Hä §ay – Tiliaceae
c im chung
Cây gỗ lớn đến bụi
Thân có nhựa dính nhớt. Vỏ
nhiều sợi.
Các bộ phận non th ờng phủ
lông hình sao.
Lá đơn, cách, kèm sớm rụng. Mép lá
nguyên hoặc có răng c a, 3 gân gốc.
c im chung
Hoa ĐT,LT, M5,An,G 2-10ô.
Quả nang, hạch, đôi khi quả khô
không nứt.
Phân bố chủ yếu ở nhiệt đới, á
nhiệt đới. Gồm 40 chi, trên 400
loài.
Việt Nam có 13 chi, 50 loài.
Burretiodendron tonkinense
Burretiodendron tonkinense
Vá x¸m vµng, sau bong m¶ng
Burretiodendron tonkinense
Ba g©n gèc
L¸ non h¬i dÝnh.
Burretiodendron tonkinense
N¸ch g©n cã tuyÕn
vµ tóm l«ng.
Burretiodendron tonkinense
Hoa §TKG,K5,C5,A25-35,G2-10«
Qu¶ nang. Cã 5 c¸nh réng.
Burretiodendron tonkinense
Burretiodendron tonkinense
Burretiodendron tonkinense
Burretiodendron tonkinense
Burretiodendron tonkinense
Burretiodendron tonkinense
Đặc điểm
nhận biết
- Cây gỗ lớn, bạnh lớn. Thân tròn thẳng. Vỏ xám vàng, sau xám nâu, bong
mảng.
- Lá đơn, cách, kèm, phiến lá dầy, cứng, nhẵn bóng, mép nguyên, có 3 gân
gốc.
Nách gân lá có tuyến và có túm lông. Cuống lá thô, dài 3,5-5cm hơi đỏ.
Lá non hơi dính.
- Hoa ĐTKG, K5,C5,A25-35.
- Quả nang; có 5 cánh rộng.
Đặc điểm
sinh học
và sinh
thái học
- Cây sinh trưởng trung bình, dưới 5 tuổi tăng trưởng chiều cao bình quân
hằng năm 0,3m; trên 10 tuổi có thể đạt 0,7-1m.
- Mùa hoa tháng 3-4, quả chín tháng 6-7.
- Ra hoa không đồng loạt.
- Cây có khả năng tái sinh hạt và chồi tốt.
- Ưa sáng. Ở độ cao từ 800m trở xuống.
Phân bố
địa lý
Mọc tự nhiên trên vùng núi đá vôi thuộc các tỉnh miền Bắc như: Cao Bằng,
Tuyên Quang, Hoà Bình, Lạng Sơn, Sơn La.
Giá trị
sử dụng
Nhóm sẽ nguy cấp (V). Gỗ để xây dựng các công trình lớn, làm gối trục
đóng thuyền. Vỏ cho nhiều chất chát.