Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 6 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Long Điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.54 KB, 9 trang )

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

TRUONG THCS LONG DIEN

DE THI GIU'A HOC KI 1
MON LICH SU 6
NAM HOC 2021-2022

Dé số 1
Câu 1. Người tinh khôn sống nhu thé nao ?
Câu 2. Các quốc gia Cổ đại Phương đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
Câu 3. Xã hội cô đại Hi lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nảo ?
Câu 4. Các quốc gia Cổ đại Phương đơng đã có những thành tựu văn hóa gì ?

ĐÁP ÁN ĐÈ SĨ 1

Câu 1. Người tinh khơn sơng như thế nào ? ( 2,5 điểm )

— Người tinh khơn sống theo từng nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn chung. ở chung gọi là thị tộc. ( 1

đ)

— Biết trồng trọt chăn nuôi.( 0,5 đ)
— Làm gốm, dệt vải. ( 0,5 đ)
— Làm đồ trang sức. ( 0,5 đ)
Câu 2. Các quốc gia Cô đại Phương đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? ( 2,5 điểm )
— Từ cuốỗi thiên niên ký IV đến đầu thiên niên ký III TCN, các quốc gia cơ đại phương Đơng được hình
thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung Quốc.(

1 đ)


— Các quốc gia cô đại phương Đơng được hình thành từ các con sơng lớn. ( 1 đ)

— Kinh tế chính là nơng nghiệp. ( 0,5 đ)
Câu 3. Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào ? (2 điểm )
— Chủ nơ: có qun lực, giàu có và bóc lột nô lệ .( 1 đ)

— Nô lệ: họ là những người dân nghèo và tủ binh, họ là lực lượng sản xuất chính, nhưg sản phẩm họ làm
ra đều thuộc về chủ nơ, họ bị bóc lột, đánh đập.( 1 đ)

Câu 4. Các quốc gia Cổ đại Phương đông đã có những thành tựu văn hóa gì ? ( 3 điểm )
— Hiểu biết về thiên văn, sáng tao ra lịch. ( 0,5 đ)
+ Chữ viết: chữ tượng hình ra đời sớm nhất . ( 0,5 đ)
— Được viết trên giấy Pa pi rut, trén mai rua, thẻ tre, đất sét...

+ Chữ số: sáng tạo ra số, ( Pi=3,16) toán học.
— Kiến trúc điêu khắc tháp Ba bi lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp

(Ai Cập).

Đề số 2

I. TRAC NGHIEM
Câu 1. Tại sao nói mỗi con người, cây cỏ và cả xã hội lồi người đều có lịch sử?
A. Tất cả đều được sinh ra cùng thời điểm.
B. Tất cả đều trải qua những thay đồi về thời gian.

C. Tất cả đều khơng cịn diễn biến đến hiện tại.
D. Tắt cả đều đang diễn biến đến hiện tại.
Câu 2. Cơ sở để người phương Đông sáng tạo ra Âm lịch là:
A. Sự đi chuyển của Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

B. Sự di chuyển của Mặt Trời quay quanh Trái Đất.


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

C. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng.

D. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trai Dat.
Câu 3. Một thiên niên kỉ gồm bao nhiêu năm?
A. 2000 năm.
B. I0 năm
C. 100 nam
D. 1000 nam.
Câu 4. Người ta đã phát hiện được những chiếc răng của người tối cô ở di chỉ nào dưới đây:
A. Mái đá Ngườm, Hang Kéo Lèng.
B. Hang Tham Khuyén, Tham Hai (Lang Son).
C. Nui Do (Quan Yén — Thanh Hóa).
D. Xuân Lộc (Đồng Nai).
Câu 5. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN con người đã phát minh ra cơng cụ chất liệu gì?
A. Đá.
B. Xương.
C. Kim loại.

D. Gốm.
Câu 6. Trung Quốc cơ đại được hình thành bên hai con sơng là:

A. Ti-go-ro và Ở-phơ-rát.
B. Hồng Hà và Trường Giang.
C. Sông Ấn và sông Hăng.


D. Sông Hong va sông Mê-kông.
Câu 7. Các quốc gia cô đại phương Đông được hình thành chủ yêu ở:
A. Vùng đồng băng.
B. Vùng lưu vực các con sông.
C. Vùng đôi núi và trung du.
D. Vùng cao nguyên.
Câu 8. Địa điểm hình thành các quốc gia cơ đại phương Tây là:
A. Song Hồng Hà.
B. Bán đảo Italia và Ban Căng.
C. Chau Phi.
D. Ai Cap.
Câu 9. Chủ nô thường gọi nô lệ là:
A. Tai san cua chu.
B. “Những cơng cụ biết nói”.
Œ. Những người làm th.
D. Những người đây tớ.
Câu 10. Hệ chữ cái a,b,c... là thành tựu của người:

A. AI Cập.

B. An DO.


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

C. Trung Quốc.
D. Hi Lap va R6 - ma.
Cau 11. Trong linh vuc toan hoc thời cổ đại phương Đông, cư dân nước nào thạo về số học? Vì sao?

A. Trung Quốc. Vì phải tính tốn xây dựng các cơng trình kiến trúc.

B. Ai Cập. Vì phải đo diện tích phù sa bồi đắp.
Œ. Lưỡng Hà. Vì phải di bn bán xa.

D. Ấn Độ. Vì phải tính thuế.
Câu 12. Ở núi Đọ, Quan n (Thanh Hóa), Xn Lộc (Đơng Nai), các nhà khảo cổ đã phát hiện được
A. Những chiếc răng của Người tối cổ.
B. Những công cụ đá ghé d&o thô sơ, mãnh đá ghè mỏng của Người tối cổ.
C. Những chiếc rìu băng hịn cuội được ghè đẽo thơ sơ.
D. Phát hiện được những chiếc rìu băng đá được ghè đẽo có hình thù rõ ràng.
Câu 13. Người ngun thuỷ trên đất nước ta biết trồng trọt và chăn nuôi minh chứng cho điều gì?
A.

họ đã biết cải tạo tự nhiên dé phục vụ cuộc sống của mình.

B. họ vẫn sống dựa vảo tự nhiên.
Œ. họ đã chinh phục được tự nhiên.
D. họ đã bước vào thời đại văn minh, nhà nước đã ra đời.

Câu 14. Điểm mới trong việc chế tác cơng cụ thời Hồ Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là
A. Kĩ thuật mài đá.
B. Kĩ thuật cưa đá.
Œ. Thuật luyện kim.

D. Làm đồ gốm.
Câu 15. Hãy điền vào chỗ trỗng dưới đây sao cho đúng :

- Một thế kỉ là 100 năm , một thiên niên kỉ là (1)........................
- Năm 2012 thuộc thê kỉ (2).............. và thiên niên kỉ (3) .................
A. (1) 100 nam; (2) 21; (3) 2.


B. (1) 1000 nam; (2) 20; (3) 3.
Œ. (1) 1000 nam; (2) 21; (3) 3.
D. (1) 100 nam; (2) 20; (3) 2.

Cau 16. T6 chitc x4 h6i cia ngudi nguyén thay thoi Hoa Binh - Bac Son 1a

A. Chế độ thị tộc.
B. Chế độ thị tộc mẫu hệ.

C. Chế độ thị tộc phụ hệ.
D. Bây người nguyên thủy.
II. TỰ LUẬN
Câu 17. Người ta đã dựa vào đâu để biết và dung lai lich su?

Câu 18. Hãy giải thích vì sao khi sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thủy tan rã?

DAP AN DE SO 2
I. TRAC NGHIEM


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

1B

2D

3D

5C


6B

7B

9B

10D

11C

13A

14A

15C

II. TỰ LUẬN
Câu 17
Phương pháp: sgk trang 5
Cách giải:
* Thời gian trôi qua, những dấu tích của con người vẫn được giữ lại dưới nhiều dạng khác nhau:
- Tư liệu truyền miệng: những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này qua đời khác ở nhiều
dạng khác nhau
- Tư liệu hiện vật: những di tích, đồ vật của người xưa còn lưu giữ trong lòng đất hay trên mặt đât
- Tư liệu chữ viết: những bản ghi chép, hay được in, khắc bằng chữ viết
=> Đó chính là cơ sở để chúng ta biết và dựng lại lịch sử

Câu 18
Phương pháp: phân tích, suy luận
Cách giải:

- Khoảng 4000 năm TCN. con người đã phát hiện ra kim loại và dùng kim loại làm công cụ lao động.

- Nhờ công cụ kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt

-> Sản phẩm làm ra nhiều -> dư thừa -> tư hữu.
-> Xã hội đã phân chia giàu nghèo nên xã hội nguyên thuỷ dân dân tan rã.
Đề số 3

I. TRAC NGHIEM
Cau 1. Hoc Lich str dé

A. Biét cho vui

B. Hiều cội nguồn tổ tiên, cha ông.

C. Tô điểm cho cuộc sống.

D. Biết việc làm của người xưa.

Câu 2. Ý nào sau đây phản ảnh không đúng về khái nệm mơn Lịch sử?

A. Là những øì đã diễn ra trong quá khứ.
B. Là những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.
Œ. Là một mơn khoa học.

D. Là tìm hiểu cội nguồn của mỗi sự vật.
Câu 3. Người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào?
A. Khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây

B. Khoảng 4 vạn năm trước đây


Œ. Khoảng thiên nién ki tha I TCN

D. Khoảng thiên niên kỉ thứ IV TCN

Câu 4. Dấu tích của Người tơi cơ trên đất nước Việt Nam được tìm thay ở đâu?

A. Hang Thâm Khuyên, Thâm Hai (Lạng Sơn), mái đá Ngườm (Thái Nguyên)
B. Hang Tham Khuyén, Thâm Hai (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Xuân Lộc (Đông Nai)

C. Bắc Sơn ( Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa), Xn Lộc (Đơng Nai)


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

D. Hang Tham Khuyén, Tham Hai ( Lang Son), Nui Đọ ( Thanh Hóa), Xuân Lộc ( Đồng Nai)
Câu 5. Nhận xét nào dưới đây là đúng về xã hội nguyên thủy?
A. Xã hội lồi người phát triển, nhưng trình độ phát triển cịn thấp
B. Xã hội lồi người thời cơng nghệ cao, đã đạt được thành tựu khoa học — ki thuật

C. Xã hội lồi người mới xuất hiện, cịn ngun sơ khơng khác động vật lắm
D. Xã hội lồi người đã có vua, quan lại và các tầng lớp khác
Câu 6. Kim loại được dùng đầu tiên là:

A. Nhém

B. Sat

C. Đồng


D. Vàng

Câu 7. Bộ phận đơng đảo nhất có vai trị to lớn nhất trong sản xuất ở phương Đông cổ đại:
A. Quý tộc.

B. Nông đân.

Œ. Nô lệ.

D. Chủ nô.

Câu 8. Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Vua chuyên chê.

B. Đông đảo quý tộc quan lại.

C. Chủ ruộng đất

D. Tâng lớp tăng lữ.

Câu 9. Một trong những nguôn gốc xuất thân của tầng lớp nô lệ trong xã hội cô đại phương Đông là
A. Tù binh của chiến tranh.

B. Nông dân không đóng đủ thuế.

C. Bn bán từ các nước khác đến.

D. Quý tộc phản động.

Câu 10. Khởi nghĩa Xpác-ta-cút là khởi nghĩa của

A. Giai câp chủ nô.

B. Tầng lớp thương nhân

C. Giai cấp nông dân.

D. Giai cập nô

lệ.
Câu 11. Nguời Hi Lạp và Rô-ma đã mua những sản phẩm như lúa mì, súc vật, lơng thú từ
A. Tu Dia Trung Hai.

B. Từ Lưỡng Hà, Ai Cập.

C. Từ Ấn Độ, Trung Quốc.

D. Từ các nước trên thê giới.

Câu 12. Người nguyên thuý đã chế tạo đồ gốm băng cách
A. Nặn đất sét rồi đem nung cho khô cứng.

B. Nặn đất sét rồi phơi cho khô cứng.

C. Nan dat sét rồi sây cho khô cứng.

D. Nặn đất sét bằng khuôn gỗ.

Câu 13. Thân phận của người nô lệ dưới chế độ chiếm hữu nô lệ là:
A. Phụ thuộc chủ yếu vào chủ.
B. Phụ thuộc một phân vào chủ.

Œ. Phụ thuộc hoàn toàn vào chủ.

D. Không phụ thuộc vào chủ.

Câu 14. Người Hi Lạp hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và hệ Mặt Trời nhờ
A. Canh tác nông nghiệp.
B. Đi biển.
C. Buôn bán giữa các thị quốc.

D. Khoa học kĩ thuật phát triển.

Câu 15. Người nguyên thủy thường sinh sống ở những vùng rừng núi rậm rạp với nhiều hang động, mái
đá nhiều sơng suối, có vùng ven biển đài khí hậu 2 mùa nóng lạnh bởi vì

A. Người ngun thủy sống chủ yêu dựa vảo thiên nhiên.
B. Người nguyên thủy phải sử dụng hang động để cư trú.
C. Buổi đầu cuộc sông của người nguyên thủy chưa ổn định.
D. Người nguyên thủy quen với cuộc sống hoang đã.
Câu 16. Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn cách đây khoảng
A.

3 van - 2 van nam.

B.

2 van - 4 van nam.

C.

1 van - 2 van nam.


D. 12.000 - 4.000 nam.


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

II. TỰ LUẬN
Câu 17. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại?
Câu 18. Người Hi lạp và Rơ-ma đã có những đóng góp gì về văn hố?

ĐÁP ÁN ĐÈ SỐ 3

I. TRAC NGHIEM

1B

2D

3B

4D

5C

6C

7B

8A


9A

10D

11B

12A

13C

14B

15A

16A

I. TU LUAN
Cau 17

Phương pháp: ghi nhớ, suy luận
Cách giải:
* Các quốc gia cổ đại lớn:
- Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc
- Phương Tây: HI Lạp, Rơ — ma

* Các tâng lóp xã hội chính:
- Phương Đông: 2 giai cấp: thống trị và bị trị
+ Thống trị: vua, quý tộc, quan lại
+ BỊ trị: nông dân cơng xã, thợ thủ cơng, nơ lệ


- Phương Tây: có 2 giai cấp đối kháng nhau: chủ nô và nô lệ
Câu 18
Phương pháp: sgk trang I8
Cách giải:
* Những đóng góp về văn hóa của người Hi Lạp và Rơ ma
- Biết làm lịch dựa theo chuyển động của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Họ tính được 1 năm có
365 ngày 6 giờ, chia làm 12 tháng. Đó là Dương lịch
- Sán tạo ra hệ chữ cái a,b,c, ban đầu gồm 20 chữ sau là 26 chữ mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng
- Các ngành khoa học :
+ Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau nảy.
+ Một số nhà khoa học nồi tiếng trong các lĩnh vực : Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Tốn học) ; Ác-si-mét

(Vat li); Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học) ; Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học); Stơ-ra-bơn (Địa l?...
- Kiến trúc và điêu khắc với nhiều cơng trình nồi tiếng như : đền Pác-tê-nông ở A-ten, đâu trường Cô-liđê ở Rô-ma. tượng Lực sĩ ném dia, thần Vệ nữ ở Mi-lô...

Đề số 4

A. PHAN TRAC NGHIEM (3 d)
I. Chon ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu (1đ)

Câu 1. Câu nói “ Dân ta phải biết sử ta


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?

a) Võ Nguyên Giáp.

b) Hồ Chí Minh.


c) Phạm Văn Đồng.

d) Lê Duan.

Câu 2. Chữ tượng hình là
a) Vẽ mơ phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.

b) Chữ viết đơn giản.

c) Chữ theo ngữ hệ latinh.

d) Chir cai a,b,c.

Câu 3. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào?

a) Thống trị và bị trị.

b) Chú nô và nô lệ.

c) Quý tộc và nông dân công xã.

đ) Quý tộc và chủ nơ.

Câu 4. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nảo trên thế giới?

a) Việt Nam, Thái Lan.
c) Trung Quốc, Thái Lan, Ân Độ.

Câu 5. Một thê kỉ là bao nhiêu năm?

a) 10 năm.

b) Đông phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu.
d) Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

b) 100 năm.

c) 1000 năm.

đ) 10000 năm.

Câu 6. Vật liệu người tinh khôn sử dụng dé lam công cụ lao động là

a) V6 Ốc.

b) Đồ gốm.

c) Đá, tre, gỗ, xương, sừng.

đ) Rìu, bơn, chày.

Câu 7. Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dâu vết của người Tiền - sơ sử, thuộc di tích
a) Bau Tro.

b) Bau Di.

c) Quỳnh Văn.

c) Hạ Long.


Câu 8. Q trình tiễn hóa của lồi người diễn ra như thê nào?

a) Người tối cô- Người cô — Người tinh khơn.
b) Vượn - Tĩnh Tình - Người tĩnh khơn.

c) Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn.
d) Vượn cô - Người tối cô - Người tinh khôn.
IL. Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng (18)
Á. Thành tựu văn hóa

B. Tên quốc gia

Nỗi cột A với B

I. Kim Tự Tháp

a) Rô-ma.

1.

2. Thành Ba-bi-lon

b) AI Cập.

2.

3. Đên Pac-tê-nơng

c) Lưỡng Hà.


3,

4. Khải Hồn mơn.

d) Hi Lap.

4.

e) An D6
B. PHAN TU LUAN

(7 4)

Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa người tơi cỗ và người tinh khơn? Vì sao xã hội nguyên thủy tan
rã?(3đ)
Câu2.

Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta?(2đ)

Câu3. Dấu tích của người tối cổ được tìm thây ở đâu trên đất nước ta? Việc tìm thấy dâu tích người tối
cơ trên đất nước ta có ý nghĩa gì? (2đ)

ĐÁP ÁN ĐÈ SỐ 4
A. PHAN TRAC NGHIEM (34)
I. Chon ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu (2đ)
lb.

2.a.

3.b


4b

5.b

6c

7.b

8§.d. (Mỗi ý đúng 025đ)


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

IH. Nối ghép cộtA với cột B (1đ)
lb.
2c.
3d.
4a. (Mỗi ý đúng 0.25đ)
B. PHAN TU LUẬN (7đ)
Câu 1 HS trình bày được
a) Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng
di hoi cong, lao về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm”- 1100em (1đ)
- Người tinh khôn: Mặt phăng, trán cao, khơng cịn lớp lơng trên người dáng đi thắng, bàn tay nhỏ
khéo léo, thê tích sọ não lớn1450cm”.(1đ)
b) Vì sao xã hội ngun thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) —> sản xuất phát triển —
sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà cịn dư thừa —> có sự chiếm đoạt của cải dư thừa —> XH
phân hóa giàu nghèo —> XH nguyên thủy tan rã.( 1đ)
Câu2_


Đời sống vật chất

- Người tinh khôn thường xuyên

cải tiễn và đạt được những bước tiến về cải tiễn công cụ. (0,5đ)

- Thời Sơn Vi con người đã ghè đẽo các hịn cuội thành rìu đến thời văn hóa Hoa Binh - BacSon
họ biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các công cụ như: rìu, bơn, chày. (0.5đ)

- Họ biết dùng tre, sỗ, xương, sừng làm công cụ. (0,5đ)

- Biết trồng trọt và chăn ni. (0,5đ)
Câu 3

HS trình bày được

- Dia diém tim thay

+ Hang Tham Khuyén, Tham Hai (Lang Son).(0,5d)
+ Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai).(0,5đ)
- Ý nghĩa: Thể hiện Việt Nam ta là quê hương của loài người, là một trong những nơi xuất hiện
con người sớm trên Trái Đất, chúng ta phải biết giữ gìn những dấu tích lich sử có ở địa phương và lòng tự
hào yêu quê hương, đất nước.(1đ)


-

—-


SZ)

.

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HOC 247 -

Vững vàng nên tẳng, Khoai sáng tương lai

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
I.

Luyén Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi — Tiết kiệm 90%
- _ Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG

các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và

Sinh Học.
- _ Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PïNK,

Chuyên HCM


(LHP-TĐN-NTH-GĐ),

Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường

Chuyên khác cùng 7S.7ràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Déo va Thày Nguyễn Đức
Tán.

II.

Khoa Hoc Nang Cao va HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- - Toán Nâng Cao THCS:
THCS

Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS

lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- - Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi đưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh

Ill.

Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc Bá
Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bai giảng miễn phí
- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả

các môn học

với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư

liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

- - HOC247 TY: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp I đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học va
Tiếng Anh.



×