Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II HÓA 10 C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.59 KB, 5 trang )


Sở GD-ĐT Bình Định ĐỀ THI HỌC KỲ I - Năm học 2011-2012
Trường THPT Ngô Mây Môn: Hóa Học lớp 10
Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 10A . . .
Mã đề: 161
I. TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM)
Câu 1.

Trong tự nhiên cacbon có hai đồng vị
12
6
C

13
6
C
.
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần
trăm của đồng vị
12
6
C

A.
89,9%.
B.
98,9%.
C.
45,5%.
D.


99,8%.
Câu 2.
Cho 3 nguyên tố Na (Z=11), Mg(Z=12), Al (Z=13). Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các
hiđroxit tạo nên từ 3 nguyên tố đó là
A.
NaOH<Al(OH)
3
<Mg(OH)
2
.
B.
Mg(OH)
2
<Al(OH)
3
< NaOH.
C.
Al(OH)
3
< NaOH<Mg(OH)
2
.
D.
Al(OH)
3
<Mg(OH)
2
<NaOH.
Câu 3.


Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn
(Z
X
<Z
Y
). Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y
bằng 23. Cấu hình electron của nguyên tử X và Y lần lượt là
A.

1s
2
2s
2
2p
4
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
.
B.

1s
2

2s
2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
C.

1s
2
2s
2
2p
3
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
4
.
D.

1s
2
2s
2
2p
2
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
Câu 4.
Nguyên tử X có 13 hạt electron. Số electron phân bố trên các lớp K, L, M ở trạng thái cơ bản lần lượt là
A.
2, 8, 3.
B.
2, 6, 5.
C.

4, 6, 3.
D.
2, 2, 9.
Câu 5.
Cộng hóa trị của O, C, N trong H
2
O, CH
4
và NH
3
lần lượt là
A.
3, 4, 2.
B.
2, 4, 3.
C.
4, 3, 2.
D.
3, 2, 4.
Câu 6.
Nguyên tử Flo (Z=9) ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron là
A.

1s
2
2s
2
2p
5
.

B.

1s
2
2s
1
2p
5
3s
1
.
C.

1s
2
2s
1
2p
6
.
D.

1s
1
2s
2
2p
6
.
Câu 7.

Cho các nguyên tố và độ âm điện của chúng như sau: C(2,55), H(2,20); S(2,58); F(3,98); O(3,44). Phân tử
nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?
A.
CO
2
.
B.
OF
2
.
C.
H
2
O.
D.
H
2
S.
Câu 8.
Mô tả nào sau đây về thành phần cấu tạo của nguyên tử là đúng?
A.
Số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.
B.
Vỏ nguyên tử chứa electron và proton nên trung hòa về điện.
C.
Số hạt mang điện tích âm bằng số hạt mang điện tích dương.
D.
Hạt nhân của các nguyên tử gồm 3 loại hạt: proton, nơtron và electron.
Câu 9.
Cho phản ứng oxi hóa khử sau: aHCl + bKMnO

4
→ cMnCl
2
+ dKCl + eCl
2
+ fH
2
O. Với a, b, c, d, e, f là
các số nguyên tối giản nhất. Tổng (a+e) bằng
A.
21.
B.
18.
C.
20.
D.
24.
Câu 10.
Trong các chất sau đây chất nào có liên kết ion?
A.
Cl
2
O
7
.
B.
PH
3
.
C.

SO
3
.
D.
MgO.
II. TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM)
Bài 1: (1 điểm) Cho biết tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử của nguyên tố Y là 52 , trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn hạt không mang điện là 16 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của Y.
Bài 2: (1 điểm) Cho cấu hình electron của 2 ion tạo nên từ hai nguyên tử M và X như sau:
M
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
; X
2-
: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
.
Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử M và X và xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của hai
nguyên tố M và X trong bảng tuần hoàn.
Bài 3: (1 điểm) Viết công thức cấu tạo của các phân tử: CH
4
và HCOOH rồi xác định Cộng hóa trị của các
nguyên tố trong những phân tử đó.
Bài 4: (1 điểm) Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
MnO
2
+ HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
Bài 5: (1 điểm) Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất
của R là 17 : 40. Xác định tên R.
HẾT
Lưu ý: Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Sở GD-ĐT Bình Định ĐỀ THI HỌC KỲ I - Năm học 2011-2012
Trường THPT Ngô Mây Môn: Hóa Học lớp 10
Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 10A . . .

Mã đề: 195
I. TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM)
Câu 1.
Cho các nguyên tố và độ âm điện của chúng như sau: C(2,55), H(2,20); S(2,58); F(3,98); O(3,44). Phân tử
nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?
A.
OF
2
.
B.
CO
2
.
C.
H
2
S.
D.
H
2
O.
Câu 2.
Trong các chất sau đây chất nào có liên kết ion?
A.
PH
3
.
B.
SO
3

.
C.
Cl
2
O
7
.
D.
MgO.
Câu 3.
Cho 3 nguyên tố Na (Z=11), Mg(Z=12), Al (Z=13). Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các
hiđroxit tạo nên từ 3 nguyên tố đó là
A.
Al(OH)
3
<Mg(OH)
2
<NaOH.
B.
NaOH<Al(OH)
3
<Mg(OH)
2
.
C.
Al(OH)
3
< NaOH<Mg(OH)
2
.

D.
Mg(OH)
2
<Al(OH)
3
< NaOH.
Câu 4.
Nguyên tử X có 13 hạt electron. Số electron phân bố trên các lớp K, L, M ở trạng thái cơ bản lần lượt là
A.
4, 6, 3.
B.
2, 6, 5.
C.
2, 8, 3.
D.
2, 2, 9.
Câu 5.

Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn
(Z
X
<Z
Y
). Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y
bằng 23. Cấu hình electron của nguyên tử X và Y lần lượt là
A.

1s
2
2s

2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
B.

1s
2
2s
2
2p
4
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
3
.
C.

1s
2
2s
2
2p
2
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
D.

1s
2
2s
2
2p
3

và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
Câu 6.
Cho phản ứng oxi hóa khử sau: aHCl + bKMnO
4
→ cMnCl
2
+ dKCl + eCl
2
+ fH
2
O. Với a, b, c, d, e, f là
các số nguyên tối giản nhất. Tổng (a+e) bằng
A.
20.
B.
21.
C.
18.
D.
24.

Câu 7.

Trong tự nhiên cacbon có hai đồng vị
12
6
C

13
6
C
.
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần
trăm của đồng vị
12
6
C

A.
98,9%.
B.
99,8%.
C.
45,5%.
D.
89,9%.
Câu 8.
Mô tả nào sau đây về thành phần cấu tạo của nguyên tử là đúng?
A.
Hạt nhân của các nguyên tử gồm 3 loại hạt: proton, nơtron và electron.
B.

Số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.
C.
Vỏ nguyên tử chứa electron và proton nên trung hòa về điện.
D.
Số hạt mang điện tích âm bằng số hạt mang điện tích dương.
Câu 9.
Nguyên tử Flo (Z=9) ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron là
A.

1s
2
2s
1
2p
6
.
B.

1s
2
2s
1
2p
5
3s
1
.
C.

1s

2
2s
2
2p
5
.
D.

1s
1
2s
2
2p
6
.
Câu 10.
Cộng hóa trị của O, C, N trong H
2
O, CH
4
và NH
3
lần lượt là
A.
4, 3, 2.
B.
2, 4, 3.
C.
3, 4, 2.
D.

3, 2, 4.
II. TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM)
Bài 1: (1 điểm) Cho biết tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử của nguyên tố Y là 52 , trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn hạt không mang điện là 16 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của Y.
Bài 2: (1 điểm) Cho cấu hình electron của 2 ion tạo nên từ hai nguyên tử M và X như sau:
M
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
; X
2-
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
.
Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử M và X và xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của hai
nguyên tố M và X trong bảng tuần hoàn.
Bài 3: (1 điểm) Viết công thức cấu tạo của các phân tử: CH
4
và HCOOH rồi xác định Cộng hóa trị của các
nguyên tố trong những phân tử đó.
Bài 4: (1 điểm) Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
MnO
2
+ HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
Bài 5: (1 điểm) Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất
của R là 17 : 40. Xác định tên R.
HẾT
Lưu ý: Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Sở GD-ĐT Bình Định ĐỀ THI HỌC KỲ I - Năm học 2011-2012
Trường THPT Ngô Mây Môn: Hóa Học lớp 10
Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 10A . . .
Mã đề: 229
I. TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM)
Câu 1.

Mô tả nào sau đây về thành phần cấu tạo của nguyên tử là đúng?
A.
Vỏ nguyên tử chứa electron và proton nên trung hòa về điện.
B.
Hạt nhân của các nguyên tử gồm 3 loại hạt: proton, nơtron và electron.
C.
Số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.
D.
Số hạt mang điện tích âm bằng số hạt mang điện tích dương.
Câu 2.
Cộng hóa trị của O, C, N trong H
2
O, CH
4
và NH
3
lần lượt là
A.
4, 3, 2.
B.
3, 4, 2.
C.
2, 4, 3.
D.
3, 2, 4.
Câu 3.
Cho các nguyên tố và độ âm điện của chúng như sau: C(2,55), H(2,20); S(2,58); F(3,98); O(3,44). Phân tử
nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?
A.
OF

2
.
B.
CO
2
.
C.
H
2
O.
D.
H
2
S.
Câu 4.
Cho 3 nguyên tố Na (Z=11), Mg(Z=12), Al (Z=13). Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các
hiđroxit tạo nên từ 3 nguyên tố đó là
A.
Al(OH)
3
<Mg(OH)
2
<NaOH.
B.
Mg(OH)
2
<Al(OH)
3
< NaOH.
C.

NaOH<Al(OH)
3
<Mg(OH)
2
.
D.
Al(OH)
3
< NaOH<Mg(OH)
2
.
Câu 5.

Trong tự nhiên cacbon có hai đồng vị
12
6
C

13
6
C
.
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần
trăm của đồng vị
12
6
C

A.
45,5%.

B.
99,8%.
C.
98,9%.
D.
89,9%.
Câu 6.
Nguyên tử X có 13 hạt electron. Số electron phân bố trên các lớp K, L, M ở trạng thái cơ bản lần lượt là
A.
4, 6, 3.
B.
2, 2, 9.
C.
2, 6, 5.
D.
2, 8, 3.
Câu 7.

Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn
(Z
X
<Z
Y
). Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y
bằng 23. Cấu hình electron của nguyên tử X và Y lần lượt là
A.

1s
2
2s

2
2p
4
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
.
B.

1s
2
2s
2
2p
3
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
4
.
C.

1s
2
2s
2
2p
2
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
D.

1s
2
2s
2
2p
6

3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
Câu 8.
Nguyên tử Flo (Z=9) ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron là
A.

1s
1
2s
2
2p
6
.
B.

1s
2
2s
2
2p
5

.
C.

1s
2
2s
1
2p
6
.
D.

1s
2
2s
1
2p
5
3s
1
.
Câu 9.
Cho phản ứng oxi hóa khử sau: aHCl + bKMnO
4
→ cMnCl
2
+ dKCl + eCl
2
+ fH
2

O. Với a, b, c, d, e, f là
các số nguyên tối giản nhất. Tổng (a+e) bằng
A.
18.
B.
24.
C.
21.
D.
20.
Câu 10.
Trong các chất sau đây chất nào có liên kết ion?
A.
PH
3
.
B.
MgO.
C.
Cl
2
O
7
.
D.
SO
3
.
II. TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM)
Bài 1: (1 điểm) Cho biết tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử của nguyên tố Y là 52 , trong đó số hạt mang điện

nhiều hơn hạt không mang điện là 16 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của Y.
Bài 2: (1 điểm) Cho cấu hình electron của 2 ion tạo nên từ hai nguyên tử M và X như sau:
M
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
; X
2-
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử M và X và xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của hai

nguyên tố M và X trong bảng tuần hoàn.
Bài 3: (1 điểm) Viết công thức cấu tạo của các phân tử: CH
4
và HCOOH rồi xác định Cộng hóa trị của các
nguyên tố trong những phân tử đó.
Bài 4: (1 điểm) Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
MnO
2
+ HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
Bài 5: (1 điểm) Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất
của R là 17 : 40. Xác định tên R.
HẾT
Lưu ý: Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Sở GD-ĐT Bình Định ĐỀ THI HỌC KỲ I - Năm học 2011-2012
Trường THPT Ngô Mây Môn: Hóa Học lớp 10
Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 10A . . .
Mã đề: 263
I. TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM)
Câu 1.
Nguyên tử Flo (Z=9) ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron là
A.


1s
2
2s
2
2p
5
.
B.

1s
2
2s
1
2p
6
.
C.

1s
1
2s
2
2p
6
.
D.

1s
2
2s

1
2p
5
3s
1
.
Câu 2.
Trong các chất sau đây chất nào có liên kết ion?
A.
MgO.
B.
SO
3
.
C.
Cl
2
O
7
.
D.
PH
3
.
Câu 3.
Nguyên tử X có 13 hạt electron. Số electron phân bố trên các lớp K, L, M ở trạng thái cơ bản lần lượt là
A.
2, 6, 5.
B.
2, 8, 3.

C.
4, 6, 3.
D.
2, 2, 9.
Câu 4.
Cho các nguyên tố và độ âm điện của chúng như sau: C(2,55), H(2,20); S(2,58); F(3,98); O(3,44). Phân tử
nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?
A.
OF
2
.
B.
H
2
O.
C.
H
2
S.
D.
CO
2
.
Câu 5.
Cho 3 nguyên tố Na (Z=11), Mg(Z=12), Al (Z=13). Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các
hiđroxit tạo nên từ 3 nguyên tố đó là
A.
Al(OH)
3
<Mg(OH)

2
<NaOH.
B.
Al(OH)
3
< NaOH<Mg(OH)
2
.
C.
NaOH<Al(OH)
3
<Mg(OH)
2
.
D.
Mg(OH)
2
<Al(OH)
3
< NaOH.
Câu 6.
Cộng hóa trị của O, C, N trong H
2
O, CH
4
và NH
3
lần lượt là
A.
2, 4, 3.

B.
3, 2, 4.
C.
3, 4, 2.
D.
4, 3, 2.
Câu 7.

Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn
(Z
X
<Z
Y
). Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y
bằng 23. Cấu hình electron của nguyên tử X và Y lần lượt là
A.

1s
2
2s
2
2p
4
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
3
.
B.

1s
2
2s
2
2p
2
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
C.

1s
2
2s
2
2p

6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
D.

1s
2
2s
2
2p
3
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4

.
Câu 8.
Mô tả nào sau đây về thành phần cấu tạo của nguyên tử là đúng?
A.
Hạt nhân của các nguyên tử gồm 3 loại hạt: proton, nơtron và electron.
B.
Số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.
C.
Số hạt mang điện tích âm bằng số hạt mang điện tích dương.
D.
Vỏ nguyên tử chứa electron và proton nên trung hòa về điện.
Câu 9.
Cho phản ứng oxi hóa khử sau: aHCl + bKMnO
4
→ cMnCl
2
+ dKCl + eCl
2
+ fH
2
O. Với a, b, c, d, e, f là
các số nguyên tối giản nhất. Tổng (a+e) bằng
A.
24.
B.
20.
C.
18.
D.
21.

Câu 10.

Trong tự nhiên cacbon có hai đồng vị
12
6
C

13
6
C
.
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần
trăm của đồng vị
12
6
C

A.
98,9%.
B.
89,9%.
C.
99,8%.
D.
45,5%.
II. TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM)
Bài 1: (1 điểm) Cho biết tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử của nguyên tố Y là 52 , trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn hạt không mang điện là 16 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của Y.
Bài 2: (1 điểm) Cho cấu hình electron của 2 ion tạo nên từ hai nguyên tử M và X như sau:
M

3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
; X
2-
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử M và X và xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của hai
nguyên tố M và X trong bảng tuần hoàn.
Bài 3: (1 điểm) Viết công thức cấu tạo của các phân tử: CH
4

và HCOOH rồi xác định Cộng hóa trị của các
nguyên tố trong những phân tử đó.
Bài 4: (1 điểm) Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
MnO
2
+ HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
Bài 5: (1 điểm) Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất
của R là 17 : 40. Xác định tên R.
HẾT
Lưu ý: Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Sở GD-ĐT Bình Định ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học 2011-2012
Trường THPT Ngô Mây Môn: Hóa Học lớp 10
I. TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM)
Đáp án mã đề: 161
01. - / - - 04. ; - - - 07. - - = - 10. - - - ~
02. - - - ~ 05. - / - - 08. - - = -
03. - - = - 06. ; - - - 09. ; - - -
Đáp án mã đề: 195
01. - - - ~ 04. - - = - 07. ; - - - 10. - / - -
02. - - - ~ 05. - - - ~ 08. - - - ~
03. ; - - - 06. - / - - 09. - - = -
Đáp án mã đề: 229
01. - - - ~ 04. ; - - - 07. - / - - 10. - / - -
02. - - = - 05. - - = - 08. - / - -

03. - - = - 06. - - - ~ 09. - - = -
Đáp án mã đề: 263
01. ; - - - 04. - / - - 07. - - - ~ 10. ; - - -
02. ; - - - 05. ; - - - 08. - - = -
03. - / - - 06. ; - - - 09. - - - ~
II. TỰ LUẬN:
Bài Nội dung chấm điểm Điểm Ghi chú
1
2 52 17
2 16 18
Z N Z
Z N N
+ = =
 

 
− = =
 
=> A = Z + N = 35
Kí hiệu:
35
17
X
hoặc
35
17
Cl
0,5
0,5
2

Cấu hình electron của nguyên tử M: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
.
STT 26; chu kì 4, nhóm VIIIB.
Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
STT 16; chu kì 3, nhóm VIA.
0,5
0,5

3
CH
4
: H
H – C – H
; Cộng hóa trị của C là 4, của H là 1
H
HCOOH: H – C – O – H

O
Cộng hóa trị của C là 4, của H là 1, O là 2
0,5
0,5
4
4 1 2 0
2
2 2 2
MnO H Cl MnCl Cl H O
+ − +
+ → + +
4 2
1 0
2
2 1
2 2 1
Mn e Mn X
Cl Cl e X
+ +

+ →

→ +
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O.
0,25
0,5
0,25
5
Hợp chất với hidro: RH
2
Oxit cao nhất: RO
3
2 17
48 40
R
R
+
=
+
=> R = 32 (Lưu huỳnh)
0,25
0,25
0,5
Mọi cách giải khác đúng vẫn chấm điểm tối đa.

×