Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hiện trạng biến động mục đích sử dụng đất huyện củ chi, thành phố hồ chí minh giai đoạn 2000 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đào Minh Sang

HIỆN TRẠNG BIẾN ĐỘNG MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN CỦ CHI,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIAI ĐOẠN 2000 - 2016

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đào Minh Sang

HIỆN TRẠNG BIẾN ĐỘNG MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN CỦ CHI,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIAI ĐOẠN 2000 - 2016

Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số

: 8310501



LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM ĐỠ VĂN TRUNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất kì cơng trình
nào khác.
Người thực hiện

Đào Minh Sang

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành đề tài em đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ của các cá nhân và tổ chức.
Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Phạm Đỗ Văn Trung,
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Người đã cho em những kỹ năng và kiến thức quý báu về phương pháp nghiên
cứu khoa học, sự nhiệt tình và tâm huyết với công việc. Thầy là người luôn
động viên để em có thể hồn thành.

Em cũng xin cảm ơn Phòng Sau Đại học trường Đại học Sư phạm Thành
phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện để giúp đỡ em hồn thành khóa học
này.
Xin bày tỏ lịng biết ơn đến các cơ quan ban ngành: Sở Tài nguyên Mơi
trường TP Hồ Chí Minh, UBND Huyện Củ Chi, Phịng tài ngun mơi
trường huyện Củ Chi, Văn phịng Đăng kí đất đai Thành phố Hồ Chí Minh
đã cung cấp tài liệu và giúp đỡ em hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin gởi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn
đồng hành giúp đỡ em trong quá trình học tập.
Mặc dù có nhiều nổ lực, nhưng do hạn chế thời gian và nghiên cứu cùng
với các điều kiện khách quan chủ quan của bản thân nên đề tài sẽ khó tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự cảm thông và chỉ bảo của
Quý Thầy Cơ và các bạn để luận văn được hồn thiện hơn.
Tp. Hồ Chí Minh,
30/9/2019 Học viên

Đào Minh Sang

download by :


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng số liệu
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN
CỨU BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT ........................................... 6
1.1. Cơ sở lí luận......................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm và vai trò của đất .......................................................... 6
1.1.2. Phân loại hiện trạng sử dụng đất .................................................... 8
1.1.3. Sử dụng đất và quản lí sử dụng đất .............................................. 10
1.1.4. Những điều kiện tác động đến biến động sử dụng đất ................. 11
1.1.5. Đánh giá biến động sử dụng đất................................................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................... 17
1.2.1. Tình hình sử dụng và biến động sử dụng đất ở Việt Nam ........... 17
1.2.2. Tình hình sử dụng và biến động sử dụng đất ở Thành phố Hồ
Chí Minh...................................................................................... 18
Chương 2. HIỆN TRẠNG BIẾN ĐỘNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA HUYỆN CỦ CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......... 20
2.1. Khái quát huyện Củ Chi .................................................................... 20
2.2. Những điều kiện ảnh hưởng đến biến động sử dụng đất huyện
Củ Chi ................................................................................................ 20
2.2.1. Các điều kiện tự nhiên ................................................................. 20
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ............................................... 23

download by :


2.2.3. Thực trạng mơi trường và biến đổi khí hậu ................................ 27
2.2.4. Các yếu tố kinh tế xã hội ............................................................. 29
2.2.5. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện
Củ Chi.......................................................................................... 35
2.3. Tình hình biến động sử dụng đất huyện Củ Chi thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................... 38
2.3.1. Hiện trạng sử dụng vốn đất ......................................................... 38

2.3.2. Tình hình biến động sử dụng đất trên phạm vi tồn huyện ........ 47
2.3.3. Tình hình biến động sử dụng đất trên phạm vị các xã của
huyện Củ Chi ............................................................................... 60
2.3.4. Phân tích nguyên nhân biến động sử dụng đất............................ 70
2.3.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường, tính hợp lý của
việc sử dụng đất ........................................................................... 71
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN CỦ CHI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 ................... 76
3.1. Cơ sở xây dựng định hướng ............................................................... 76
3.1.1. Phương hướng sử dụng đất ......................................................... 76
3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Củ Chi đến
năm 2020 ..................................................................................... 77
3.1.3. Tiềm năng và tồn tại trong quá trình sử dụng đất huyện
Củ Chi.......................................................................................... 84
3.1.4. Dự báo xu thế biến động giai đoạn 2015-2025 ........................... 91
3.2. Định hướng sử dụng đất huyện Củ Chi Thành phố Hồ Chí Minh
đến năm 2025 ............................................................................................ 93
3.2.1. Định hướng sử dụng đất ............................................................... 93
3.2.2. Giải pháp thực hiện phương án sử dụng đất ................................ 98
KẾT LUẬN................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 104
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KT –XH : kinh tế xã hội
HTSDĐ : hiện trạng sử dụng đất
BĐSDĐ : Biến động sử dụng đất


download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1.

Hiện trạng biến động đất thành phố Hồ Chí Minh
2000-2016 .................................................................................... 19

Bảng 2.1.

Thống kê các nhóm đất của huyện Củ Chi ................................. 24

Bảng 2.2.

Dân số huyện củ chi giai đoạn 2005 – 2016 ............................... 29

Bảng 2.3.

Dân số, diện tích và mật độ dân số trung bình huyện Củ Chi
năm 2016 .................................................................................... 30

Bảng 2.4.

Bảng số liệu cơ cấu gdp của huyện củ chi phân theo ngành
kinh tế năm 2000-2016 ................................................................ 33

Bảng 2.5.


Thống kê sử dụng đất năm 2016 theo đơn vị hành chính ........... 39

Bảng 2.6.

Cơ cấu sử dụng các nhóm đất chính huyện Củ Chi
năm 2016 ..................................................................................... 40

Bảng 2.7.

Cơ cấu sử dụng nhóm đất nông nghiệp huyện Củ Chi
năm 2016 ..................................................................................... 40

Bảng 2.8.

Cơ cấu sử dụng nhóm đất nơng nghiệp huyện Củ Chi
năm 2016 ..................................................................................... 43

Bảng 2.9.

Cơ cấu sử dụng các loại đất chính 2000-2016 ............................ 47

Bảng 2.10. Tình hình biến động các nhóm đất chính ở huyện Củ Chi
giai đoạn 2000-2016 .................................................................... 48
Bảng 2.11. Tình hình sử dụng và biến động đất nơng nghiệp giai đoạn
2000 - 2005.................................................................................. 49
Bảng 2.12. Tình hình sử dụng và biến động đất nông nghiệp giai đoạn
2010 - 2016.................................................................................. 50
Bảng 2.13. Tình hình biến động nhóm đất nơng nghiệp 2000-2016 ............. 53
Bảng 2.14. Tình hình sử dụng và biến động đất phi nông nghiệp giai
đoạn 2000 - 2010 ......................................................................... 55

Bảng 2.15. Tình hình sử dụng và biến động đất phi nông nghiệp giai
đoạn 2010 - 2016 ......................................................................... 57

download by :


Bảng 2.16. Tình hình biến động nhóm đất phi nơng nghiệp 2000-2016 ....... 59
Bảng 2.17. Biến động diện tích đất nông nghiệp 2010-2018 (ha)................. 61
Bảng 2.18. Tỉ lệ biến động sử dụng đất nông nghiệp 2010-2018 ................. 62
Bảng 2.19. Tỉ lệ biến động sử dụng đất nông nghiệp 2010-2018 ................. 62
Bảng 2.20. Tỉ lệ biến động đất nông nghiệp 2010-2018 ............................... 63
Bảng 2.21. Biến động diện tích đất phi nơng nghiệp 2010-2018 (ha) .......... 65
Bảng 2.22. Tỉ lệ biến động đất phi nông nghiệp 2010-2018 ......................... 66
Bảng 2.23. Tỉ lệ biến động đất phi nông nghiệp 2010-2018 ......................... 67
Bảng 2.24. Một số chỉ tiêu hiện trạng và định mức sử dụng đất ................... 74
Bảng 3.1.

Dự báo dân số các xã huyện Củ Chi đến năm 2025 ................... 80

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Biểu đồ cơ cấu sử dụng nhóm đất huyện Củ Chi 2000 – 2016 ....... 47

download by :


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá, là thành phần quan
trọng của sự sống, là nguồn tài nguyên hữu hạn. Đất vừa là tư liệu sản xuất
khơng gì có thể thay thế, vừa là địa bàn cư trú của người dân, các cơ sở kinh tế
và an ninh quốc phịng. Q trình khai thác sử dụng đất ln gắn liền với quá
trình phát triển của xã hội. Nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao khi trình độ phát
triển của xã hội càng cao. Trong quá trình phát triển của nhân loại, con người
số lượng ngày càng nhiều, mà đất đai có giới hạn về khơng gian. Đất đai ngày
càng khan hiếm và quý báu hơn đối với con người. Vì vậy mà việc sử dụng đất
tiết kiệm, hiệu quả và bền vững luôn là nhu cầu cấp thiết, đòi hỏi phải cân nhắc
kỹ càng và hoạch định khoa học hơn để sử dụng nguồn đất đai cho phù hợp,
hiệu quả đáp ứng nhu cầu chung của con người.
Nghiên cứu biến động mục đích sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng với thực
tiễn sản xuất, bảo vệ môi trường, đối với công tác quy hoạch và bảo vệ nguồn
tài nguyên, đặc biệt trước sự suy giảm nhanh của nguồn tài nguyên này dưới
sức ép của tốc độ gia tăng dân số, CNH –HĐH nông nghiệp và nông thôn như
hiện nay. Sự thay đổi tích cực hoặc tiêu cực của mỗi loại hình sử dụng đất là
bức tranh phản ánh chân thực và rõ nét nhất thực trạng phát triển kinh tế xã hội
của địa phương. Do vậy cần phải sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
Việc này đòi hỏi phải cân nhắc kỹ càng và hoạch định khoa học hơn để sử dụng
nguồn đất đai cho phù hợp, hiệu quả đáp ứng nhu cầu chung của con người.
Huyện Củ Chi nằm phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh diện tích
43.496,58 ha, chiếm 20,74% diện tích tồn thành phố. Huyện là một trong
những địa bàn chịu áp lực từ cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và q
trình đơ thị hóa thành phố Hồ Chí Minh nói chung và huyện Củ Chi nói riêng
đã tác động rất lớn đến quá trình sử dụng đất.

download by :



2

Những phân tích hiện trạng và đánh giá biến động sử dụng đất trên địa bàn
huyện là vô cùng cần thiết, để phát huy tiềm năng sẵn có, hướng tới sử dụng
hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường, đồng thời thực hiện các chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội trong những năm tới.
Chính vì những luận điểm trên nên đề tài luận văn “Hiện trạng biến động
mục đích sử dụng đất huyện Củ Chi thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 20002016” được đặt ra. Đây sẽ là cơ sở khoa học và thực tiễn để đưa ra phương án
định hướng sử dụng đất đai bền vững, hoạch định chính sách khoa học hơn,
định hướng sử dụng đất hợp lý hơn trong từng giai đọan phát triển.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu: Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng đất để tìm ra những nguyên
nhân và bất cập chủ yếu dẫn đến biến động của việc sự dụng đất trong bối cảnh
CNH-HĐH, đơ thị hóa của huyện Củ Chi giai đoạn 2000-2016,để từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm sử dụng đất hợp lý và hiệu quả cho địa phương.
Để thực hiện mục tiêu cần phải giải quyết những nhiệm vụ sau:
- Tổng quan cơ sở lí luận về đất đai và sử dụng đất đai.
- Thu thập các tài liệu, số liệu liên quan đến hiện trạng sử dụng đất tại
huyện Củ Chi.
- Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất huyện Củ Chi giai đoạn 2000
– 2016. Xác định nguyên nhân gây biến động sử dụng đất.
- Đề ra định hướng và những giải pháp sử dụng đất huyện Củ Chi nhằm
mục đích phát triển kinh tế - xã hội và qui hoạch sử dụng đất đến năm 2025.
3. Giới hạn nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu: địa bàn huyện Củ Chi Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Về thời gian và nội dung nghiên cứu:
+ Nghiên cứu, phân tích biến động sử dụng đất trên phạm vi toàn huyện
2000-2016


download by :


3

+ Nghiên cứu biến động sử dụng đất đến cấp xã 2010-2018
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Quan điểm hệ thống: Xem xét đất đai của Củ Chi là một bộ phận cấu thành
của đất thành phố Hồ Chí Minh. Quy hoạch sử dụng đất của huyện cần đặt
trong tổng thể quy hoạch chung của thành phố.
Quan điểm tổng hợp: tài nguyên đất có mối quan hệ mật thiết với các yếu
tố tự nhiên cũng như các yếu tố kinh tế - xã hội khác. Quan điểm này là cơ sở
để đánh giá tổng hợp về hiện trạng sử dụng đất huyện Củ Chi và dự đoán khả
năng biến động hiện trạng sử dụng đất.
Quan điểm thực tiễn: Quan điểm này được vận dụng để đánh giá hiện trạng
sử dụng lãnh thổ, định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên lãnh thổ với
những khuyến nghị và giải pháp có tính khả thi.
Quan điểm lịch sử: thời gian là một yếu tố quan trọng nhất đánh dấu sự
biến động của các loại đất. Vì thế khi nghiên cứu vấn đề trên quan điểm lịch sử
sẽ thấy được sự biến động sâu sắc của chúng và phân tích đánh giá ngun nhân
dẫn tới những biến động đó.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, phân tích thống kê kinh tế - xã hội: thu thập các
báo cáo về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, các tài liệu về đất đai, số liệu
thống kê của các ban ngành và cơ quan; sách, báo, tạp chí... có liên quan đến
nội dung của luận văn; thu thập thơng tin về tình hình KT - XH của huyện Củ
Chi qua các báo cáo hàng năm; tài liệu thống kê, kiểm kê các năm 2000, 2005,
2010, 2016; bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005, 2010, 2016.

- Phương pháp bản đồ: Sử dụng phần mềm Mapinfo để biên tập các bản
đồ đơn tính. Thành lập bản đồ biến động sử dụng đất các giai đoạn trung gian:
2000 - 2005, 2005 - 2010, 2010 - 2016 và giai đoạn tổng thể 2000 – 2016.
-

download by :


4

- Phương pháp chuyên gia: phương pháp này được sử dụng để tham vấn
chuyên môn các nhà quản lý, nhà nghiên cứu về chuyên môn bằng toạ đàm, hội
thảo để từ đó lựa chọn những ý kiến tối ưu của họ nhằm phục vụ cho việc xây
dựng báo cáo.
- Phương pháp thực địa: nhằm thẩm định tính chính xác của tài liệu đồng
thời bổ sung kiến thức thực tế cho vấn đề nghiên cứu.
5. Lịch sử nghiên cứu
Lịch sử nghiên cứu sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam
Các cơng trình nghiên cứu biến động sử dụng đất trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng thường được cơng bố thành hai hướng chính. Thứ nhất,
hướng nghiên cứu ứng dụng bao gồm các kỹ thuật, thuật toán chiết xuất thơng
tin từ dữ liệu viễn thám và mơ hình hóa q trình biến động sử dụng đất. Thứ
hai là hướng nghiên cứu mối quan hệ giữa biến động sử dụng đất, lớp phủ với
các yếu tố kinh tế, xã hội và chính sách (Nguyễn Thị Thu Hiền, 2015).
Huyện Củ Chi
BĐSDĐ là một vấn đề luôn được nêu ra trong các báo cáo quy hoạch sử
dụng đất và trong các đề án phát triển kinh tế - xã hội của huyện Củ Chi. Ở một
phạm vi nhất định trong các báo cáo này việc nghiên cứu BĐSDĐ chỉ dừng lại
ở các con số thống kê, kiểm kê mà chưa đi sâu vào đánh giá, phân tích những
biến động đó có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sinh thái cũng như quá

trình phát triển kinh tế xã hội. Do vậy vẫn tồn tại những bất cập trong vấn đề
sử dụng đất như diện tích đất nơng nghiệp giảm, suy thối đất ở một số nơi do
xói mịn và khai thác chưa hợp lí, ơ nhiễm mơi trường đất… Đánh giá biến
động hiện trạng sử dụng đất huyện Củ Chi phục vụ mục tiêu phát triển KT XH là một vấn đề mới, hiện nay chưa có tác giả nào đề cập tới. Kết quả nghiên
cứu của luận văn có đóng góp nhất định về mặt lí luận và thực tiễn, góp phần
xây dựng chiến lược phát triển KT - XH của huyện Củ Chi.

download by :


5

6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được cấu trúc thành 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu biến động sử
dụng đất
Chương 2: Hiện trạng biến động mục đích sử dụng đất của huyện Củ Chi
Thành phố Hồ Chí Minh
Chương 3: Định hướng sử dụng đất huyện Củ Chi Thành phố Hồ Chí Minh
đến năm 2025

download by :


6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT
1.1.Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm và vai trò của đất

1.1.1.1. Khái niệm
Đất là một dạng vật chất tự nhiên hình thành trong quá trình kiến tạo của
trái đất. Theo nghĩa thổ nhưỡng đất là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập
lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá gốc, động thực vật, khí hậu,
địa hình và thời gian. Thành phần cấu tạo của đất gồm các hạt khống chiếm
40%, hợp chất humic 5%, khơng khí 20% và nước 35%. Khái niệm về đất V.V.
Đôcutraiep (1846-1903) người Nga là người đầu tiên đã xác định một cách khoa
học về đất rằng: Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác
dụng tổng hợp của nhiều yếu tố. Theo Đôcutraiep: Đất trên bề mặt lục địa là
một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức
tạp của 5 yếu tố: Sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương.
Đất đai là một từ ghép gồm đất và đai. Đai là vành đai xung quanh khu đất,
thửa đất, nó chỉ phạm vi ranh giới cụ thể của đất. Đất đai chỉ một khu đất, thửa
đất cụ thể không phải là đất chung chung hoặc đất đai là nơi ở, xây dựng cơ sở
hạ tầng của con người và thổ nhưỡng là mặt bằng để sản xuất nơng lâm nghiệp.
Đất hay thổ nhưỡng là lớp ngồi cùng của thạch quyển, bị biến đổi tự nhiên
dưới tác động tổng hợp của các yếu tố: đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và con
người. Đất là mơi trường để con người sinh và sinh vật trên cạn sinh trưởng và
phát triển, là địa bàn cho các quá trình biến đổi và phân hủy các phế thải khống
hữu cơ, là địa bàn để lọc nước cung cấp nước cho các quá trình tự nhiên, cho
sự sống và phát triển KT-XH (Đào Tiến Bản, 2005).
Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau: "đất
đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của

download by :


7

môi trường sinh thái ngay trên vỏ dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, bề mặt, thổ

nhưỡng, dáng địa hình, mặt nước (hồ, sơng, suối, đầm lầy,...). Các lớp trầm tích
sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn thực vật
và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người
trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát
nước, đường xá, nhà cửa. ..)".
Hiến pháp Việt Nam năm 2013 đã khẳng định: “Đất đai là tài nguyên đặc
biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo
pháp luật” (Quốc hội, 2014).
Như vậy đất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người với hai nghĩa:
đất đai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con người và thổ nhưỡng là mặt
bằng để sản xuất nông, lâm nghiệp. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước
lao động và cùng với quá trình lịch sử phát triển kinh tế-xã hội, đất đai là điều
kiện lao động. Đất đai đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của
xã hội lồi người. Nếu khơng có đất đai thì rõ ràng khơng có bất kỳ một ngành
sản xuất nào, cũng như khơng thể có sự tồn tại của lồi người. Đất đai là một
trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con người, điều kiện sống cho
động vật, thực vật và con người trên trái đất.
Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất
đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các cơng trình cơng nghiệp,
giao thơng, thuỷ lợi và các cơng trình thuỷ lợi khác. Đất đai cung cấp nguyên
liệu cho ngành công nghiệp, xây dựng như gạch ngói, xi, măng, gốm sứ…Đất
đai là nguồn của cải, là một tài sản cố định hoặc đầu tư cố định, là thước đo sự
giầu có của một quốc gia. Đất đai còn là sự bảo hiểm cho cuộc sống, bảo hiểm
về tài chính, như là sự chuyển nhượng của cải qua các thế hệ và như là một
nguồn lực cho các mục đích tiêu dùng.
1.1.1.2. Vai trị
Đất đai đóng vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của loài người,

download by :



8

là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi q trình sản xuất. Vai trị cơ bản của đất
đai trong việc hỗ trợ con người và các hệ sinh thái trên cạn khác được FAO
(1995a) (Nguyễn Thị Thu HiềN, 2015) tổng hợp bao gồm:
- Đất đai là nơi lưu trữ tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội, cung cấp
không gian cho con người để ở, để xây dựng khu cơng nghiệp và vui chơi giải
trí.
- Đất là nơi sản xuất, cung cấp thức ăn, gỗ, củi và các vật liệu sinh học
khác. Đất là môi trường sống của mọi sinh vật: con người, động thực vật, vi
sinh vật.
- Đất là yếu tố quyết định sự cân bằng năng lượng và chu trình thủy văn
tồn cầu, vừa là nguồn phát vừa là bể chứa để giảm thiểu khí nhà kính.
- Đất là nơi lưu trữ và vận chuyển nguồn tài nguyên nước mặt, nước ngầm,
lưu trữ các nguồn tài nguyên và khoáng sản cho con người. - Đất là bộ đệm, bộ
lọc và biến đổi hóa học các chất ô nhiễm.
- Lưu trữ và bảo vệ các bằng chứng, ghi chép lịch sử như hóa thạch, bằng
chứng về khí hậu cổ, tàn tích khảo cổ,...)
- Cho phép hoặc cản trở sự di cư của các loài động vật, thực vật và con
người trong một khu vực hoặc giữa khu vực này với những khu vực khác.
1.1.2. Phân loại hiện trạng sử dụng đất
HTSDĐ là trạng thái lớp phủ bề mặt đất bao gồm lớp phủ tự nhiên và nhân
tác, phản ảnh trạng thái sử dụng quỹ đất thơng qua các loại hình sử dụng đất.
HTSDĐ ln thay đổi dưới tác động của các qui luật tự nhiên và những hoạt
động kinh tế xã hội của con người. Việc phân loại HTSDĐ nhằm mục đích dễ
dàng quản lí đất đai và quy hoạch sử dụng hợp lý.
Ở Việt Nam việc phân loại HTSDĐ đã được ban hành theo quy định của
điều 10 Luật đất đai 2013 (Bộ Tư Pháp, 2013) căn cứ vào mục đích sử dụng,
đất đai được phân loại như sau:


download by :


9

- Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm các loại đất:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn
nuôi, đất trồng cây hàng năm khác
+ Đất trồng cây lâu năm
+ Đất rừng sản xuất
+ Đất rừng phịng hộ
+ Đất rừng đặc dụng
+ Đất ni trồng thuỷ sản
+ Đất làm muối
+ Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ
- Nhóm đất phi nơng nghiệp bao gồm các loại đất:
+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng cơng trình sự nghiệp
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công
nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
+ Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng gồm đất giao thơng, thuỷ lợi; đất
xây dựng các cơng trình văn hố, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao
phục vụ lợi ích cơng cộng; đất có di tích lịch sử - văn hố, danh lam thắng cảnh;
đất xây dựng các cơng trình cơng cộng khác theo quy định của Chính phủ.
+ Đất do các cơ sở tơn giáo sử dụng
+ Đất có cơng trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
+ Đất phi nơng nghiệp khác theo quy định của Chính phủ

download by :


10

- Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích
sử dụng.
HTSDĐ hằng năm thơng qua các báo cáo thống kê, kiểm kê các địa phương
ngồi 3 nhóm đất trên cịn có nhóm đất dưới nước chưa sử dụng. Trong luận
văn, tác giả sử dụng cách phân loại theo quy định của điều 10 Luật đất đai 2013.
1.1.3. Sử dụng đất và quản lí sử dụng đất
1.1.3.1. Sử dụng đất
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ giữa
con người với đất đai trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và
môi trường. Quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về
mặt môi trường cũng như hệ sinh thái quyết định phương hướng chung và mục
tiêu sử dụng đất hợp lý, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích
sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định,
việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc
tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm
vụ và nội dung sử dụng đất được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ
kinh tế sử dụng đất.

- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh (Phạm Văn Chung, 2017).
1.1.3.2. Quản lí sử dụng đất
Quản lý sử dụng đất được đặt dươi sự kiểm sốt nhà nước thơng qua các bộ
luật được ban hành. Ở Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trung
ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương

download by :


11

được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh. Cơ quan quản lý đất đai cấp nào trực thuộc cơ quan hành
chính nhà nước cấp đó. Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương có văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan dịch vụ công thực hiện chức năng quản
lý hồ sơ địa chính gốc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính, phục vụ người sử
dụng đất thực hiện các quyền và nghĩa vụ.
Biến động được hiểu là biến đổi, thay đổi, thay thế trạng thái này bằng một
trạng thái khác liên tục của sự vật, hiện tượng tồn tại trong môi trường tự nhiên
cũng như môi trường xã hội.
Theo Từ điển Khoa học trái đất: "Biến động sử dụng đất được biết như biến
động đất đai, đây là một thuật ngữ chung chỉ những thay đổi bề mặt lãnh thổ
trái đất xảy ra do tác động của con người”. Biến động sử dụng đất là sự thay
đổi trạng thái tự nhiên của lớp phủ bề mặt đất gây ra bởi hành động của con
người, là một hiện tượng phổ biến liên quan đến tăng trưởng dân số, phát triển
thị trường, đổi mới công nghệ, kỹ thuật và sự thay đổi thể chế, chính sách. Biến
động sử dụng đất có thể gây hậu quả khác nhau đối với tài nguyên thiên nhiên
như sự thay đổi thảm thực vật, biến đổi trong đặc tính vật lý của đất, trong quần
thể động, thực vật và tác động đến các yếu tố hình thành khí hậu (Nguyễn Thế

Đặng, 2003).
1.1.4. Những điều kiện tác động đến biến động sử dụng đất
1.1.4.1. Nhóm điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý: Đây là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới việc
sử dụng đất. Nơi có vị trí thuận tiện về giao thông, gần các thành thị, thành phố
lớn thì việc đầu tư và tận dụng các nguồn lực đất đai, lao động cũng như khai
thác tiềm năng đất đai sẽ có ưu thế hơn so với các khu vực xa trung tâm đô thị
hoặc các vùng miền núi.
- Địa hình: Là một trong những điều kiện quyết định đến việc sử dụng đất,
đặc biệt đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp. Sự khác nhau giữa các địa hình

download by :


12

các vùng, khu vực dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu; đối với nơng
nghiệp ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng; đối với phi nông nghiệp gây khó khăn
cho việc đầu tư xây dựng cơng trình và thi cơng.
- Điều kiện khí hậu, thủy văn: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến
sử dụng đất và điều kiện sinh hoạt của con người; ảnh hưởng đến sự phân bố
cây trồng và thực vật. Hệ thống sơng, suối, ao hồ, kênh, mương ... có vai trò
quan trọng trong việc tổ chức sử dụng đất đai, vừa là nguồn cung cấp nước sinh
hoạt, nước tưới, vừa là nơi tiêu, thốt nước cho khu vực khi có ngập úng.
- Yếu tố thổ nhưỡng: Quyết định đến việc sử dụng đất phục vụ cho mục
đích phát triển nơng nghiệp.
- Thảm thực vật: Là một yếu tố môi trường có vai trị quan trọng. Thảm
thực vật bao gồm các vùng rừng nguyên sinh, rừng đầu nguồn, rừng sản xuất,
đồng cỏ, cây trồng hàng năm, cây trồng lâu năm ... là yếu tố điều tiết khí hậu,
chế độ nước sơng, suối, chế độ nhiệt, độ ẩm, nước ngầm. Trong nhiều trường

hợp nó tạo nên cảnh quan thiên nhiên, làm nơi du lịch, nghỉ mát.
- Tai biến thiên nhiên: Các hiện tượng bão, lũ, lụt, hạn hán, xói lở... tác
động mạnh và nhiều khi ảnh hưởng nghiêm trọng đến sử dụng đất.
1.1.4.2. Nhóm điều kiện kinh tế xã hội
Giai đoạn đầu phát triển kinh tế - xã hội, khi mức sống của con người cịn
thấp, cơng năng chủ yếu của đất đai là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt
trong sản xuất nông nghiệp. Khi cuộc sống xã hội phát triển ở mức cao, công
năng của đất đai từng bước được mở rộng, sử dụng đất đai cũng phức tạp hơn
vừa là căn cứ của khu vực và vừa là không gian của địa bàn. Đất đai đã cung
cấp cho con người tư liệu vật chất để sinh tồn và phát triển, cũng như cung cấp
điều kiện cần thiết về hưởng thụ và đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống của nhân
loại. Mục đích sử dụng đất nêu trên được biểu lộ càng rõ nét trong các khu vực
kinh tế phát triển.

download by :


13

Các yếu tố kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố; dân số và lao động; mức độ
tăng trưởng kinh tế; cơ cấu các ngành kinh tế và sự phát triển ngành; hiện trạng
cơ sở hạ tầng; trình độ khoa học cơng nghệ; trình độ quản lý, tổ chức sản xuất
của người dân và chính sách chính trị xã hội (các chính sách về đất đai, chính
sách mơi trường, các yêu cầu an ninh quốc phòng...). Trong giai đoạn cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, nhu cầu về đất cho phát triển kinh tế - xã hội
ngày càng gia tăng, nhất là đề phát triển công nghiệp, dịch vụ, phát tiển cơ sở
hạ tầng.
Kinh tế - xã hội phát triển mạnh, cùng với sự tăng dân số nhanh đã làm cho
mối quan hệ giữa người và đất ngày càng căng thẳng những sai lầm liên tục của
con người trong quá trình sử dụng đất đã dẫn đến huỷ hoại mơi trường đất, một

số cơng năng nào đó của đất đai bị yếu đi, vấn đề sử dụng đất đai càng trở nên
quan trọng và mang tính tồn cầu.
Do đó việc phát triển kinh tế - xã hội ảnh hưởng rất quan trọng tới việc sử
dụng đất do vậy quy hoạch sử dụng đất được đặt ra phải mở rộng hơn, bao trùm
cả các yếu tố môi trường, biến đổi khí hậu, kinh tế và xã hội cũng như tạo điều
kiện để các Nên chịu ảnh hưởng từ các thay đổi trong sử dụng đất có thể tham
gia vào q trình quy hoạch. Do vậy địi hỏi phải điều chỉnh lại cách tiếp cận
đối với quy hoạch sử dụng đất sao cho hài hịa với xu thế tồn cầu hóa và tạo
ra một hành lang để quản lý quá trình phát triển đất nước một cách hợp lý, bền
vững.
Tăng trưởng kinh tế diễn ra với tốc độ nhanh làm tăng áp lực đối với tài
nguyên đất và tài nguyên nước. Biến đổi khí hậu cũng đang là một thách thức
lớn đối với quá trình phát triển; Tác động trực tiếp đến cuộc sống, kinh tế, tài
nguyên thiên nhiên, cấu trúc xã hội, hạ tầng kỹ thuật và nền kinh tế.
Vấn đề sử dụng đất đai đối với từng ngành kinh tế rất khác nhau:
Trong các ngành phi nông nghiệp: Đất đai giữ vai trò thụ động với chức
năng là cơ sở khơng gian và vị trí để hồn thiện quá trình lao động, là kho tàng

download by :


14

dự trữ trong lịng đất (các ngành khai thác khống sản). Quá trình sản xuất và
sản phẩm được tạo ra khơng phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất
lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất.
Trong các ngành nơng - lâm nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình
sản xuất, là điều kiện vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao
động (luôn chịu sự tác động của quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo....) và
công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn ni...). Q

trình sản xuất nơng-lâm nghiệp ln liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu quá
trình sinh học tự nhiên của đất.
Điều kiện kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định đối với việc sử
dụng đất. Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định tiềm năng và mức
độ thích hợp của đất đai với các mục đích sử dụng. Còn việc sử dụng đất như
thế nào được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh
tế - xã hội, kỹ thuật hiện có; Và vấn đề đặt ra hiện nay là sử dụng đất cho phát
triển kinh tế xã hội phải gắn với bảo vệ môi trường
1.1.5. Đánh giá biến động sử dụng đất
Việc nghiên cứu BĐSDĐ có ý nghĩa trong việc quản lý sử dụng đất, tiến
hành quy hoạch sử dụng đất cho tường địa phương nhằm bảo vệ tự nhiên, môi
trường sinh thái. Bản chất của mọi hiện tượng và sự vật trong tự nhiên là sự
thay đổi. Động lực của mọi sự thay đổi, biến động đó là quan hệ tương tác giữa
các hợp phần tự nhiên, được phản ánh rõ nét trong quá trình BĐSDĐ. Vì vậy
nghiên cứu cảnh quan tự nhiên cũng địi hỏi sự phân tích BĐSDĐ. Bên cạnh
đó, muốn khai thác hợp lý các tài nguyên, khơng làm hủy hoại mơi trường sinh
thái, mà cịn bảo vệ và cải tạo tự nhiên, thì nhất thiết phải hiểu biết động lực
biến động của tự nhiên thông qua BĐSDĐ.
1.1.5.1. Đánh giá định tính
Đánh giá định tính là những đánh giá xuất phát từ những cảm nhận đơn
giản, chủ quan người ta phân chia thành các mức độ “tốt, xấu” và “nhiều, ít”,

download by :


15

cho đến những phân tích, đánh giá một cách khoa học. Đánh giá định tính là
đánh giá tiềm năng hay mức độ thích hợp của các điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên cho các mục đích sử dụng nhất định. Nó có hai mức độ là: định tính

theo cảm tính của thời kỳ trước đây và định tính trên cơ sở nhận định có tính
khoa học trong giai đoạn hiện tại. Kết quả đánh giá định được áp dụng vào
những nhận định trong quá trình nghiên cứu nhằm đưa ra những nhận xét.
1.1.5.2. Đánh giá định lượng
Để đánh giá hiện trạng sử dụng đất của một đơn vị lãnh thổ hành chính, bao
gồm hệ thống các chỉ tiêu sau:
a. Mức độ khai thác sử dụng quỹ đất: được xác định bằng tỷ lệ diện tích đất
đang sử dụng so với tổng diện tích tự nhiên, thể hiện mức độ khai thác và tận
dụng quỹ đất sử dụng cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Chỉ tiêu này cũng phần nào phản ánh trình độ sử dụng đất tại địa phương.
b. Hệ số sử dụng đất: thường áp dụng để đánh giá mức độ khai thác sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm).
c. Cơ cấu sử dụng đất đai theo mục đích sử dụng và đánh giá mức độ hợp
lý về cơ cấu sử dụng đất đai so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ
môi trường của lãnh thổ nghiên cứu.
d. Cơ cấu sử dụng đất đai phân theo đối tượng sử dụng, quản lí đất (các tổ
chức; hộ gia đình, cá nhân; nước ngoài và liên doanh với nước ngoài; Ủy ban
nhân dân xã, thị trấn quản lý và sử dụng; các đối tượng khác).
e. Bình qn diện tích đất đai trên đầu người (bình qn diện tích đất tự
nhiên/người; diện tích đất sản xuất nơng nghiệp/người; diện tích đất ở/hộ hoặc
theo đầu người).
g. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất:
- Hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp: được xác định bằng
phương pháp phân tích chi phí - lợi ích với các chỉ tiêu chủ yếu bao gồm: tổng
thu, tổng chi, giá trị hiện ròng (lợi nhuận), hiệu quả đồng vốn (tỷ suất lợi ích

download by :



×