam.
D. 19.


Câu 12/ Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ nếu đi về phía Tây sẽ

A. nhanh hơn Ï giờ.
B. chậm hơn | gio.

C. giờ không thay đổi

D. tăng thêm Ï ngày.

B. TU LUAN (7 DIEM).

II) es


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 1/ Trình bày đời sống vật chất và tinh thân của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam?

(1.5đ)

Câu 2/ Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện như thế nào? (1đ)
Câu
dân
Câu
Câu
Câu

3/ Theo em sơng Hồng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư
Trung Quốc thời côa đại ? (1đ)
4/ Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất ? (1.5đ)

5/ Vì sao có hiện tượng ngày và đêm 2 (1đ)
6/ Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này

ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ ? (1d)

BÀI LÀM

VI. HUONG DAN CHAM
A/ TRAC NGHIEM
Cau

| Cau | Cau | Cau | Cau | Cau | Cau | Cau | Cau

1

2

3

B
D
B/ TU LUAN

4
B

5
A

6

D

7
B

8
D

9
A

| Câu

Cau 11 | Cau 12

10
C

A

D

B

CAU

NOI DUNG

DIEM


1

* Đời sông vật chất: Họ sông chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc
cac tup léu lop bang cỏ khô hay la cay. Nguồn thức ăn chủ yếu của họ
ngày càng phong phú, bao gôm cả những sản phẩm săn băn, hái lượm và
tự trồng trọt, chăn nuôi
* Đời sống tỉnh thần:
- Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và

0,75 d

xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ

0,75 d

trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,.. Hoa văn trên đỗ gốm cũng dần
mang tính chất nghệ thuật, trang trí.
- Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chơn
theo cả cơng cụ và đồ trang sức.
2

3

Sự phân hố trong xã hội Ấn Độ cơ đại được biều hiện qua chế độ đăng

cấp Vác-na.
- Dang cap thứ nhất là Brahman tức Bà- la-môn, gồm những người da
trắng đều là tăng lữ (quý tộc chủ trì việc tế lễ đạo Bà-la-mơn), họ là chúa
tẾ, có địa vị cao nhất.
- Đăng cấp thứ hai là Kcatrya gồm tầng lớp q tộc, vương cơng và vũ sĩ,

có thể làm vua và các thứ quan lại.
- Đăng cấp thứ ba là Vaicya gồm đại đa số là nông dân, thợ thủ công và
thương nhân, họ phải nộp thuế cho nhà nước, cung phụng cho đăng cấp
Brahman va Kcatrya.

0.25 đ

0,25 d
0,25 d

- Dang cap thứ tư là Cudra sồm đại bộ phận là cư dân bản địa bị chính
phục. nhiêu người là nô lệ, là kẻ tôi tớ đi làm thuê làm mướn

0.25 đ

Thuận lợi:

0,75 d

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+ Phù sa của hai dịng sơng này đã tạo nên đơng băng Hoa Bắc, Hoa
Trung và Hoa Nam rộng lớn, phì nhiều, thuận lợi cho phát triển nơng
nghiệp.
+ Thượng nguồn các dịng sơng là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ nên
chăn nuôi đã phát triển từ sớm.
+ Giao thông đường thủy


+ Hệ thống tưới tiêu

0,25 d

- Trái đất có hình câu

0,5 đ

+ Đánh bắt cá làm thức ăn
Khó khăn: Tuy nhiên, lũ lụt do hai con sông cũng đã gây ra nhiều khó
khăn cho đời sống của người dân.

4

- Có bán kinh Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu

5

km2

ld

- Vi Trai Dat c6 hinh cau va quay quanh trục nên khi nửa bán cầu quay về | 1 đ

phía Mặt Trời ( lúc đó trời sáng) thì bên nữa cầu cịn lại là trời tối

6

Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ | 1 đ


thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là
14+2= 16 giờ ngày 14/9/2021

3. Đề số 3

|. TRAC NGHIEM: (3 DIEM) M6i cau 0,25 điểm.

Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống đề hoàn thiện về khái niệm lịch sử là gì?
Lịch sử là tất cả những gì đã xảy ra trong (1)....... và lịch sử còn được hiểu là một khoa học để

(2)........ và (3)......... lại quá khứ.

Câu 2. Nói cột A với cột B (Nói đúng mỗi ý 0,25 điểm)

A
1. Tư liệu hiện vật

Nói
†1.....

E
a. Là tư liệu cung cấp những thông tin đàu tiên và trực tiếp về

sự kiện hoặc thời kì lịch sử nào đó. Đây là ngn tư liệu đáng
tin cậy nhất khi tìm hiêu lịch sử.

b. Là những câu chuyện dân gian (thần thoại, truyền thuyết,

2. Tư liệu chữ viết


2.....

cơ tích...) được kê từ đời
nhưng

3. Tư liệu truyền
miệng

phân

c. Là những

So

4. Tư liêu dốc
A
:
/Ug0C...#....

này qua đời

khác. Loại tư liệu

thường khơng cho biêt chính xác vê thời gian, địa điêm,

này

nào phản ánh được hiện thực lịch sử.
bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc


chữ. Nguồn tư liệu này ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống
con người. Tuy nhiên, mang ý thức chủ quan của tác giả tư
liệu.

d. Là những
di tích, đồ vật... của người xưa còn lưu giữ laioj

trong long dat hoac trén mat dat. Néu biệt khai thác, chúng có
thê cho ta biét khá cụ thê và trung thực vê đời sông vật chât

và phân nào đời sông tinh thân của người xưa.

Câu 3. Một thiên niên kỉ có .............. năm?
a. 10

b. 100

c. 1000

d. 2000.

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 4. Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay (năm 2021) là bao nhiêu năm?
a. 1479


b. 1480

c. 1461

d. 1482.

Câu 5: Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống sau để hồn thiện về cách tính lịch của người cổ
đại?

Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của (1).......................
Dương lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của (2).......................

Câu 6: Vượn người xuất hiện đầu tiên ở đâu?
a. Miền Đông châu Phi

b. Đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a)

c. Bắc Kinh (Trung Quốc)

d. Việt Nam.

Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?
a. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành

b. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xơi

c. Có quan hệ gắn bó với nhau
khác nhau

d. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da


Câu 8. Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là?

a. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sóng thường ngày cũng như trong
lao động

b. u cầu cơng việc và trình độ lao động

c. Đời sống cịn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống
d. Tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau.
Câu 9: Người nguyên thủy đã phát hiện ra công cụ bằng kim loại vào thời gian nào?
a. Thiên niên kỉ I TCN
b. Thiên niên kỉ II TCN
TON
d. Thién nién ki IV TCN.

c. Thiên niên kỉ III

Il. TW LUAN: (7 DIEM)
Câu 1 (2 điểm) : Trình bày các giai đoạn tiến hóa của loài người? Tên gọi và thời gian?

Câu 2 ( 3 điểm) : Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước

Việt Nam?

Câu 3 (2 điểm):

Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

ĐÁP ÁN

|. TRAC NGHIEM : (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm (Câu 2, mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Cau 1

(1)Quakhe
(2) Nghiên cứu

(3) phuc dung

Cau2

Cau3

Câu 4

_

aC
3-b

|

Cau 5

Cau6

Cau7

Causg;

Cau9


a

d

b

d

(1) Mat Trang

Cc

a

quanh Trai Dat
og
(2) Trai Dat

quanh Mặt Trời

II. TỰ LUẬN : (7 điểm)
CÂU

NỘI DUNG

DIEM
Trang | 7



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Quá trình tiến hóa của lồi người trải qua 3 giai đoạn :
1

2 điểm

Vượn người (Cách ngày nay 6 triệu năm)

Người tối cổ (Cách ngày nay 4 triệu năm)
Người tinh khôn (Cách ngày nay 15 vạn năm)

Đời sống vật chất và tinh thần của người tối cổ trên đất nước
Việt Nam

* Đời sống vật chất:
- Ở Việt Nam, người nguyên thủy đã biết mài đá, tạo ra nhiều công cụ

khác nhau (riu,
dần phổ biến.

2

bơn, chày, cuốc đá) và vũ khí (mũi tên đá). Đồ gốm

- Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp
bằng cỏ khô hay lá Cây. Nguồn thức ăn chủ yếu của họ ngày càng
phong phú, bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự
trồng trọt, chăn nuôi


3 dié
m

* Đời sống tinh thân:
- Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ

và xâu thành chuỗi, nhiêu vỏ ơc biên được mài thủng, có thê xâu dây
làm do trang SUC, những

bộ đàn đá, vòng tay,.. Hoa văn trên đơ gơm

cũng dân mang tính chât nghệ thuật, trang trí.

- Trong nhiéu hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chơn
theo cả cơng cụ và đồ trang sức.
Xã hội nguyên thủy tan rã:

- Do sự phát triển của công cụ lao động bằng kim loại vào cuối thời

3

nguyên thủy, con người làm ra một lượng sản phẩm dư thừa. Một số
người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có... xã hội phân hóa
thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dan dan tan ra.

2 điểm

- Moi quan hệ giữa người với người trong xã hội phân hóa giàu nghèo
là mối quan hệ bắt bình đẳng. Người giàu càng trở lên giàu có khi họ
có dư thừa nhiều sản phẩm hoặc chiếm đoạt được, những người yếu

thế hơn- người nghèo phải lao động phục vụ cho người giàu => xã

hội nguyên thủy tan rã

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HOC24; :
oe

°

@

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi

về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.

I.

Luyén Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi — Tiết kiệm 90%
- _ Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng

xây dựng các khóa luyện thi THPÊTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiêng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: On thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường P7NK, Chuyên HCM (LHP-TDN-NTH-GĐ)), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An Và các trường
Chuyên khác cùng 7S.Trán Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyên Đức
Tán.

II.

Khoa Hoc Nang Cao va HSG

Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS

THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.

- - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp

dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh

Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
Ill.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí

HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí

- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

- - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ơn tập, sửa bài tập, sửa dé thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.

II) pc



×