Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Hoàn thiện kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân Hưng Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.15 KB, 68 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH TÂY
KHOA KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài: Hoàn thiện kế toán các khoản nợ phải thu
tại công ty TNHH Tân Hưng Phương
Địa chỉ: Ngọc Giả - Ngọc Hòa – Chương Mỹ - Hà Nội
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thúy
Mã sinh viên: 091C650064
Lớp: K1C65
Niên khóa: 2009 - 2012
Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Đinh Thị Thủy
Hà Nội, tháng 4/2012
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU 4
Bảng 2.2:Về chi phí, thu nhập và kết quả kinh doanh của công ty năm 2010, 2011 và kế
hoạch năm 2012. 4
Bảng 2.9: Sổ chi tiết các tài khoản 4
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 4
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi tiết TK 141 4
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi tiết TK 138 4
Bảng 2.13: Sổ nhật ký chung 4
Bảng 2.14: Sổ nhật ký chung 4
Bảng 2.15: Sổ cái TK 131 4
Bảng 2.16: Sổ cái TK 141 4
Bảng 2.17: Sổ cái TK 138 4
Bảng 2.18: Bảng cân đối tài khoản 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ 5
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán phải thu của khách hàng 5
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán phải thu về tạm ứng 5


Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán các khoản phải thu khác 5
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 5
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ 5
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính 5
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 5
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức kế toán tại công ty 5
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán các khoản nợ phải thu 5
MỞ ĐẦU 6
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 29
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ
PHẢI THU 60
2
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
BĐS Bất động sản
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
GTGT Giá trị gia tăng
NSNN Ngân sách nhà nước
HTK Hàng tồn kho
PPKKĐK Phương pháp kê khai định kỳ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
BCTC Báo cáo tài chính
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
TGNH Tiền gửi ngân hàng

NHĐT Ngân hàng đầu tư
NHCT Ngân hàng công thương
SX Sản xuất
CTy Công ty
BG Bột giấy
PS Phát sinh
NTGS Ngày tháng ghi sổ
SH Số hiệu
NT Ngày tháng
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
QABH Quần áo bảo hộ
STTD Số thứ tự dòng
NKC Nhật ký chung
NKCT Nhật ký chứng từ
DN Doanh nghiệp
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên Trang
1 Bảng 1.1: Hóa đơn giá trị gia tăng 13
2 Bảng 1.2: Phiếu thu 13
3 Bảng 1.3: Giấy đề nghị tạm ứng 14
4 Bảng 1.4: Phiếu chi 14
5 Bảng 1.5: Lệnh chuyển có 15
6 Bảng 1.6: Giấy thanh toán tạm ứng 16
7 Bảng 2.1:Tài sản và nguồn vốn đầu năm và cuối năm 2011
của công ty
31
8 Bảng 2.2:Về chi phí, thu nhập và kết quả kinh doanh của
công ty năm 2010, 2011 và kế hoạch năm 2012.
35

9 Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng 42
10 Bảng 2.4: Phiếu thu 44
11 Bảng 2.5: Giấy đề nghị tạm ứng 45
12 Bảng 2.6: Phiếu chi 46
13 Bảng 2.7: Lệnh chuyển có 47
14 Bảng 2.8: Giấy thanh toán tạm ứng 49
15 Bảng 2.9: Sổ chi tiết các tài khoản 50
16 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 51
17 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi tiết TK 141 52
18 Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi tiết TK 138 53
19 Bảng 2.13: Sổ nhật ký chung 54
20 Bảng 2.14: Sổ nhật ký chung 55
21 Bảng 2.15: Sổ cái TK 131 56
22 Bảng 2.16: Sổ cái TK 141 57
23 Bảng 2.17: Sổ cái TK 138 57
24 Bảng 2.18: Bảng cân đối tài khoản 58
4
DANH MỤC SƠ ĐỒ
1 Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán phải thu của khách hàng 18
2 Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán phải thu về tạm ứng 19
3 Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán các khoản phải thu khác 21
4 Sơ đồ 1.4:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
Nhật ký chung
23
5 Sơ đồ 1.5:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
Nhật ký - Sổ Cái
24
6 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ
26

7 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
Nhật ký- Chứng từ
28
8 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán
trên máy vi tính
29
9 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 31
10 Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức kế toán tại công ty 36
11 Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán các khoản nợ phải thu 40
5
MỞ ĐẦU
Hầu hết mỗi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
đều phát sinh các khoản phải thu. Nợ phải thu là tài sản của doanh nghiệp,
trên thực tế là tiền vốn doanh nghiệp bị người khác chiếm dụng. Nợ phải thu
nhiều hay ít, thời gian chiếm dụng dài hay ngắn, một mặt ảnh hưởng đến vòng
quay vốn kinh doanh, mặt khác ảnh hưởng đến tình hình thanh toán và khả
năng thu lợi của doanh nghiệp. Nợ phải thu phát sinh nếu không có biện pháp
quản lý và kiểm soát chặt chẽ thì có thể dẫn đến tình trạng vốn bị chiếm dụng
kéo dài, quá hạn thanh toán hoặc những khoản nợ khó đòi gây thiệt hại và tổn
thất lớn cho doanh nghiệp.
Để thắng lợi trong cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp có thể
sử dụng chiến lược về chất lượng sản phẩm, về quảng cáo, về giá cả, về dịch
vụ giao hàng và các dịch vụ sau bán như vận chuyển, lắp đặt…Tuy nhiên,
trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu là hiện tượng phổ biến và
không thể thiếu. Việc bán chịu sản phẩm hàng hóa, dịch vụ có thể có lợi cho
doanh nghiệp, đó là có thể tăng được sản lượng bán ra, tăng doanh thu bán
hàng nhưng đồng thời cũng khiến cho nợ phải thu tăng lên.
Đặc biệt hiện nay, khoản phải thu là yếu tố quan trọng để tạo nên uy tín
của doanh nghiệp đối với các đối tác của mình và trở thành sức mạnh cạnh
tranh cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý các khoản phải thu luôn là

mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp đặc biệt là các nhà hoạch định tài
chính.
1.Sự cần thiết phải đi thực tập và viết chuyên đề thưc tập
- Sự cần thiết phải đi thực tập:
Hiện nay tình trạng học lý thuyết suông, thiếu phần thực hành, thực tế dẫn
đến việc học sinh ra trường gặp nhiều bỡ ngỡ với những thao tác nghiệp vụ về
kế toán trong các doanh nghiệp là hết sức phổ biến. Vì vậy việc tổ chức cho
6
học sinh làm quen với công tác kế toán cũng như rèn luyện tác phong công
việc trong công ty cho học sinh là hết sức cần thiết, là tất yếu và là một đòi
hỏi cấp bách không chỉ với riêng trường Đại học Thành Tây mà còn với tất cả
các trường Trung Cấp, Cao Đẳng, Đại Học nói chung.
- Sự cần thiết phải viết chuyên đề thực tập:
Để đánh giá lại quá trình học tập và kết quả thu nhận được từ thực tế thì
sau đợt thực tập học sinh phải viết chuyên đề thực tập, giúp nhà trường đánh
giá xem xét kết quả học tập của từng học sinh tại các công ty là điều tất yếu
và cần thiết.
2. Lý do chọn đề tài viết chuyên đề thực tập:
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Tân Hưng Phương, em
cũng đã phần nào hiểu biết thêm về vai trò cũng như trách nhiệm của các
nghiệp vụ kinh tế nói chung. Em thấy mỗi phần hành kế toán nào cũng có
những vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin, kiểm tra đánh giá
thông tin về các hoạt động tài chính của công ty, trong đó em thấy phần hành
kế toán các khoản nợ phải thu có vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt
trong hoạt động tài chính của công ty TNHH Tân Hưng Phương, vì vậy em đã
chọn phần hành kế toán các khoản nợ phải thu taị công ty TNHH Tân Hưng
Phương làm đề tài chính để viết chuyên đề thực tập của mình.
3. Mục đích nghiên cứu:
Bài nghiên cứu của em về Kế toán các khoản nợ phải thu nhằm làm rõ
các vấn đề sau đây sau:

- Khái niệm các khoản nợ phải thu
- Phương pháp kế toán các khoản nợ phải thu theo Chuẩn mực kế toán
và Chế độ kế toán hiện hành.
7
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại công
ty TNHH Tân Hưng Phương
- Đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại
công ty TNHH Tân Hưng Phương
4. Kết cấu của chuyên đề
Chương 1:Cơ sở lý luận chung về kế toán các khoản phải thu trong DN.
Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH
Tân Hưng Phương.
Chương 3: Ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các
khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân Hưng Phương.
5. Ý kiến của người viết chuyên đề:
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Tân Hưng Phương, mặc dù
đã cố gắng trong việc tìm tòi học hỏi song với trình độ hiểu biết còn hạn chế
nên chắc chắn bài viết còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em kính mong và chân
thành tiếp thu những ý kiến chỉ bảo, giúp đỡ của thầy, cô giáo và phòng kế
toán công ty TNHH Tân Hưng Phương để em có thể hoàn thiện hơn nữa bản
báo cáo của mình, để bản thân có thêm kiến thức và giúp em rèn luyện tác
phong trong công việc nhằm có thể làm tốt công tác kế toán sau này.
Em xin chân thành cảm ơn
8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về các khoản phải thu trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm, bản chất, nguồn gốc khoản phải thu:
Khái niệm:

Khoản phải thu là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ mà khách hàng
còn nợ Công ty. Trong đó:
- Phải thu của khách hàng (TK 131): Là khoản phải thu do khách
hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh
toán (bán thiếu cho khách hàng). Là tài khoản lưỡng tính: vừa là TK tài sản,
vừa là TK nguồn vốn
- Phải thu về tạm ứng ( TK 141): Là khoản ứng trước cho CBCNV của
doanh nghiệp, có trách nhiệm chi tiêu cho những hoạt động sản xuất kinh
doanh, sau đó phải báo cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp
- Phải thu khác ( TK 138): Là khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu
của khách hàng và phải thu nội bộ
 Bản chất các khoản phải thu :
Khoản phải thu thực chất là khoản tiền mà doanh nghiệp cho khách
hàng vay hay nói cách khác doanh nghiệp tài trợ rẻ cho khách hàng. Khách
hàng có thể dựa vào nguồn tài trợ thông qua hình thức bán hàng trả chậm của
các doanh nghiệp để có hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Hình
thức bán hàng trả chậm này là nguồn tài trợ ngắn hạn quan trọng đối với hầu
hết tất cả các doanh nghiệp va đặc biệt là đối với các Công ty thương mại.
 Nguồn gốc các khoản phải thu:
9
Trong nền kinh tế phát triển người mua thường được mua hàng hóa và
dịch vụ mà có thể trả ngay bằng tiền mặt hoặc có thể trả chậm một thời gian
theo sự cho phép của người bán. Còn người bán hàng là người bán hàng hóa,
dịch vụ có thể được thu tiền ngay hoặc phải đợi môt thời gian. Người bán
thường mở rộng tín dụng hơn so với các tổ chức tài chính -đó là hình thức cấp
tín dụng cho khách hàng. Vậy một khoản phải thu được hình thành khi doanh
nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng.
Chính sách tín dụng là công cụ tác động mạnh mẽ đến độ lớn cũng như
hiệu qủa của khoản phải thu trên cơ sở căn nhắc rủi ro và tính sinh lời do vậy,
việc thiết lập một chính sách tín dụng hợp lý sẽ giúp cho việc quản lý khoản

phải thu khách hàng được hữu hiệu hơn. Ngoài ra, nó còn liên quan chặt chẽ
đến tồn kho của các doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của các khoản phải thu:
 Đối với người bán:
Để có thể đứng vững và cạnh tranh được trên thị trường thì mọi doanh
nghiệp đều phải cố gắng tận dụng triệt để mọi khả năng, nguồn lực cũng như
các công cụ mà doanh nghiệp hiện có. Trong đó chính sách tín dụng là một
thứ vũ khí sắt bén nhằm giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu về doanh
số. Vì khi Công ty nới lỏng các biến số của bán tín dụng thì ngoài việc tăng số
lượng hàng bán ra còn tiết kiệm được định phí do phần sản lượng tăng thêm
khong tốn định phí. Tín dụng thương mại có thể làm cho Công ty ngày càng
có uy tín, tạo uy danh tiếng trên thị trường và làm cho khách hàng mua sản
phẩm của mình thường xuyên hơn. Mặt khác, khi nới lỏng chính sách tín
dụng sẽ giúp cho Công ty giải tỏa được lượng hàng tồn kho, đồng thời giảm
các chi phí liên quan đến tồn kho. Về căn bản tín dụng thương mại đó là sự tin
tưởng của người của người cấp tín dụng và người hưởng tín dụng nên nó sẽ
làm cho khách hàng hưởng được một khoản tín dụng với các thủ tục tương
10
đối đơn giản. Đây là thủ tục cấp tín dụng chứ không phải thủ tục vay nợ do đó
sẽ kích thích nhu cầu mua hàng và mở rộng quy mô kinh doanh. Ngoài ra nó
còn giúp cho khách hàng gắn bó với Công ty hơn, duy trì được mối quan hệ
thường xuyên với khách hàng truyền thống và tìm kiếm thêm những khách
hàng mới.
Bên cạnh những thuận lợi trên thì khi nới lỏng chính sách tín dụng có
thể làm cho khoản phải thu tăng từ đó làm tăng vốn đầu tư nên dễ dẫn đến
việc mất đi cơ hội kiếm lời từ các hoạt động khác. Mặt khác khi mở rộng các
điều kiện tín dụng sẽ làm tăng khả năng mất mát, rủi ro không đòi được nợ.
Đồng thời phải tốn chi phí quản lý nợ của khách hàng cũng như các chi phí
thăm viếng, giao dịch
 Đối với người được chấp nhận:

Người được hưởng tín dụng hay người mua hàng sẽ được một phần lợi
nhuận trích từ nhà cung cấp đó là các khoản chiết khấu hay thời hạn trả được
kéo dài thêm hoặc khi khách hàng thiếu vốn kinh doanh hay muốn dâud tư
vốn vào cơ hội khác thì tín dụng thượng mại là biện pháp tài trợ vốn hữu hiệu.
1.2 Kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp
1.2.1 Chứng từ:
*Bảng 1.1: Hóa đơn GTGT:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày … tháng … năm …
Mấu số: 01 GTKT-3LL
AB/2011B
……
Đơn vị bán hàng: …………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………………
Điện thoai: ……………………… MS:
Họ tên người mua hàng: ………………………………
Tên đơn vị: …………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………
Hình thức thanh toán:……………………………….
MS:
STT Tên hàng hóa, DV Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1.
11
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

Số tiền viết bằng chữ: …………………………………….
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
* Bảng 1.2: Phiếu thu:
Đơn vị:
Địa chỉ:
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày … tháng … năm …
Quyển số:
Số:
Nợ TK:
Có TK:
Họ, tên người nộp tiền: ………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………….
Lý do nộp: ……………………………………………
Số tiền: ………………………………………………
Kèm theo: chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm bảy triệu bảy trăm năm mươi đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
( Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu).
* Bảng 1.3:Giấy đề nghị tạm ứng:
Đơn vị:
Bộ phận:
Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày … tháng … năm …
Số:
Kính gửi:- Ban giám đốc
- Phòng kế toán
Tên tôi là:…………………
Địa chỉ: …………………
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: …………………………….
Lý do tạm ứng: …………………………………………
12
Thời hạn thanh toán: …………………………………
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận

(Ký, họ tên)
Người đề nghị TƯ
(Ký, họ tên)
* Bảng 1.4: Phiếu chi:
Đơn vị:
Địa chỉ:
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày … tháng … năm …
Quyển số:
Số:
Nợ TK:
Có TK:
Họ, tên người nhận tiền: …………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………
Lý do chi: ……………………………………………….
Số tiền:………………………………………………….
Kèm theo: …chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười năm triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
( Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu).
* Bảng 1.5: Lệnh chuyển có:
LỆNH CHUYỂN CÓ
(GIẤY BÁO CÓ)
Số lệnh: Ngày lập: SBT
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: ………………
Ngân hàng thành viên nhận lệnh: ……………
Người trả/ chuyển tiền: ………………………
Địa chỉ/ Số CMND:……………………
Mã NH
Mã NH
Tài khoản:…………… Tại: ……………
Người thụ hưởng: …………………………
Địa chỉ/ Số CMND:………………………
Tài khoản: ………………………………
Mã số thuế: ………………………………
Mục lục ngân sách
Nội dung: ……………………………….
Tại: …………
13
Số tiền: ………………………………….
Bằng chữ: ……………………………….
Truyền đi lúc giờ phút
Ngày
Kế toán
Nhận lúc giờ phút
Ngày

Kiểm soát
NHCT
14
* Bảng 1.6: Giấy thanh toán tiền tạm ứng:
Đơn vị:
Bộ phận:
Mẫu số 04-TT
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày … tháng … năm…
Số:
Nợ TK:
Có TK:
Họ, tên người thanh toán: ……………………………
Bộ phận (địa chỉ): ……………………………………
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải Số tiền
A 1
I- Số tiền tạm ứng:
1. Số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa hết:
2. Số tiền tạm ứng kỳ này:
- Phiếu chi số … ngày …
- Phiếu chi số …ngày…tháng…năm…
II- Số tiền đã chi:
1. Chứng từ số:….
- Tiền hàng
- Tiền thuế
2. Chứng từ số:…
III- Chênh lệch:

1. Số tiền tạm ứng chi không hết:( I – II)
2. Chi quá số tạm ứng:( II – I)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)
* Các chứng từ khác:
Ngoài các chứng từ trên, kế toán các khoản nợ phải thu còn sử dụng
một số loại chứng từ khác như biên bản kiểm kê tiền mặt (trường hợp kiểm kê
phát hiện thiếu tiền) hoặc biên bản kiểm kê vật tư, tài sản (trường hợp kiểm
kê phát hiện thiếu vật tư, tài sản) hoặc phiếu chi cho vay cho mượn…
15
1.2.2 Các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp
1.2.2.1 Phải thu của khách hàng
* Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 131 - PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Bên Nợ Bên Có
- Số tiền phải thu của khách hàng về
sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư,
TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp
và được xác định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho

khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
người mua trả lại (Có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người
mua.
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dư bên
Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền
nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn
số phải thu của khách hàng chi tiết
theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập
Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư
chi tiết theo từng đối tượng phải thu
của tài khoản này để ghi cả hai chỉ
tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn
vốn”.
16
* Phương pháp hạch toán phải thu của khách hàng
HẠCH TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán phải thu của khách hàng
TK 155, 156
TK 511
TK 131
TK 3331 TK 3331.1
TK 635
TK 521, 531, 532
Chiết khấu thanh toán trừ

vào nợ phải thu
Thuế GTGT( nếu có)
Trả hàng cho đơn vị ủy thác nhập khẩu
TK 711
TK 111, 112, 113
TK 331
TK 139, 642
TK 413
TK 111, 112
TK 413
Khách hàng ứng trước hoặc thanh
toán tiền
Bù trừ nợ cho cùng một đối tượng
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
Chênh lệch tỷ giá giảm khi
đánh gia các khoản phải thu
bằng ngoại tệ cuối kỳ
Doanh thu từ SP, HH, DV
Thu nhập do
thanh lý,nhượng
bán TSCĐ chưa
thanh toán
Chi khoản chi hộ đơn vị ủy
thác nhập khẩu
Chênh lệch tỷ giá tăng khi
đánh giá các khoản phải thu
của khách hàng bằng ngoại tệ
TK 3331
Tổng số tiền
khách hàng

phải thanh toán
Chiết khấu thương
mại,giảm giá hàng
bán bị trả lại trừ vào
nợ phải thu
17
1.2.2.2 Phải thu về tạm ứng
* Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 141 - TẠM ỨNG
Bên Nợ Bên Có
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng
cho người lao động của doanh
nghiệp
- Các khoản tạm ứng đã được thanh
toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết
nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;
- Các khoản vật tư sử dụng không hết
nhập lại kho.
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
 Phương pháp hạch toán phải thu về tạm ứng
HẠCH TOÁN PHẢI THU VỀ TẠM ỨNG
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán phải thu về tạm ứng
18
1.2.2.3 Phải thu khác
* Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 138 - PHẢI THU KHÁC
Bên Nợ Bên Có
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;

- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong
và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu
đã xác định rõ nguyên nhân và có
biên bản xử lý ngay;
- Số tiền phải thu về các khoản phát
sinh khi cổ phần hoá công ty nhà
nước;
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi
nhuận được chia từ các hoạt động
đầu tư tài chính;
- Các khoản nợ phải thu khác.
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào
các tài khoản liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý;
- Kết chuyển các khoản phải thu về
cổ phần hoá công ty nhà nước;
- Số tiền đã thu được về các khoản
nợ phải thu khác.
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu
được.
Số dư bên Có phản ánh số đã thu
nhiều hơn số phải thu (Trường hợp
cá biệt và trong chi tiết của từng đối
tượng cụ thể).
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
*Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu
chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
* Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hoá: Phản ánh số phải thu về
cổ phần hoá mà doanh nghiệp đã chi ra

* Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của
đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 136 và TK
1381, 1385…
HẠCH TOÁN PHẢI THU KHÁC
19
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán các khoản phải thu khác
TK 211
TK 154, 241
TK 138
TK 214 TK 642
TK 111, 112
TK 139
Thu được các khoản phải thu
nhận được tiền bồi thường
Bù đắp bằng khoản dự phòng
Số chênh lệch tính vào chi phí
TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK 242 TK 111, 334
TK 139
TK 415
TK 642
TK 811
TK 111, 112
TK 621, 622, 627, 641, 642
TK 515
TK 511
TK 333
Bồi thường của cá nhân,
tập thể liên quan
Xử lý khoản không có khả năng

thu hồi vào dự phòng
Bù đắp bằng quỹ dự phòng
tài chính
Tính vào chi phí SXKD
Tính vào chi phí khác
Nhận được tiền do đối tác
liên doanh chuyển trả
Chi phí nguyên vật liệu vượt
quá mức bình thường
Thu các khoản nợ phải thu
bằng tiền gửi
Phải thu của đối tác liên
doanh về chi phí chung
Lợi nhuận cổ tức được chia
từ hoạt động đầu tư góp vốn
Phải thu về doanh thu từ hoạt
động liên doanh đồng
kiểm soát

20
1.3 Các hình thức sổ kế toán các khoản phải thu
* Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ Cái TK 131, 141, 138, 111,…

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
21
Sơ đồ 1.4:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ CHUNG
Chú thích: Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu kiểm tra
* Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán
Chứng từ gốc
(Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu
thu, giấy thanh toán tạm ứng,…)
Sổ quỹ Nhật ký
chung
Sổ cái
(các TK 131, 141, 138,…)
Bảng cân đối
TK
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
(các TK 131, 141, 138,…)
9
Bảng tổng hợp chi
tiết
(các TK 131, 141, 138,
…)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
22

tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ
Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cái các TK 131, 141, 138, 111,…
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.5:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
Chú thích: Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu
thu, giấy thanh toán tạm ứng,…)
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
(các TK 131, 141,
138,…)
Bảng tổng hợp chi
tiết
(các TK 131, 141,
138,…)
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
(các TK 131, 141, 138,
…)
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

23
* Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế
toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái TK 131, 141, 138, 111,…
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

24
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chú thích: Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn GTGT, phiếu
chi, phiếu thu, giấy
thanh toán tạm ứng,…)
Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
(các TK 131, 141,
138,…)
Bảng tổng hợp
chi tiết
(các TK 131, 141,
138,…)
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Sổ cái
(các TK 131, 141, 138,
…)
Số đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
25

×