Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

PHẦN SO SÁNH các DẠNG LSVN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.61 KB, 17 trang )

PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919 – 2000)
1. Ba tổ chức cách mạng: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (Là tổ chức cách mạng của
thanh niên, HS, trí thức VN yêu nước ở nước ngoài, thành lập 6/1925; Quảng Châu, Trung
Quốc); Tân Việt Cách mạng đảng (Đảng Tân Việt) (Là tổ chức cách mạng của giai cấp tiểu tư
sản, thành lập 7/1925; Trung Kì – Hội Phục Việt; Hội Hưng Nam… 7/1928 đổi thành Tân Việt
Cách mạng đảng (Đảng Tân Việt); Việt Nam Quốc dân đảng (Là tổ chức cách mạng của giai
cấp tư sản dân tộc, thành lập 12/1927 (từ cơ sở hạt nhân: Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản
tiến bộ); Bắc Kì.
Nội dung

Hoạt
động

Khuynh
hướng
cách
mạng
Địa bàn
hoạt
động

Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên
- Mở lớp huấn luyện
chính trị đào tạo chiến sĩ
cách mạng.
- Ra báo Thanh Niên
(21/6/1925, cơ quan ngôn
luận của hội)
- Xuất bản tác phẩm
“Đường Kách mệnh”


(Đầu 1927 - các bài
giảng của Nguyễn Ái
Quốc)
- Xây dựng tổ chức cơ sở
ở hầu khắp cả nước
(Trung Kì, Bắc Kì, Nam
Kì); Việt kiều ở Xiêm.
- Tổ chức phong trào “vơ
sản hóa” (Cuối 1928)

Tân Việt Cách mạng đảng
(Đảng Tân Việt)
- Chủ trương lãnh đạo quần
chúng ở trong nước và liên
lạc với các dân tộc bị áp
bức trên thế giới đánh đổ đế
quốc…
- Có sự phân hóa làm hai bộ
phận: một bộ phận gia nhập
Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên, số Đảng viên
tiên tiến cịn lại chuẩn bị
thành lập một Đảng vơ sản.

Việt Nam Quốc dân
đảng
- Bất hợp tác với Chính
phủ Pháp và triều đình
nhà Nguyễn; cổ động
bãi cơng, đánh đuổi giặc

Pháp, đánh đổ ngôi vua,
thiết lập dân quyền.
- Tổ chức các vụ ám sát
tên trùm mộ phu Badanh
(2-1929)…
- Phát động cuộc khởi
nghĩa
Yên
Bái
(9/2/1930)  Thất bại
 Chấm dứt con đường
cách mạng dân chủ tư
sản.

Vô sản

Vô sản

Dân chủ tư sản.

Quảng Châu (Trung Trung Kì
Bắc Kì
Quốc), Trung Kì, Bắc Kì,
Nam Kì; Việt kiều ở
Xiêm
2. Ba tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương
cộng sản liên đồn.
Đơng Dương Cộng sản
Đông Dương cộng sản
Nội dung

An Nam Cộng sản đảng
đảng
liên đồn.
Thời
6/1929; Bắc Kì
8/1929; Nam Kì
9/1929; Trung Kì
gian
Tổ chức Hội Việt Nam Cách Hội Việt Nam Cách mạng Tân Việt Cách mạng
Thanh niên
đảng (Đảng Tân Việt).
tiền thân mạng Thanh niên
Cơ quan
báo Búa liềm
báo Đỏ
ngôn
luận

1


- Phản ánh xu thế khách quan cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo
con đường cách mạng vô sản.
- Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính Đảng vơ sản ở Việt Nam.
3. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng (Nguyễn Ái Quốc)& Luận cương chính trị (Trần
Phú)
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Luận cương chính trị (10/1930 –
Nội dung
đảng (Nguyễn Ái Quốc)

Trần Phú)
Là “ tư sản dân quyền cách mạng và Là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ
Đường lối
thổ địa cách mạng để đi tới xã hội qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa, tiến
chiến lược
cộng sản”.
thẳng lên xã hội chủ nghĩa.
- Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến - Đánh phong kiến và đế quốc. Hai
và tư sản phản cách mạng giành độc nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít
lập tự do;
với nhau.
- Lập chính phủ công nông binh,
Nhiệm vụ của quân đội công nông;
- Tịch thu sản nghiệp lớn của đế quốc;
cách mạng
- Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc
và bọn phản cách mạng chia dân cày
nghèo, tiến hành cách mạng ruộng
đất.
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí Cơng nhân và nơng dân.
thức; cịn phú nơng và trung - tiểu địa
Động lực cách
chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập
mạng
họ; liên lạc với các dân tộc bị áp bức
và vô sản thế giới.
Đảng Cộng sản Việt Nam – đội tiên Giai cấp công nhân với đội tiên
Lãnh đạo
phong của giai cấp tư sản
phong là Đảng cộng sản.

cách mạng
Tư tưởng cốt Độc lập và tự do
lõi
- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu
của một dân tộc thuộc địa. Vì vậy
chưa đưa nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu, cịn nặng về đấu
tranh giai cấp, cách mạng ruộng
Hạn chế:
đất.
- Đánh giá không đúng khả năng
cách mạng của các giai cấp khác (tiểu
tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa
chủ,... )
4. So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng (Nguyễn Ái Quốc); Luận cương(10/1930
– Trần Phú)
Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Luận cương chính trị (10/1930 –
Nội dung
của đảng (Nguyễn Ái Quốc)
Trần Phú)
Động lực Cơng, nơng là lực lượng chính.
cách
mạng
Giống
nhau
Lãnh đạo Giai cấp công nhân là lực lượng tiên phong – Đảng cộng sản.
cách
mạng
Khác

Nhiệm vụ Đánh đổ đế quốc và phong kiến. Đánh đổ phong kiến và đế quốc.
Ý nghĩa

2


nhau

Động lực
cách
mạng

Công nhân, nông dân, tiểu tư Công nhân, nông dân.
sản, tư sản dân tộc…

Vận dụng đúng dắn sáng tạo chủ Vận dụng máy móc, giáo điều chủ
nghĩa Mác – Lê nin… Độc lập nghĩa Mác – Lê nin… Tư tưởng
Nhận xét
và tự do là tư tưởng cốt lõi của nóng vội, tả khuynh…Chưa đồn kết
cương lĩnh.
rộng rãi…
5. Phong trào cách mạng (1930 – 1931) & Phong trào cách mạng (1936 – 1939)?
Phong trào cách mạng (1930 –
Phong trào cách mạng (1936 –
Nội dung
1931)
1939)?
- Khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) * Thế giới:
diễn ra gay gắt Mâu thuẫn XH - Các thế lực phát xít cầm quyền ở
ngày càng sâu sắc: Dân tộc VN >< Đức - Ý - Nhật .

TDP , ND >< PK (Hai >< cơ bản)
- Đại hội lần VII (Quốc tế cộng sản,
- Chính sách khủng bố tàn khốc của 7/1935): kẻ thù là CNPX; nhiệm vụ
TDP (đặc biệt là sau khởi nghĩa Yên trước mắt: chống CNPX; mục tiêu :
Bái).
giành dân chủ, bảo vệ hịa bình,
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã thành lập mặt trận nhân dân rộng
kịp thời lãnh đạo phong trào cách rãi.
mạng, đưa phong trào phát triển rộng - Chính phủ Mặt trận nhân dân
Hồn cảnh
khắp trong cả nước, đỉnh cao là Xô Pháp lên cầm quyền (6/1936).
lịch sử
Viết Nghệ - Tĩnh.
* Trong nước:
- Nhiều đảng phái chính trị hoạt động
 Đảng Cộng sản Đông Dương là
mạnh nhất, có tổ chức chặt chẽ, chủ
trương rõ ràng.
- Kinh tế Việt Nam được phục hồi
và phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và
lệ thuộc vào Pháp.
- Đời sống nhân dân khó khăn cực
khổ Đấu tranh đòi tự do, cơm áo.
* Cả nước:
* Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân
- Từ tháng 2- 4/1930 cả nước nổ ra sinh, dân chủ:
nhiều cuộc đấu tranh của công nhân ( - Phong trào “Đơng Dương đại hội”
địi tăng lương, giảm giờ làm,...), (8/1936).
nơng dân (địi giảm sưu, giảm - Phong trào đón tiếp phái viên chính
thuế,...), xuất hiện các khẩu hiệu phủ Pháp và tồn quyền mới Đơng

chính trị “đả đảo chủ nghĩa đế Dương (Đầu 1937)
- Các cuộc mít tinh, biểu tình của các
quốc! đả đảo phong kiến!”.
- Từ 1/5/1930, trên phạm vi cả nước tầng lớp nhân dân (trong những năm
bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân 1937-1939)
Diễn biến
ngày quốc tế lao động.
* Đấu tranh nghị trường.
- Từ tháng 6,7,8/1930 liên tiếp bùng * Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
nổ các cuộc đấu tranh của công nhân,
nông dân và các tầng lớp lao động
khác.
* Ở Nghệ - Tĩnh: 9/1930 nông dân
biểu tình có vũ trang, tự vệ…(Tiêu
biểu: cuộc biểu tình của nông dân ở
Hưng Nguyên (Nghệ An) ngày
3


12/9/1930 ).
* Ý nghĩa:
* Ý nghĩa:
- Phong trào khẳng định đường lối - Là một phong trào quần chúng
đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh
của giai cấp công nhân đối với cách đạo của Đảng.
mạng Đơng Dương.
- Buộc chính quyền thực dân phải
- Đảng ta ngày càng trưởng thành, nhượng bộ một số yêu sách của quần
được quốc tế cộng sản công nhận là chúng nhân dân.
một phân bộ độc lập, trực thuộc quốc - Đã tập hợp được một lực lượng

tế Cộng sản.
chính trị hùng hậu cho cách mạng.
- Qua phong trào, khối liên minh - Đảng ta ngày càng trưởng thành,
Ý nghĩa, bài cơng nơng được hình thành, cơng tích lũy được nhiều kinh nghiệm.
nhân và nơng dân đã đồn kết trong - Có tác dụng trong việc động viên,
học kinh
đấu tranh.
giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần
nghiệm
- Phong trào là cuộc tập dượt đầu chúng đấu tranh, đập tan những luận
tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị điệu tuyên truyền xuyên tạc của các
cho tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. thế lực phản động.
* Bài học kinh nghiệm: Để lại nhiều - Là cuộc tập dượt lần thứ hai,
bài học kinh nghiệm quý báu về công chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng
tác tư tưởng, về xây dựng khối liên Tám sau này.
minh công nông và mặt trận dân tộc * Bài học kinh nghiệm: Về xây dựng
thống nhất, về tổ chức, lãnh đạo quần mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ
chúng đấu tranh, về việc giành và giữ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh
chính quyền.
công khai, hợp pháp.
6. Các Hội nghị BCHTW:7/1936; 11/1939; 5/1941
Hội nghị BCHTW
Hội nghị BCHTW
Hội nghị BCHTW
Nội dung
(7/1936)
(11/1939)
(5/1941)
Chống đế quốc và chống Đặt nhiệm vụ giải phóng Mục tiêu số 1 của cách
Nhiệm vụ

mạng là dân tộc giải
phong kiến.
dân tộc lên hàng đầu
chiến lược
phóng.
Đấu tranh chống chế độ - Đánh đổ đế quốc và tay Khẳng định nhiệm vụ
phản động thuộc địa, sai, giải phóng các dân chủ yếu trước mắt là
Nhiệm vụ
chống phát xít, chống tộc Đơng Dương, làm cho giải phóng dân tộc.
trực tiếp,
chiến tranh, địi tự do, dân Đơng Dương hồn tồn
trước mắt
sinh, dân chủ, cơm áo, độc lập.
hịa bình.
Kết hợp các hình thức - Chủ trương tạm gác - Tiếp tục tạm gác khẩu
cơng khai và bí mật, hợp khẩu hiệu cách mạng hiệu cách mạng ruộng
ruộng đất và đề ra khẩu đất, nêu khẩu hiệu giảm
pháp và bất hợp pháp.
hiệu tịch thu ruộng đất tô giảm thuế chia lại
của bọn thực dân…, thay ruộng công tiến tới thực
khẩu hiệu lập chính hiện người cày có
Mục tiêu,
quyền Xô viết công nông ruộng.
phương
binh bằng khẩu hiệu lập - Thành lập Chính phủ
pháp đấu
tranh
Chính phủ dân chủ cộng nhân dân của nước Việt
hòa.
Nam Dân chủ Cộng

- Chuyển từ đấu tranh địi hịa.
dân sinh dân chủ sang - Hình thái khởi nghĩa là
đấu tranh đánh đổ chính đi từ khởi nghĩa từng
quyền của đế quốc và tay phần tiến lên tổng khởi
4


nghĩa chuẩn bị mọi điều
kiện để tiến tới khởi
nghĩa, và nhấn mạnh
chuẩn bị khởi nghĩa là
nhiệm vụ trung tâm của
toàn Đảng, toàn dân.
Mặt trận Thống nhất Mặt trận Việt Nam Độc
dân tộc phản đế Đông lập Đồng minh ( Việt
Dương (gọi tắt Mặt trận Minh; 19/5/1941), thay
các hội phản đế thành
phản đế Đông Dương).
hội cứu quốc.
sai;
- Từ hoạt động hợp pháp,
nửa hợp pháp sang hoạt
động bí mật.

Mặt trận Thống nhất
nhân dân phản đế Đông
Dương. Đến 3/1938 đổi
Chủ trương
thành Mặt trận Thống
thành lập

nhất dân chủ Đông
Dương (gọi tắt Mặt trận
Dân chủ Đơng Dương).

- Đánh dấu sự chuyển - Hồn chỉnh chủ trương
hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị
đúng đắn của Đảng, đặt tháng 11/1939 nhằm
vấn đề giải phóng dân giải quyết mục tiêu số 1
tộc lên hàng đầu, đoàn của cách mạng là dân
kết rộng rãi mọi tầng lớp tộc giải phóng, đề ra
giai cấp và dân tộc Đông nhiều chủ trương sáng
Dương trong mặt trận dân tạo để thực hiện mục
Ý nghĩa
tộc thống nhất để đấu tiêu ấy.
lịch sử
tranh chống kẻ thù chung. - Hội nghị có tầm quan
- Đưa nhân dân ta bước trọng, quyết định đến
vào thời kỳ trực tiếp vận thắng lợi của Cách
động cứu nước, mở mạng tháng Tám năm
đường đi đến thắng lợi 1945.
của Cách mạng tháng
Tám sau này.
7. Các kế hoạch của Pháp:Kế hoạch Bôlae (3/1947); Kế hoạch Rơve (5/1949); Kế hoạch Đờ
Lát đơ Tátxinhi (cuối 1950); Kế hoạch Nava (5/1953)?
Kế hoạch Đờ Lát
Nội
Kế hoạch Bôlae
Kế hoạch Rơve
Kế hoạch Nava
đơ Tátxinhi (cuối

dung
(3/1947)
(5/1949)
(5/1953)
1950)
- Tiến công căn - Mĩ từng bước can - Gấp rút tập trung - Bước 1: thu –
cứ địa Việt Bắc thiệp sâu và “dính quân Âu – Phi nhằm đơng 1953 và xn
 Nhanh chóng líu” trực tiếp vào xây dựng một lực 1954 phòng ngự
kết thúc chiến cuộc chiến tranh ở lượng cơ động chiến chiến lược ở Bắc
tranh.
Đông Dương  lược mạnh, đồng Bộ, tiến công chiến
8/5/1950, Mĩ đồng ý thời ra sức phát triển lược ở Trung Bộ và
viện trợ kinh tế và ngụy quân để xây Nam Đông Dương,
Nội
quân sự cho Pháp dựng “quân đội quốc tập trung binh lực,
dung
nhằm từng bước gia”.
xây dựng lực lượng
của kế
nắm quyền điều - Xây dựng phòng cơ động chiến lược
hoạch
khiển trực tiếp chisn tuyến công sự xi mạnh.
tranh

Đông măng cốt sắt (boong - Bước 2: thu –
Dương.
ke), thành lập “vành đông 1954, chuyển
- Pháp tăng cường đai trắng”
bao lực lượng ra chiến
hệ thống phòng quanh trung du và trường Bắc Bộ, tiến

ngự trên Đường số đồng bằng Bắc Bộ công chiến lược, cố
5


nhằm ngăn chặn chủ giành thắng lợi
lực của ta và kiểm quân sự quyết định,
soát việc ta đưa buộc ta phải đàm
nhân tài, vật lực ra phán theo những
vùng tự do.
điều kiện có lợi cho
- Tiến hành “chiến chúng.
tranh tổng lực”,  Hy vọng sẽ trong
bình định vùng tạm vịng 18 tháng
chiếm, vơ vét sức giành lấy một thắng
người, sức của của lợi quyết định để
nhân dân ta để tăng “kết thúc chiến
cường lực lượng của tranh trong danh
chúng
dự”
- Đánh phá hậu
phương của ta bằng
biệt kích, thổ phỉ,
gián điệp; kết hợp
oanh tạc bằng phi
pháo với chiến tranh
tâm lí và chiến tranh
kinh tế.
Chiến tranh xâm
lược của Pháp ở
Đông Dương lên

quy mô lớn cuộc
kháng chiến của
nhân dân ta (vùng
sau lưng địch) khó
khăn, phức tạp.
8. Các chiến dịch: Việt Bắc thu đông 1947; Biên giới thu đông 1950; Điện Biên Phủ 1954?
Nội dung Việt Bắc thu đông 1947
Biên giới thu đông 1950
Điện Biên Phủ 1954?
- 6/1950 Đảng và Chính a. Âm mưu của địch:
phủ quyết định mở chiến - ĐBP có vị trí chiến lược
dịch Biên Giới nhằm:
quan trọng.
+ Tiêu diệt một bộ phận - Trước nguy cơ phá sản
của kế hoạch Nava, Pháp
sinh lực địch.
+ Khai thông đường sang xây dựng ĐBP thành tập
đoàn cứ điểm mạnh nhất
Trung Quốc và thế giới.
+ Mở rộng và củng cố Đông Dương gồm 16200
căn cứ địa Việt Bắc, thúc quân chia làm 3 phân khu
Mục
đẩy kháng chiến tiến lên. với 49 cứ điểm được trang
đích
- Chủ tịch Hồ Chí Minh ra bị hiện đại.
mặt trận cùng bộ chỉ huy - Cả Pháp và Mỹ điều coi
trực tiếp chỉ đạo chiến ĐBP là “một pháo đài
dịch và động viên bộ đội bất khả xâm phạm”,
chiến đấu.
nhằm thu hút lực lượng ta

vào đây để tiêu diệt.
b. Chủ trương của ta:
- Đầu 12/1953 Bộ Chính
Trị TW Đảng quyết định
4.
- Thiết lập “Hành
lang Đơng – Tây”
(Hải Phịng – Hà
Nội – Hịa Bình –
Sơn La.)
 Pháp tiến cơng
căn cứ địa Việt Bắc
lần thứ 2, mong
giành thắng lợi để
nhanh chóng kết
thúc chiến tranh.

6


Diễn
biến

- Từ 7/10/1947 Pháp huy
động 12.000 Quân tinh
nhuệ có máy bay tàu chiến
yểm trợ mở cuộc tấn công
lên Việt Bắc tạo thế 2
gọng kìm:
+ Sáng 7/10/1947 cho

quân nhảy dù xuống khiến
thị xã Bắc Kạn, Chợ
Mới,... bộ binh từ Lạng
Sơn theo đường số 4 đánh
Cao Bằng, Bắc Kạn bao
vây Việt Bắc ở phía Đơng
và phía Bắc.
+ 9/10/1947 bộ binh và
thủy binh đánh bộ từ Hà
Nội đi ngược sông Hồng,
sông Lô lên Tuyên Quang,
Chiêm Hóa, đánh vào Đài
Thị bao vây Việt Bắc ở
phía Tây.
- Đảng ta chỉ thị “phải
phá tan cuộc tiến công
mùa đông của giặc
Pháp”. Quân ta anh dũng
chiến đấu:
+ Quân ta chủ động bao
vây và tấn công địch ở
Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ
Rã (Bắc Kạn). tháng
11/1947 pháp phải rút

- 16/9/1950 quân ta tấn
công Đông Khê mở đầu
chiến dịch Biên giới. Sau
hai ngày ta tiêu diệt hồn
tồn căn cứ Đơng Khê.

Thất Khê bị uy hiếp, Cao
Bằng bị cô lập, Pháp buộc
phải rút khỏi Cao Bằng
theo đường số 4.
- Pháp cho quân từ Thất
Khê lên chiếm lại Đơng
Khê và đón qn từ Cao
Bằng rút về.
- Quân ta chủ động mai
phục đánh địch nhiều nơi
trên Đường số 4 làm cho
hai cánh quân này khơng
gặp được nhau và tiêu diệt
chúng. Ta cịn chẳng đánh
cuộc hành quân của địch
lên Thái Nguyên. Pháp
phải rút khỏi các vị trí trên
Đường số 4: Thất Khê, Na
Sầm, Đình Lập,...
- Pháp hoảng loạn rút
chạy, 22/10/1950 đường
số 4 được giải phóng.
- Phối hợp với Mặt trận
Biên Giới quân ta hoạt
động mạnh ở tả ngạn
sông Hồng, Tây Bắc, địch

mở chiến dịch ĐBP. Mục
tiêu: tiêu diệt lực lượng
địch ở đây, giải phóng

vùng Tây Bắc, tạo điều
kiện giải phóng Bắc Lào
ĐBP trở thành điểm
quyết chiến chiến lược
giữa ta và địch.
- Với tinh thần “tất cả cho
tiền tuyến, tất cả để chiến
thắng”, ta huy động một
lực lượng lớn: khoảng
55000 quân, vận chuyển
hàng nghìn tấn vũ khí, đạn
dược, 27000 tấn gạo, và
hàng nghìn nhu yếu phẩm
khác ra mật trận.
- Đầu tháng 3/1954 công
tác chuẩn bị đã hồn tất.
- Đợt 1: Từ 13-17/3
/1954: ta tiến cơng tiêu
diệt cụm cứ điểm Him
Lam và toàn bộ phân khu
Bắc, diệt gần 2000 tên
địch.
- Đợt 2: Từ 30/326/4/1954:
+ Ta đồng loạt tấn cơng
các cứ điểm phía đơng
phân khu Trung tâm. Trận
đánh ác liệt diễn ra ở đồi
A1, C1,…
+ Ta chiếm được phần lớn
các cứ điểm của địch,

hình thành thế bao vây,
chia cắt, khống chế địch.
+ Mĩ khẩn cấp viện trợ
cho Pháp và dọa ném bom
nguyên tử xuống ĐBP.
- Đợt 3: từ 1-7/5/1954:
+ Quân ta đồng loạt tiến
công phân khu Trung tâm
và phân khu Nam, tiêu
diệt các cứ điểm còn lại.
+ Chiều 7/5 quân ta đánh
vào sở chỉ huy địch. 17
giờ 30 phút
ngày
7/5/1954
tướng
Đờ
Cáxtơri và toàn bộ Ban
Tham mưu dịch đầu hàng
7


Kết quả

Ý nghĩa

khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã.
+ Ta phục kích đánh địch
trên đường số 4, tiêu biểu
trận đèo Bông Lau

(30/10/1947) tiêu diệt
nhiều xe cơ giới địch thu
nhiều vũ khí.
+ Ta phục kích đánh địch
trên sơng Lơ, nổi bật là tên
Đoan Hùng, Khe Lau
đánh nhiều nhiều tàu
chiến, ca nô.
- Sau hơn 2 tháng mở
chiến dịch, 19/12/1947
Pháp rút chạy khỏi Việt
Bắc.
- Phối hợp với Việt Bắc,
quân dân ta trên các
chiến trường toàn quốc
hoạt động mạnh, kiềm
chế không cho địch tập
trung lực lượng vào
chiến trường chính.
- Loại khỏi vịng chiến
đấu hơn 6.000 tên địch,
16 máy bay, 11 tàu chiến
canơ, thu nhiều vũ khí.
- Cơ quan đầu não kháng
chiến được bảo toàn. (Kết
quả lớn nhất của chiến
dịch Việt bắc)
- Bộ đội chủ lực của ta
ngày càng trưởng thành.
- Buộc Pháp phải thay đổi

chiến lược chiến tranh ở
Đông Dương , từ “đánh
nhanh thắng nhanh”
sang “đánh lâu dài”, thực
hiện chính sách “dùng
người Việt đánh người
Việt, lấy chiến tranh ni
chiến tranh”
- Đưa cuộc kháng chiến
tồn quốc chống TDP xâm
lược chuyển sang giai
đoạn mới.

phải rút khỏi Hịa Bình;
phong trào du kích phát
triển ở Bình - Trị - Thiên,
Liên Khu V, Nam Bộ.

và bị bắt sống.
- Trên chiến trường toàn
quốc ta đã phối hợp chặt
chẽ nhằm phân tán, làm
tiêu hao, kìm chân địch,
tạo điều kiện cho ĐBP
giành thắng lợi.

- Ta đã loại khỏi vòng
chiến đấu hơn 8000 tên
địch.
- Giải phóng biên giới

Việt Trung dài 750km với
35 vạn dân chọc thủng
“hành lang Đông Tây”.
- Thế bao vây Việt Bắc bị
phá vỡ, kế hoạch Rơve bị
phá sản.
- Con đường liên lạc của
ta với các nước xã hội chủ
nghĩa được khai thông.
- Quân đội ta giành thế
chủ động trên chiến
trường chính (Bắc Bộ) mở
ra bước phát triển mới của
cuộc kháng chiến.

Ta loại khỏi vịng chiến
16200 tên địch, 62 máy
bay, tịch thu tồn bộ vũ
khí, phương tiện chiến
tranh ở ĐBP.

- Đây là thắng lợi lớn
nhất trong cuộc kháng
chiến chống Pháp.
- Đập tan hoàn tồn kế
hoạch Nava, giáng địn
quyết định vào ý chí xâm
lược của TDP.
- Làm xoay chuyển cục
diện chiến tranh ở Đông

Dương.
- Tạo điều kiện thuận lợi
cho cuộc đấu tranh ngoại
giao của ta giành được
thắng lợi.

8


9. Nội dung và ý nghĩa của các Hiệp định: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946); Hiệp định Giơ ne vơ
(27/1/1954); Hiệp định Pa ri (21/7/1975)
Nội dung

Hiệp định Sơ bộ
(6/3/1946
- Chính Pháp cơng nhận
nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa là một quốc gia
tự do, có chính phủ riêng,
nghị viện riêng, qn đội
riêng, tài chính riêng và là
thành viên của Liên bang
Đơng Dương nằm trong
khối liên hiệp Pháp.
- Việt Nam cho phép
Pháp đem 15000 quân ra
miền Bắc thay cho quân
Trung Hoa Dân quốc và
phải rút dần trong 5
năm.

- Hai bên chính thức
ngừng xung đột vũ
trang, giữ nguyên quân
đội tại vị trí cũ, chuẩn bị
cho đàm phán chính thức.

Hiệp định Giơ ne vơ
(27/1/1954)
- Các nước tham dự Hội
nghị cam kết tôn trọng độc
lập chủ quyền, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của 3
nước Đông Dương, không
can thiệp vào công việc nội
bộ 3 nước.
- Các bên tham chiến thực
hiện ngừng bắn, lập lại
hịa bình trên tồn Đơng
Dương.
- Các bên tham chiến thực
hiện cuộc tập kết, chuyển
quân, chuyển giao khu
vực:
+ Ở Việt Nam lấy vĩ tuyến
17 (dọc sông Bến Hải –
Quảng Trị) làm giới tuyến
quân sự tạm thời (ta ở phía
Bắc, Pháp ở phía Nam).
+ Ở Lào lực lượng kháng
chiến tập kết ở 2 tỉnh Sầm

Nưa và Phong Xa Lì.
+ Ở Campuchia lực lượng
kháng chiến phục viên tại
chỗ vì khơng có vùng tập
kết.
- Hiệp định cấm đưa qn
đội, nhân viên qn sự, vũ
khí nước ngồi vào các
nước Đông Dương….
- Việt Nam sẽ thống nhất
bằng cuộc tổng tuyển cử tự
do vào 7/1956.
- Trách nhiệm thi hành
Hiệp định thuộc về những
người kí Hiệp định và
những người kế tục họ.

- Tránh được cuộc chiến
đấu bất lợi vì phải chống
lại nhiều kẻ thù cùng một
lúc.
- Đẩy nhanh 20 vạn quân
Trung Hoa Dân Quốc

- Là văn bản pháp lí quốc
tế ghi nhận các quyền dân
tộc cơ bản của 3 nước
Đông Dương.
- Đánh dấu cuộc kháng
chiến chống Pháp của


Hiệp định Pa ri
(21/7/1975)
- Hoa Kì và các nước
tơn trọng độc lập, chủ
quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của
dân tộc Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở
miền Nam, Hoa Kì cam
kết chấm dứt mọi hoạt
động quân sự chống
miền Bắc VN.
- Hoa Kì rút hết quân
đội (Mỹ và đồng minh),
hủy các căn cứ qn sự,
cam kết khơng dính liú
qn sự hoặc can thiệp
vào nội bộ miền Nam
Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam
Việt Nam tự quyết định
tương lai của mình
thơng qua cuộc tổng
tuyển cử tự do, khơng
có sự can thiệp của
nước ngồi.
- Hai bên thừa nhận
thực tế miền Nam Việt
Nam có 2 chính quyền,

2 qn đội, 2 vùng kiểm
sốt và 3 lực lượng
chính trị.
- Hai bên trao trả tù binh
và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp
phần vào việc hàn gắn
vết thương chiến tranh ở
VN và Đơng Dương,
thiết lập quan hệ bình
thường cùng có lợi với
Việt Nam.
- Là thắng lợi của sự kết
hợp thắng lợi đấu tranh
quân sự, chính trị,
ngoại giao; là kết quả
của cuộc đấu tranh kiên
cường bất khuất của
9


cùng bọn tay sai về nước,
giảm khó khăn cho cách
mạng.
- Có thêm thời gian hịa
bình để củng cố chính
quyền, chuẩn bị mọi mặt
cho kháng chiến lâu dài.

nhân dân ta đã thắng lợi, nhân dân hai miền Nam

song chưa trọn vẹn vì mới – Bắc; mở ra bước
giải phóng được miền ngoặt mới của cuộc
Bắc…
kháng chiến chống Mĩ
- Buộc Pháp chấm dứt cứu nước.
chiến tranh, rút hết quân - Là thắng lợi lịch sử
đội về nước, Mĩ thất bại quan trọng, tạo thời cơ
trong âm mưu, kéo dài, thuận lợi để nhân dân ta
mở rộng và quốc tế hóa tiến lên giải phóng hồn
chiến tranh xâm lược ở tồn miền Nam.
Đơng Dương.
10. So sánh Hiệp định Giơ ne vơ (27/1/1954) & Hiệp định Pa ri (21/7/1975)
NỘI DUNG
HIỆP ĐỊNH GIƠ – NE –VƠ
HIỆP ĐỊNH PA - RI 1973
1954
HOÀN - Ký kết sau những thắng lợi quyết định của quân dân Việt Nam.
CẢNH - Ký kết trong bối cảnh có sự hịa hỗn giữa các nước lớn ( Mĩ, Liên
KÍ KẾT Xơ…)
- Buộc các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam (Độc
lập, chủ quyền…)
- Ngừng bắn để giải quyết các vấn đề khác bằng biện pháp hịa bình.
NỘI
DUNG - Việt Nam sẽ thống nhất đất nước thông qua tổng tuyển cử tự do.
- Các nước đế quốc rút quân về nước, không đặt căn cứ quân sự ở Việt
Nam.
GIỐNG
NHAU
- Là văn bản pháp lý quốc tế công nhân các quyền dân tộc cơ bản của
Việt Nam.

- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại
giao.
Ý
- Phản ánh, ghi nhận thắng lợi của Việt Nam trên chiến trường.
NGHĨA
- Đều đưa đến chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình.
- Là pháp lí để Việt Nam tiếp tục đấu tranh.
- Là thắng lợi to lớn nhưng chưa chọn vẹn, vì Việt Nam vẫn tiếp tục đấu
tranh.
HÌNH - Là hội nghị quốc tế chịu sự chi - Là hội nghị hai bên, do hai bên
THỨC phối của các nước lớn. (LX, Mĩ, quyết định (Việt Nam và Hoa Kì).
Anh, Pháp…)
HỘI
NGHỊ
- Quân đội hai bên thực hiện tập - Không thực hiện tập kết, chuyển
kết, chuyển quân, chuyển giao quân, chuyển giao khu vực.
KHÁC
NỘI
khu vực.
- Mĩ rút quân một lần sau 2 tháng.
NHAU
DUNG
- Pháp rút quân từng bước sau 2
năm.
- Phản ánh không đầy đủ thuận - Phản ánh đúng thắng lợi của ta trên
lợi của ta trên chiến trường.
chiến trường.
Ý
NGHĨA - So sánh lực lượng sau Hiệp - So sánh lực lượng sau Hiệp định
định khơng có lợi cho ta.

thay đổi có lợi cho ta.

10


11. Các chiến lược chiến tranh của Mĩ tiến hành ở Việt Nam từ 1954 - 1975?
Thời gian
Các chiến lược chiến tranh
Dưới thời tổng thống Mĩ
1954 - 1960
Chiến tranh đơn phương
Aixenhao
1961 - 1965

“Chiến tranh đặc biệt”

Kennơđi – Giônxơn

1965 - 1968

“Chiến tranh cục bộ”

Giơnxơn

1969 - 1973
“Việt Nam hóa chiến tranh”
Ních xơn - Pho
12. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965); Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
(1965 – 1968); Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973)?
Nội

“Chiến tranh đặc biệt”
“Chiến tranh cục bộ”
“Việt Nam hóa chiến
dung
(1961 – 1965)
(1965 – 1968)
tranh” (1969 – 1973)
Do hình thức thống trị bằng Sau thất bại trong “chiến Sau thất bại của chiến
chính quyền tay sai độc tài tranh đặc biệt” từ giữa năm tranh cục bộ, để tiếp tục
Ngơ Đình Diệm bị thất bại 1965 Mĩ đẩy mạnh chiến chiến tranh xâm lược, Mĩ
từ cuối năm 1960 đế quốc tranh xâm lược chuyển chuyển sang chiến lược
Hoàn Mỹ buộc phải chuyển sang sang “chiến tranh cục bộ” ở “Việt Nam hóa chiến
thực hiện chiến lược “chiến miền Nam và mở rộng tranh” ở miền Nam và mở
cảnh
tranh đặc biệt” (1961 - chiến tranh phá hoại ở rộng chiến tranh ra tồn
1965).
miền Bắc.
Đơng Dương, thực hiện
“Đơng Dương hóa chiến
tranh”.
Là hình thức chiến tranh Là loại hình chiến tranh Là hình thức chiến tranh
xâm lược thực dân mới, xâm lược thực dân mới, xâm lược thực dân mới,
được tiến hành bằng quân được tiến hành bằng lực được tiến hành bằng
đôi tay sai, dưới sự chỉ huy lượng quân Mĩ, quân một quân đội Sài Gòn là chủ
của hệ thống “cố vấn” Mĩ, số nước đồng minh của Mĩ yếu, có sự phối hợp về
Khái
vũ khí, trang bị kĩ thuật, và quân đội Sài Gịn (Qn hỏa lực, khơng qn, hậu
niệm
phương tiện chiến tranh số lúc cao nhất (năm 1969) cần của Mĩ và vẫn do Mĩ
của Mĩ.

lên gần 1,5 triệu trong đó chỉ huy bằng hệ thống cố
quân Mĩ chiếm hơn nửa vấn.
triệu)
Âm mưu cơ bản là “dùng - Nhanh chóng tạo ra ưu Tiếp tục thực hiện âm
người Việt đánh người thế về binh lực và hỏa lực mưu “dùng người Việt
có thể áp đảo quân chủ lực đánh người Việt”.
Việt”.
của ta bằng chiến lược
quân sự mới “tìm diệt” cố
Âm
giành lại thế chủ động trên
mưu
chiến trường, đẩy lực lượng
vũ trang của ta trở về thế
phòng ngự…làm cho chiến
tranh tàn lụi dần.
- Đề ra kế hoạch Xtalây- - Dựa vào ưu thế quân sự - Rút dần quân Mĩ và
Taylo, bình định miền (qn số đơng, vũ khí hiện qn đồng minh về
Nam trong 18 tháng.
đại), Mĩ mở ngay cuộc nướcgiảm xương máu
+ Tăng cường viện trợ hành quân “tìm diệt” đánh của người Mĩ.
Thủ
quân sự cho Diệm, tăng cố vào căn cứ Vạn Tường
- Tăng cường lực lượng
đoạn
vấn, tăng nhanh lực lượng - Mở liên tiếp hai cuộc của quân đội Sài
quân đội Sài Gịn.
phản cơng chiến lược mùa Gịntận dụng xương
+ Dồn dân lập “ấp chiến khô (đông xuân 1965-1966 máu người Việt Nam.
lược” – “xương sống” ,

và 1966-1967) bằng hàng - Sử dụng quân đội Sài
11


“quốc sách”, “chiến tranh loại cuộc hành qn “tìm Gịn như lực lượng xung
tổng lực” của chiến lược “ diệt” và “bình định” vào kích ở Đơng Dương - mở
Chiến tranh đặc biệt”.
vùng “đất thánh Việt rộng xâm lược Lào và
+ Trang bị phương tiện Cộng”.
Campuchia, thực hiện âm
chiến tranh hiện đại, sử
mưu “dùng người Đông
dụng các chiến thuật mới
Dương đánh
người
như “trực thăng vận”,
Đông Dương”.
- Thủ đoạn ngoại giao:
“thiết xa vận”.
+ Thành lập bộ chỉ huy
thỏa hiệp với Trung
quân sự Mĩ ở miền Nam.
Quốc, hịa hỗn với Liên
+ Qn đội Sài Gịn liên
Xơ nhằm hạn chế sự giúp
tiếp mở các cuộc hành quân
đỡ của các nước này đối
càn quét, hoạt động phá
với cuộc kháng chiến của
hoại miền Bắc, phong tỏa

nhân dân ta.
biên giới vùng biển…
- Đề ra kế hoạch Giônxơn
- Mác Namara, nhằm tăng
cường viện trợ quân sự, ổn
định chính quyền Sài Gịn
bình định miền Nam có
trọng điểm trong 2 năm
(1964 – 1965)
13. So sánh : Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965); Chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965 – 1968); Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973)?
Chiến lược “Chiến
Chiến lược “Chiến
Chiến lược “Việt Nam
Nội dung
tranh đặc biệt” (1961 tranh cục bộ” (1965 – hóa chiến tranh” (1969
– 1965)
1968)
– 1973)
Đều

loại
hình
chiến
tranh
xâm
lược
thực
dân
kiểu

mới,
lấy miền Nam
Bản
Việt Nam làm thí điểm, để mở rộng ra các nơi khác.
chất
- Đều nằm trong âm mưu chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Âm
- Đều muốn chia cắt Việt Nam lâu dài, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu
Giống
mưu
mới; căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và ĐNA.
nhau
Phương - Đều dựa vào quân đội và chính quyền Sài Gịn, cố vấn Mĩ, vũ khí, phương
tiện chiến tranh của Mĩ.
thức,
- Đều thực hiện chính sách bình định, chiếm đất, giành dân.
thủ
- Sử dụng viện trợ kinh tế, quân sự của Mĩ.
đoạn
Lực
Quân Mĩ + quân Đồng
Quân đội Sài Gòn +
lượng
minh + quân đội Sài
hỏa lực, khơng qn,
Qn đội Sài Gịn
tham
Gịn
hậu cần Mĩ
gia

Vai trị
Khác
Vừa trực tiếp chiến đấu
của
Cố vấn chỉ huy
Cố vấn chỉ huy
nhau
vừa làm cố vấn chỉ huy
quân

Phạm
Miền Nam và miền Bắc
vi chiến Chủ yếu ở miền Nam Miền Nam và miền Bắc
(Đông Dương)
tranh

12


14. Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965);
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968); Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
(1969 – 1973)?
Nội
“Chiến tranh đặc biệt”
“Chiến tranh cục bộ”
“Việt Nam hóa chiến
dung
(1961 – 1965)
(1965 – 1968)
tranh” (1969 – 1973)

Kết hợp đấu tranh chính Nhân dân ta chiến đấu Ta phải đương đầu với
trị với đấu tranh vũ chống chiến lược “ Chiến cuộc chiến tranh xâm
trang, nổi dậy tiến cơng tranh cục bộ” của Mĩ bằng lược tồn diện, được
Chủ
địch trên cả ba vùng sức mạnh của cả dân tộc, tăng cường và mở rộng
trương,
chiến lược (rừng núi, của tiền tuyến và hậu tồn Đơng Dương. Ta
biện
nơng thơn đồng bằng và phương, với ý chí quyết vừa đánh địch trên chiến
pháp
đô thị), tiến công địch chiến quyết thắng giặc Mĩ trường vừa đánh địch
bằng cả ba mũi (chính xâm lược.
trên bàn đàm phán.
trị, quân sự, binh vận).
Cuộc đấu tranh chống phá Ở hầu khắp các vùng nông Tại khắp các vùng nông
“ấp chiến lược” diễn ra thôn, quần chúng được sự thôn, đồng bằng, rừng
gay go quyết liệt giữa ta hỗ trợ của lực lượng vũ núi, ven đô thị phong trào
Chống và địch; phá “ấp chiến trang đã đứng lên đấu tranh của quần chúng nổi dậy
và phá lược” đi đơi với xây dựng chống ách kìm kẹp của chống “bình định”, phá
làng chiến đấu. Với địch, phá từng mảng lớn “ấp chiến lược”
ấp
chiến quyết tâm “ Một tấc “ấp chiến lược”
lược
không đi, một li không
rời”, nhân dân MN kiên
quyết bám đất, giữ làng,
phá thế kìm kẹp của địch.
Phong trào đấu tranh của Ở thành thị: công nhân, các - Ngày 6/6/1969 Chính
các tầng lớp nhân dân tầng lớp lao động khác, sinh phủ cách mạng lâm thời
trong các đơ thị (Sài Gịn, viên, học sinh, phật tử, một Cộng hịa miền Nam Việt

Huế, Đà Nẵng…) có số binh sĩ quân đội Sài Gòn Nam được thành lập.
những bước phát triển đấu tranh đòi Mĩ rút về nước - Ngày 24-25/4/1970 hội
mạnh mẽ, nổi bật là của đòi tự do dân chủ  vùng nghị cấp cao 3 nước Việt
các tín đồ Phật giáo, “đội giải phóng được mở rộng, Nam – Lào – Campuchia
uy tín của Mặt trận Dân tộc biểu thị quyết tâm đồn
Chính qn tóc dài”
giải phóng miền Nam Việt kết chống Mĩ.
trị
Nam được nâng cao trên - Phong trào đấu tranh
trường quốc tế…
của các tầng lớp nhân
dân ở các thành thị nổ ra
liên tục, đặc biệt ở Huế,
Sài Gòn, Đà Nẵng, nổi
bật là phong trào của sinh
viên học sinh.
- Chiến thắng quân sự - Mở đầu thắng lợi ở Núi Cuộc tiến công chiến
mở đầu trận Ấp Bắc (Mĩ Thành (Quảng Nam), Vạn lược 1972.
Tho, 2/1/1963)  khắp Tường (Quảng Ngãi)  - Diễn biến:
MN dấy lên phong trào Vạn Tường được coi là “Ấp + 30/3/1972 ta mở cuộc
Quân
phong trào “Thi đua Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở tiến công chiến lược đánh
sự
Bắc giết giặc lập cơng”; đầu cao trào “Tìm Mĩ mà vào Quảng Trị, lấy
Quân giải phóng nhanh đánh, lùng ngụy mà diệt” Quảng Trị làm hướng
chóng trưởng thành, trên khắp miền Nam; tiến công chủ yếu rồi
đánh những trận quy mô Chứng tỏ khả năng đánh phát triển rộng khắp
13



chiến trường miền Nam.
thắng Mĩ.
- Đánh bại hai cuộc phản + Đến cuối tháng 6/1972
công chiến lược mùa khô quân ta đã chọc thủng 3
của Mĩ:
phòng tuyến mạnh nhất
+ Mùa khô thứ nhất (đông của địch là Quảng Trị,
xuân 1965-1966) với 72 vạn Tây Nguyên và Đông
quân, địch mở 450 cuộc Nam.
hành qn,trong đó có 5 + Sau địn giáng bất ngờ,
cuộc hành qn “Tìm diệt” qn đội Sài Gịn có sự
lớn, nhằm vào hai hướng yểm trợ của Mĩ đã phản
chính là Liên khu V và cơng gây cho Mĩ nhiều
Đông Nam Bộ với mục tiêu thiệt hại. Mĩ trở lại tiến
đánh bại chủ lực quân giải hành chiến tranh phá hoại
phóng.
miền Bắc.
+ Mùa khơ thứ hai (đơng - Ý nghĩa:
xuân 1966-1967) với lực + Giáng đòn nặng nề
lượng được tăng cường lên vào chiến lược “Việt
hơn 98 vạn quân, Mĩ mở Nam hóa chiến tranh”
895 cuộc hành quân trong buộc Mĩ phải tuyên bố
đó có 3 cuộc hành qn lớn “Mĩ hóa” trở lại chiến
“tìm diệt” và “bình định”, tranh xâm lược (tức thừa
lớn nhất là cuộc hành quân nhận sự thất bại của
Gianxơn Xity đánh vào căn chiến lược “Việt Nam
cứ Dương Minh Châu (Bắc hóa chiến tranh”).
Tây Ninh) nhằm tiêu diệt
quân chủ lực và cơ quan đầu
não của ta.

- Cuộc tổng tiến công và nổi
dậy xuân Mậu Thân 1968:
+ Mở ra bước ngoặt của
cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước (Ý nghĩa lớn
nhất).
+ Làm lung lay ý chí xâm
lược của quân Mĩ, buộc Mĩ
phải tuyên bố “phi Mỹ hóa”
chiến tranh xâm lược (tức
thừa nhận thất bại của
“Chiến tranh cục bộ”).
+ Chấm dứt không điều kiện
chiến tranh phá hoại miền
Bắc, chấp nhận đến đàm
phán ở Pa ri để bàn về
chấm dứt chiến tranh ở
Việt Nam .
15. So sánh : Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954); Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?
Chiến dịch Điện Biên Phủ
Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
Nội dung
(1954)
Giống Lãnh đạo và Đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam và do quân
đội nhân dân Việt Nam tiến hành.
nhau
lực lượng
lớn.
- Đông Xuân 1964-1965
quân ta mở chiến dịch tấn

công địch ở miền Đông
Nam Bộ:
+ Chiến thắng Bình Giã
(Bà Rịa, 2/12/1964) đánh
thắng chiến thuật “trực
thăng vận”, “thiết xa
vận” của địch, làm phá
sản về cơ bản chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt”.
+ Thắng lợi ở An Lão
(Bình Định), Ba Gia
(Quảng Ngãi), Đồng Xồi
(Bình Phước) … gây cho
qn đội Sài Gịn những
thiệt hại nặng, có nguy
cơ ta rã, làm phá sản
hoàn toàn “chiến tranh
đặc biệt” của Mĩ.

14


Quy mơ
Loại hình
chiến dịch

Huy động đến mức cao nhất về lực lượng
Là những chiến dịch tiến công

Là những trận quyết chiến chiến lược, có ý nghĩa quyết định kết thúc

cuộc kháng chiến
Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm quân Tiêu diệt các cơ quan đầu não của
Mục tiêu
sự của Pháp
chính quyền và qn đội Sài Gịn
Rừng núi
Đơ thị
Địa bàn
Đánh chắc, tiến chắc
Thần tộc, táo bạo , bất ngờ, chắc
Phương châm
thắng
Tiến công của lực lượng vũ Kết hợp tiến công của lực lượng
trang
vũ trang với nổi dậy của quần
Hình thức
Khác
chúng.
nhau
Sử dụng chiến thuật đánh từng Bao vây, chia cắt, tiêu diệt tuyến
bước, tiêu diệt từng cứ điểm và phòng thủ ngoại vi và siết chặt
trung tâm đề kháng, xây đựng hệ vòng vây quanh Sài Gịn rồi tổng
thống gia thơng hào để triệt cơng kích đánh chiếm các cơ quan
Cách đánh
đường tiếp tế địch và siết chặt đầu não của địch.
vòng vây hệ thống tập đoàn cứ
điểm Điện Biên Phủ
16. Các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng: lần thứ 15(1/1959); lần thứ 21(7/1973);
lần thứ 24 (9/1975)?
Tên Hội nghị

Nội dung của Hội nghị
- Quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ
Hội nghị Ban chính quyền Mĩ - Diệm  Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân
dân miền Nam khơng có con đường nào khác (bạo lực cách mạng là duy
Chấp hành
nhất)
Trung ương
Đảng lần thứ - Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành
chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp
15(1/1959)
với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
- Nhận định kẻ thù: Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
- Nhiệm vụ cơ bản của CMMN trong giai đoạn hiện tại: tiếp tục cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân và nhấn mạnh trong bất cứ tình hình nào cũng
Hội nghị Ban
phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến
Chấp hành
công, kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại
Trung ương
giao.
Đảng lần thứ
- Kết quả, ý nghĩa của Hội nghị: Từ cuối 1973, quân dân miền Nam không
21(7/1973)
những kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ vùng giải phóng, mà cịn chủ động
mở những cuộc tiến công địch tại những căn cứ xuất phát các cuộc hành
quân của chúng, mở rộng vùng giải phóng.
Hội nghị Ban - Đề ra nhiệm vụ hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Nghị quyết của Đảng nêu rõ “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng
Chấp hành
Trung ương

tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy khách quan của sự phát triển
Đảng lần thứ cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam”
24 (9/1975)
17. Phong trào Đồng khởi (1/1960); chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (12/1974 –
1/1975)?
Chiến thắng Đường số 14 – Phước
Nội dung
Phong trào Đồng khởi (1/1960)
Long (12/1974 – 1/1975)
Hoàn cảnh - Trong những năm 1957 – 1959, cách Cuối 1974 – đầu 1975, ta mở đợt hoạt
Ý nghĩa

15


Diễn biến
Kết quả

Ý nghĩa

mạng miền Nam gặp mn vàn khó
khăn, tổn thất: Ngơ Đình Diệm ban
hành đạo luật đặt cộng sản ngồi vịng
pháp luật, ra Luật 10/59…, cơng khai
chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ,
đảng viên bị giết hại…
- Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành
Trung ương Đảng…
* Diễn biến:
- Từ những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở từng

địa phương như Vĩnh Thạnh (Bình
Định), Bác Ái (Ninh Thuận), Trà
Bồng (Quảng Ngãi) phong trào nổi
dậy đã lan ra khắp miền Nam thành
cao trào cách mạng tiêu biểu là cuộc
Đồng Khởi ở Bến Tre.
- Ngày 17/1/1960 phong trào Đồng
Khởi nổ ra ở ba xã là Định Thủy,
Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc
huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre rồi
nhanh chóng lan ra toàn huyện Mỏ
Cày và cả tỉnh Bến Tre.
- Quần chúng nổi dậy giải tán chính
quyền địch thành lập Ủy ban nhân dân
tự quản, thành lập lực lượng vũ trang,
tịch thu ruộng đất của địa chủ cường
hào chia cho dân cày nghèo.
* Kết quả:
- Phong trào Đồng khởi lan ra các tỉnh
Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Trung
Bộ. Cuối 1960 ta đã làm chủ 600 xã ở
Nam Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên,
904 thôn ở vùng núi Trung Trung Bộ.
- Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền
Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960 –
Kết quả, ý nghĩa lớn nhất) do luật sư
Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch. Mặt
trận chủ trương đoàn kết toàn dân đấu
tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược và
chính quyền Ngơ Đình Diệm, thành

lập chính quyền cách mạng dưới hình
thức những Ủy ban nhân dân tự quản.
- Giáng một đòn nặng nề vào chính
sách thực dân mới của Mĩ.
- Làm lung lay tận gốc chính quyền
tay sai Ngơ Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của cách
mạng miền Nam chuyển từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến cơng.

động qn sự ở vùng đồng bằng sông
Cửu Long và Đông Nam Bộ

Kết quả: Loại khỏi vòng chiến đấu 3000
tên địch, giải phóng Đường 14, thị xã và
tồn tỉnh Phước Long,

- Trận “trinh sát” cho cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân 1975.
- Khẳng định sự lớn mạnh và khả năng
thắng lớn của quân ta.
- Sự suy yếu và bất lực của quân đội
Sài Gòn.
- Khả năng can thiệp trở lại bằng quân
sự rất hạn chế của Mĩ
16


17




×