Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

1384 thực trạng và giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM CP công thương việt nam chi nhánh nam thăng long luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 109 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN ANH TUẤN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2014


.........................
................................ ∣a

_

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN ANH TUẤN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN KHÁCH

HÀ NỘI - 2014

Ì1

[f


1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, những
thông tin và số liệu trong luận văn được trích dẫn trung thực, chính xác từ các
tài liệu tham khảo và xuất phát từ tình hình thực tế tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Tuấn


ii

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................5
1.1.

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................. 5

1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại....................................................5
1.1.2. Những hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại............................5
1.2.

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................8
1.2.1. Tín dụng của ngân hàng thương mại.....................................................8
1.2.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.........................................10
1.3.

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 18

1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý rủi ro tín dụng................................18
1.3.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng..........................................................18
1.4.

KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ

NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM...............24
1.4.1. Ngân hàng Citibank của Mỹ................................................................ 24
1.4.2. Ngân hàng phát triển Hàn quốc (KDB)............................................... 25
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam. 26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK - CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG..................................29
2.1.

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK

- CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG..........................................................29
2.1.1. Khái quát về Vietinbank......................................................................29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank - Chi nhánh Nam
Thăng Long.....................................................................................................30


iii

2.1.3. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................30
2.2.

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK - CHI

NHÁNH NAM THĂNG LONG....................................................................32
2.2.1.

Hoạt động Huy động vốn tại Vietinbank -Chi nhánh Nam Thăng

Long................................................................................................................32
2.2.2.

Hoạt động tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng Long.....34

2.2.3. Đánh giá hoạt động của Vietinbank - chi nhánh Nam Thăng Long .... 42

2.2.4. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - chi nhánh Nam
Thăng Long.....................................................................................................44
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK - CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG.....................................54
2.3.1. Những kết quả đạt đuợc của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng Long......................................................54
2.3.2. Những hạn chế của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Chi nhánh Nam Thăng Long...........................................................................56
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
tại Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng Long.................................................60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG.............66
3.1.ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK - CHI NHÁNH
NAM THĂNG LONG.................................................................................... 66
Nam
Thăng Long.....................................................................................................66
3.1.2.
Định huớng quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh
Nam
Thăng Long.....................................................................................................67
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK - CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG.....................................68


ιvv

3.2.1.
Chuyển
DANH
đổi mơ
MỤC

hình
CÁC
tổ chức
TỪ kinh
VIẾTdoanh
TẮT của Vietinbank để giảm
thiểu
rủi ro tín dụng..................................................................................................68
3.2.2.......................................Đào tạo cán bộ làm công tác Quản lý rủi ro
...........................................................................................................76
3.2.3..............Tăng cuờng quản lý rủi ro ở cấp độ danh mục, ngành hàng
...........................................................................................................77
3.2.4.....................Nâng cao chất luợng kiểm tra, giám sát rủi ro tín dụng
...........................................................................................................79
3.2.5.
Hồn hiện cơng tác đo luờng rủi ro tín dụng theo huớng luợng
hóa rủi
ro.................................................................................................................... 81
3.2.6....................................................Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ
...........................................................................................................85
3.2.7....................Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
...........................................................................................................85
3.2.8.
Đảm bảo sự phối hợp giữa quản lý rủi ro tín dụng và quản lý rủi
ro tác
Vi ết tắt

nghiệp ............................................................................................................ 86

CN


Nguyên nghĩa

Chi nhánh

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN
NH

Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng

NHCT
NHNN

Ngân hàng Công thương
Ngân hàng Nhà nước

NHTM
QLRR

Ngân hàng thương mại
Quản lý rủi ro

RRTD
TD


Rủi ro tín dụng
Tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


VN

Việt Nam



vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 1.1: Bảng phân loại nợ...........................................................................14
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn tại Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng Long
2010-2012........................................................................................................33
Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng của Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng Long theo

kỳ hạn tín dụng................................................................................................35
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng của Vietinbank- Chi nhánh Nam Thăng Long
theonhóm khách hàng......................................................................................37
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng của Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng Long theo
biện pháp bảo đảm tiền vay.............................................................................39
Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng của Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng Long theo
nhóm nợ...........................................................................................................41
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank - Chi nhánh Nam
Thăng Long.....................................................................................................42
Bảng 2.7: Trích lập dự phịng cụ thể tại Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng
Long................................................................................................................ 54
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Số du huy động vốn của Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng
Long qua các kỳ..............................................................................................32
Biểu đồ 2.2: Quy mô du nợ cho vay của Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng
Long qua các kỳ..............................................................................................34
Biểu đồ 2.3: Diễn biến du nợ theo kỳ hạn của Vietinbank - Chi nhánh Nam
Thăng Long.....................................................................................................36
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu du nợ theo ngành kinh tế năm 2012 của Vietinbank - Chi
nhánh Nam Thăng Long..................................................................................38
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu du nợ có tài sản bảo đảm năm 2012 của Vietinbank - Chi


Vll

nhánh Nam Thăng Long.................................................................................41
Blểu đồ 2.6: Cơ cấu thu nhập năm 2012 của Vletlnbank - Chl nhánh Nam
Thăng Long.....................................................................................................43
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mơ hình tổ chức...................................................................31

Sơ đồ 2.2: Mơ hình tạl hộl sở chính..............................................................44
Sơ đồ 2.3: Mơ hình tạl chl nhánh..................................................................44
Sơ đồ 3.1: Mơ hình khốl tín dụng..................................................................69
Sơ đồ 3.2: Các cấp quyết định tín dụng theo mơ hình mớl...........................70
Sơ đồ 3.3: Cơ cấu tổ chức...............................................................................70
Sơ đồ 3.4: Chức năng, nhiệm vụ tạl trung tâm thẩm định vùng.....................71
Sơ đồ 3.5 Chức năng, nhiệm vụ trung tâm thẩm định Trụ sở chính...............72


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một thực thể kinh tế, ngân hàng thương mại tương tự như các thực thể
kinh tế khác, hoạt động nằm mục tiêu tối đa hóa giá trị của mình. Mục tiêu
này địi hỏi bên cạnh việc khơng ngừng tìm kiếm các giải pháp tăng cường lợi
nhuận kinh doanh như gia tăng thị phần, đa dạng hóa sản phẩm, cải thiện các
loại hình dịch vụ... ngân hàng thương mại cũng phải tập trung nghiên cứu,
ứng dụng các chính sách quản lý rủi ro để tạo hành lang bảo vệ cho sự tồn tại
và phát triển của ngân hàng, tối ưu hóa các tổn thất tiềm tang.
Rủi ro trong hoạt đông ngân hàng hết sức đa dạng và phức tạp, tiềm ẩn
trong mọi nghiệp vụ từ thẻ, tiền gửi, tài trợ thương mại đến đầu tư, kinh
doanh ngoại hối. với nhiều mức độ khác nhau, nhưng có ảnh hưởng sâu
rộng và trầm trọng nhất vẫn là rủi ro tín dụng, bởi tín dụng là hoạt động căn
bản và chủ yếu tạo ra khối lượng lợi nhuận lớn nhất, cũng như tổn thất lớn
nhất của ngân hàng. Điều này không chỉ đúng trên phương diện lý thuyết mà
được minh chứng rõ tang bằng thực tiễn kinh doanh của ngành ngân hàng.
Để đảm bảo cho hoạt động ngân hàng trước những gia tăng ngày càng
lớn về độ rộng và tính phức tạo của rủi ro tín dụng, trong thời gian vừa qua,
một sự thay đổi mang tính cách mạng diễn ra và trở thành chuẩn mực quốc tế
trong chiến lược hoạt động của ngành tài chính thế giới nói chung cũng như

ngành ngân hàng nói riêng: Quản lý rủi ro tín dụng chứ khơng phải các chính
sách truyền thống về quản lý tăng doanh thu và cắt giảm chi phí, đã trở thành
nịng cốt, đóng vai trị nền tảng cho sự thành cơng trong dài hạn của các ngân
hàng. Điều này xuất phát từ thực tiễn rằng, sau một thời gian dài chạy theo
việc nâng cao lợi nhuận và thị phần bằng mọi cách mà không tính tốn, bù
đắp hết các rủi ro tiềm ẩn, đa số các ngân hàng đã phải gánh chịu những hậu
quả trầm trọng là sự suy thoái trong chất lượng hoặc sụt giảm nghiêm trọng


2
về thu nhập từ danh mục đầu tu tín dụng. Chính nhung kinh nghiệm thất bại
diễn ra trên diện rộng, tại nhiều quốc gia đó dẫn tới sự thay đổi sâu sắc mang
tính lịch sử nói trên trong quản lý, điều hành của các ngân hàng.
Xét trong bối cảnh của Ngân hàng TMCP Công thuơng Việt Nam - Chi
nhánh Nam Thăng Long, trải qua nhiều năm tăng truởng mạnh mẽ, liên tục và
những cải cách toàn diện, sâu sắc về thực hành tổ chức, quản lý, công nghệ
cũng nhu nhân lực, Ngân hàng đạt đuợc những tiến bộ trong kinh doanh. Để
tồn tại và phát triển qua giai đoạn kinh tế phức tạp này và cao hơn nữa để
nâng cao tồn diện chất luợng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn
quốc tế, nâng cao chất luợng quản lý rủi ro tín dụng là một vấn đề mang tính
cốt yếu trong chiến luợc hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thuơng Việt
Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long.
Xuất phát từ thực tế trên, học viên lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải
pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thuơng Việt Nam Chi nhánh Nam Thăng Long” làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và sự gia tăng áp lực cạnh
trong hoạt động kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Cơng thuơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long, luận văn

đua ra những điểm chua đuợc cần sửa đổi và huớng sửa đổi cụ thể trong
quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thuơng Việt Nam - Chi
nhánh Nam Thăng Long nói riêng và Ngân hàng TMCP Cơng thuơng Việt
Nam nói chung.
Biện pháp thích hợp mà ngân hàng cần áp dụng để kiểm tra, giám sát các
khoản cho vay nhằm bảo đảm an tốn vốn của mình.


3
Với nội dung và phương thức quản lý rủi ro mới này, cấu trúc bộ máy
quản lý rủi ro phù hợp của ngân hàng sẽ như thế nào...
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long.
Phạm vi nghiên cứu: Giới hạn trong phạm vi chủ yếu là năng lực quản lý
rủi ro tín dụng từ khi ngân hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là:
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật
hay một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối
quan hệ với các sự vật hiện tượng khác.
Phương pháp phân tích, định lượng qua các mơ hình lượng định rủi ro
của các danh mục tài sản.
Phương pháp thống kê, so sánh: Đề tài sử dụng số liệu qua các báo cáo,
thống kê của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam
ThăngLong cho phép phân tích đưa ra các nhận xét và đề xuất nhưng phương
án phù hợp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng.
Phương pháp phân t ích, tổng hợp số liệu: Trên cơ sở số liệu thống kê thu
thập được, mô tả số tuyệt đối, tương đối, xu hướng phát triển qua thời gian,
kiểm định, luận văn sẽ tính tốn dựa trên các số liệu

5. Ket cấu của luận văn
Về cấu trúc, ngoài phần mở đầu, kết luận và các biểu số liệu kèm theo,
luận văn được chia thành 03 chương:
CHƯƠNG 1: Lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thương mại.
CHƯƠNG 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP


4

Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long.
CHƯƠNG 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long.


5
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương
mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến q trình phát triển của nền kinh
tế hàng hố, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
của nó - kinh tế thị trường - thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được
hồn thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu được.
Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện
tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan
vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy

định khác của pháp luật.
Theo Luật Ngân hàng nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền
gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.2. Những hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
• Hoạt

động huy động vốn:

Để thực hiện chức năng cơ bản của mình là trung gian tài chính thì hoạt
động huy động vốn phải được coi là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại huy động vốn dưới các hình
thức khác nhau như nhận tiền gửi (tiền gửi thanh tốn, tiết kiệm có kỳ hạn,
tiết kiệm khơng kỳ hạn), đi vay, phát hành giấy tờ có giá, vốn tiếp nhận tài
trợ, vốn ủy thác đầu tư. Nguồn vốn huy động dồi dào sẽ giúp ngân hàng


6
thương mại chủ động trong hoạt động kinh doanh, giảm rủi ro thanh khoản.
Tuy nhiên, ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ nên việc
huy động nguồn vốn như thế nào sẽ được các ngân hàng thương mại đưa ra
trên cơ sở chiến lược kinh doanh và diễn biến thị trường trong từng thời kỳ.


Hoạt động sử dụng vốn:
Ngân hàng thương mại huy động vốn để cho vay, đầu tư, từ đó tạo lợi
nhuận. Việc sử dụng vốn hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng thương
mại, quyết định năng lực cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại.




Hoạt động tín dụng:
Là việc ngân hàng thương mại sử dụng nguồn vốn huy động được để cho
vay đối với các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng vốn để tiêu dùng, phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó ngân hàng thương mại thu lợi
nhuận từ lãi suất cho vay sau khi bù đắp chi phí huy động vốn.
Có thể nói hoạt động tín dụng (cho vay) là hoạt động có đóng góp lớn
nhất vào tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại. Theo thống kê thì
khoảng 75% thu nhập của ngân hàng thương mại là thu từ hoạt động cho vay.
Một ngân hàng thương mại có tồn tại hay khơng, thành công hay thất bại phụ
thuộc chủ yếu vào hiệu quả của hoạt động tín dụng.



Bảo lãnh:
Là việc ngân hàng thương mại sử dụng uy tín của mình để cam kết thực
hiện nghĩa vụ tài chính cụ thể nào đó thay cho khách hàng của mình trong
trường hợp khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong các
giao dịch kinh tế. Khi phát hành các cam kết bảo lãnh này, ngân hàng thu
được phí bảo lãnh. Các ngân hàng thương mại càng có uy tín thì việc thực
hiện nghiệp vụ này càng phát triển.



Hoạt động đầu tư:


7
để đầu tư dưới hình thức kinh doanh các chứng khốn, đầu tư góp vốn vào
các

doanh nghiệp, tổ chức để thu lợi tức.


Hoạt động thanh tốn:
Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại theo
lệnh của khách hàng sẽ cung cấp các dịch vụ thanh toán tiền mua bán hàng
hóa, dịch vụ, thơng qua hệ thống tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.



Hoạt động quản lý ngân quỹ:
Thông qua hệ thống tài khoản của các cá nhân, tổ chức mở tại ngân hàng
để thực hiện các giao dịch thanh tốn, ngân hàng thương mại có thể cung cấp
cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ. Ngân hàng sẽ quản lý việc thu chi
và tính tốn đầu tư phần tiền nhàn rỗi tạm thời để thu lợi cho đến khi khách
hàng có nhu cầu thanh tốn chi trả.



Hoạt động th mua:
Có rất nhiều trường hợp khách hàng có nhu cầu mua tài sản nhưng
khơng đủ khả năng để mua tài sản đó, ngân hàng có thể đứng ra mua tài sản
này theo yêu cầu của khách hàng và cho khách hàng thuê dưới các hình thức:
cho th hoạt động và cho th tài chính.



Hoạt động mơi giới đầu tư chứng khoán:
Khi thực hiện nghiệp vụ cho vay, địi hỏi ngân hàng thương mại phải có
sự hiểu biết tồn diện về các ngành nghề kinh tế, tìm hiểu sâu về các tổ chức

doanh nghiệp,... Với lợi thế này, ngân hàng thương mại đã cung cấp dịch vụ
môi giới đầu tư chứng khốn. Hiện nay có rất nhiều ngân hàng đã thành lập
các Cơng ty chứng khốn trực thuộc để tăng t nh chuyên nghiệp cho hoạt
động này.



Dịch vụ bảo hiểm:


8
hiểm cho tài sản thế chấp của khách hàng thì ngồi việc thu phí bảo hiểm,
ngân hàng thương mại cịn tăng tính đồng bộ hóa trong hoạt động của mình,
tạo sự thuận tiện cho khách hàng.


Hoạt động bảo quản tài sản:
Là việc ngân hàng thương mại nhận lưu giữ vàng, giấy tờ có giá và các
tài sản khác cho khách hàng trong két sắt ngân hàng, từ đó thu phí dịch vụ.

1.2.

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng
Theo Mac: Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định sẽ lại quay về
với một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.

Theo quan niệm của kinh tế học hiện đại: Tín dụng là một quan hệ giao
dịch giữa hai chủ thể, trong đó có một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho
bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền
hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên vay vô điều kiện theo
thời gian đã thỏa thuận.
Như vậy, tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, là hình thức vận
động của vốn cho vay, phản ánh mối quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể
sử dụng đối với nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, sự chuyển nhượng
quyền sử dụng một lượng giá trị hay hiện vật theo những điều kiện, cam kết
mà hai bên đã thỏa thuận, trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn và lãi vay.
1.2.1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường


Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội
phát triển.

Nhờ có nguồn vốn tín dụng của ngân hàng nên các doanh nghiệp có điều


9
kiện bổ sung vốn thiếu hụt tạm thời hay mở rộng nguồn vốn đảm bảo được
quá
trình sản xuất bình thường và cịn có thể mở rộng sản xuất cải tiến kĩ thuật
áp
dụng kĩ thuật cơng nghệ mới tăng tính cạnh tranh. Tín dụng đã giúp các
doanh
nghiệp đẩy nhanh q trình sản xuất và tiêu thụ, tạo điều kiện để duy trì
mối

liên


hệ hữu cơ giữa sản xuất, lưu thơng hàng hóa và tiêu dùng xã hội.
Ngày nay trong q trình tồn cầu hóa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng
cường, mỗi quốc gia trở thành một bộ phận của thị trường thế giới, do đó tín
dụng ngân hàng trong lĩnh vực tín dụng quốc tế cũng trở nên quan trọng giúp
cho việc liên kết chuyển giao công nghệ giữa các nước trên thế giới được
nhanh chóng, rút ngắn thời gian phát triển.
Như vậy hoạt động tín dụng của các NHTM đã góp phần thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển nhanh chóng ngay cả trong nước và quốc tế.


Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tích tụ và tập trung vốn rất quan
trọng, từ đó giúp cho việc tích tụ và tập trung sản xuất.
Tín dụng ngân hàng tập trung các khoản tín dụng nhỏ lẻ thành các khoản
vốn lớn, tạo khả năng đầu tư vào các cơng trình lớn hiệu quả cao. Đồng thời các
doanh nghiệp cũng nhờ các khoản tín dụng mà có đủ vốn để mở rộng sản xuất
rút ngắn thời gian t ch lũy vốn. Thông qua tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp
nhận được khối lượng vốn bổ sung rất lớn từ đó tăng quy mơ sản xuất, tăng
năng
suất lao động, đổi mới thiết bị công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật,
tăng
khả năng cạnh tranh làm cho doanh nghiệp lớn ngày càng lớn lên, doanh nghiệp
nhỏ bị phá sản do không cạnh tranh nổi, từ đó các doanh nghiệp nhỏ phải liên


10
Thơng qua tín dụng mà nguồn vốn dịch chuyển từ nơi thừa đến nơi thiếu,
làm cho xã hội bớt lãng phí ở những nơi thừa vốn, giảm khó khăn ở nơi thiếu
vốn,
giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả, góp phàn làm cho tốc độ luân chuyển

hàng hóa và tiền vốn tăng lên, tạo sự phát triển đồng đều trong các ngành.
Hơn nữa, thơng qua tín dụng ngân hàng, Chính phủ có những chính sách
uu tiên hỗ trợ phát triển các vùng, miền hay các ngành then chốt, trọng điểm
nhờ vào việc đua ra các uu đãi tín dụng... do vậy đã kích thí ch thúc đẩy các
doanh nghiệp đầu tu vào các vùng, ngành trọng điểm trong diện uu tiên của
Chính phủ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo sự phát triển cân đối
trong cả nuớc.
1.2.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng của NHTM
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và các tổ chức tín dụng” là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động của ngân hàng, của tổ chức tín dụng
do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo cam kết (Điều 2-QĐ 493 Về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng và các tổ
chức tín dụng). Khi thực hiện một hoạt động cho vay cụ thể, ngân hàng không
dự kiến là khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên những khoản cho vay
đó ln hàm chứa rủi ro. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn
bộ ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng ln đuợc xác
định truớc trong chiến luợc hoạt động chung. Do vậy khi tổn thất xảy ra duới
mức tỷ lệ dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành cơng trong quản lý.
1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
• Theo

phương diện quản lý

Rủi ro có thể kiểm sốt đuợc: là rủi ro tín dụng mà ngân hàng có thể
phần nào dự đốn đuợc chủ thể gây ra nó, uớc t nh đuợc mức độ ảnh


11

hưởng của nó, dự kiến được thời gian phát sinh ra nó, từ đó có những biện
pháp hợp lý để phịng ngừa, hạn chế những tổn thất mà nó có thể gây ra
xuống mức tối thiểu.
Rủi ro không thể kiểm sốt được: là loại rủi ro tín dụng mà các ngân
hàng khơng thể dự đốn trước được, khơng thể biết chúng sẽ xảy ra khi nào,
cũng khơng thể tính tốn được một cách cụ thể, chính xác những ảnh hưởng
mà chúng gây ra là chủ yếu do những bất lợi thuộc về các yếu tố tự nhiên như
hạn hán, mất mùa, lũ lụt, hỏa hoạn...
Các NHTM thường phải tập trung vào để ngăn chặn hạn chế những rủi
ro có thể kiểm sốt được, cịn rủi ro khơng thể kiểm sốt được thì chỉ có cách
chống đỡ khi chúng xảy ra.
• Phân

loại theo tính chất của rủi ro:

Rủi ro sai hẹn: là loại rủi ro xảy ra khi người vay vốn khơng hồn trả gốc
và lãi tiền vay đúng hẹn như trong hợp đồng.
Rủi ro mất vốn: là loại rủi ro xảy ra khi người vay vốn không trả được
gốc tiền vay một cách đầy đủ như trong hợp đồng.
Dù là chia theo cách nào đi chăng nữa thì rủi ro tín dụng cũng là một
điều khơng mong muốn, ln mang lại những tổn thất đối với tất cả các ngân
hàng. Một khi có hoạt động ngân hàng thì cịn tồn tại rủi ro trong hoạt động
tín dụng. Việc tìm hiểu và đưa ra các biện pháp để quản lý tốt rủi ro tín dụng
ln được các ngân hàng quan tâm chú trọng.
1.2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là sự tồn tại khách quan trong hoạt động của ngân hàng
song các ngân hàng phải ln quản lí rủi ro tín dụng nhằm hạn chế tới mức
thấp nhất các tổn thất có thể xảy ra. Những dấu hiệu chính phát sinh trong
hoạt động tín dụng phản ánh rủi ro tín dụng:
• Nợ


q hạn và tỉ lệ nợ quá hạn


12
Nợ bao gồm:
- Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính;
- Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác;
- Các khoản bao thanh tốn;
- Các hình thức tín dụng khác;
“Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn, hoặc ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng sai mục đí ch, hoặc
tài sản đảm bảo bị giảm giá trị, hoặc khách hàng phá sản...
Tỷ lệ nợ quá hạn:
á hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Dư nợ
Tổng dư nợ cho vay

x 100%

Theo quy định hiện hành của ngân hàng Nhà nước thì tỉ lệ nợ quá hạn
cho phép đối với các NHTM không được vượt quá 5% tổng dư nợ cho vay.
Quy định này nhằm mục đích hạn chế tình trạng các ngân hàng cho vay ồ ạt,
thiếu sự quản lý dẫn tới khả năng thanh khoản kém.
“Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ” là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp
thuận điều chỉnh kỳ hạn hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng
đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng thời hạn ghi
trên hợp đồng tín dụng nhưng tổ chức tín dụng có đủ cơ sở đánh giá khách
hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu.

• Nợ

xấu và tỷ lệ xấu trên tổng dư nợ cho vay

“Nợ xấu” của ngân hàng được quy định là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4
và 5. Tức là nó bao gồm các nhóm nợ: nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ
có khả năng mất vốn.
___Nợ xấu__________ x 1 00%
Tổng dư nợ cho vay
Tỉ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ
Tỉ lệ nợ xấu =


Nhóm
1

Loại

14
13
Tỷ lệ dự phịng cụ thể

Nợtínđủ
tiêu nợ
chn
0%
-chức
Các
khoản
cấuđịnh

lại hiện
thời hành
hạn trả
nợlệlần
qđược
hạn vượt
từ 90q
ngày
dụng.
theocơquy
thì tỷ
nàyđầu
khơng
3%.trở
lênTheo
theo quyết
thời hạn
trả18
nợvề
đuợc
lầnmột
đầu;số điều của quyết định 493,
định
sửa cơ
đổicấu
bổ lại
sung
-tổ Các
nợthực
cơ hiện

cấu lại
trả nợ
thứ như
hai sau:
quá hạn theo thời
chứckhoản
tín dụng
phânthời
loạihạn
nợ theo
nămlần
nhóm
hạn+trả
nợ đuợc
lạichuẩn)
lần thứbao
hai;gồm:
Nhóm
1 (Nợcơđủcấu
tiêu
- Các khoản
cấu hạn
lại thời
hạnchức
trả nợ
thứ đánh
ba trởgiálên,là kể
chua
bị
khoản nợ

nợ cơ
trong
và tổ
tínlần
dụng
cócảkhả
năng
q
hạnđầy
hoặc
thu hồi
đủđãcảq
gốchạn;
và lãi đúng hạn;
- Các khoản
chờ xử
khoản nợ
nợkhoanh,
quá hạnnợdưới
10 lý;
ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
493/2005/QĐ-NHNN
và thu
Quyết
18/2006/QĐkhảCũng
năngtheo
thu Quyết
hồi đầyđịnh
đủ gốc
và lãi bị quá hạn và

hồi định
đầy đủ
gốc và lãi
NHNN
thì dự
cụ thể đuợc trích lập trên rủi ro tín dụng thuần của các
đúng thời
hạnphịng
cịn lại;
khoản+cho
vay2theo
tuơng
ứng:gồm:
Nhóm
(Nợ tỷ
cầnlệchú
ý) bao
- Các khoản nợ q hạn từ
Bảng
10 ngày
1.1: Bảng
đến 90
phân
ngày;
loại nợ
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
+ Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;


2

Nợ cần chú ý

5%

3

Nợ duới tiêu chuân

20%

4

Nợ nghi ngờ


50%


×