Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi thử học kì 2 môn Hóa lớp 10 có đáp án – Đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.48 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM
TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
Mơn: HĨA HỌC Khối: 10
Thời gian: 45 phút
(Khơng tính thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh:.........................................................SBD:.....................Lớp:.............

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện chuỗi phản ứng sau đây:
FeS → H2S → Na2S → FeS → Fe2(SO4)3
Bài 2 (1,5 điểm): Nhận biết dung dịch các chất: Na2SO4; NaCl; Na2CO3; H2SO4; NaOH.
Bài 3 (1 điểm ): Dẫn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?
Bài 4 (1 điểm ): Cho 9,6 gam kim loại R tan hồn tồn trong H 2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36
lít SO2 (đktc). Xác định kim loại R.
Bài 5 (2,5 điểm ): Cho 21,2 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4
lỗng dư thu được 12,32 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Nếu cho 42,4 gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư rồi đem tồn bộ
lượng khí SO2 thu được (sản phẩm khử duy nhất) cho hấp thụ vào bình đựng dung dịch Br2 2M.
Tính thể tích dung dịch Br2 đã tham gia phản ứng.
Bài 6 (1 điểm ): Viết các phương trình chứng minh tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.
Câu 7 (1 điểm): Cho 7,7 gam hỗn hợp Mg, Zn tan hoàn tồn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
thu được dung dịch X và 0,1 mol SO 2, 0,01 mol S và 0,005 mol H 2S. Tính khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp.
( Cho S = 32, O = 16, K = 39, Fe = 56, Mg = 24, H = 1, Br = 80, Zn = 65, Cu = 64)
------Hết-----(Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm)


HƯỚNG DẪN CHẤM
Mơn: Hố học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 Phút


Câu

1
(2 điểm)

2
(1,5 điểm)

Nội dung
1. FeS + 2HCl ⟶ FeCl2
+ H2S
2. H2S + 2NaOH ⟶ Na2S
+ 2H2O
3. Na2S + Fe(OH)2 ⟶
FeS + NaOH
4. 2FeS + 10H2SO4 đặc ⟶
Fe2(SO4)3 + 9SO2 +
10H2O

– Dùng quỳ tím: Hóa
xanh: NaOH. Hóa đỏ:
H2SO4
Lập đc bảng 1đ
- Dùng AgNO3: Kết tủa Viết phương trình 0,5đ
trắng: NaCl.

- Dùng BaCl2: Kết tủa
trắng: Na2SO4

Ta có:

3
(1 điểm)

4
(1 điểm)

Điểm
Mỗi phương trình đúng
được 0,5đ. Khơng cân
bằng – 0,25đ


>

2
Phản ứng tạo muối trung
hịa, tính theo số mol của
SO2
SO2 + 2KOH ⟶ K2SO3 +
H2O
0,15
0,15
2R + 2nH2SO4 ⟶
R2(SO4)n + nSO2 +
2nH2O


0,15


Ta có:


Biện luận:

5
(2,5 điểm)

n

1

2

MR

32 (loại)

64 ( Cu)

Fe + H2SO4 ⟶ FeSO4
+ H2
x mol
x
mol
Mg + H2SO4 ⟶ MgSO4

+ H2
y mol
y
mol
a. Gọi x, y lần lượt là số
mol của Fe và Mg.
Theo đề bài ta cáo hệ pt:
56x + 24y = 21,2
x + y = 0,55
⟹ x=0,25; y=0,3
⟹ mFe = 0,25.56 = 14
gam

%Fe
= a. 1,5 đ
(14/21,2).100%
= b. 1 đ
66,04%
⟹ %Mg = 100% 66,04% = 33,96%
b.

SO2 + 2H2O + Br2 ⟶
2HBr + H2SO4
1,35 ⟶
1,35

O2 + Ag ↛ Không phản
ứng
O3 + 2Ag ⟶ Ag2O + O2
6

(1 điểm)

O2 + KI + H2O ↛ Không
phản ứng

O3 + 2KI + H2O ⟶
2KOH + O2 + I2


Q trình
electron:

nhường

Q trình nhận
electron:

7
(1 điểm)



Theo định luật bảo
tồn electron, ta có:
2x+2y =
0,2+0,06+0,04 = 0,3
Mặt khác: 24x+65y =
7,7
⟹ x = 0,05 => mMg =
1,2g

y = 0,1 => mZn = 6,5g



×