TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ
--------------------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC KINH TẾ XÂY DỰNG
Xác định dự tốn phần xây dựng và tính giá dự thầu xây lắp cơng trình
Chung cư thành phố Tuy Hòa
Họ và tên sinh viên
Mã số sinh viên
Lớp
Giáo viên hướng dẫn
: Nguyễn Thái Vũ
: 1753010101
: 2018KX1
: Th.s Nguyễn Thu Hương
HÀ NỘI 2020
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
MỞ ĐẦU
1. Đặc điểm của giá xây dựng trong cơ chế thị trường
Giá xây dựng trong cơ chế thị trường được xác định cho cơng trình cụ thể, nhằm
khắc phục hệ thống đơn giá xây dựng khu vực trong một thời gian dài mang tính bình
qn, khơng phản ánh được khác biệt về yêu cầu kỹ thuật và vị trí xây dựng cơng
trình, khơng đáp ứng được u cầu xác định giá trong từng giai đoạn xây dựng cơng
trình, chưa phù hợp với thực tế giá cả ở các vùng miền khác nhau.
Trong cơ chế thị trường các yếu tố cấu thành giá xây dựng (vật liệu, nhân công,
máy thi công) tính đến các yếu tố thị trường. Trong đó: giá vật liệu xác định theo thị
trường tính đến chân cơng trình; Chi phí nhân cơng theo mặt bằng khu vực và từng
ngành nghề sử dụng (cần phải thị trường hóa tiền lương nhân công xây dựng và tư vấn
đầu tư xây dựng); Giá máy xây dựng phù hợp với loại máy sử dụng trong thi công xây
dựng.
Đối với tiền lương nhân cơng, u cầu khơng những phải tính đúng, tính đủ mà
còn phải phù hợp với mặt bằng lao động phổ biến ở từng khu vực, tỉnh và ngành nghề
sử dụng. Đối với tiền lương tư vấn được xác định theo bình quân thị trường hoặc theo
mức lương thực tế chi trả của tổ chức tư vấn. Việc thị trường hóa nhân cơng lao động,
tạo điều kiện để nâng cao mức sống vật chất, tinh thần của người lao động cũng như
thúc đẩy tính chun nghiệp, nâng cao trình độ cho các cá nhân tư vấn đầu tư xây
dựng.
Giá sản phẩm xây dựng và dịch vụ phục vụ trong lĩnh vực này cũng phải tuân
theo những quy luật chung của kinh tế thị trường.
Giá cả vừa có chức năng tín hiệu vừa có chức năng điều chỉnh cung - cầu.
Quy luật cung cầu và giá cả tác động đến các yếu tố đầu vào trong sản xuất xây
dựng: Vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng.
2. Giá (chi phí) xây dựng trong các giai đoạn đầu tư
a. Trong giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án
Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án chi phí xây dựng ở đây là tổng mức đầu tư
xây dựng cơng trình: VTM
b. Trong giai đoạn thực hiện dự án
Chi phí xây dựng dựa trên cơ sở hồ sơ thiết kế với các bước thiết kế phù hợp với
cấp, loại cơng trình là dự tốn cơng trình, hạng mục cơng trình.
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 2
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu chi phí xây dựng được biểu thị bằng:
- Giá gói thầu: giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu
thầu trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy
định hiện hành.
- Giá dự thầu: giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ
dự thầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
- Giá đề nghị trúng thầu: giá đề nghị trúng thầu là giá do bên mời thầu đề nghị
trên cơ sở giá dự thầu của nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau đề nghị trên cơ sở giá
dự thầu của nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Giá trúng thầu: giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà
thầu làm cơ sở để thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
- Giá ký hợp đồng: giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí bên giao thầu trả
cho bên nhận thầu để thực hiện khối lượng công việc theo yêu cầu về tiến độ, chất
lượng và các yêu cầu khác do quy định trong hợp đồng xây dựng. Tùy theo đặc điểm,
tính chất của cơng trình xây dựng các bên tham gia ký kết hợp đồng phải thỏa thuận
giá hợp đồng xây dựng theo một trong các hình thức sau đây: Giá hợp đồng trọn gói;
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định; Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh; Giá hợp đồng
kết hợp.
c. Giai đoạn kết thúc dự án
Đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, chi phí xây dựng ở giai đoạn này là thanh
toán, quyết toán hợp đồng xây dựng, vốn.
3. Dự tốn xây dựng cơng trình và dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
a. Dự tốn xây dựng cơng trình
• Khái niệm dự tốn xây dựng cơng trình
Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng cơng
trình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của cơng trình.
• Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình
Nội dung dự tốn xây dựng gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản
lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng.
b. Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
Dự tốn gói thầu xây dựng gồm:
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 3
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
- Dự tốn gói thầu xây dựng riêng biệt: dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng; dự
tốn gói thầu mua sắm thiết bị; dự tốn gói thầu lắp đặt thiết bị cơng trình; dự tốn gói
thầu tư vấn đầu tư xây dựng; dự tốn gói thầu thuộc khoản mục chi phí khác;
- Dự tốn gói thầu hỗn hợp: dự tốn gói thầu thiết kế và thi cơng xây dựng (EC);
dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi cơng xây dựng (PC); dự tốn gói thầu
thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (EPC); dự tốn gói thầu lập dự
án - thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi cơng xây dựng (chìa khóa trao tay) …
• Khái niệm dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi
cơng xây dựng các cơng tác, cơng việc, hạng mục, cơng trình xây dựng phù hợp với
phạm vi thực hiện của gói thầu thi cơng xây dựng. Nội dung dự tốn gói thầu thi cơng
xây dựng gồm chi phí: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí dự phịng cho yếu tố phát sinh khối lượng và yếu tố
trượt giá.
• Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng cần thực hiện của gói
thầu và đơn giá xây dựng được quy định như sau:
- Khối lượng cần thực hiện của gói thầu gồm khối lượng các cơng tác xây dựng
đã được đo bóc, tính tốn khi xác định chi phí xây dựng trong dự tốn xây dựng cơng
trình và các khối lượng cập nhật, bổ sung khác (nếu có) được xác định từ bản vẽ thiết
kế, biện pháp thi cơng đối với những cơng trình, cơng tác riêng biệt phải lập thiết kế
biện pháp thi công, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.
- Đơn giá xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết (gồm chi phí trực tiếp, chi phí
gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) để thực hiện một đơn vị
khối lượng công tác xây dựng tương ứng của khối lượng cần thực hiện của gói thầu.
Đơn giá xây dựng được cập nhật trên cơ sở đơn giá trong dự toán xây dựng, phù hợp
với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng cơng trình, các chế độ chính sách của
nhà nước có liên quan tại thời điểm xác định dự tốn gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật và
yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.
- Chi phí dự phịng trong dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng được xác định theo
tỷ lệ % của các chi phí đã xác định trong dự tốn gói thầu và thời gian thực hiện gói
thầu nhưng khơng vượt mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phịng của dự tốn xây
dựng cơng trình đã được phê duyệt.
4. Giới thiệu về cơng trình xây dựng
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 4
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
a. Giới thiệu chung về cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là “ Chung cư thành phố Tuy Hòa ”. Cơng trình được
thiết kế 5 tầng . Có cầu thang bộ lên xuống giữa các tầng.
- Cơng trình có tổng chiều dài 51m; chiều rộng 11,0m. Chiều cao 16,9m.
Giao thông đi lại dễ dàng và thuận lợi cho việc thi cơng cơng trình. Tổng thể
cơng trình gồm nhiều hạng mục. Vị trí đặt cơng trình khơng q gần các cơng
trình có sẵn vì vậy khơng gây ảnh hưởng đến việc thi cơng móng và các kết cấu
cơng trình.
Sau khi đã nghiên cứu rất kỹ hồ sơ kiến trúc và những u cầu về khả năng
thực thi của cơng trình. Việc thực hiện cơng trình dùng giải pháp kết cấu chính
của nhà là khung bê tông cốt thép kết hợp với hệ giằng chịu lực đổ toàn khối.
b. Giới thiệu chung về kiến trúc cơng trình
Hình thức kiến trúc cơng trình được nghiên cứu thiêt kế phù hợp với công năng
của cơng trình chung cư. Mặt đứng các cơng trình được tổ hợp bởi các diện tường. cửa
sổ. ban cơng có tỷ lệ hợp lý tạo nên các phần đế. Phần thân cơng trình là những diện
lớn được ngăn cách bởi các phân vị đứng và phân vị ngang tạo nên các bộ phận được
gắn kết một cách hợp lý. có tỷ lệ gần gũi với con người. Phần đế và phần mái cơng
trình được nghiên cứu xử lý một cách thoả đáng bằng các phân vị ngang tạo nên hiệu
quả ổn định và vững chắc cho cơng trình. Màu sắc và vật liệu hoàn thiện được lựa
chọn và cân nhắc sử dụng một cách hợp lý, gần gũi, hài hoà với cảnh quan chung.
c. Các giải pháp kiến trúc công trình
• Giải pháp thiết kế mặt bằng
Cơng trình bao gồm 5 tầng được bố trí như sau:
Mặt bằng của cơng trình hình chữ nhật được tổ chức theo dạng hành lang biên
với chiều rộng hành lang là 1,9m và hệ thống giao thông theo trục đứng được đặt đối
xứng của khối nhà với cầu thang bộ.
Tầng nhà cao 3,3m chủ yếu là các căn hợ.
• Giải pháp mặt đứng
Đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật
liệu cũng như điều kiện quy hoạch kiến trúc quyết định về bề ngoài của cơng trình. Ở
đây, ta chọn giải pháp đường nét kiến trúc thẳng kết hợp với với vật liệu sơn tạo nên
nét kiến trúc hiện đại phù hợp với tổng thể cảnh quan và khí hậu.
• Giải pháp giao thơng nội bộ
Tồn bộ cơng trình được thiết kế gồm có 1 cầu thang bộ và hệ thống hành lang
trước để đảm bảo giao thơng giữa các tầng và các phịng với nhau. Cầu thang được
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 5
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
thiết kế đảm bảo cho việc lưu thông giữa các tầng và yêu cầu về cứu hỏa.
• Giải pháp chiếu sáng cho cơng trình
Do cơng trình là các căn hợ nhỏ ở nên các yêu cầu về chiếu sáng là tương đối
quan trọng. Phải đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên cho các căn hợ nhưng cũng khơng
được q chói ảnh hưởng đến q trình sinh hoạt.
Hành lang được bố trí lấy ánh sáng tự nhiên. Cầu thang cũng đều được lấy ánh
sáng tự nhiên. ngồi ra cịn có các đèn trần phục vụ chiếu sáng.
• Giải pháp thơng gió
Tất cả các hệ thống cửa đều có tác dụng thơng gió tự nhiên cho cơng trình. Các
phịng ở đều đảm bảo thơng gió tự nhiên.
d. Các hệ thống kỹ thuật chính của cơng trình
• Hệ thống cấp thốt nước
- Hệ thống cấp nước: Bao gồm nước sinh hoạt và nước cho phòng cháy chữa
cháy: Nước được dẫn từ hệ thống cấp nước sạch thành phố đến bể ngầm. sau đó được
bơm lên bể trên mái và từ đó cấp đến các khu vệ sinh và các phòng chức năng.
- Hệ thống thoát nước:
+ Thoát nước thải: Nước thải từ khu vệ sinh được thoát vào ống đứng xuống hố
ga và được xử ý bằng bể tự hoại trước khi xả ra hệ thống thoát nước khu vực.
+ Thoát nước mưa: Nước mưa trên mái được tổ chức thu theo sê nô mái, sau đó
vào các ống ϕ90 nằm trong hộp kỹ thuật xuống hố ga tầng 1 để xả ống thoát nước
ngồi nhà.
+ Thốt nước ban cơng: Nước ở ban cơng do mưa hắt. Loại nước này thoát theo
ống tràn ra ngồi nhà.
e. Giải pháp kết cấu
• Kết cấu phần móng
Trên cơ sở hình dáng và khơng gian kiến trúc, chiều cao của cơng trình, chức
năng của từng tầng, từng phịng ta chọn được giải pháp kết cấu phù hợp.
Căn cứ tài liệu khoan khảo sát địa chất. dự kiến móng cơng trình được sử dụng
bằng cọc bằng tơng cốt thép.
• Kết cấu phần thân
Kết cấu chịu lực của cơng trình là hệ khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ, tạo
nên hệ khung cứng của cơng trình. Quy cách và cường độ cốt thép theo tiêu chuẩn hiện
hành.
• Kết cấu bao che, tường ngăn
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 6
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Tường bao che xây bằng gạch bê tông khí 220mm, tường ngăn giữa các phòng
dày 220mm, tường ngăn giữa các phòng khu vệ sinh dày110mm, gạch xây mác 75,
vữa xây xi măng cát mác 50, toàn bộ tường được xây bằng gạch đặc, trừ tường móng,
tường bể phốt, bể nước khu vệ sinh và các viên gạch quay ngang tường ngoài.
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 7
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH DỰ TỐN THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Phương pháp xác định dự tốn xây dựng cơng trình
1.1.1. Ngun tắc xác định dự tốn
- Dự tốn xây dựng cơng trình xác định bằng cách xác định từng khoản mục chi
phí cấu thành nên dự tốn xây dựng cơng trình như chi phí xây dựng, chi phí thiết bị,
chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự
phịng.
- Để xác định từng khoản mục chi phí thuộc dự tốn xây dựng cơng trình thì tuỳ
thuộc vào đặc điểm, tính chất, nội dung của từng khoản mục chi phí để lựa chọn cách
thức xác định cho phù hợp.
- Trong đó, khoản mục chi phí xây dựng được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện thi công cụ thể, biện pháp thi công hợp lý trên cơ sở
khối lượng các loại cơng tác xây dụng hoặc nhóm cơng tác, bộ phận kết cấu từ hồ sơ
thiết kế ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
1.1.2. Phương pháp chung xác định dự tốn xây dựng cơng trình
Dự tốn cơng trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi cơng. Dự tốn cơng trình bao gồm: Chi phí xây dựng (G XD); Chi phí thiết bị (GTB);
Chi phí quản lý dự án (GQLDA); Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (G TV); Chi phí khác
(GK) và chi phí dự phịng (GDP).
a) Xác định chi phí xây dựng (GXD)
Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục CTXD
của du án; cơng trình, hạng mục CTXD tạm, phụ trợ phục vụ thi công; chi phí
phá dỡ các CTXD khơng thuộc phạm vi của cơng tác phá dỡ giải phóng mặt
bằng đã được xác định trong chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Cơ cấu
GXD gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế
giá trị gia tang.
b) Xác định chi phí thiết bị (GTB)
Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị công
nghệ; chi ph quản lý mua sắm thiết bị cơng trình của nhà thầu; chi phí mua bản
quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ của dự án
(nếu có); chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí gia cơng,
chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 8
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
chi phí chạy thi nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác
c) Xác định chí phí quản lý dự án (GQLDA)
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các cơng việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng
đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng. GOLDA đối với dự án đầu tư
theo hình thức đổi tác cơng tự (PPP) gồm chi phí quản lý dự án của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, chi phí hoạt động của đơn vị quan lý dự án thuộc cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án và chi phí quản lý dự án của nhà đầu
tư.
d) Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình (GTV)
Chi phí tư vấn gồm chi phí tư vấn khảo sát xây dựng, lập Báo cáo nghiên
cứu tiền khi thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm B, nhóm
C theo qu định của Luật Đầu tư công, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo
cáo kinh - kỹ thuật; chi phí thiết kế, chỉ phí tư vấn giám sát XDCT và các chỉ phí
tư vấn khác liên quan.
e) Xác định chi phí khác (GK)
Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án ĐTXD cơng trình
như chi phí rà phá bom min, vật nở; chi phí bảo hiểm cơng trình trong thời gian
xây dựng; các khoản phí, lệ phí thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng; chi
phi kiểm toán, thầm tra, phê duyệt quyết toán VĐT và các chi phí cần thiết khác
để thực hiện dự án ĐTXD cơng trình nhưng khơng thuộc nội dung quy định tại
các điểm a, b, c, d trên đây.
f) Xác định chi phí dự phịng (GDP)
Chi phí dự phịng là khoản chi phí để dự trù cho khối lượng cơng việc phát sinh
và các yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng cơng trình.
Chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần
trăm (%) trên tổng các chi phí quy định tại điểm a), điểm b), điểm c), điểm d) và điểm
e) trên đây. Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá được tính trên cơ sở độ dài thời gian
xây dựng cơng trình và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với loại cơng trình xây
dựng.
Dự tốn xây dựng cơng trình là chỉ tiêu biểu thị giá xây dựng cơng trình trên cơ
sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được xác định trong giai đoạn thực
hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Dự tốn cơng trình được tính tốn và xác định
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 9
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
theo cơng trình xây dựng cụ thể, trên cơ sở khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của cơng trình, hạng
mục cơng trình và hệ thơng định mức xây dựng, giá xây dựng cơng trình.
Dự tốn cơng trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng cơng trình, là
căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ
định thầu. Do vậy, ngay từ khi thẩm định, phê duyệt dự tốn xây dựng cơng trình cần
được quản lý chặt chẽ, đồng thời chỉ được điều chỉnh trong những trường hợp cho
phép.
1.2. Xác định dự toán xây dựng cơng trình
Bước 1. Xác định khối lượng xây dựng cơng trình
1) Nghiên cứu hồ sơ, bản vẽ thiết kế
Nghiên cứu, kiểm tra nắm vững các thông tin trong bản vẽ thiết kế và tài liệu chỉ
dẫn kèm theo. Trường hợp cần thiết yêu cầu nhà thiết kế giải thích rõ các vấn đề có
liên quan đến đo bóc khối lượng xây dựng cơng trình.
Nghiên cứu từ tổng thể, đến bộ phận rồi đến chi tiết để hiểu rõ bộ phận cần tính.
Hiểu rõ từng bộ phận, tìm ra mối liên hệ giữa các bộ phận với nhau, phân tích những
mâu thuẫn trong hồ sơ thiết kế (nếu có).
2) Phân tích khối lượng
Phân tích khối lượng là phân tích các loại cơng tác thành từng khối lượng để tính
tốn. Phân tích khối lượng phải phù hợp với quy cách đã được phân biệt trong định
mức, đơn giá dự toán. Cùng một công việc nhưng quy cách khác nhau, cao trình thi
cơng khác nhau thì phải tách riêng.
Phân tích khối lượng sao cho việc tính tốn đơn giản, dễ dàng sử dụng các kiến
thức tốn học (như cơng thức tính chu vi, diện tích của hình phẳng, cơng thức tính thể
tích của các hình khối). Các hình hoặc khối phức tạp có thể chia các hình hoặc khối đó
thành các hình hoặc khối đơn giản để tính.
3) Lập Bảng tính tốn
Liệt kê các cơng việc cần tính trong mỗi bộ phận cơng trình và đưa vào "Bảng
tính tốn, đo bóc khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình" (Bảng 1). Bảng tính
tốn này phải phù hợp với bản vẽ thiết kế, trình tự thi cơng xây dựng cơng trình, thể
hiện được đầy đủ khối lượng xây dựng cơng trình và chỉ rõ được vị trí các bộ phận
cơng trình, cơng tác xây dựng thuộc cơng trình.
Bảng tính tốn, đo bóc khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình cần lập theo
trình tự từ ngồi vào trong, từ dưới lên trên theo trình tự thi cơng (móng ngầm, khung,
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 10
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
sàn bên trên, hồn thiện, lắp đặt).
4) Tìm kích thước tính tốn
Sau khi đã phân tích khối lượng, lập Bảng tính tốn của các phần việc, ta cần xác
định kích thước của các chi tiết. Các kích thước này được ghi trong bản vẽ vì vậy
người tính phải hiểu rõ cấu tạo của bộ phận cần tính. Lần lượt tìm kích thước, thực
hiện đo bóc khối lượng xây dựng cơng trình theo Bảng tính tốn, đo bóc khối lượng
cơng trình, hạng mục cơng trình.
Thực hiện đo bóc khối lượng xây dựng cơng trình theo Bảng tính tốn, đo bóc
khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình.
5) Tính tốn và trình bày kết quả tính tốn khối lượng
Sau khi phân tích và xác định được kích thước ta tính tốn và trình bày kết quả
tính tốn vào Bảng phân tích tính tốn. Đối với cơng việc này địi hỏi người tính phải
tính toán đơn giản đảm bảo kết quả phải dễ kiểm tra.
- Phải triệt để việc sử dụng cách đặt thừa số chung cho các bộ phận giống nhau
để giảm bớt khối lượng tính tốn.
- Phải chú ý đến số liệu liên quan để tận dụng số liệu đó cho các tính tốn tiếp
theo.
- Khi điền kích thước và lập các phép tính cần chú ý mỗi phép tính lập ra là một
dòng ghi vào bảng 1.
Tổng hợp các khối lượng xây dựng đã đo bóc vào "Bảng khối lượng xây dựng
cơng trình" (Bảng 2) sau khi khối lượng đo bóc đã được xử lí theo ngun tắc làm trịn
các trị số.
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 11
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
KÝ
HIỆU
STT
BẢN
VẼ
MÃ
HIỆU
CÔNG
TÁC
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
DANH MỤC CƠNG TÁC ĐO
BĨC
I
ĐƠN
VỊ
TÍNH
SỐ BỘ
PHẬN
GIỐNG
NHAU
KÍCH THƯỚC
Dài
Rộng
Cao
(sâu)
Hệ
số
điều
chỉn
h
KHỐI
LƯỢNG
MỘT BỘ
PHẬN
KHỐI LƯỢNG
TỒN BỘ
PHẦN NGẦM
II
PHẦN NỔI
Cột
1
2
AF.12214
AF.86361
3
AF.61411
4
AF.61422
5
AF.61432
Bê tông cột SX bằng máy trộn,
đổ bằng thủ công, TD≤0,1m2,
chiều cao ≤6m, M250, đá 1x2
Tầng 1, 2, 3, 4, 5
Cột 400x220
Cột 500x220
Ván khuôn cột vuông, chữ nhật,
chiều cao ≤28m
Tầng 1, 2, 3, 4, 5
Cột 400x220
Cột 500x220
Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK
≤10mm, chiều cao ≤6m
Đk 8mm
Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK
≤18mm, chiều cao ≤28m
Đk 12mm
Đk 16mm
Đk 18mm
Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK
>18mm, chiều cao ≤28m
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 11
m3
60,06
150
75
0,4
0,5
0,22
0,22
2,8
2,8
1
1
0,2464
0,308
36,96
23,1
100m
2
8,232
150
75
0,4
0,5
0,22
0,22
2,8
2,8
1
1
0,03472
0,04032
tấn
2,287
15
0,152467
tấn
2,287005
5,1036
15
15
15
tấn
5,208
3,024
0,032849
0,172356
0,135037
0,492735
2,58534
2,025555
1,1098
GHI CHÚ
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Đk 20mm
15
0,073985
1,109775
Dầm
6
AF.12314
Bê tông xà dầm, giằng nhà SX
bằng máy trộn, đổ bằng thủ công,
bê tông M250, đá 1x2
m3
747,334
Tầng 1
D1
D2
Tầng 2, 3, 4, 5
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
D9
D10
D11
D12
7
AF.86311
Ván khuôn thép, khung xương,
cột chống giáo ống, xà dầm,
giằng, chiều cao ≤28m
Ván khuôn thành
Tầng 1
D1
D2
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 12
15
3
11,22 0,3
49,58 0,22
0,4
0,3
1
1
1,3464
3,27228
20,196
9,81684
60
4
8
4
8
8
8
12
8
104
8
20
11,22
49,58
4,06
39,36
18,12
5,28
13,12
6,56
3,28
85,28
7,28
9,56
0,4
0,3
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,3
0,3
0,2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1,3464
3,27228
0,17864
1,73184
0,79728
0,23232
0,57728
0,28864
0,14432
5,62848
0,48048
0,42064
80,784
13,08912
1,42912
6,92736
6,37824
1,85856
4,61824
3,46368
1,15456
585,3619
3,84384
8,4128
0,3
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
100m
2
90,1319
30
6
11,22 0,4
49,58 0,3
1
1
0,04488
0,14874
1,3464
0,89244
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Tầng 2, 3, 4, 5
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
D9
D10
D11
D12
Ván khuôn đáy
Tầng 1
D1
D2
Tầng 2, 3, 4, 5
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
D9
D10
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 13
120
8
16
8
16
16
16
24
16
208
16
40
11,22
49,58
4,06
39,36
18,12
5,28
13,12
6,56
3,28
85,28
7,28
9,56
0,4
0,3
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,3
0,3
0,2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0,04488
0,14874
0,00812
0,07872
0,03624
0,01056
0,02624
0,01312
0,00656
0,25584
0,02184
0,01912
5,3856
1,18992
0,12992
0,62976
0,57984
0,16896
0,41984
0,31488
0,10496
53,21472
0,34944
0,7648
24,6404
15
3
11,22 0,3
49,58 0,22
1
1
0,03366
0,109076
0,5049
0,327228
60
4
8
4
8
8
8
12
8
104
11,22
49,58
4,06
39,36
18,12
5,28
13,12
6,56
3,28
85,28
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0,03366
0,109076
0,008932
0,086592
0,039864
0,011616
0,028864
0,014432
0,007216
0,187616
2,0196
0,436304
0,071456
0,346368
0,318912
0,092928
0,230912
0,173184
0,057728
19,51206
0,3
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
8
9
AF.61512
AF.61522
D11
D12
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
ĐK ≤10mm, chiều cao ≤28m
Tầng 1
Tầng 2
Đk 8mm
Tầng 3, 4
Tầng 5
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
ĐK ≤18mm, chiều cao ≤28m
Đk 14mm
Đk 16mm
Đk 18mm
10
AF.61532
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
7,28
9,56
0,22
0,22
1
1
0,016016
0,021032
tấn
0,128128
0,42064
0,3226
1
1
2
1
0,045756
0,045756
0,091512
0,048044
0,045756
0,045756
0,183024
0,048044
tấn
0,8164
Tầng 3, 4
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3, 4
Tầng 5
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3, 4
Tầng 5
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
ĐK >18mm, chiều cao ≤28m
Đk 20mm
Đk 22mm
8
20
2
1
1
2
1
1
1
2
1
0,008217
0,003788
0,038592
0,056031
0,007576
0,044346
0,098361
0,196722
0,101757
0,016434
0,003788
0,038592
0,112062
0,007576
0,044346
0,098361
0,393444
0,101757
tấn
0,1889
Tầng 3, 4
Tầng 1
2
1
0,020716
0,147442
0,041432
0,147442
Sàn
11
AF.12414
Bê tông sàn mái SX bằng máy
trộn, đổ bằng thủ công, bê tông
M250, đá 1x2
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 14
m3
224,313
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
12
AF.83111
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Tầng mái
Tầng 2, 3, 4, 5
Phần trừ đi ( nhà vệ sinh )
Ván khn sàn mái bằng ván ép
cơng nghiệp có khung xương cột
chống bằng hệ giáo ống, chiều
cao ≤28m
1
4
-4
AF.61711
Lắp dựng cốt thép sàn mái, ĐK
≤10mm, chiều cao ≤28m
1
1
55,22484
55,22484
12,9528
100m
2
Tầng mái
Tầng 2, 3, 4, 5
Phần trừ đi (ván khuôn đáy dầm)
13
49,22 11,22 0,1
49,22 11,22 0,1
20,56 12,6 0,05
55,22484
220,8994
-51,8112
27,6124
1
4
-1
49,22 11,22
49,22 11,22
1
1
5,522484
5,522484
0
5,522484
22,08994
0
tấn
17,2516
Đk 6mm
5
3,45032
17,2516
Tường
14
AE.22124
Xây tường thẳng bằng gạch đất
sét nung 6,5x10,5x22cm-chiều
dày ≤11cm, chiều cao ≤28m, vữa
XM M75
m3
474,377
Tầng1
Trục 1-1
Trục 2-2
Trục 4-4
Trục 5-5
Trục 6-6
Trục A-A
Trục C-C
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 15
2
4
4
2
5
1
1
9,92
1,71
6,67
6,61
3,945
26,56
28,8
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
1
1
1
1
1
1
1
2,1824
0,3762
1,4674
1,4542
0,8679
5,8432
6,336
4,3648
1,5048
5,8696
2,9084
4,3395
5,8432
6,336
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Tường vắt ngăn
1
22,6
0,22
2,8
1
4,972
4,972
Trục A-A
Trục B-B
Trục C-C
Trục 1-1
Trục 2-2
Trục 4-4
Trục 5-5
Trục 6-6
Tường vắt ngăn
4
4
4
8
16
16
8
20
4
17,66
43,12
28,34
7,1
1,71
6,67
6,61
3,945
22,6
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10,87856
26,56192
17,45744
4,3736
1,05336
4,10872
4,07176
2,43012
4,972
43,51424
106,2477
69,82976
34,9888
16,85376
65,73952
32,57408
48,6024
19,888
Tầng 2, 3, 4, 5
PHẦN HỒN THIỆN
15
16
Trát ngồi
AK.21132 Trát tường ngoài dày 2cm, vữa
XM M50
AK.21232
1918,2
Mặt đứng trục 1-15
1
51
16,9
861,9
861,9
Mặt đứng trục C-A
1
13
16,9
219,7
219,7
Mặt đứng trục 15-1
1
51
16,9
861,9
861,9
Mặt đứng trục A-C
1
13
16,9
219,7
219,7
-101
1,91
1,27
2,4257
-244,996
Trừ cửa sổ
Trát trong
Trát tường trong dày 2cm, vữa
XM M50
Trát tường
Trừ cửa
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
m2
Cừa đi
Cửa sổ
Trang 16
m2
4014,72
2
-32
-101
0,73
1,91
2,26
1,27
2156,2568 4312,514
1,6498
-52,7936
2,4257
-244,996
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
17
AK.22132
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang,
dày 2cm, vữa XM M50
m2
Tồng diện tích trát
18
AK.23112
540,2
1
Trừ diện tích giao tường
Trát xà dầm, vữa XM M50
658,56
658,56
-118,36
m2
Tổng diện tích trát
6942,1
1
7210,552
Trừ diện tích giao tường
19
AK.23212
Trát trần, vữa XM M50
7210,552
-268,45
m2
1
2761,24
2761,24
Bước 2. Tra định mức (tra mức) và tra đơn giá (áp giá)
Bước 3. Lập bảng tính
Bảng 3. Dự trù chi tiết vật tư, nhân công và máy thi công
S
T
T
Mã hiệu
1
AF.12214
V08770
V00112
V05207
V00494
V05430
N0015
Đơn
vị
Tên công tác
Bê tông cột SX bằng máy trộn, đổ
bằng thủ công, TD ≤0,1m2, chiều
cao ≤6m, M300, đá 1x2
Vật liệu
- Xi măng PCB40
- Cát vàng
- Đá 1x2
- Nước
- Vât liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 2
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 17
m3
kg
m3
m3
lít
%
cơng
Khối
lượng
Mức hao phí
Vật liệu
Nhân
cơng
60,06
349,525
0,5217
0,86
187,575
5
Máy thi
cơng
Hệ
số
vật
tư
1
1
1
1
3,15
1
Khối lượng hao phí
Vật liệu
Nhân
cơng
20.992,4715
31,3333
51,6516
11.265,7545
189,189
Máy thi
cơng
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
2
M0199
M2162
AF.86361
V00515
V00199
V00671
V00641
V05430
N0020
3
M3988
M0429
M0480
M0111
AF.61411
V85992
V00226
N0015
4
M0085
AF.61422
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Máy thi công
- Máy đầm dùi 1,5kW
- Máy trộn bê tông 250 lít
Ván khn cột vng, chữ nhật,
chiều cao ≤28m
Vật liệu
- Que hàn
- Cột chống thép ống
- Thép tấm
- Thép hình
- Vât liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 4,0/7 - Nhóm 2
Máy thi công
- Cần trục tháp 25T
- Máy hàn điện 23kW
- Máy vận thăng lồng 3T
- Máy khác
Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK
≤10mm, chiều cao ≤6m
Vật liệu
- Thép tròn Fi ≤10mm
- Dây thép
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Máy cắt uốn cốt thép 5kW
Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK
≤18mm, chiều cao ≤28m
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 18
ca
ca
100m
2
0,18
0,095
5,6
38,13
51,81
48,84
5
công
1
1
1
1
29,93
46,0992
313,8862
426,4999
402,0509
1
0,12
1,5
0,12
2
246,3838
1
1
1
0,9878
12,348
0,9878
2,287
kg
kg
1.005
16,07
công
ca
tấn
10,8108
5,7057
8,232
kg
kg
kg
kg
%
ca
ca
ca
%
tấn
1
1
1
1
14,14
1
0,4
5,1036
1
2.298,435
36,7521
32,3382
0,9148
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
V00515
V00226
V85993
N0015
5
M3988
M0480
M0429
M0085
M0111
AF.61432
V00515
V00226
V42250
N0015
6
M3988
M0480
M0429
M0085
M0111
AF.12314
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Vật liệu
- Que hàn
- Dây thép
- Thép trịn Fi ≤18mm
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Cần trục tháp 25T
- Máy vận thăng lồng 3T
- Máy hàn điện 23kW
- Máy cắt uốn cốt thép 5kW
- Máy khác
Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK
>18mm, chiều cao ≤28m
Vật liệu
- Que hàn
- Dây thép
- Thép trịn Fi >18mm
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Cần trục tháp 25T
- Máy vận thăng lồng 3T
- Máy hàn điện 23kW
- Máy cắt uốn cốt thép 5kW
- Máy khác
Bê tông xà dầm, giằng nhà SX bằng
máy trộn, đổ bằng thủ công, bê tông
M300, đá 1x2
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 19
kg
kg
kg
4,82
9,28
1.020
công
ca
ca
ca
ca
%
tấn
9,37
24,5994
47,3614
5.205,672
1
0,012
0,012
1,16
0,32
2
47,8207
1
1
1
1
0,0612
0,0612
5,9202
1,6332
1,1098
kg
kg
kg
6,2
7,85
1.020
công
ca
ca
ca
ca
%
m3
1
1
1
1
1
1
7,79
1
0,011
0,011
1,49
0,16
2
747,334
1
1
1
1
6,8808
8,7119
1.131,996
8,6453
0,0122
0,0122
1,6536
0,1776
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
V08770
V00112
V05207
V00494
V05430
N0015
7
M0199
M2162
AF.86311
V00515
V00199
V00671
V00641
V05430
N0020
M3988
M0429
M0480
M0111
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Vật liệu
- Xi măng PCB40
- Cát vàng
- Đá 1x2
- Nước
- Vât liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi công
- Máy đầm dùi 1,5kW
- Máy trộn bê tông 250 lít
Ván khn thép, khung xương, cột
chống giáo ống, xà dầm, giằng, chiều
cao ≤28m
Vật liệu
- Que hàn
- Cột chống thép ống
- Thép tấm
- Thép hình
- Vât liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 4,0/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Cần trục tháp 25T
- Máy hàn điện 23kW
- Máy vận thăng lồng 3T
- Máy khác
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 20
kg
349,525
1
m3
m3
lít
0,5217
0,86
187,575
1
1
1
%
1
cơng
ca
ca
100m
2
kg
kg
kg
kg
%
cơng
ca
ca
ca
%
2,67
261.211,916
4
389,8841
642,7072
140.181,175
1
1
0,18
0,095
1.995,3818
1
1
134,5201
70,9967
90,1319
5,6
39,61
51,81
48,84
5
1
1
1
1
23
1
0,12
1,5
0,12
2
1
1
1
504,7386
3.570,1246
4.669,7337
4.402,042
2.073,0337
10,8158
135,1979
10,8158
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
8
AF.61512
V00226
V85992
N0015
9
M3988
M0085
M0480
M0111
AF.61522
V00515
V00226
V85993
N0015
1
0
M3988
M0480
M0429
M0085
M0111
AF.61532
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
ĐK ≤10mm, chiều cao ≤28m
Vật liệu
- Dây thép
- Thép trịn Fi ≤10mm
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Cần trục tháp 25T
- Máy cắt uốn cốt thép 5kW
- Máy vận thăng lồng 3T
- Máy khác
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
ĐK ≤18mm, chiều cao ≤28m
Vật liệu
- Que hàn
- Dây thép
- Thép trịn Fi ≤18mm
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi công
- Cần trục tháp 25T
- Máy vận thăng lồng 3T
- Máy hàn điện 23kW
- Máy cắt uốn cốt thép 5kW
- Máy khác
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
ĐK >18mm, chiều cao ≤28m
Vật liệu
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 21
tấn
0,3226
kg
kg
16,07
1.005
công
ca
ca
ca
%
tấn
15,74
5,1842
324,213
1
0,015
0,4
0,015
2
5,0777
1
1
1
0,0048
0,129
0,0048
0,8164
kg
kg
kg
4,7
9,28
1.020
công
ca
ca
ca
ca
%
tấn
1
1
1
1
1
9,58
1
0,012
0,012
1,133
0,32
2
0,1889
1
1
1
1
3,8371
7,5762
832,728
7,8211
0,0098
0,0098
0,925
0,2612
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
V00515
V00226
V42250
N0015
1
1
M3988
M0480
M0429
M0085
M0111
AF.12414
V08770
V00112
V05207
V00494
V05430
N0015
1
2
M0155
M0199
M2162
AF.83111
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
- Que hàn
- Dây thép
- Thép trịn Fi >18mm
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Cần trục tháp 25T
- Máy vận thăng lồng 3T
- Máy hàn điện 23kW
- Máy cắt uốn cốt thép 5kW
- Máy khác
Bê tông sàn mái SX bằng máy trộn,
đổ bằng thủ công, bê tông M300, đá
1x2
Vật liệu
- Xi măng PCB40
- Cát vàng
- Đá 1x2
- Nước
- Vât liệu khác
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Máy vận thăng 0,8T
- Máy đầm dùi 1,5kW
- Máy trộn bê tơng 250 lít
Ván khn sàn mái bằng ván ép
cơng nghiệp có khung xương cột
chống bằng hệ giáo ống, chiều cao
≤28m
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 22
kg
kg
kg
6,04
7,85
1.020
cơng
ca
ca
ca
ca
%
m3
8,07
1,141
1,4829
192,678
1
0,011
0,011
1,456
0,16
2
1,5244
1
1
1
1
0,0021
0,0021
0,275
0,0302
224,313
kg
m3
m3
lít
%
349,525
0,5217
0,86
187,575
1
cơng
ca
ca
ca
100m
2
1
1
1
1
1
1
1
1,86
1
0,11
0,089
0,095
27,6124
1
1
1
78.403,0013
117,0241
192,9092
42.075,511
417,2222
24,6744
19,9639
21,3097
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
V00199
V00740
V05606
V05430
N0020
1
3
M3988
M0480
M0111
AF.61711
V00226
V85992
N0015
1
4
M3988
M0085
M0480
M0111
AK.2113
2
V08770
V85971
V00494
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
Vật liệu
- Cột chống thép ống
- Ván công nghiệp
- Khung xương nhôm
- Vât liệu khác
Nhân công
- Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Cần trục tháp 25T
- Máy vận thăng lồng 3T
- Máy khác
Lắp dựng cốt thép sàn mái, ĐK
≤10mm, chiều cao ≤28m
Vật liệu
- Dây thép
- Thép tròn Fi ≤10mm
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi công
- Cần trục tháp 25T
- Máy cắt uốn cốt thép 5kW
- Máy vận thăng lồng 3T
- Máy khác
Trát tường ngoài dày 2cm, vữa XM
M50
Vật liệu
- Xi măng PCB40
- Cát mịn ML=1,5÷2,0
- Nước
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 23
kg
m2
kg
%
36,15
21
12
5
cơng
ca
ca
%
tấn
19,5
538,4418
1
1
3,3135
3,3135
17,2516
16,07
1.005
cơng
kg
m3
lít
998,1883
579,8604
331,3488
1
0,12
0,12
2
kg
kg
ca
ca
ca
%
m2
1
1
1
1
1
13,9
277,2332
17.337,858
1
0,017
0,4
0,017
2
239,7972
1
1
1
0,2933
6,9006
0,2933
1.918,2
4,37
0,0283
6,417
1
1
1
8.382,534
54,2851
12.309,0894
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
V05430
N0040
1
5
M7626
AK.2123
2
V08770
V85971
V00494
V05430
N0040
1
6
M7626
AK.2213
2
V08770
V85971
V00494
V05430
N0016
1
7
M7626
AK.2311
2
GVHD: Th.S NGUYỄN THU HƯƠNG
- Vât liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 3
Máy thi công
- Máy trộn vữa 150l
Trát tường trong dày 2cm, vữa XM
M50
Vật liệu
- Xi măng PCB40
- Cát mịn ML=1,5÷2,0
- Nước
- Vât liệu khác
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 3
Máy thi cơng
- Máy trộn vữa 150l
Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang,
dày 2cm, vữa XM M50
Vật liệu
- Xi măng PCB40
- Cát mịn ML=1,5÷2,0
- Nước
- Vât liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 4,0/7 - Nhóm 3
Máy thi cơng
- Máy trộn vữa 150l
Trát xà dầm, vữa XM M50
SVTH: NGUYỄN THÁI VŨ
Trang 24
%
0,5
cơng
ca
m2
0,32
0,003
4,37
0,0283
6,417
0,5
cơng
1
1
1
1
0,22
5,7546
17.544,3264
113,6166
25.762,4582
1
0,003
883,2384
1
12,0442
540,2
kg
m3
lít
%
4,75
0,0308
6,975
0,5
cơng
ca
m2
613,824
4.014,72
kg
m3
lít
%
ca
m2
1
1
1
1
0,57
1
0,004
6.942,1
1
2.565,95
16,6382
3.767,895
307,914
2,1608