⅛μ.................. ,
_ IW
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
----^φ^- - -
NGUYỄN THU MINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2018
Ì1
íf
⅛μ............ ,
, , IW
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
----^φ^- - NGUYỄN THU MINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI
•
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN VĂN TIẾN
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Giải pháp nâng cao chất
lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội” là cơng trình
nghiên cứu của riêng cá nhân tơi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, trích dẫn đầy đủ rõ
ràng. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được
công bố tại bất kỳ cơng trình nào khác. Nếu sai tơi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thu Minh
LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập, được sự chỉ dẫn nhiệt tình, cũng như sự giúp đỡ
của thầy cơ, tôi đã học được những bài học kinh nghiệm quý báu để hoàn
thành đề tài luận văn thạc sĩ này. Đặc biệt, tơi bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc
tới GS.TS. Nguyễn Văn Tiến đã truyền thụ kiến thức bổ ích, tận tình giúp đỡ
tơi trong trong suốt thời gian làm đề tài luận văn.
Đồng thời, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng, lãnh
đạo các phòng ban, các cán bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ trong q trình
hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài luận văn khó
tránh được những sai sót, khuyết điểm. Tơi rất mong nhận được sự góp ý của
Q thầy cơ, Ban lãnh đạo, các anh chị trong Ngân hàng để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thu Minh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT
LƯỢNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI..............................................................8
1.1.....................NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
..........................................................................................................................8
1.1.1. Khái niệm tài trợ thương mại.................................................................8
1.1.2. Vai trò của tài trợ thương mại................................................................ 9
1.1.3. Phân loại các nghiệp vụ tài trợ thương mại......................................... 11
1.2. CHẤT LƯỢNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI...............................................................................................25
1.2.1. Khái niệm.............................................................................................25
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tài trợ thương mại của ngân hàng thương
mại..................................................................................................................25
1.2.3. Mơ hình quốc tế về quản lí chất lượng................................................ 29
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.3.1. Nhân tố khách
quan 30
1.3.2........................................................................................Nhân tố chủ quan 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................... 33
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI....................................34
2.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAMCHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI..........................................................................34
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHTM CP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam-Chi nhánh Bắc Hà Nội....................................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, và chức năng nhiệm vụ của NHTM CP Đầu tư và Phát
triển Việt nam-Chi nhánh Bắc Hà Nội............................................................ 36
2.1.3. Tình hình tài chính, kinh tế Việt Nam giai đoạn 2012-2017...............38
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt
nam-Chi nhánh Bắc Hà Nội giai đoạn 2012-2017..........................................39
2.2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI TẠI NHTM
CP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI44
2.2.1. Các văn bản pháp lý, quy trình nghiệp vụ về hoạt động TTTM tại BIDV
chi nhánh Bắc Hà Nội............................................................................................44
2.2.2. Thực trạng hoạt động TTTM tại BIDV- Chi nhánh Bắc Hà Nội giai
đoạn 2012-2017.....................................................................................................46
2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TTTM TẠI NHTM CP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI....................................55
2.3.1.................................................Các chỉ tiêu gián tiếp (chỉ tiêu đòn bẩy) 55
2.3.2...............................................................................Các chỉ tiêu trực tiếp 58
2.3.3. Đánh giá chất lượng tài trợ thương mại qua mơ hình quản lí chất lượng
ISO.....................................................................................................................
........................................................................................................................65
2.4. TỒN TẠI VÀ NGUN NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG TTTM TẠI
NHTM CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH BẮC HÀ
NỘI..................................................................................................................70
2.4.1 Tồn tại trong hoạt động TTTM.............................................................. 70
2.4.2. Nguyên nhân........................................................................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................76
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP
DANHNÂNG
MỤC CÁC
CAO CHỮ
CHẤT
VIẾT
LƯỢNG
TẮT HOẠT ĐỘNG TÀI
TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC HÀ
NỘI.................................................................................................................77
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TTTM GIAI ĐOẠN
2018-2020.......................................................................................................77
3.1.1. Triển vọng đối với hoạt động XNK của các doanh nghiệp Việt Nam.. 77
3.1.2. Thách thức đối với hoạt động xuất nhập khẩu giai đoạn 2018-2020.... 78
3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động TTTM tại chi nhánh Bắc Hà Nội...79
3.2.......................Kinh nghiệm phát triển hoạt động TTTM của một số NHTM
.........................................................................................................................80
STT
ĩ
2
3.2.1.
Ký
hiệuVietcombank (VCB)............................................................................80
Nguyên nghĩa
3.2.2. Vietinbank............................................................................................80
PHÁP NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG TTTM TẠI BIDVFTA3.3.
Hiệp GIẢI
định thương
mại tự do
CHI
NHÁNH BẮC
81
NgânHÀ..............................................................................NỘI
hàng Thương mại Cổ Phần Ngoại
Giải pháp về...............................................................quản trị
VCB 3.3.1.
thương
81Việt Nam
3.3.2..................................................Giải pháp về phát triển sản phẩm 85
3.3.3....................................Giải pháp về quản trị công nghệ thông tin 88
3.4.........................MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN 89
3.4.1................................................Kiến nghị với doanh nghiệp XNK 89
3.4.2................................................Kiến nghị với BIDV- Trụ sở chính 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................91
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................94
3
PGD
Phòng giao dịch
4
QHKH
5
XNK
Xuât nhập khâu
6
TTTM
Tài trợ thương mại
7
NHTM
Ngân hàng thương mại
8
NHNN
Ngân hàng nhà nước
9
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
ĩ0
BIDV
Quan hệ khách hàng
Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện nghiệp vụ phát hành và thanh tốn LC.........14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Factoring quốc tế (Nguyễn Văn Tiến, 2017)......................22
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ nghiệp vụ Forfaiting (Nguyễn Văn Tiến, 2017).................24
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội...............................37
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh năm 2012-tháng
6/2017..............................................................................................................40
Bảng 2.2. Giá trị thanh toán và chiết khấu nhờ thu xuất khẩu......................47
Bảng 2.3. Giá trị thanh tốn và số món nhờ thu nhập khẩu..........................48
Bảng 2.4. Giá trị thanh toán và chiết khấu L/C xuất khẩu............................50
Bảng 2.5. Giá trị và số món mở L/C nhập khẩu............................................52
Bảng 2.6. Số món thanh tốn/ chấp nhận thanh toán và giá trị thanh toán L/C
nhập khẩu........................................................................................................53
Bảng 2.7. Doanh số mua bán ngoại tệ và doanh số xuất nhập khẩu chi nhánh
Bắc Hà Nội giai đoạn 2012-2017....................................................................55
Bảng 2.8. Doanh số và du nợ xuất nhập khẩu chi nhánh Bắc Hà Nội giai đoạn
2012-2017....................................................................................................... 56
Bảng 2.9. Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu chi nhánh Bắc Hà Nội giai
đoạn 2012-2017...............................................................................................58
Bảng 2.10. Doanh thu từ hoạt động tài trợ thuơng mại và thu dịch vụ ròng..62
Bảng 2.11. Lợi nhuận từ hoạt động tài trợ thuơng mại ..................................62
Bảng 2.12: Thời gian quy chuẩn xử lí nghiệp vụ tài trợ thuơng mại tại BIDVchi nhánh Bắc Hà Nội.....................................................................................66
Bảng 2.13: Mức độ hài lòng của khách hàng về giao dịch tài trợ thuơng mại
tại BIDV- chi nhánh Bắc Hà Nội....................................................................69
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội .. 41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu cho vay tại BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội.......................42
Biểu đồ 2.3. Doanh số chiết khấu và doanh số thanh toán của chi nhánh Bắc
Hà Nội...............................................................................................................1
Biểu đồ 2.4. Tăng truởng doanh số nhập khẩu và xuất khẩu của chi nhánh .... 59
Biểu đồ 2.5. Doanh thu từ hoạt động tài trợ thuơng mại của chi nhánh Bắc Hà
Nội giai đoạn 2012-2017................................................................................61
Biểu đồ 2.6. Phân chia chi phí hoạt động tài trợ thuơng mại của chi nhánh Bắc
Hà Nội giai đoạn 2012-2017...........................................................................63
Biểu đồ 2.7. Du nợ quá hạn trong tài trợ XNK của chi nhánh........................65
Bắc Hà Nội giai đoạn 2012-2017....................................................................65
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế toàn cầu là xu huớng tất yếu của mọi nền kinh tế trên
thế giới. Sau 10 năm kể từ ngày gia nhập WTO và kí kết hàng loạt hiệp định
song phuơng, đa phuơng FTA, nền kinh tế nuớc ta đã chứng kiến những
chuyển biến tích cực và mạnh mẽ. Hoạt động ngoại thuơng mở rộng là cầu
nối gắn kết Việt Nam với các nền kinh tế khác, đồng thời tạo nên lợi thế cạnh
tranh cho nuớc ta trong thời đại tồn cầu hóa. Nhận thức đuợc tầm quan trọng
của vấn đề, rất nhiều chính sách, pháp lí đã ra đời để thức đẩy hoạt động xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập, các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu gặp khó khăn về vốn, cơng nghệ, hiểu biết luật pháp
quốc tế. Nhằm góp phần hỗ trợ doanh nghiệp, đồng thời mang lại nguồn thu
lớn của mình, các Ngân hàng thuơng mại cho ra đời hàng loạt các hình thức tài
trợ XNK, tập trung phát triển nghiệp vụ Tài trợ thuơng mại và nhanh chóng phát
triển hoạt động này thành nghiệp vụ trọng tâm, đóng góp ngày càng cao vào
doanh số và doanh thu phí hàng năm của từng ngân hàng
Khơng nằm ngồi xu thế đó, Ngân hàng thuơng mại cổ phần Đầu tu và
Phát triển Việt Nam nói chung và chi nhánh Bắc Hà Nội nói riêng cũng liên
tục đẩy mạnh, hoàn thiện và mở rộng nghiệp vụ tài trợ thuơng mại nhằm đa
dạng hóa dịch vụ của khách hàng. Sau 14 năm tham gia hoạt động thanh toán
quốc tế, chi nhánh Bắc Hà Nội đã đạt đuợc nhiều thành quả tích cực, góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Việc cải cách thủ tục, đơn giản hóa quy
trình, đồng thời nâng cao hệ thống cơng nghệ thơng tin đã giúp BIDV có
những buớc phát triển vuợt bậc, đua sản phẩm tới số đông doanh nghiệp. Tuy
nhiên, truớc những biến đổi không ngừng của nền kinh tế trong nuớc và thế
giới, ngân hàng thuơng mại cổ phần Đầu tu và Phát triển Việt Nam (BIDV)
cũng nhu chi nhánh Bắc Hà Nội đứng truớc áp lực phải liên tục đổi mới nhằm
2
cải tiến hiệu quả hoạt động tài trợ thuơng mại, phát triển thị phần tài trợ
thuơng mại, nâng cao năng lực cạnh tranh so với các ngân hàng khác.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, với mong muốn nghiên cứu sâu hơn
về hiệu quả hoạt động tài trợ thuơng mại, tìm hiểu thành tựu, đánh giá chất
luợng hoạt động cũng nhu những mặt hạn chế, đồng thời đua ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thuơng mại, đề tài “Giải pháp nâng cao
chất luợng hoạt động tài trợ thuơng mại quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tu
và phát triển Việt Nam- chi nhánh Bắc Hà Nội” đuợc tác giả lựa chọn để
nghiên cứu và đi sâu phân tích
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Những lí luận cơ bản về tài trợ thuơng mại đuợc nêu ra và trình bày
trong các tài liệu nghiên cứu trong và ngồi nuớc. Theo Grath, A.(2005), có
rất nhiều hình thức đuợc ngân hàng sử dụng để tài trợ cho khách hàng xuất
nhập khẩu nhu nhờ thu (Documentary collection), thu tín dụng chứng từ
(Letter of credit), Bao thanh tốn (Forfaiting).......; trong đó phuơng tín dụng
chứng từ đuợc sử dụng phổ biến do lợi ích mang lợi cho cả nhà xuất khẩu và
nhà nhập khẩu. Đối với nguời bán, việc trả tiền hàng đuợc đảm bảo và sẽ có ít
lo ngại về khả năng thanh tốn của nguời mua cũng nhu những khó khăn, cản
trở có thể xảy ra tại đất nuớc của nguời mua. Đối với nhà nhập khẩu, cho dù
đây là phuơng thức có chi phí cao, nguời mua có thể yên tâm về việc trả tiền
chỉ khi bộ chứng từ thỏa mãn điều kiện theo LC. Điều này là đặc biệt quan
trọng trong truờng hợp việc nhập khẩu hàng hóa phải tuân thủ những quy
định cụ thể hoặc thời gian giao hàng là một yếu tố quan trọng.
Kể từ khi ra đời hơn 200 năm truớc, tín dụng chứng từ đã trải qua nhiều
thay đổi phù hợp với sự biến đổi của kinh tế thế giới và các giao dịch thuơng
mại toàn cầu. Theo Bishop, E. (2004), các dạng thu tín dụng đặc biệt đã đuợc
phát triển, cung cấp việc tài trợ truớc giao hàng và sau giao hàng, cho phép
nguời mua (nhà nhập khẩu) quản lí đuợc nguồn nguyên liệu cung ứng cần
3
thiết, tránh tình trạng dư thừa ngun liệu. Ví dụ thư tín dụng tuần hồn cung
cấp phương tiện kiểm sốt tần số và giá trị hàng hóa mà người xuất khẩu giao
hàng cho người nhập khẩu trong một khoảng thời gian cố định. Thư tín dụng
có điều khoản đỏ cũng là phương thức thanh toán đặc biệt sử dụng với mục
đích hỗ trợ vốn cho người xuất khẩu. Theo đó, ngân hàng thông báo hoặc
ngân hàng được chỉ định sẽ ứng trước một tỉ lệ nhất định trên tổng giá trị LC
cho người thụ hưởng. Phương thức này đảm bảo cho bên xuất khẩu được ứng
trước vốn để thu mua nguyên liệu, đảm bảo nguồn tiêu thụ hàng hóa trong khi
nhà nhập khẩu có thể tạo mối quan hệ tốt với người xuất khẩu.
Như vậy, cả hai tác giả (Bishop và Grath) đã nêu ra khái niệm, đi sâu
phân tích đặc điểm của các hình thức tài trợ thương mại phổ biến được sử
dụng trong thương mại quốc tế. Các tình huống liên quan đến từng phương
thức, lợi ích cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu đã được trình bày rõ ràng, rành
mạch. Tuy nhiên, các tác phẩm chưa đề cập đến các chỉ tiêu để đánh giá chất
lượng hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng, một lĩnh vực đem lại
nguồn thu dịch vụ lớn cho các ngân hàng thương mại. Do đó, luận văn đi sâu
phân tích các chỉ số liên quan đến chất lượng hoạt động tài trợ thương mại.
Đối với các nghiên cứu trong nước, vấn đề về thực trạng và giải pháp
về hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng thương mại Việt Nam nói
chung và tại ngân hàng BIDV nói riêng đã được đề cập.
Tác giả Lê Thị Vũ Nga (2012), trong luận văn về «Thực trạng và giải
pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại một số ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam hiện nay » đã nhắc đến các loại hình tài trợ thương mại,
thực trạng hoạt động và giải pháp phát triển nghiệp vụ này. Phạm vi nghiên
cứu của luận văn là toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam hiện nay, bao gồm cả các ngân hàng nhỏ, chưa có vị thế cao trong hệ
thống tài chính ngân hàng nước ta, do đó nhiều giải pháp chưa thật sự phù
hợp với ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
4
Trong luận văn thạc sĩ thương mại của tác giả Nguyễn Thị Lan Thanh
(2010) với đề tài « Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ
thương mại tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam », tác giả đã đề cập
đến hình thức tài trợ thương mại, kết quả cơ bản cũng như đưa ra một số giải
pháp để hoàn thiện hoạt động tài trợ thương mại tại BIDV. Tuy nhiên, luận
văn được thực hiện vào năm 2010 và các dữ liệu được lấy trong giai đoạn
2005-2010. Đây là khoảng thời gian đã xa so với thời điểm hiện tại, đồng thời
đây là lúc BIDV chưa thực hiện cải cách toàn diện hoạt động tài trợ thương
mại mà bắt đầu với sự ra đời của trung tâm tác nghiệp tài trợ thương mại
(TFC). Do đó, đến thời điểm này, có rất nhiều thay đổi trong hệ thống, đòi hỏi
cần cập nhật dữ liệu mới để đưa ra những nhận định chính xác
Đề tài Thực trạng tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng
từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh
Quang Trung của tác giả Lê Anh Khơi (2012) đã nêu ra tình hình hoạt động tài
trợ xuất nhập khẩu tại một chi nhánh của BIDV, tuy nhiên chỉ tập trung phân
tích về phương thức tín dụng chứng từ mà chưa nêu tới các phương thức khác
như nhờ thu, forfaiting, factoring. Đồng thời luận văn chủ yếu chỉ ra thực trạng
mà chưa đánh giá khái quát về chất lượng của nghiệp vụ tài trợ thương mại cũng
như chưa nêu ra mối quan hệ của nghiệp vụ này với các hoạt động khác của
ngân hàng thương mại như mua bán ngoại tệ, tín dụng xuất nhập khẩu
Như vậy, có thể thấy rằng các luận văn nghiên cứu trước đã phần nào
đề cập đến hoạt động tài trợ thương mại của BIDV. Tuy nhiên tình hình hoạt
động tài trợ thương mại tại BIDV, đặc biệt chi nhánh Bắc Hà Nội trong giai
đoạn gần đây vẫn chưa được đề cập một cách toàn diện, đặc biệt về chất
lượng của hoạt động tài trợ thương mại. Vì vậy, luận văn về vấn đề chất
lượng hoạt động tài trợ thương mại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bắc Hà Nội vẫn là một cơng trình nghiên cứu
độc lập
5
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đánh giá chất lượng hoạt động tài
trợ thương mại của Ngân hàng thương mại mà cụ thể là Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội, từ đó đưa ra những
giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của nghiệp vụ
quốc tế này cho Ngân hàng.
Để đạt được mục tiêu đó, tác giả đi sâu nghiên cứu các vấn đề sau:
❖ Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận về khái niệm, hình
thức tài trợ thương mại quốc tế, phân loại, làm rõ chức năng và lợi ích của
từng loại hình tài trợ.
❖ Phân tích, đánh giá chất lượng tài trợ thương mại quốc tế của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội; từ đó rút
ra những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân
❖ Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tài trợ
thương mại quốc tế của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung tìm hiểu cơ sở lý luận và
thực tiễn về chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Bắc Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu: luận văn đi sâu phân tích chất lượng hoạt động
tài trợ thương mại tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam -chi nhánh Bắc Hà Nội trong 5 năm gần đây (2012-2017) và định
hướng, giải pháp cho 5 năm tiếp theo (2018-2023)
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp tiếp cận
Có nhiều cách tiếp cận đề tài nghiên cứu như tiếp cận dưới góc độ Nhà
nước, góc độ Ngân hàng hay góc độ của doanh nghiệp và với mỗi cách tiếp
6
cận sẽ đưa ra những tiêu chí khác nhau khi đánh giá chất lượng hoạt động tài
trợ thương mại. Xuyên suốt luận văn của mình, tác giả sẽ tiếp cận dưới góc độ
quản lý Ngân hàng để nghiên cứu và đưa ra những đánh giá về chất lượng
hoạt động tài trợ thương mại
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở vận dụng học thuyết kinh tế chính trị Mác-Lênin và các lý thuyết kinh tế học hiện đại về hiệu quả kinh tế
xã hội
Đề tài luận văn sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp so sánh
thực trạng của ngân hàng trong các giai đoạn khác nhau để đánh giá chất lượng
hoạt động tài trợ thương mại của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Bắc Hà Nội trong bối cảnh mới của kinh tế thị trường.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc
tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Bắc Hà Nội”
của tác giả nhằm đóng góp hồn thiện cơ sở lý luận và thực nghiệm như sau:
❖ Hệ thống hoá cơ sở lý luận về tài trợ thương mại
❖
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng tài trợ thương mại
củaNHTM.
❖
Phân tích thực trạng , chất lượng hoạt động tài trợ thương mại tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội.
❖
Xác định điểm mạnh, điểm yếu nguyên nhân hạn chế và đề xuất
các giải pháp nâng cao chất lượng tài trợ thương mại tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội.
Trong bối cảnh hoạt động thương mại toàn cầu ngày càng phát triển, các
ngân hàng thương mại cũng đang tiếp tục đẩy mạnh hoạt động liên quan đến
tài trợ thương mại, gia tăng phí dịch vụ thu được từ hoạt động này trong tổng
nguồn thu dịch vụ, việc nghiên cứu đi sâu phân tích về chất lượng tài trợ
7
thương mại của Ngân hàng BIDV- Chi nhánh Bắc Hà Nội là vấn đề thực tiễn
và cấp bách
7. Ket cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận về tài trợ thương mại và chất lượng tài trợ thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tài trợ thương mại tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Bắc Hà Nội
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại
quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Bắc
Hà Nội
8
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tài trợ thương mại
Theo luật thương mại Việt nam năm 2005, Hoạt động thương mại quốc
tế là hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời
khác, diễn ra trên phạm vi tồn cầu. Ngày nay, hoạt động thương mại quốc tế
trở nên ngày càng phát triển nhờ sự gia tăng năng suất lao động, sự phát triển
của công nghệ thông tin, sự tự do hóa về kinh tế trên tồn thế giới cũng như
sự gia tăng về số lượng bạn hàng trong và ngoài nước.
Tuy nhiên thương mại quốc tế là một hoạt động phức tạp, do các chủ thể
tham gia thuộc các quốc gia khác nhau, có sự khác biệt về mặt ngôn ngữ,
phong tục, tập quán, luật pháp ... Mặt khác, hoạt động xuất nhập khẩu thường
được thực hiện với giá trị lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt khi đối tác
không thực hiện nghĩa vụ, cam kết của mình được quy định trong hợp đồng
ngoại thương. Từ những lý do trên, trong thương mại quốc tế, các doanh
nghiệp ln cần có sự tham gia của các ngân hàng thương mại, nhằm gia tăng
hiệu quả kinh doanh và giảm thiểu rủi ro
Chính vì vậy, hoạt động tài trợ tài trợ thương mại quốc tế ra đời như một
đòi hỏi tất yếu của nền kinh tế toàn cầu, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh trên thị trường quốc tế. Thuật ngữ
“tài trợ” được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm cả “uy tín, niềm tin” chứ khơng
đơn thuần chỉ là khoản tiền cho vay như cách hiểu thông thường.
Như vậy, Tài trợ thương mại của Ngân hàng thương mại là việc “Ngân
hàng thương mại dùng uy tín (credit) và tài chính (capital) của mình để hỗ trợ,
9
tài trợ cho các hoạt động thương mại từ khâu sản xuất đến tiêu dùng sản phẩm
trên thị trường thế giới” (Nguyễn Thị Hường, 2008)
1.1.2. Vai trò của tài trợ thương mại
Trong xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế và thương mại quốc tế ngày
càng phát triển thì TTTM đã trở thành một hoạt động không thể thiếu của các
Ngân hàng thương mại. Tài trợ thương mại đóng vai trò ngày càng quan trọng
với nền kinh tế, với doanh nghiệp và với bản thân ngân hàng thương mại.
• Đối với nền kinh tế
Thơng qua các hình thức tài trợ TMQT của các NHTM, việc mua bán
hàng hoá xuất nhập khẩu được thực hiện dễ dàng, thuận tiện, góp phần nâng
cao tính năng động của nền kinh tế và giúp ổn định thị trường. Hoạt động
TTTM tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát triển, đẩy mạnh
quá trình sản xuất lưu thơng hàng hố giữa các nước trên thế giới
Bên cạnh đó, hoạt động tài trợ TMQT của NHTM còn giúp các doanh
nghiệp đứng vững trong cơ chế thị trường và có thể tồn tại trong thời kỳ hội
nhập. Nhờ có hoạt động tài trợ, các doanh nghiệp có vốn để thay đổi dây
chuyền cơng nghệ, hiện đại hố máy móc nhằm tăng năng suất lao động, hạ
giá thành sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phong phú, đa dạng hơn. Doanh
nghiệp phát triển là cơ sở, tiền đề cho kinh tế đất nước phát triển.
• Đối với ngân hàng
Đối với Ngân hàng thương mại, tài trợ thương mại là một trong những
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế quan trọng, mang lại cho ngân hàng nhiều lợi ích
Thứ nhất, nghiệp vụ tài trợ thương mại là mảng dịch vụ đem lại nguồn
thu đáng kể cho Ngân hàng. Đối với NHTM hiện đại, thu nhập từ phí dịch
vụ, trong đó có tài trợ thương mại ngày càng tăng cả về số lượng lẫn tỉ trọng.
Các khoản thu từ phí và lãi liên quan đến tài trợ thương mại bao gồm: phí
phát hành L/C, phí thơng báo L/C, phí xác nhận L/C, phí nhờ thu, lãi chiết
khấu chứng từ, lãi cho vay thanh tốn, ... Bên cạnh đó, TTTM cịn thúc đẩy
10
sự phát triển các hoạt động khác của ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ, tài
trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng...
Thứ hai, tài trợ thương mại giúp đảm bảo việc sử dụng vốn đúng mục
đích vì việc tài trợ gắn liền với hoạt động ngoại thương. Ví dụ như trong
nghiệp vụ thanh toán L/C nhập khẩu, vốn tài trợ được thanh toán thẳng cho
bên thứ ba (người thụ hưởng trong L/C), mà không qua bên xin tài trợ (người
đề nghị hay chính là doanh nghiệp). Điều này tránh đuợc tình trạng người xin
tài trợ sử dụng vốn sai mục đích, hạn chế được rủi ro tín dụng.
Thứ ba, tài trợ thương mại giúp ngân hàng quản lý các nguồn thanh toán
của doanh nghiệp. Khi thực hiện tài trợ, ngân hàng yêu cầu mọi giao dịch
thanh toán giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu đều phải thực hiện thông
qua tài khoản tại ngân hàng. Do vậy, nguồn thu để trả nợ được ngân hàng
quản lý chặt chẽ
Thứ tư, thông qua hoạt động tài trợ thương mại, ngân hàng mở rộng
được quan hệ với các doanh nghiệp trong nước, mở rộng mối quan hệ đại lí
với các ngân hàng nước ngồi, từ đó tăng cơ hội kinh doanh sinh lợi cho
Ngân hàng, nâng cao vị thế cạnh tranh và khả năng phát triển của mình.
• Đối với Doanh nghiệp
Tài trợ thương mại giúp doanh nghiệp thực hiện thành công giao dịch
xuất nhập khẩu của mình với giá trị lớn
Vai trị trung gian thanh tốn trong hoạt động TTTM của Ngân hàng
thương mại giúp cho q trình thanh tốn theo u cầu của khách hàng được
tiến hành nhanh chóng, chính xác, an toàn tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí.
Trong q trình thực hiện thanh tốn, nếu khách hàng khơng đủ khả năng tài
chính cần đến sự tài trợ của ngân hàng thì ngân hàng sẽ chiết khấu chứng từ
xuất khẩu. Qua việc thực hiện thanh toán, ngân hàng cịn có thể giám sát được
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp để có những tư vấn cho khách hàng và
điều chỉnh chiến lược khách hàng
11
Với nhà xuất khẩu: nguồn tài trợ của ngân hàng sẽ giúp nhà xuất khẩu có
nguồn vốn để thu mua hàng hóa, sản xuất hàng hóa theo đơn đặt hàng. Ngồi
ra, ngân hàng có thể cung cấp bảo lãnh trong truờng hợp nhà xuất khẩu gặp
phải vấn đề uy tín trong kinh doanh khi đặt quan hệ với đối tác nuớc ngoài
Với nhà nhập khẩu, ngân hàng tài trợ “chữ tín” cho nhà nhập khẩu trong
việc phát hành LC đồng thời cung cấp dịch vụ để thanh toán tiền hàng nhập
khẩu nhu tài trợ cho vay thế chấp bằng lô hàng nhập
1.1.3. Phân loại các nghiệp vụ tài trợ thương mại
Trong phạm vi bài nghiên cứu, các nghiệp vụ tài trợ thuơng mại đuợc
chia thành bốn mảng: tài trợ theo phuơng thức nhờ thu, tài trợ theo phuơng
thức tín dụng chứng từ, tài trợ thơng qua hình thức Factoring và tài trợ thông
qua sử dụng Forfaiting. Trong mỗi một nghiệp vụ, hình thức tài trợ cho nhà
nhập khẩu và nhà xuất khẩu đều có sự phân định rõ ràng, có uu và nhuợc
điểm riêng, phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể
1.1.3.1 Tài trợ bằng phương thức nhờ thu
Về nguyên tắc, ngân hàng cung cấp phuơng thức nhờ thu cho khách
hàng để thu phí dịch vụ, ngân hàng khơng có cam kết thanh tốn nào và
khơng chịu trách nhiệm về việc thanh toán giữa nhà nhập khẩu và nhà xuất
khẩu. Tuy nhiên, trên thực tế, ngân hàng vẫn thực hiện tài trợ cho nhà nhập
khẩu và nhà xuất khẩu thông qua từng nghiệp vụ cụ thể
• Tài trợ cho nhà xuất khẩu
+) Chiết khấu hoặc ứng truớc bộ chứng từ
Đối với nhà xuất khẩu, ngân hàng thuờng áp dụng hình thức chiết khấu
có truy địi. Chiết khấu là việc ngân hàng mua lại bộ chứng từ với giá trị thấp
hơn mệnh giá. Nhu vậy, trong phuơng thức nhờ thu, ngân hàng có quyền truy
địi lại số tiền đã chiết khấu và lãi chiết khấu nếu bộ chứng từ không đuợc
thanh toán. Truớc khi đua ra quyết định tài trợ, ngân hàng thuờng xem xét
12
đến các yếu tố như: điều kiện thanh toán D/P hay D/A, hệ số tín nhiệm của
người mua, rủi ro quốc gia, quyền truy địi với nhà xuất khẩu....
Một hình thức khác mà ngân hàng tài trợ cho nhà xuất khẩu trong
phương thức nhờ thu là ứng trước tiền cho bộ chứng từ nhờ thu. Thực chất,
đây là việc ngân hàng cho vay tiền trên cơ sở đảm bảo bằng bộ chứng từ nhờ
thu. Vì vậy, về bản chất thì ứng trước và chiết khấu có truy địi là giống nhau
+) Chiết khấu hối phiếu đòi nợ
Trong trường hợp bộ chứng từ nhờ thu là có kì hạn, và khách hàng xuất
trình hối phiếu kì hạn kèm bộ chứng từ, ngân hàng có thể tài trợ cho nhà xuất
khẩu thơng qua việc chiết khấu hối phiếu. Ngân hàng thường áp dụng hình thức
chiết khấu có truy địi do doanh nghiệp là người kí chấp nhận trả tiền hối phiếu
• Tài trợ cho nhà nhập khẩu
+) Cho vay thanh tốn lơ hàng nhập
Đối với nhà nhà nhập khẩu, ngân hàng thực hiện việc tài trợ thơng qua
cho vay thanh tốn ngay lơ hàng nhập khẩu. Với điều kiện thanh tốn D/P,
nhà nhập khẩu phải thanh toán ngay để nhận bộ chứng từ. Vì vậy, trong nhiều
trường hợp, doanh nghiệp khơng có đủ nguồn vốn cần thiết để thanh toán cho
đến khi có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh mặt hàng đã nhập về. Khi đó, nhà
nhập khẩu dùng lơ hàng làm tài sản đảm bảo đề nghị ngân hàng phục vụ mình
cho vay để thanh tốn bộ chứng từ. Khi áp dụng tài trợ bằng phương pháp
này, ngân hàng kiểm sốt lơ hàng bằng việc th bảo vệ theo dõi kho hàng,
mọi giao dịch xuất hàng buôn bán, sản xuất phải có sự theo dõi giám sát của
ngân hàng và là cơ sở để ngân hàng thực hiện thu tiền để thu hồi gốc, lãi. Tuy
nhiên, ngân hàng cũng có thể gặp rủi ro trong trường hợp hàng hóa bán chậm
hoặc không bán được, dẫn đến việc thu hồi công nợ chậm.
+) Kí hậu vận đơn hoặc phát hành thư ủy quyền nhận hàng
Trong trường hợp một vận đơn gốc được gửi cùng hàng hóa và hàng hóa
cập cảng trước khi bộ chứng từ xuất trình tại ngân hàng, ngân hàng thu hộ có
13
thể thực hiện tài trợ cho nhà nhập khẩu thông qua hình thức kí hậu vận đơn.
Thơng thuờng, để kiểm sốt hàng hóa, nhà xuất khẩu thuờng quy định vận
đơn “Giao hàng theo lệnh của ngân hàng thu hộ (to order of collecting bank).
Theo quy tắc, khi ngân hàng thu hộ kí hậu vận đơn và trao vận đơn cho nguời
nhập khẩu đi nhận hàng, trách nhiệm của nhà nhập khẩu đuợc chuyển sang
cho ngân hàng thu hộ.
Trong truờng hợp giao hàng bằng đuờng hàng không, do vận đơn đuờng
hàng khơng khơng phải là chứng từ sở hữu hàng hóa nên ngân hàng không ký
hậu vận đơn đuờng hàng không mà viết thu ủy quyền cho nhà nhập khẩu đi
nhận hàng
Phuơng thức nhờ thu tiềm ẩn rủi ro lớn với nhà xuất khẩu trong truờng
hợp ngân hàng không tài trợ cho nhà nhập khẩu và nhà nhập khẩu khơng có
nguồn thanh tốn, trong khi lơ hàng đã nằm ở nuớc ngồi. Do đó, phuơng
thức tín dụng chứng từ ra đời và đuợc sử dụng phổ biến đã góp phần khắc
phục bất lợi nêu trên
1.1.3.2 Tài trợ bằng phương thức tín dụng chứng từ
Theo UCP 600, điều 2, tín dụng chứng từ đuợc định nghĩa nhu sau
“Credit means any arrangement, however named or described, that is
irrevocable and thereby constitutes a define undertaking of the issuing bank to
honor a complying presentation” (tín dụng chứng từ là một thỏa thuận bất kỳ,
cho dù đuợc gọi tên hoặc mô tả nhu thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn
và không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh tốn khi xuất
trình phù hợp). Trong phuơng thức tín dụng chứng từ, bên cạnh việc tài trợ
vốn cho doanh nghiệp, ngân hàng còn tài trợ “chữ tín” khi thay mặt nhà nhập
khẩu cam kết thanh toán cho nhà xuất khẩu đối với bộ chứng từ phù hợp
So với các phuơng thức thanh toán khác, thanh tốn bằng LC có uu điểm
ở chỗ: nhà xuất khẩu đuợc ngân hàng phát hành bảo đảm thanh tốn chắc chắn
nếu xuất trình đuợc bộ chứng từ xuất khẩu phù hợp. Trong khi đó, nhà nhập