Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển chăn nuôi theo định hướng sản xuất hàng hóa ở huyện trảng bom (tỉnh đồng nai)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Huỳnh Nguyễn Nhật Minh

PHÁT TRIỂN CHĂN NI THEO ĐỊNH HƯỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HĨA Ở HUYỆN TRẢNG BOM
(TỈNH ĐỒNG NAI)

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Huỳnh Nguyễn Nhật Minh

PHÁT TRIỂN CHĂN NI THEO ĐỊNH HƯỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HĨA Ở HUYỆN TRẢNG BOM
(TỈNH ĐỒNG NAI)
Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số

: 8310501

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN THỊ BÌNH

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn: “Phát triển chăn nuôi theo định hướng
sản xuất hàng hóa ở huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai)” là cơng trình nghiên cứu
độc lập của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Bình.
Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được công bố ở bất kỳ ấn phẩm hay cơng
trình nghiên cứu nào, các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là đúng sự thật, nếu có gì sai sót
tác giả xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Huỳnh Nguyễn Nhật Minh

download by :


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành với sự nỗ lực học tập và nghiên cứu của tác giả tại
trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Trong q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của các cơ quan và các cá nhân.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ
tác giả trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Trước tiên, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Bình,

giảng viên đã ln nhiệt tình, ân cần hướng dẫn cho tác giả ngay từ bước đầu cụ thể hóa
hướng nghiên cứu đến nhận xét góp ý trong nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Phòng Sau đại học – Trường Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh, đã ln tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong quá trình
học tập và nghiên cứu tại trường thơng qua những khóa học và trao đổi về phương pháp
nghiên cứu, các buổi hội thảo khoa học, những buổi chia sẻ kinh nghiệm nghiên cứu thực
tiễn và những dịp sinh hoạt khoa học có liên quan khác.
Tác giả xin dành lời cảm ơn chân thành tới cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Đồng Nai; Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai; Ủy ban nhân dân huyện Trảng
Bom; Phịng Nơng nghiệp huyện Trảng Bom; Chi Cục Thống kê huyện Trảng Bom; chủ
các cơ sở chăn nuôi mà tác giả đã khảo sát; bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tác giả trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Tác giả cũng khắc ghi tình cảm và sự biết ơn sâu sắc tới gia đình thân u đã ln
là nguồn động viên lớn lao để tác giả có thể tập trung nghiên cứu và quyết tâm hoàn
thành luận văn một cách tốt nhất. Bên cạnh đó, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám
hiệu trường Trung học phổ thông Marie Curie cùng các Thầy, Cơ trong tổ Địa lí đã quan
tâm giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn một cách hiệu quả nhất.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng khơng thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu
sót nhất định khi thực hiện luận văn. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý
Thầy, Cô và bạn đọc.
Một lần nữa, tác giả xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Huỳnh Nguyễn Nhật Minh

download by :



MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các bản đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN
NI THEO ĐỊNH HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA ............ 12
1.1. Cơ sở lí luận về phát triển chăn ni theo định hướng sản xuất hàng hóa .... 12
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 12
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của chăn ni theo định hướng sản xuất
hàng hóa ................................................................................................ 14
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành chăn ni theo định
hướng sản xuất hàng hóa ....................................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển chăn nuôi theo định hướng sản xuất
hàng hóa ......................................................................................................... 23
1.2.1. Tình hình phát triển chăn ni theo định hướng sản xuất hàng hóa ở
Việt Nam ................................................................................................. 23
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển chăn nuôi theo định hướng sản xuất hàng hóa
ở tỉnh Đồng Nai ....................................................................................... 24
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 29
Chương 2. THỰC TRẠNG CHĂN NI

THEO ĐỊNH HƯỚNG

SẢN XUẤT HÀNG HĨA Ở HUYỆN TRẢNG BOM (TỈNH

ĐỒNG NAI) ....................................................................................... 30
2.1. Khái quát chung về huyện Trảng Bom .......................................................... 30

download by :


2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chăn nuôi theo định hướng sản xuất hàng hóa
ở huyện Trảng Bom .............................................................................................. 35
2.2.1. Vị trí địa lí huyện Trảng Bom ............................................................... 35
2.2.2. Nguồn lao động ở huyện Trảng Bom .................................................... 36
2.2.3. Nhu cầu của thị trường .......................................................................... 38
2.2.4. Thiết kế chuồng trại chăn nuôi .............................................................. 41
2.2.5. Sự phát triển ngành chế biến thực phẩm ............................................... 42
2.2.6. Vốn đầu tư trong chăn nuôi ở huyện Trảng Bom ................................. 44
2.2.7. Giống vật nuôi trong chăn nuôi ở huyện Trảng Bom ........................... 46
2.2.8. Áp dụng khoa học và công nghệ vào chăn nuôi ở huyện
Trảng Bom ............................................................................................ 48
2.2.9. Chính sách phát triển chăn ni ở huyện Trảng Bom........................... 52
2.3. Thực trạng chăn nuôi theo định hướng sản xuất hàng hóa ở huyện
Trảng Bom ................................................................................................... 53
2.3.1. Thực trạng chăn nuôi heo ........................................................................ 53
2.3.2. Thực trạng chăn nuôi gà .......................................................................... 68
2.4. Những nhận định về thực trạng chăn ni theo định hướng sản xuất
hàng hóa ở huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai) ........................................... 83
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 90
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NI
THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HĨA Ở HUYỆN TRẢNG
BOM (TỈNH ĐỒNG NAI) ĐẾN NĂM 2030 .................................... 92
3.1. Định hướng phát triển chăn ni theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện
Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai) đến năm 2030 ................................................... 92

3.1.1. Cơ sở xây dựng định hướng phát triển chăn ni theo hướng sản xuất
hàng hóa ở huyện Trảng Bom ................................................................. 92
3.1.2. Định hướng phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa ở
huyện Trảng Bom .................................................................................... 95
3.2. Giải pháp phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện
Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai) đến năm 2030 ................................................... 98

download by :


3.2.1. Nhóm giải pháp chung ............................................................................ 99
3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể........................................................................... 101
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 118
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung đầy đủ của chữ viết tắt

Chữ viết tắt
ASEAN

:

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á


FDI

:

Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

GTSX

:

Giá trị sản xuất

NN

:

Nông nghiệp

NGTK

:

Niên giám thống kê

NN&PTNT

:

Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn


NXB

:

Nhà xuất bản

ODA

:

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

PL

:

Phụ lục

SWOT

:

Phương pháp phân tích theo ma trận SWOT

TPP

:

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương


UBND

:

Ủy ban nhân dân

VietGAP

:

Thực hành sản xuất nơng nghiệp tốt ở Việt Nam

VietGAHP

:

Quy trình thực hành chăn nuôi tốt ở Việt Nam

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sản lượng thịt heo hơi xuất chuồng của các cơ sở chăn nuôi heo ở
huyện Trảng Bom được tiêu thụ tính bình qn 1 năm trong giai đoạn
2014 – 2017 ............................................................................................. 38
Bảng 2.2. Sản lượng thịt gà hơi giết, bán và trứng gà của các cơ sở chăn nuôi
gà ở huyện Trảng Bom được tiêu thụ tính bình qn 1 năm trong giai
đoạn 2014 – 2017 ................................................................................... 39
Bảng 2.3. Tỷ trọng đàn heo so với đàn gia súc ở huyện Trảng Bom giai đoạn
2010 – 2018 ............................................................................................. 59

Bảng 2.4. Tỷ lệ trình độ chun mơn của chủ và lao động ở các cơ sở chăn nuôi
heo tại xã Sông Trầu, xã Cây Gáo, xã Thanh Bình, xã Bắc Sơn, xã
Bình Minh trong 6 tháng đầu năm 2019 ................................................. 62
Bảng 2.5. So sánh kết quả chăn nuôi giữa trang trại chăn nuôi heo và hộ chăn
nuôi heo ở xã Sông Trầu, xã Cây Gáo, xã Thanh Bình, xã Bắc Sơn,
xã Bình Minh tại thời điểm tháng 6 năm 2019 ....................................... 63
Bảng 2.6. Tỷ trọng đàn gà so với đàn gia cầm ở huyện Trảng Bom giai đoạn
2010 – 2018 ............................................................................................. 74
Bảng 2.7. Tỷ lệ trình độ chuyên môn của chủ và lao động ở các cơ sở chăn ni
gà tại xã Cây Gáo, xã Tây Hịa, xã Đơng Hịa, xã Giang Điền và xã
Hố Nai 3 trong 6 tháng đầu năm 2019 .................................................... 78
Bảng 2.8. So sánh kết quả chăn nuôi giữa trang trại chăn nuôi gà và hộ chăn
nuôi gà ở xã Cây Gáo, xã Tây Hịa, xã Đơng Hịa, xã Giang Điền và
xã Hố Nai 3 tại thời điểm tháng 6 năm 2019 .......................................... 79
Bảng 3.1. Phân tích SWOT của chăn ni huyện Trảng Bom ................................ 93
Bảng 3.2. Các kết hợp của S-W-O-T ....................................................................... 95

download by :


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (theo giá so sánh 2010) giai
đoạn 2011 – 2017 ở huyện Trảng Bom ............................................ 33

Biểu đồ 2.2.

Lao động trong nông nghiệp và trong chăn nuôi ở huyện Trảng
Bom giai đoạn 2009 – 2017 .............................................................. 37


Biểu đồ 2.3.

Giá trị sản xuất ngành chế biến thực phẩm ở huyện Trảng Bom
giai đoạn 2011 – 2017 (theo giá so sánh 2010) ................................ 43

Biểu đồ 2.4.

Số lượng heo ở huyện Trảng Bom giai đoạn 2008 – 2018 ............... 54

Biểu đồ 2.5.

Số trang trại chăn nuôi heo ở huyện Trảng Bom giai đoạn
2014 – 2018 ...................................................................................... 55

Biểu đồ 2.6.

Số tổ hợp tác ba thành viên chăn nuôi heo ở huyện Trảng Bom
giai đoạn 2014 – 2018....................................................................... 57

Biểu đồ 2.7.

Số hộ chăn nuôi heo ở huyện Trảng Bom giai đoạn 2008 – 2018
.......................................................................................................... 58

Biểu đồ 2.8.

Sản lượng thịt heo hơi xuất chuồng ở huyện Trảng Bom................. 61

Biểu đồ 2.9.


Số lượng gà ở huyện Trảng Bom giai đoạn 2008 – 2018 ................. 68

Biểu đồ 2.10. Số trang trại chăn nuôi gà ở huyện Trảng Bom giai đoạn
2014 – 2018 ...................................................................................... 70
Biểu đồ 2.11. Số tổ hợp tác ba thành viên chăn nuôi gà ở huyện Trảng Bom
giai đoạn 2014 – 2018....................................................................... 72
Biểu đồ 2.12. Số hộ chăn nuôi gà ở huyện Trảng Bom giai đoạn 2008 – 2018 .... 73
Biểu đồ 2.13. Sản lượng thịt gà hơi giết, bán ở huyện Trảng Bom giai đoạn
2011 – 2018 ...................................................................................... 76
Biểu đồ 2.14. Số lượng trứng gà ở huyện Trảng Bom giai đoạn 2011 – 2018 ....... 77

DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ

download by :


Bản đồ hành chính huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai) ........................................... 32
Bản đồ chăn nuôi heo ở Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai) .............................................. 67
Bản đồ chăn nuôi gà ở huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai)...................................... 82

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn nghiên cứu đề tài
Góp phần vào sự tăng trưởng nền kinh tế trong thời gian qua, không thể không
nhắc đến những tiến bộ trong sản xuất của ngành nơng nghiệp. Điều đó được thể hiện

qua năng suất lao động đã và đang tăng lên nhanh chóng cũng như có nhiều mặt hàng
nơng sản đã được các thị trường quốc tế đón nhận. Để có được những thành tựu đó
thì ngành nơng nghiệp đã khơng ngừng áp dụng những tiến bộ khoa học công nghệ
trong sản xuất nhằm mục tiêu tăng sản lượng và chất lượng của từng mặt hàng nơng
sản. Bên cạnh đó, ngành cũng đã khai thác và tối ưu hóa các hình thức tổ chức lãnh
thổ nông nghiệp nhằm tạo động lực thúc đẩy sự phát triển chung trong nội bộ ngành.
Nông nghiệp nước ta có thế mạnh về đất đai, lao động và có khả năng đa dạng
hóa sản phẩm, nhưng bên cạnh đó cịn tồn tại một số hạn chế như: cơ sở vật chất kĩ
thuật, sản xuất và chế biến, kinh nghiệm thị trường, trình độ tổ chức quản lí,… Những
hạn chế đó làm cho chất lượng sản phẩm cịn thấp, giá thành sản xuất cao, hiệu quả
thấp, làm hạn chế tính cạnh tranh. Để hội nhập với thị trường quốc tế và khu vực hiệu
quả hơn nữa, chúng ta cần phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
Sự tăng trưởng hằng năm của nơng nghiệp, một phần phải kể đến đó là sự đóng
góp của chăn ni, bởi vì đây là ngành phục vụ nhu cầu thực phẩm cho dân cư. Để
chăn nuôi phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, ngồi đầu tư về chuồng trại thì
chất lượng giống ngày càng được chú trọng sử dụng làm cho tăng giá trị sản phẩm
chăn nuôi, phù hợp với nhu cầu thị trường, chất lượng đảm bảo, từ đó đem lại hiệu
quả kinh tế cao hơn.
Cùng với xu hướng phát triển chung chăn nuôi theo định hướng sản xuất hàng
hóa của cả nước, huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai) với những lợi thế về điều kiện
tự nhiên và kinh tế - xã hội cùng các điều kiện về lợi thế so sánh với các địa phương
khác. Huyện đã và đang phát triển chăn nuôi theo hướng chuyên môn hóa là các giống
gia súc và gia cầm phục vụ nhu cầu về nguồn thực phẩm của người dân trong huyện
cũng như các địa phương khác. Do việc áp dụng hướng chăn ni theo định hướng
sản xuất hàng hóa của huyện được thực hiện trong khoảng thời gian gần đây, nên việc
áp dụng những công nghệ tiên tiến vào trong q trình sản xuất cịn hạn chế dẫn đến

download by :



2

chưa đạt hiệu quả cao nhất. Để có được sự phát triển nhanh và bền vững cũng như tối
ưu hóa hiệu quả chăn ni theo hướng sản xuất hàng hóa thì huyện cần phải khai thác
triệt để các lợi thế so sánh so với các địa phương khác để nhằm mục tiêu tăng trưởng
cho ngành chăn ni nói riêng và cho ngành nơng nghiệp nói chung. Tối ưu hóa
những điều nói trên sẽ đem lại nguồn thu nhập cao và ổn định cho người dân trong
huyện.
Vì những lí do nêu trên mà tác giả đã chọn đề tài “Phát triển chăn ni theo
định hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai)” làm đề tài
luận văn nhằm góp một phần cơng sức nhỏ vào sự tăng trưởng chung của ngành chăn
nuôi theo định hướng sản xuất hàng hóa nói riêng và cả ngành nơng nghiệp của huyện
nói chung.
2. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
2.1. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Đã có nhiều các cơng trình khoa học, đề tài luận án tiến sĩ, sách chuyên khảo
nghiên cứu liên quan đến chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, cụ thể có
Phạm Xn Nam (1997), với cơng trình “Phát triển nơng thơn” đã phân tích khá
sâu sắc một số nội dung về phát triển kinh tế - xã hội nông thôn nước ta như: dân số,
lao dộng, việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, vấn đề sử dụng và quản lý nguồn lực
tài nguyên thiên nhiên, vấn đề phân tầng xã hội và xóa đói giảm nghèo. Tác giả đi
sâu vào phân tích những thành tựu, thách thức đặt ra trong phát triển nông nghiệp,
nông thôn nước ta. Căn cứ trên những phân tích để chỉ ra q trình vận động nơng
dân thúc đẩy phát triển nơng nghiệp, xây dựng nông thôn.
Trần Ngọc Ngoạn (2008), với công trình “Phát triển nơng thơn bền vững những
vấn đề lý luận và kinh nghiệm thế giới” đã tiếp cận đến những vấn đề lý luận và kinh
nghiệm trong phát triển nông thôn bền vững. Từ khuôn khổ lý thuyết làm cơ sở cho
phát triển nông thôn bền vững và một số kinh nghiệm quốc tế trong việc ứng dụng
các phương pháp nhằm phát triển bền vững nông thôn, tác giả đã đề cập giải quyết
vấn đề trên 3 trụ cột chính: một là, phát triển bền vững kinh tế nơng thôn; hai là, phát

triển bền vững xã hội nông thôn; ba là, tăng cường bảo vệ, quản lý môi trường tự
nhiên.

download by :


3

Nghiên cứu về phát triển quy mô sản xuất, Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh Hải Dương thực hiện đề tài cấp tỉnh (2006) “Phát triển nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hoá giai đoạn 2001 – 2005”. Đề tài đã khái quát quy mô sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2001 - 2005 và bước đầu đề cập một số
điều kiện để thực hiện sản xuất nông nghiệp với quy mô sản xuất lớn.
Đặng Kim Sơn (2009), với nghiên cứu “Xây dựng chiến lược nông nghiệp, nông
dân, nông thôn trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế” đã phân tích thực trạng tam nơng hiện nay: bắt đầu từ sự chuyển biến ở
những chính sách lớn của Đảng và Nhà nước trong 10 năm qua về nông nghiệp, nơng
dân và nơng thơn. Thực trạng tình hình nơng nghiệp, nông dân, nông thôn trong 10
năm qua (thành tựu, hạn chế). Những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết trong nông
nghiệp, nông dân và nông thôn hiện nay. Những thách thức mới đối với nông nghiệp,
nông dân và nông thôn trong tuơng lai. Đưa ra mục tiêu, quan điểm, định hướng phát
triển và một số giải pháp lớn sau: (1) Hiện đại và chun nghiệp hóa nơng nghiệp.
(2) Nơng dân hiện đại, chun nghiệp và có tổ chức. (3) Nông thôn văn minh, hiện
đại, bản sắc dân tộc và môi trường bền vững.
Nguyễn Minh Phong (2011), với bài viết “Sáu đột phá phát triển nông nghiệp"
- Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội đã nêu lên sáu đột phá phát triển
nông nghiệp trong gian đoạn hiện nay, bao gồm: (1) Chính sách đất đai: về giá đất và
thuế sử dụng đất, thu hồi đất nông nghiệp, thời hạn sử dụng đất... (2) Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nơng nghiệp: nhằm mục đích phát triển tồn diện nơng, lâm, ngư nghiệp
gắn với cơng nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản và đổi mới cơ cấu kinh tế nông

thôn. (3) Đào tạo nguồn nhân lực cho nông nghiệp: tăng cường đầu tư cho giáo dục
đào tạo và hướng nghiệp từ bậc phổ thông tại khu vực nơng thơn. Đảm bảo trình độ
tay nghề và trình độ xã hội cho lao động ở nông thôn. (4) Xây dựng kết cấu hạ tầng
và áp dụng khoa học công nghệ: tạo lập sự đồng bộ về hệ thống thuỷ lợi, giao thông,
mạng lưới điện, mạng lưới thông tin - truyền thông, chợ, hệ thống chế biến, bảo quản
và tiêu thụ nông sản phẩm. (5) Xây dựng thương hiệu và tiêu thụ nông sản: chú ý vào
xây dựng và bảo vệ các thương hiệu nông sản, phát triển các thể chế và tổ chức thương
mại để điều tiết hoạt động mua bán, xuất nhập khẩu thông suốt theo quy luật thị

download by :


4

trường. (6) Chính sách tài chính - tín dụng: Bỏ hoặc giảm các loại thuế nông nghiệp,
ưu tiên vốn ngân sách và hỗ trợ tín dụng nơng thơn, thu hút nguồn vốn đầu tư trực
tiếp từ nước ngoài (FDI) và vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho phát triển
nơng nghiệp, mở rộng thị trường cho th tài chính nông thôn. Đây là bài viết chuyên
sâu về các giải pháp, mở ra chiều hướng nghiên cứu giải pháp phát triển nơng nghiệp.
Nghiên cứu của Huỳnh Minh Trí (2014), nghiên cứu về “Tác động của TPP đối
với ngành chăn nuôi Việt Nam” Tạp chí Hội nhập và phát triển, số 18/2014. Nghiên
cứu đã giới thiệu sơ lược về Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), các
quốc gia tham gia Hiệp định này. Cơ hội và thách thức đối với ngành chăn nuôi khi
ưu đãi thuế quan trong TPP. Ngành chăn nuôi Việt Nam được đánh giá sức cạnh tranh
rất yếu có thể thua ngay trên thị trường Việt Nam. Đáng lo hơn, sau khi tham gia TPP,
mức thuế nhập khẩu bò, thịt gà, heo vào nước ta sẽ giảm từ 5% xuống còn 0%, tức
giá thành sản phẩm nhập khẩu sẽ cịn giảm xuống. Đây chính là một thách thức rất
lớn cho các lĩnh vực chăn nuôi của ta khi năng suất thấp, hiệu quả thấp và giá thành
quá cao như hiện nay. Sau 4 năm triển khai mơ hình trang trại, từ năm 2011, nhờ
phong trào phát động, kinh tế trang trại thu hút các nhà đầu tư khiến mơ hình này

cực kỳ phát triển và đến năm 2012 bước vào tình trạng “dư thừa mạnh mẽ”. Đến nay,
kinh tế trang trại đã bị lỗ 57.000 tỷ đồng. Nghiên cứu cũng đưa ra hàm ý phát triển
ngành chăn nuôi khi Việt Nam gia nhập TPP. Nghiên cứu này cịn hạn chế vì chỉ nêu
lên được thực trạng ngành chăn nuôi Việt Nam thông qua những số liệu minh họa cụ
thể. Chẳng hạn như số lượng vật nuôi, sản lượng thịt xuất nhập khẩu, xuất nhập khẩu
thức ăn,... để so sánh khi Việt Nam gia nhập TPP thì các chỉ tiêu này như thế nào.
Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Xuân và Nguyễn Hữu Ngoan (2014), “Nghiên
cứu về hiệu quả kinh tế chăn nuôi heo tập trung theo hướng thực hành nông nghiệp
tốt (VietGap) của các hộ nông dân ngoại thành Hà Nội”. Nghiên cứu cho thấy chăn
nuôi heo theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) là phương thức chăn nuôi
mang lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu thực phẩm an tồn
cho người tiêu dùng. Hộ nơng dân các huyện ngoại thành Hà Nội đã và đang áp dụng
qui trình kỹ thuật chăn nuôi heo thịt tập trung theo tiêu chuẩn VietGAP. Nghiên cứu
đưa ra các khoản chi phí cụ thể của mơ hình chăn ni heo VietGap và so sánh chi

download by :


5

phí mơ hình này với mơ hình chăn ni thơng thường. Nghiên cứu cũng đã tính tốn
hiệu quả kinh tế của mơ hình chăn ni VietGap theo các chỉ tiêu và theo từng nhóm.
Nghiên cứu đã nêu các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi heo tập trung theo
hướng VietGAP bao gồm: nhận thức của người dân, công tác quy hoạch khu vực
chăn nuôi (xa khu dân cư), quy trình ni chặt chẽ (chọn giống, thức ăn, thú y, chuồng
trại), thương hiệu cho sản phẩm, các chính sách về phát triển chăn ni và các chính
sách chống nhập lậu, cơng tác phịng chống dịch bệnh. Qua đó, nghiên cứu cũng đề
xuất 4 giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế theo mơ hình chăn ni heo tập trung
VietGap. Tuy nhiên nghiên cứu này còn hạn chế là chưa có mơ hình đánh giá cụ thể
từng nhân tố tác động hiệu quả chăn nuôi mà chỉ nêu lên thực trạng.

Tóm lại; các cơng trình, mơ hình nghiên cứu trên ở Việt Nam đã đóng góp những
vấn đề lý luận về ngành chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, đánh giá thực trạng
ngành chăn ni của Việt Nam và một số địa phương. Nêu những vấn đề lý luận cơ
bản về chăn nuôi, những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tế phát triển chăn
nuôi của các nước trong khu vực và trên thế giới. Thông qua đó rút ra những thành
cơng và hạn chế và các nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình phát triển chăn nuôi;
đưa ra những định hướng và giải pháp để phát triển chăn ni, đề nghị những chính
sách vĩ mơ và vi mô để thúc đẩy phát triển chăn nuôi ở Việt Nam và một số địa
phương. Các nghiên cứu này cũng đã phân tích các yếu tố tác động đến năng suất,
sản lượng trong chăn nuôi thường gồm cơ sở thức ăn, trình độ lao động, thuốc thú y,
đào tạo, kinh nghiệm để đưa ra giải pháp nhằm phát triển các chăn ni. Tuy nhiên,
các nghiên cứu này cịn hạn chế khi chưa có nghiên cứu nào phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến sự phát triển chăn nuôi, cũng như chưa quan tâm đến nghiên cứu hình thức
chăn ni nào có hiệu quả nhất, chưa phân tích cụ thể và chi tiết những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức của chăn nuôi và đặc biệt là chưa đánh giá sự phát
triển ngành chăn nuôi trong quá trình hội nhập quốc tế, đánh giá khả năng đáp ứng
u cầu hội nhập của ngành chăn ni để có cơ sở đề xuất giải pháp khả thi.
2.1. Những nghiên cứu tại tỉnh Đồng Nai
Đã có một số nghiên cứu về sự phát triển trang trại chăn nuôi tại tỉnh Đồng Nai,
song chủ yếu tập trung vào chiến lược mở rộng quy mô nhằm nâng cao sản lượng vật
nuôi, cụ thể có

download by :


6

Nghiên cứu của Hồng Thị Bích Hằng (2015), “Đánh giá lợi thế so sánh của
chăn nuôi heo thịt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”. Tạp chí NN&PTNT, số 23/2005.
Nghiên cứu đã sử dụng số liệu điều tra 249 hộ gồm: 59 hộ chăn nuôi heo thịt qui mô

trang trại, 172 hộ chăn nuôi heo thịt qui mô nhỏ lẻ và 18 cơ sở sản xuất, kinh doanh
liên quan. Sử dụng phương pháp phân tích lợi ích – chi phí (Benefit – Cost Analysis)
để phân tích hiệu quả kinh tế của các hộ chăn nuôi, đồng thời sử dụng phương pháp
ma trận phân tích chính sách (policy analysis matrix - PAM) để phân tích tác động
của chính sách của Chính phủ đến ngành chăn ni heo thịt. Kết quả phân tích cho
thấy: Chăn nuôi heo thịt qui mô trang trại mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn nuôi qui
mô nhỏ lẻ, cụ thể: hộ chăn nuôi heo qui mô trang trại tạo ra giá trị sản phẩm, giá trị
gia tăng, lãi gộp và lãi rịng, thu nhập trên ngày cơng cao hơn hộ chăn ni heo qui
mơ nhỏ lẻ. Chính sách hiện hành của Chính phủ Việt Nam là bảo hộ, trợ giúp cho
ngành chăn nuôi heo thịt. Ngành chăn ni heo thịt có lợi thế so sánh, có thể cạnh
tranh với các ngành hàng khác.
Luận văn thạc sĩ của Phan Thị Huyền (2012), với đề tài “Nghiên cứu hiệu quả
kinh tế của hộ chăn nuôi trên địa bàn huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai)”, đã đánh
giá hiện trạng phát triển chăn ni heo ở huyện Trảng Bom, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi heo và đề xuất các giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi heo có hiệu quả hơn.
Luận văn thạc sĩ của Phạm Thành Định (2017), với đề tài “Nghiên cứu nuôi thử
nghiệm giống gà Lạc Thủy tại huyện Cẩm Mỹ (tỉnh Đồng Nai) trong điều kiện ni
bán chăn thả”; đã có những bước đầu đánh giá về sự thích nghi với điều kiện môi
trường sống mới, khả năng sản xuất và chất lượng thịt của giống gà Lạc Thủy từ một
ngày tuổi đến ba mươi sáu tuần tuổi trong điều kiện nuôi bán chăn thả tại huyện Cẩm
Mỹ (tỉnh Đồng Nai); cung cấp dẫn liệu làm cơ sở cho các nghiên cứu sâu hơn về điều
kiện môi trường nuôi, nhằm nhân rộng nuôi bán chăn thả giống gà địa phương có
nguồn gen quý này ở các tỉnh, thành trong vùng Đông Nam Bộ.
Tỉnh Đồng Nai là một đơn vị phát triển mạnh ngành chăn ni ở nước ta hiện
nay, nhưng chưa có nghiên cứu nào đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự

download by :



7

phát triển của chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, nên đây là vấn đề cần quan
tâm và có những hướng nghiên cứu tiếp theo.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1. Mục tiêu
Làm sáng tỏ những vấn đề cơ sở lí luận và thực tiễn về chăn ni theo định
hướng sản xuất hàng hóa vận dụng vào nghiên cứu ở địa bàn cấp huyện ở nước ta.
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển chăn nuôi ở huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng
Nai), từ đó xây dựng một số định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển
chăn nuôi theo định hướng sản xuất hàng hóa ở địa phương đến năm 2030.
3.2. Nhiệm vụ
Tổng quan có chọn lọc những vấn đề cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển chăn
ni theo định hướng sản xuất hàng hóa.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa ở
huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai).
Phân tích thực trạng chăn ni theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Trảng
Bom (tỉnh Đồng Nai).
Xây dựng định hướng phát triển chăn ni theo hướng sản xuất hàng hóa của
huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai) đến năm 2030. Bên cạnh đó, tác giả đề xuất một
số giải pháp để phát triển chăn nuôi ở huyện Trảng Bom.
3.3. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Về thời gian: Luận văn sử dụng nguồn số liệu chủ yếu từ niên giám thống kê
huyện Trảng Bom từ năm 2008 đến năm 2018, báo cáo của Phịng Nơng nghiệp huyện
Trảng Bom cuối năm 2018 và số liệu thực tế do tác giả khảo sát tại một số cơ sở chăn
nuôi heo, gà tại thời điểm tháng 6 năm 2019.
Về không gian: Luận văn tập trung nghiên trên phạm vi lãnh thổ của huyện
Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai bao gồm thị trấn Trảng Bom cùng với 16 xã (xã
Thanh Bình, xã Cây Gáo, xã Bàu Hàm, xã Sơng Thao, xã Sơng Trầu, xã Đơng Hịa,
xã Bắc Sơn, xã Hố Nai 3, xã Tây Hịa, xã Bình Minh, xã Trung Hòa, xã Hưng Thịnh,

xã Quảng Tiến, xã Giang Điền, xã An Viễn và xã Đồi 61).
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung sau

download by :


8

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chăn ni theo định hướng sản xuất hàng
hóa ở huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai).
Phân tích thực trạng chăn ni heo và chăn nuôi gà ở huyện Trảng Bom. Ở mỗi
nội dung; tác giả phân tích thơng qua các số liệu để thấy được sự tăng lên về quy mô
đàn heo, gà do sự phát triển mạnh mẽ của trang trại chăn ni và tổ hợp tác chăn ni.
Từ đó, tác giả đã phân tích để thấy được tỷ trọng của đàn heo và đàn gà ở huyện trong
tổng đàn gia súc, gia cầm ngày càng cao. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã tiến hành khảo
sát thực tế ở một số cơ sở chăn nuôi để làm rõ hiệu quả chăn nuôi giữa các cơ sở này,
nhằm đưa ra những nhận định sát thực tế nhất về khả năng phát triển chăn ni theo
định hướng sản xuất hàng hóa của huyện Trảng Bom trong thời gian qua và trong
thời gian sắp tới. Bên cạnh đó; tác giả cũng đã phân tích về việc chăn nuôi heo theo
phương pháp hữu cơ và chăn nuôi gà thả vườn; để thấy được đây là các phương pháp
chăn nuôi đạt hiệu quả tốt, cho ra các sản phẩm sạch hướng đến sức khỏe người tiêu
dùng; trong thời gian tới huyện cần nhân rộng hơn nữa để nâng cao tính cạnh tranh
cũng như khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ.
Dựa vào các nội dung phân tích về thực trạng chăn ni theo định hướng sản
xuất hàng hóa ở huyện Trảng Bom, tác giả đã đề xuất một số định hướng và giải pháp
nhằm thúc đẩy ngành chăn nuôi ở huyện đạt được hiệu quả tốt hơn với tầm nhìn đến
năm 2030 cũng như trong các năm sau đó.
4. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Các quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ

Hệ thống lãnh thổ phát triển kinh tế nói chung và nơng nghiệp trong đó có chăn
ni theo định hướng sản xuất hàng hóa nói riêng được tạo thành bởi nhiều yếu tố:
tự nhiên, văn hoá, lịch sử... Các yếu tố tự nhiên của huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng
Nai) khá đa dạng. Các yếu tố văn hoá lịch sử khá độc đáo, mang đặc trưng riêng. Tất
cả những yếu tố kể trên ln ln được xem xét, phân tích đánh giá trong mối quan
hệ tổng thể ở lãnh thổ nghiên cứu.
4.1.2. Quan điểm hệ thống
Huyện Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai nên phải được xem xét là một bộ phận

download by :


9

quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là cầu nối giữa thành phố Hồ
Chí Minh với các tỉnh Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ. Vì thế, giữa thị trấn
Trảng Bom với vùng có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Quan điểm hệ thống cho phép
phân tích, tổng hợp và xác định các quan hệ trong việc sử dụng tài nguyên và phát
triển kinh tế của địa phương gắn với các lãnh thổ lân cận.
4.1.3. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh
Vận dụng quan điểm lịch sử trong nghiên cứu, nhằm tìm hiểu nguồn gốc phát
sinh, các q trình phát triển theo thời gian và khơng gian trên từng lãnh thổ cụ thể,
trên cơ sở đó hiểu rõ những sự kiện có thật trong lịch sử để rút ra những bài học kinh
nghiệm áp dụng cho các hoạt động kinh tế theo lãnh thổ. Quán triệt quan điểm lịch
sử - viễn cảnh để có những nhận định, đánh giá ít sai lệnh nhất và phù hợp với xu thế
phát triển chung của đất nước. Đồng thời, được vận dụng vào phân tích đánh giá đặc
điểm, hiện trạng sử dụng lãnh thổ cũng như trong đề xuất định hướng sử dụng hợp lí
tài nguyên lãnh thổ với những giải pháp có tính khả thi. Tất cả những giải pháp đưa
ra đều được xuất phát từ thực tiễn phát triển chăn ni theo định hướng sản xuất hàng
hóa của huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai).

4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Quan điểm này được vận dụng xuyên suốt nội dung nghiên cứu của luận văn.
Bởi các nguồn lực phục vụ cho phát triển chăn nuôi theo định hướng sản xuất hàng
hóa, đặc biệt là nguồn lực tự nhiên phục vụ cho nhu cầu phát triển của ngành chăn
nuôi theo định hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn nghiên cứu đang trong tình trạng
ngày càng bị thu hẹp và ơ nhiễm. Do đó để đảm bảo cho nhu cầu phát triển kinh tế cả
hiện tại và tương lai đều phải quán triệt quan điểm phát triển bền vững.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp tổng hợp tài liệu, số liệu thống kê
Đây là phương pháp quan trọng và xuyên suốt trong quá trình thực hiện luận
văn. Những thông tin, các nguồn tài liệu, tư liệu cho phép chúng ta hiểu biết những
thành tựu nghiên cứu về lĩnh vực này. Việc phân loại và tổng hợp các vấn đề liên
quan đến nội dung nghiên cứu sẽ dễ dàng phát hiện những trọng tâm cũng như những
vấn đề còn đang bỏ ngỏ. Việc tổng hợp những thông tin phong phú sẽ giúp cho việc

download by :


10

nhận định vấn đề toàn diện, khái quát về nội dung nghiên cứu. Đặc biệt, công nghệ
thông tin ngày càng phát triển mạnh, việc khai thác có chọn lọc các nguồn tài liệu
quan trọng qua mạng Internet, sau đó đối chứng với những báo cáo của các cơ quan
chức năng ở địa phương sẽ là nguồn tư liệu quý hỗ trợ cho việc tổng hợp đầy đủ hơn
các vấn đề cần nghiên cứu.
4.2.2. Phương pháp khảo sát thực tế
Ở ngoài thực tế, tác giả đã tiến hành khảo sát 50 cơ sở chăn nuôi heo, 50 cơ sở
chăn nuôi gà ở các xã Sơng Trầu, xã Cây Gáo, xã Bình Minh, xã Bắc Sơn, xã Thanh
Bình, xã Tây Hịa, xã Đơng Hịa, xã Giang Điền và xã Hố Nai 3. Còn tại thị trấn
Trảng Bom cùng các xã Bàu Hàm, xã Sơng Thao, xã Trung Hịa, xã Hưng Thịnh, xã

Quảng Tiến, xã An Viễn và xã Đồi 61; tác giả đã khảo sát thấy rằng những năm gần
đây những địa phương này đã chuyển hướng sang lĩnh vực khác, người dân khơng
cịn chăn ni nữa vì họ cho biết đầu tư vào việc ni heo, gà khơng có lợi nhuận
nhiều cũng như rủi ro khá lớn dẫn đến thâm hụt vốn. Do vậy; tại các địa phương này
tác giả chỉ khảo sát tình hình chăn ni chung và khơng thu thập thêm số liệu từ các
cơ sở chăn nuôi heo, gà. Tất cả những nơi khảo sát đều được ghi chép đầy đủ thơng
tin để có thể so sánh sát thực tế nhất về kết quả chăn nuôi giữa các trang trại chăn
nuôi heo với hộ chăn nuôi heo, giữa các trang trại chăn nuôi gà và hộ chăn nuôi gà.
Tại các điểm khảo sát đó, tác giả đều có tham khảo ý kiến của người dân địa phương.
Các ý kiến đó sẽ được chọn lọc, phân tích, đánh giá và rút ra những nhận định sát với
thực tiễn.
4.2.3. Phương pháp phân tích theo ma trận SWOT về nhận định thực trạng chăn
ni theo định hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Trảng Bom
Trên cơ sở nhận định về thực trạng chăn nuôi ở huyện, tác giả đã lập ma trận
phân tích SWOT với mục tiêu là tìm cách kết hợp giữa các điểm mạnh và thách thức
(S – T), giữa các điểm yếu và cơ hội (W – O) nhằm phát huy tốt nhất các điểm mạnh,
khai thác các cơ hội, khắc phục các điểm yếu và ứng phó tốt nhất với các thách thức
trong việc phát triển chăn ni theo định hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Trảng
Bom trong thời gian sắp tới.

download by :


11

4.2.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Các số liệu được sử dụng trong luận văn gồm số liệu sơ cấp và thứ cấp. Số liệu
sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát 50 cơ sở chăn nuôi heo, 50 cơ sở chăn nuôi
gà bằng việc phỏng vấn và ghi chép lại theo nội dung câu hỏi mà tác giả đã chuẩn bị
trước (được thể hiện ở PL) ở các xã Sông Trầu, xã Cây Gáo, xã Bình Minh, xã Bắc

Sơn, xã Thanh Bình, xã Tây Hịa, xã Đơng Hịa, xã Giang Điền và xã Hố Nai 3. Việc
khảo sát của tác giả nhằm minh chứng thêm cho việc gia tăng số lượng trang trại chăn
nuôi heo, gà ở các xã trên cũng như toàn huyện đạt kết quả tốt, chứ không đơn thuần
chỉ phát triển một cách tự phát (đây là các xã có số lượng trang trại chăn nuôi heo, gà
đạt kết quả tốt và có số lượng hộ chăn ni heo, gà giảm khá nhanh trong thời gian
gần đây). Các số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết, điều tra thống kê
của các cơ quan khác nhau như Phòng Nông nghiệp huyện Trảng Bom, Chi Cục
Thống kê huyện Trảng Bom. Trên cơ sở nguồn số liệu đó được tiến hành xử lý nhằm
minh chứng cho việc phân tích các nội dung nghiên cứu trong luận văn. Tác giả đã
xử lý các số liệu thu thập được bằng phần mềm Excel.
4.2.5. Phương pháp bản đồ
Trình bày thơng tin tư liệu kinh tế trên bản đồ và biểu đồ là việc làm cần thiết
và khơng thể thiếu trong trình bày nội dung luận văn. Để xây dựng được bản đồ, luận
văn đã kế thừa có chọn lọc Tập Atlat tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Đông Nam bộ;
các bản đồ chuyên đề trong Atlat Địa lí Việt Nam. Để xây dựng bản đồ, tác giả sử
dụng phần mềm Mapinfo để thành lập các bản đồ trong luận văn.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, bố cục
luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi theo định hướng
sản xuất hàng hóa
Chương 2: Thực trạng chăn ni theo định hướng sản xuất hàng hóa ở huyện
Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai).
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển chăn ni theo hướng sản xuất
hàng hóa ở huyện Trảng Bom (tỉnh Đồng Nai) đến năm 2030.

download by :


12


Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NI
THEO ĐỊNH HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HĨA
1.1. Cơ sở lí luận về phát triển chăn ni theo định hướng sản xuất hàng hóa
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
* Khái niệm về nông nghiệp (theo nghĩa hẹp)
Theo truyền thống, nông nghiệp (theo nghĩa hẹp) bao gồm các ngành trồng trọt,
chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Trong mỗi một ngành lại chia ra nhiều phân ngành.
Chẳng hạn, các phân ngành cây lương thực, cây công nghiệp,… trong trồng trọt, hay
chăn ni gia súc lớn (trâu, bị), gia súc nhỏ (heo, cừu, dê) và gia cầm trong chăn
nuôi. (Nguyễn Minh Tuệ và Lê Thông, 2015)
* Khái niệm về phát triển chăn ni theo định hướng sản xuất hàng hóa
Phát triển chăn ni theo định hướng hàng hóa cần bền vững trong đó cơng tác
bảo vệ mơi trường được chú trọng quan tâm. Do vậy, tại các địa phương đã hướng
dẫn và khuyến khích các hộ chăn ni áp dụng các biện pháp xử lý chất thải như làm
bể sục khí, xây dựng hầm biogas, sử dụng chế phẩm sinh học... góp phần cải thiện
mơi trường. Cơng tác vệ sinh, phịng chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm được
thường xuyên giám sát chặt chẽ. Nhờ vậy, nhiều năm qua tại các địa phương không
để xảy ra dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nào, đảm bảo an toàn cho vật nuôi phát
triển.
Theo tác giả, phát triển chăn nuôi theo định hướng sản xuất hàng hóa là tập trung
hóa về giống vật nuôi, công nghệ được áp dụng trong chăn nuôi, cơng tác thú y nhằm
kiểm sốt bệnh truyền nhiễm gây ảnh hưởng đến vật ni. Bên cạnh đó, việc tổ chức
sản xuất, liên kết sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi sản phẩm nhằm nâng cao giá trị các
mặt hàng nhằm tiêu thụ trong nước cũng như có giá trị xuất khẩu ra nước ngoài. Cùng
với việc phát triển chăn ni theo định hướng sản xuất hàng hóa đó là việc bảo vệ
môi trường với các biện pháp như làm bể sục khí, xây dựng hầm biogas, sử dụng chế
phẩm sinh học... góp phần cải thiện mơi trường.
* Khái niệm về lồi, giống vật ni


download by :


13

Theo Nguyễn Kim Cương (2011) có đề cập, “Lồi là quần thể lớn được hình
thành trong điều kiện tự nhiên, được con người thuần hóa ở một số địa phương khác
nhau và dần dần hình thành một số giống”.
Giống là tập hợp những gia súc có cùng loại, có chung nguồn gốc hình thành, có
cùng một số đặc điểm di truyền nhất định về tính trạng như tính trạng chất lượng
(màu da, sắc lơng) và tính trạng số lượng (lượng sữa, lượng trứng,…). Những đặc
điểm này có thể truyền cho thế hệ sau và cho phép phân biệt giống này với giống
khác. (Nguyễn Kim Cương, 2011)
Giống vật nuôi là một tập hợp các vật ni có chung một nguồn gốc, được hình
thành trong điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội nhất định do quá trình chọn lọc và
nhân giống của con người, có số lượng nhất định để có thể là nhân giống trong nội
bộ của nó, các giống vật ni trong cùng một giống có các đặc điểm về ngoại hình,
thể chất, đặc tính sinh lí, sinh hóa và lợi ích kinh tế giống nhau, các đặc điểm di truyền
này có thể di truyền qua các thế hệ và cho phép phân biệt giống này với giống khác.
(Nguyễn Kim Cương, 2011)
* Khái niệm về vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm
Theo Đống Thị Anh Đào (2016) có đề cập, “Chế biến thực phẩm là q trình xử
lí thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp
hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm”.
Vệ sinh an toàn thực phẩm là tất cả điều kiện, biện pháp cần thiết từ khâu sản
xuất, chế biến, bảo quản, phân phối, vận chuyển cũng như sử dụng nhằm bảo đảm
cho thực phẩm sạch sẽ, an tồn, khơng gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. (Đống
Thị Anh Đào, 2016)
* Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm

“Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của hàng hố,
thơng qua tiêu thụ mà hàng hố được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá
trị (tiền tệ) và vịng chu chuyển vốn của doanh nghiệp được hoàn thành”. (Lê Thị Mai
Hương, 2017)

download by :


14

Theo tác giả, tiêu thụ sản phẩm đơn giản được cấu thành từ người bán người mua
hàng hoá, tiền tệ, khả năng thanh toán, sự sẵn sàng mua và bán... nhằm tối đa hoá lợi
nhuận mỗi bên.
1.1.2. Đặc điểm và vai trị của chăn ni theo định hướng sản xuất hàng hóa
* Đặc điểm phát triển chăn ni theo định hướng sản xuất hàng hóa
Đặc điểm quan trọng nhất của ngành chăn nuôi là sự phát triển và phân bố phụ
thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn, phần lớn thức ăn phục vụ chăn nuôi đều do ngành
trồng trọt cung cấp. Vì thế, ở đâu ngành trồng trọt phát triển, con người không phải
quan tâm đến đến lương thực cho bản thân mình thì ở đó có nhiều điều kiện để đẩy
mạnh ngành chăn nuôi phát triển.
Sự khác biệt về chất lượng của cơ sở thức ăn được thể hiện khá rõ trong cơ cấu
và phương hướng chăn nuôi. Điều này thể hiện qua khâu chế biến thức ăn phục vụ
cho chăn ni có chất lượng cao hay thấp, mà từ đó sẽ lựa chọn phương hướng chăn
ni phù hợp với điều kiện thực tế và cũng như có một cơ cấu chăn nuôi mang lại
hiệu quả tốt nhất.
Cơ sở thức ăn cho chăn ni đã có những bước tiến bộ vượt bậc nhờ những
thành tựu về khoa học cơng nghệ. Ngành chăn ni trước kia dựa hồn tồn vào
nguồn thức ăn tự nhiên, rồi dần dần chuyển sang phụ phẩm của ngành trồng trọt và
hiện nay chủ yếu là nguồn thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp.
Trong việc phát triển chăn nuôi theo định hướng sản xuất hàng hóa, thì cơ sở

chăn ni cũng có nhiều thay đổi (từ chăn nuôi chăn thả sang chăn nuôi nửa chuồng
trại, rồi chuồng trại đến chăn nuôi công nghiệp) và theo định hướng chun mơn hóa
(thịt, sữa, trứng,…).
* Vai trị của chăn ni theo định hướng sản xuất hàng hóa
Trong nền kinh tế tự cấp, tự túc trước đây, chăn nuôi chưa được coi là ngành
sản xuất độc lập, mà chủ yếu hỗ trợ cho trồng trọt. Đối với chăn ni gia súc nhỏ và
gia cầm trong gia đình phần lớn khơng có mục đích kinh doanh, chỉ phịng khi cơ nhỡ
và dùng khi có việc đại sự (cưới xin, giỗ tết,…). Do chỉ thỏa mãn những nhu cầu nhỏ
bé của xã hội nên chăn ni khơng đủ kích thích sản xuất định hướng hàng hóa phát
triển.

download by :


×