Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

báo cáo đồ án đề tài TÌM HIỂU CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ LÊN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ MỘT SỐ HỆ THỐNG CỦA MÁY ĐÓNG GÓI VÔ TRÙNG TETRA BRIK :19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 73 trang )

Hỗ Trợ:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BẢO DƯỠNG CƠNG NGHIỆP

BÁO CÁO ĐỒ ÁN

Tên đề tài
TÌM HIỂU CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT
ĐỘNG VÀ LÊN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ
MỘT SỐ HỆ THỐNG CỦA MÁY ĐONG
GOI VÔ TRUNG TETRA BRIK / 19

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đặng Anh Duy


Hỗ Trợ:
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

STT

Họ và Tên

MSSV

1

Nguyễn Ngọc Quý

1813759


2

Mai Xuân Việt

1814769

3

Nguyễn Thành Sang

1813805

Ghi chú


Hỗ Trợ:
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH

6

LỜI NOI ĐẦU

8

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

9

1.


Tình hình sản xuất sử dụng máy đóng gói tự động tại nước ta.

9

2.

Xu hướng phát triển của máy đóng gói tự động:

10

3.

Ưu và nhược điểm của máy đóng gói tự động:

11

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU MÁY ĐONG GOI VƠ TRUNG

13

1.

Khái niêm chung về máy đóng gói và q trình đóng gói sữa vơ trung:

13

2.

Thơng số kĩ thuật:


14

3.

Một số máy đóng gói vơ trung:

15

4.

3.1

Máy chiết rót ghép mí lon nhơm

15

3.2

Máy chiết rót hộp giấy đầu hồi

16

Ngun ly hoạt động của máy đóng gói sữa vơ trung TBA/19

17

4.1 Sơ đồ nguyên lý hoạt động

18


4.2 Nguyên lý hoạt động:

18

4.3

20

Đóng gói bao bì

4.3.1 Khái niêm bao bì Tetrapak (Tetrabrik)

20

4.3.2 Vật liêu đóng gói:

20

4.3.3 Cấu trúc bao bì Tetra pak

22

4.3.4 Kiểm tra đường hàn ngang (TS) và đường hàn dọc (LS):

23

4.4 Cấu tạo và chức năng các cụm chi tiết
4.4.1 Kết cấu tầng trên
4.4.2 Bảng điều khiển


23
23
24

4.4.3 Hê thống hàm

24

4.4.4 Thư mục cuối cùng

24

4.4.5 Hê thống truyền động

24

4.4.6 Thân máy

25

4.4.7 Bộ phận cung cấp

25


Hỗ Trợ:
4.4.8 Tủ điên
4.4.9 Dụng cụ dán dải


25
25

5.
Cấu tạo và chức năng của một số hê thống trong máy đóng gói vơ trung
TBA/19
26
5.1 HỆ THỐNG PEROXIDE
26
5.1.1 PEROXIDE là gì?

26

5.1.2 Vị trí

28

5.1.3 Hê thống Peroxide

29

a)

Cụm cung cấp peroxide

33



Bơm nguồn peroxide


34



Bơm peroxide

34

● Van thủy lực 2 cửa 2 vị trí tác động điện F1, F2
b)

Cụm cung cấp nước


Bình tích áp

38
39



39

Bơm tuần hồn
Cụm hố hơi peroxide

43

● Bộ lọc khí vơ trùng


44

● Van khí nén 3/2 tác động điện

45

● 2 Van thuỷ lực 2/2 thường đóng tác động điện

46



47

Bình phun

● Thiết bị bay hơi peroxide
5.2

36

● Van thủy lực 3/2
c)

d)

35

Cụm xử lý peroxide


Hê Thống Hàm Cắt Và Đóng Bịch:

48
50
51

5.2.1 Tổng quan

51

5.2.2 Vị trí

52

5.2.3 Cấu tạo và chức năng

53

a)

Cấu tạo của bộ hệ thống

53

b)

Cấu tạo chi tiết Cụm chuyển động:

54


c)

Chức năng của toàn bộ hàm cắt

59


Hỗ Trợ:
d) Nguyên lý hoạt động:
e)

Sự cố thường gặp và cách khắc phục và phương án lập kế hoạch bảo trì:
60

CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH BẢO TRÌ
3.1

59

61

Phương pháp bảo trì:

61

3.1.1 Khái niêm về bảo trì:

61


3.1.2 Vai trị của bảo trì:

61

3.1.3 Mục đích của bảo trì

61

3.1.4 Lợi ích của viêc bảo trì

62

3.1 Các loại hư hỏng chính thường gặp:

62

3.1.1 Lỗi sự cố từ Động cơ Sevor (Cụm Stocket)

62

3.1.2 Cảm biến (Cụm Stocket)

62

3.1.3 Máy bơm tuần hoàn (Hê thống peroxide)

63

3.2


Lịch bảo dưỡng máy:

66

3.4

Sơ đồ xương cá chuẩn đoán hư hỏng

67

3.4.1 STOCKE không hoạt động

67

3.4.2 Nước không được bơm phân phối

69

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN

69


Hỗ Trợ:
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Minh họa chu trình sản xuất đóng hộp tự động
Hình 2: Hình ảnh minh họa
Hình 3: Máy đóng gói thương hiệu Trung Quốc Chất lượng kém
Hình 4: Máy đóng gói sữa vơ trùng
Hình 5: Bản vẽ 3 hình chiếu máy đóng gói tiệt trùng

Hình 6: Máy chiết rót ghép mí lon nhơm
Hình 7: Máy chiết rót hộp giấy đầu hồi
Hình 8: Sơ đồ ngun lí hoạt động
Hình 9: Q trình tiệt trùng
Hình 10: Tính chất vật liệu bao gói
Hình 11: Các lớp bao bì
Hình 12: Hệ thống vơ trùng
Hình 13: Hệ thống peroxide
Hình 14: Cụm cung cấp peroxide
Hình 15: Bơm nguồn peroxide
Hình 16: Bơm peroxide
Hình 17: Van thủy lực 2/2 tác động điện
Hình 18: Cụm cung cấp nước
Hình 19: Bình tích áp máy bơm
Hình 20: Van thủy lực 3/2 tác động điện
Hình 21: Bơm tuần hồn
Hình 22: bản vẽ hình chiếu máy bơm tuần hồn
Hình 23: Bản vẽ mặt cắt đầu bơm
Hình 24: Hình dịng chảy trong máy bơm
Hình 25: Sơ đồ cụm hố hơi peroxide
Hình 26: Bộ lọc khí vơ trùng
Hình 27: Van khí nén 3/2 tác động điện
Hình 28: Van thuỷ lực 2/2 thường đóng tác động điện
Hình 29: Bình phun
Hình 30: Thiết bị bay hơi peroxide
Hình 31: Bản vẽ thiết bị bay hơi peroxide
Hình 32: Cụm xử lý peroxide
Hình 33: Bộ phận cắt
Hình 34: Vị trí cụm Hệ Thống Cắt Và Đóng Bịch trong máy TBA19
Hình 35: Bản vẽ tổng thể cụm chi tiết.

Hình 36: Cụm Stoket và mặt cắt chi tiết.
Hình 37: Chi tiết phần trong Cụm Chuyển Động

9
11
12
13
15
16
17
18
19
21
22
29
30
33
34
35
36
37
38
39
39
41
42
43
44
45
46

47
47
48
49
50
51
52
53
54
55


Hỗ Trợ:
Hình 38: Mặt cắt hình chiếu bằng
Hình 39: Bộ phận dao cắt
Hình 40: Động cơ Sevor
Hình 41: Cấu tạo động cơ Sevor
Hình 42: Ảnh minh họa ống xi lanh.
Hình 43: sơ đồ chuẩn đốn hư hỏng STOCKE khơng hoạt động
Hình 44: sơ đồ chuẩn đốn hư hỏng nước không được bơm phân phối

56
56
57
57
59
68
69



Hỗ Trợ:

LỜI NOI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học kỹ thuật, kỹ thuật điện- điện tử và
điều khiển tự động đóng vai trị hết sức quan trọng trong mọi lĩnh vực khoa học, quản lý,
công nghiệp tự động hóa, cung cấp thơng tin… Trong các năm gần đây các hệ thống sản
xuất kép đang có tầm quan trọng lớn trong công nghiệp, nhất là công nghiệp sản xuất, sẽ
giúp các doanh nghiệp tiết kiệm nhân công, sức lực, và rút gọn thời gian trong quá trình
làm việc
Sử dụng hệ thống sản xuất kép trong sản xuất là phương án sống còn của doanh
nghiệp hiện nay. Với khoản đầu tư không lớn nhưng năng suất lao động tăng lên kéo theo
giá thành sản phẩm giảm đáng kể do tiết kiệm được chi phí nhân cơng. Chất lượng sản
phẩm cũng tăng lên nhờ tránh được sai sót của người lao động. Hệ thống sản xuất kép
được áp dụng rất rộng rãi trong trong việc vận chuyển vật liệu, hàng hóa nhẹ tới nhưng
bộ phận được chỉ định sẵn. Đặc biệt như tải linh kiện điện tử, vật liệu phịng sạch, dây
chuyền băng tải chế biến đóng gói, dây chuyền phân loại.
Đôi khi, tầm quan trọng của việc bảo trì thường xun hệ thống sản xuất kép có
thể bị bỏ qua. Từ các hoạt động quy mô nhỏ đến phức tạp nhất của hệ thống xử lý hàng
trăm nghìn tấn vật liệu, bảo trì liên tục và nhất quán là cách chắc chắn để kéo dài tuổi thọ
của bất kỳ hệ thống nào cũng như các bộ phận của nó.
Bởi sự tị mị về q trình sản xuất của máy móc như thế nào? Cách vận hành ra
sao? Nên nhóm em đã chọn đề tài cho mơn học ĐỒ ÁN 1 đó là “TÌM HIỂU CẤU TẠO,
NGUN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ LÊN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ MỘT SỐ HỆ THỐNG
CỦA MÁY
ĐONG GOI VÔ TRUNG TETRA BRIK / 19” chúng em cũng mong muốn rằng qua đề tài
này chúng em sẽ có được nhiều trải nghiệm mới mẻ hơn, có thêm những kiến thức bổ ích


Hỗ Trợ:
cũng như học được thêm nhiều bài học kinh nghiệm hơn cho những đồ án và luận văn tốt

nghiệp sau.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

1.

Tình hình sản xuất sử dụng máy đóng gói tự động tại nước ta.

Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển. Ngành máy đóng gói thực
phẩm cũng đang tận dụng xu hướng tăng trưởng này để tiến vào các thị trường lớn và
tiến ra thị trường quốc tế. Nguyên nhân quan trọng là do cơng nghệ cơ khí của ngành
máy đóng gói thực phẩm đơng lạnh đã đạt đến trình độ nhất định. Đánh giá tình hình phát
triển hiện nay, ngành máy đóng gói thực phẩm đơng lạnh có một tương lai đầy hứa hẹn.

Hình 1: Minh họa chu trình sản xuất đóng hộp tự động

Hình thức phát triển chung của ngành máy đóng gói thực phẩm đơng lạnh quốc tế là
phát triển chung máy móc, điện, thủy lực, phát triển sản xuất theo hướng hiệu quả cao.


Hỗ Trợ:
Việc phát triển tiết kiệm năng lượng và cơng nghệ cao cũng là hướng phát triển chính
của ngành máy đóng gói thực phẩm đơng lạnh của các nước.
Ngành cơng nghiệp máy đóng gói thực phẩm bắt đầu phát triển theo mơ hình
bắt chước các nước Châu Âu và Châu Mỹ khác. Và đạt được sự phát triển nhanh chóng
của ngành nhờ giới thiệu các cơng nghệ và nguồn vốn khác nhau từ Châu Âu.

2.

Xu hướng phát triển của máy đóng gói tự động:


Đánh giá theo xu hướng phát triển hiện nay, Trung Quốc đã trở thành nước sản
xuất và xuất khẩu hàng hóa lớn nhất thế giới. Đồng thời, sự chú ý toàn cầu cũng tập
trung vào thị trường bao bì đang phát triển nhanh, quy mơ lớn và tiềm năng lớn. Vì vậy,
có thể thấy xu hướng phát triển của tự động hóa trong sản xuất ngày càng lớn. Đặc biệt là
máy đóng gói tự động.
Cơng nghê phát hiên của máy đóng gói tự động:
Nó là từ khóa trong bất kỳ ngành nào, đặc biệt là ngành đóng gói. Trong ngành
cơng nghiệp thực phẩm, cơng nghệ phát hiện đã phát triển nhanh chóng trong những
năm gần đây. Hiện nay, việc thể hiện thực phẩm bằng máy đóng gói tự động khơng chỉ
giới hạn ở các thơng số vật lý thuần túy mà còn phải quan tâm đến các yếu tố như màu
thực phẩm, nguyên liệu.
Công nghê điều khiển chuyển động trong máy đóng gói tự động:
Cơng nghệ điều khiển chuyển động đang phát triển nhanh chóng nhưng đà phát
triển của ngành máy móc đóng gói thể thao tương đối yếu. Vai trị của các sản phẩm và
cơng nghệ kiểm sốt chuyển động trong máy đóng gói tự động chủ yếu là để đạt được
yêu cầu đồng bộ hóa tốc độ nghiêm ngặt và kiểm sốt vị trí chính xác, được sử dụng
chủ yếu trong vận chuyển, đánh dấu, xếp dỡ, khử mặn nước biển và các quy trình khác.


Hỗ Trợ:

Hình 2: Hình ảnh minh họa
3.

Ưu và nhược điểm của máy đóng gói tự
động: Về chất lượng máy ‘máy chính hãng’
Ưu điểm: Chất lượng tốt, vận hành êm ái, khả năng linh hoạt cho nhiều lĩnh vực

thực phẩm, dược, gia vị… Cơ chế định lượng đa dạng cho sai số thấp, đặc biệt hệ thống

cân điện tử thiết kế đạt tiêu chuẩn.
Nhược điểm: Với cơ cấu dày, chắc chắn cộng với chi phí vận chuyển, nhập khẩu,
thuế quan… nên giá thành khá cao so với máy đóng gói tự động trong nước. Đồng thời
thời gian nhập phải chờ khá lâu so với hàng có sẵn tại Việt Nam.


Hỗ Trợ:

Hình 3: Máy đóng gói thương hiệu Trung Quốc Chất lượng kém
Máy đóng gói Trung Quốc loại khơng có thương hiệu:
Ưu điểm:
Giá thành rất rẻ, thậm chí có nhiều model chỉ với mức vài chục triệu đồng.
Cấu tạo đơn giản, nhỏ gọn và dễ dàng di chuyển.
Nhược Điểm:
Chất lượng thấp, hay hư hỏng và thường được sử dụng bằng bộ điều khieenre
Board rất khó sửa chữa khi có sự cố. Chạy hay bị sai lệnh nguyên liệu do tốc độ làm việc
chậm.


Hỗ Trợ:
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU MÁY ĐONG GOI VÔ TRUNG
1. Khái niêm chung về máy đóng gói và quá trình đóng gói sữa vơ trung:
Máy chiết rót vơ trùng là một thiết bị cơ điện, được thiết kế đặc biệt để làm đầy
các thùng chứa bao bì trong khi vẫn duy trì tính vơ trùng trong tồn bộ q trình.
Q trình đóng gói sữa: là q trình mà sữa và bao bì được tiệt trùng riêng, sau
đó được chiết rót và làm kín trong mơi trường khơng khí vơ trùng.
Máy đóng gói sữa tiệt trùng khác với máy thơng thường ở chỗ vật liệu đóng gói
có nhiều lớp và việc chiết rót được thực hiện trong điều kiện hồn tồn cứng. Phịng chiết
rót được giữ ở áp suất dương và khơng khí vào được thơng qua bộ lọc HEPA. Bắt đầu từ
một cuộn vật liệu đóng gói, máy chiết rót Tetra Brik Asceptic (TBA) tạo ra các gói đầy.

Vật liệu đóng gói đầu tiên được khử trùng và sau đó được tạo thành ống. Ống được đổ
đầy sản phẩm, sau đó được định hình và cắt thành các gói riêng lẻ.

Hình 4: Máy đóng gói sữa vơ trùng


Hỗ Trợ:

2. Thông số kĩ thuật:
- Đặc điểm: 2000-6000 hộp/giờ đối với hộp 1000ml
- Nguyên liệu giấy: cuộn tròn giấy Aseptic
- Hình dạng đóng gói: viên gạch chữ nhật căn bản
- Công suất điện: 24KW
- Nguồn điện thế: 220V/380V
- Tần số: 50-60 Hz
- Khí nén: 0.4-0.6 Mpa, 1.03

3

/min

- Hạn sử dụng: nhiệt độ trong nha 25-30℃. Nước ép 12 tháng. Sữa 6 tháng
- Kích thước bên ngồi: LxWxH = 6000x1600x4000mm


Hỗ Trợ:

Hình 5: Bản vẽ 3 hình chiếu máy đóng gói tiệt
trùng 3. Một số máy đóng gói vơ trung:
3.1Máy chiết rót ghép mí lon nhơm



Hỗ Trợ:

Hình 6: Máy chiết rót ghép mí lon nhơm

- Năng lực sản xuất: 150/200 Lon/phút
- Đường kính miệng lon ghép mí: 52.5-75 mm
- Chiều cao lon nhơm: 55-165 mm
- Cơng suất: 3.5-5.5 KW
- Kích thước: 2700x1700x2000 mm

3.2Máy chiết rót hộp giấy đầu hồi


Hỗ Trợ:

Hình 7: Máy chiết rót hộp giấy đầu hồi
- Công suất máy: 2000 hộp/h với hộp 500ml hoặc 1000 hộp/h với hộp 1000ml

- Điện năng tiêu thụ: 15 KW
- Điều khiển: điều khiển PLC màn hình cảm ứng
- Kích cỡ: 3500x1500x2800 mm
- Cân nặng: 2450 kg

4. Nguyên ly hoạt động của máy đóng gói sữa vơ trung TBA/19


Hỗ Trợ:
4.1 Sơ đồ nguyên lý hoạt động


Hình 8: Sơ đồ nguyên lí hoạt động
4.2 Nguyên lý hoạt động:


Hỗ Trợ:

Hình 9: Q trình tiệt trùng
Vật liệu đóng gói sẽ được tải vào nơi chứa và đảm bảo sự vơ trùng, sạch sẽ của
chính vật liệu này.
Vật liệu đóng gói sẽ đi qua một loạt con lăn đang hướng dẫn đường đi trước khi
nó đi vào khu vực chiết rót
Trước khi đến khu vực chiết rót, vật liệu đóng gói cần phải trải một q trình đó
là q trình đục lỗ, sau đó áp dụng dải LS được khử trùng từ bên trong cũng như bên
ngồi
Bao bì được tiệt trùng bằng cách lội qua bể oxy già 35%, 85℃, sau đó được làm
khơ và tiệt trùng bằng UV trong mơi trường vơ trùng.
Khí tiệt trùng được làm sạch ở 360℃ và được cấp vào buồng vô trùng tạo áp
dương duy trì điều kiện vơ trùng cho hệ thống rót. Các thơng số này được kiểm sốt tự
động.


Hỗ Trợ:
Vật liệu đã được khử trùng sau đó nó sẽ được tạo thành khối bằng cách hình
thành con lăn, nó sẽ được gấp lại thành dạng ống
Chiết rót sản phẩm vào bao bì trong mơi trường vơ trùng
Hàn kín sản phẩm
Kết quả tạo thành những hộp tiệt trùng hồn chỉnh

4.3Đóng gói bao bì

4.3.1 Khái niêm bao bì Tetrapak (Tetrabrik)
Bao bì Tetrapak được đóng gói thực phẩm vào theo phương pháp Tetrapak là loại
bao bì màng ghép rất nhẹ nhằm mục đích vơ trùng, đảm bảo chất lượng tươi nguyên ban
đầu cho sản phẩm giàu dinh dưỡng và vitamin từ nguồn ngun liệu. Bao bì nhẹ, có tính
bảo vệ mơi trường, tiện ích cho sử dụng, chun chở, phân phối và bảo quản sản phẩm ở
nhiệt độ thường với thời gian dài.
4.3.2 Vật liêu đóng gói:


Hỗ Trợ:

Hình 10: Tính chất vật liệu bao gói


Hỗ Trợ:
4.3.3 Cấu trúc bao bì Tetra pak

Hình 11: Các lớp bao bì
Vỏ hộp được xếp thành 6 lớp khác nhau , từ 3 loại nguyên liệu và tráng nhựa
bên ngồi cùng. Gồm có:
Lớp 1 (màng HDPE): chống thấm nước, bảo vệ lớp in bên trong bằng giấy và
tránh bị trầy xước
Lớp 2 (giấy kraft): có thể gấp nếp tạo hình dáng hạt, có độ cứng và dai chịu
đựng được va chạm cơ học
Lớp 3 (màng co-polymer của PE): lớp keo kết dính giữa giấy kraft và màng nhơm

Lớp 4 (màng nhơm): ngăn chặn ấm, ánh sáng, khí và hơi
Lớp 5 (ionomer hoặc co-polymer của PE): lớp keo kết dính giữa màng nhơm
và màng HDPE trong cùng



Hỗ Trợ:
Lớp 6 (LDPE): cho phép bao bì dễ hàn và tạo lớp trơ tiếp xúc với sản phầm bên
trong

4.3.4 Kiểm tra đường hàn ngang (TS) và đường hàn dọc (LS):
Kiểm tra đường hàn ngang (TS)
Cắt bỏ những phần bao bì xung quanh đường hàn TS
Cắt bỏ hai đầu của đường TS (khơng q 1mm và vng góc với đường hàn)
Dùng kẹp tách mối hàn từ đầu cho đến đường hàn dọc (LS)
Mối hàn được tách ra dễ dàng, bề mặt hơi xám: mối hàn không đạt
Kiểm tra đường hàn dọc (LS)
Gỡ bung các góc của bao bì
Cắt bỏ những phần bao bì xung quanh đường hàn LS
Cắt bỏ hai đầu của đường LS (không quá 1mm và vuông góc với đường hàn)
Dùng ống tiêm bơm dung dịch màu vào một đầu của đường hàn
Đường màu chạy thẳng, có bề rộng bé hơn hoặc bằng 1mm, khơng bị xì dọc
theo đường hàn. Đường hàn tốt

4.4 Cấu tạo và chức năng các cụm chi tiết
4.4.1 Kết cấu tầng trên
Là phần ở trên cùng của máy bao gồm bể peroxide và buồng vơ trùng.
Bể peroxide: Vật liệu đóng gói sẽ được khử trùng trong bể peroxide. Trong các
máy có bể ngâm sâu, như được minh họa trong ví dụ, vật liệu đóng gói sẽ được nhúng vào
nước peroxide ấm và cả hai mặt sẽ được khử trùng. Trong các máy có bể nước nông,


Hỗ Trợ:
bên trong vật liệu đóng gói sẽ chỉ được bao phủ bởi peroxide lạnh và quá trình khử
trùng sẽ được hồn thành trong bộ gia nhiệt ống

Buồng vơ trùng: Vật liệu đóng gói sẽ được làm khơ bằng khơng khí đã được làm
nóng. Trong các máy có bể ngâm sâu, như được minh họa trong ví dụ, mơi trường vơ
trùng xung quanh vật liệu đóng gói đã tiệt trùng được duy trì với áp suất q cao của
khơng khí tiệt trùng bằng nhiệt. Điều này diễn ra trong buồng vơ trùng. Máy có bồn tắm
nơng, khơng có buồng vơ trùng, khơng khí tiệt trùng bằng nhiệt sẽ được thổi vào ống
kín. Bằng cách này, một khu vực vơ trùng được duy trì nơi ống sẽ được đổ đầy sản
phẩm. Vật liệu đóng gói sẽ được đóng thành ống và được hàn kín theo chiều dọc. Cuối
cùng, ống sẽ được đổ đầy sản phẩm.
4.4.2 Bảng điều khiển
Bảng điều khiển cho phép người vận hành giao tiếp với máy. Nó được sử
dụng để khởi động và dừng hoặc làm cho máy thực hiện bất kỳ hành động nào khác.
4.4.3 Hê thống hàm
Trong hệ thống hàm, ống được niêm phong ngang và cắt thành các gói riêng biệt.
Việc niêm phong được thực hiện bằng cách gia nhiệt cảm ứng, sử dụng nhơm trong vật
liệu đóng gói để làm chảy nhựa. Điều quan trọng là thiết kế bao bì, với các nếp gấp, xuất
hiện phù hợp với khuôn hàm. Điều này được kiểm soát và điều chỉnh bởi hệ thống xương
hàm
4.4.4 Thư mục cuối cùng
Trong thư mục cuối cùng, gói riêng biệt sẽ có hình dạng cuối cùng. Khơng khí
nóng được sử dụng để làm kín các cánh đảo gió. Lớp phủ bên ngồi bằng nhựa trên vật
liệu gói được làm nóng và các nắp được ép vào các cạnh và đáy của gói. Khi nhựa
nguội thì nắp đậy sẽ được đóng kín.
4.4.5 Hê thống truyền động


Hỗ Trợ:
Hệ thống truyền động bao gồm động cơ, bánh răng và cam. Các bộ phận
này chạy hệ thống hàm và cũng là thư mục cuối cùng trên một số máy nhất định.
4.4.6 Thân máy
Tổng hợp các thiết bị còn lại trong máy, là nơi chứa những các thành phần

thiết yếu giúp máy tiệt trùng một cách hiệu quá nhất
4.4.7 Bộ phận cung cấp
Bộ phận cung cấp bao gồm các bộ phận và hệ thống cung cấp cần thiết cho
chức năng của máy, ví dụ:
- Hệ thống nước và khơng khí
- Hệ thống bơi trơn và dầu thủy lực
- Hệ thống khí nén và peroxide
4.4.8 Tủ điên
Trong tủ điện một phần lớn các bộ phận điện bao gồm như:
- Bộ điều chỉnh nhiệt độ
- Hệ thống điều khiển
- Người tiếp xúc
- Bộ gia nhiệt cảm ứng
4.4.9

Dụng cụ dán dải

Dụng cụ dán dải áp dụng một dải nhựa, dải LS, dọc theo một cạnh của vật liệu
đóng gói. Dải này được dán ở mặt trong của vật liệu đóng gói và nhằm mục đích ngăn
sản phẩm bị ngấm vào mép giấy thô của con dấu dọc. Dải cũng sẽ hỗ trợ con dấu. Chỉ
một nửa dải LS được dán vào mép này của vật liệu đóng gói. Nửa cịn lại sẽ được dán
kín vào mép cịn lại sau đó, khi vật liệu đóng gói được đóng thành ống


×