Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Báo cáo Kỹ nghệ phần mềm: phần mềm quản lý khu nghỉ dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 38 trang )

PHỤ LỤC 1
ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM
Phần này giới thiệu hai bài tốn phân tích và thiết kế phần mềm. Bài tốn thứ nhất là
phân tích và thiết kế phần mềm quản lý xe vận tải cho một doanh nghiệp sử dụng phương
pháp thiết kế hướng chức năng. Bài toán thứ hai là thiết kế phần mềm quản lý bán hàng
trên cơ sở phương pháp thiết kế hướng đối tượng [6]
P1. BÀI TOÁN QUẢN LÝ XE VẬN TẢI
P1.1. Mơ tả bài tốn
Một Cơng ty vận tải thương mại hiện tại có các lái xe hoạt động thường xuyên, đây là
những lái xe nằm trong biên chế của công ty. Ở những thời điểm lượng khách hàng yêu
cầu vận chuyển nhiêu, khi số nhân viên trong biên chế khơng đáp ứng đủ, thì cơng ty
tuyển thêm những lái xe hợp đồng, nhận hợp đồng cho từng chuyến, từng hành trình vận
chuyển hàng hố theo u cầu của khách hàng.
Do quản lý nhân viên trên danh sách giấy tờ nên khó khăn trong việc tìm kiếm và
báo cáo lái xe, nhằm mục đích bố trí lái xe cho các chuyến, cũng như báo cáo về lái xe
trong những thời điểm hoạt động của công ty là điều xảy ra thường xuyên, đó là việc
chậm trễ, hay đưa ra báo cáo thiếu chính xác, ảnh hưởng trực tiếp đến việc phân bổ,
tuyển dụng lái xe bên chế cũng như hợp đồng.
Đặc tả yêu cầu
- Phòng kế hoạch ký hợp đồng vận chuyển với khách hàng và xác định số lượng
hàng hố vận chuyển rồi gửi u cầu đến phịng quản lý và điều hành xe.
- Phòng quản lý và điều hành xe kiểm tra xem số lượng và chủng loại xe tồn, số
lượng nhân viên lái xe đang chờ lái.
- Phịng quản lý và điều hành xe phân cơng lái xe và xe làm nhiệm vụ chuyên chở
hàng hoá từ nơi giao tới nơi nhận.
- Lái xe nhận phiếu bàn giao chuyến đi rồi thực hiện chuyến đi.
342


- Lái xe được khoán chịu trách nhiệm về chuyến đi. Khi có sự cố trên đường, lái
xe ghi nhận vào sổ “Nhật ký đi đường”.


- Khi xe về bến, phòng điều hành xe cập nhật Xe về bến
- Định kỳ bảo dưỡng sửa chữa: Lái xe mang xe đi bảo dưỡng. Sau khi bảo dưỡng
nộp lại phiếu bảo dưỡng cho phòng quản lý và điều hành xe. Phòng quản lý điều hành xe
cập nhật thông tin bảo dưỡng sửa chữa vào sổ “Hồ sơ lý lịch xe”.
- Phòng quản lý và điều hành xe định kỳ gửi báo cáo về số lượng xe và nhân viên
đang hoạt động, số chuyến đi thực hiện lên ban giám đốc, phòng kế toán và kế hoạch.
Quản lý chuyến đi
Quản lý chuyến đi là một trong những cơng việc chính và quan trọng nhất trong
công tác quản lý xe.Quản lý chuyến đi của xe vận tải bao gồm nhiều vấn đề: đó là quản lý
xe, quản lý hành trình, quản lý tai nạn…
Khơng chỉ quản lý danh sách các chuyến đi, danh sách các vụ tai nạn, việc quản lý
chuyến đi còn bao gồm cả việc phân bổ xe và lái xe thích hợp vào từng chuyến. Do cơng
tác tin học hố hồn toàn chưa được thực hiện, nên việc phân bổ gặp nhiều khó khăn khi
việc tra cứu, tìm kiếm và phân bổ được thực hiện với bút, giấy và sổ sách.
Phiếu phân bổ cũng không được in, chỉ đựoc lưu lại trong sổ liênquancủa xe và lái
xe đựoc bố trí, việc tìm kiếm hay báo cáo chuyến đi là điều rất khó thực hiện và nếu có
được thực hiện, cũng mất rất nhiều thời gian.
Quản lý bảo dưỡng
Quản lý bảo dưỡng đóng vai trị quyết định trong cơng tác quản lý và điều hành
xe. Việc quản lý bảo dưỡng không được thực hiện đúng sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng của xe, đến các chuyến đi vận chuyển hàng hoá của khách hàng, dẫn đến kết
quả hoạt động kinh doanh của cơng ty sẽ gặp khó khăn.
Mỗi xe đều có cuốn sổ riêng, ghi chép thơng tin về xe, về chuyến đi, về hành
trình…vv. Thơng tin về phụ tùng xe được ghi chép và thống kê lại sau mỗi chuyến đi
nhắm mục đích theo dõi tình hình bảo dưỡng và thay thế thiết bị phụ tùng ngay khi đến
hạn đảm bảo chất lượng cho mỗi chuyến đi.

343



Xe khi có phụ tùng cần thay thế hay bảo dưỡng đều đựoc ban điều hành đội xe
thống kê và báo cáo lên bộ phận quản lý, yêu cầu thay thế phụ tùng xe.
Lập báo cáo
Có rất nhiều báo cáo cần được lập phục vụ cho công tác điều hành và quản lý xe
vận tải, điều này được thể hiện như sau:

Các loại báo cáo

Báo cáo
về
lái xe

Báo cáo
về khách hàng

Báo cáo
về chuyến đi

Báo cáo
tai nạn

Báo cáo bảo dưỡng,
thay thế thiết bị

Hình P1. Các loại báo cáo trong doanh nghiệp ơ tơ
Do chưa được tin học hố nên hiện tại chỉ một phần trong số các báo cáo trên được lập
định kỳ nhưng việc lập mất nhiều thời gian do toàn bộ quy trình đều làm bằng tay.
P1.2. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN QUẢN LÝ XE VẬN TẢI
+ Biểu đồ chức năng BFD


344


Quản lý xe vận tải

Quản lý lái xe
Cập nhật danh mục

Tìm kiếm lái xe

Quản lý chuyến đi
Quản lý bảo dưỡng dưỡngdưỡng Lập báo cáo

Cập nhật danh mục

Phân bổ chuyến đi

Cập nhật xe về

bến

Quản lý trung tu đại tu xe

Lập báo cáo về lái xe

Quản lý thay lốp
Lập báo cáo về chuyến đi
Quản lý thay bình điện
Lập báo cáo bảo dưỡng, sửa chữa


Tìm kiếm xe

Nhắc nhở bảo dưỡng định kỳ

Hình P2. Biểu đồ chức năng của hệ thống quản lý xe vận tải
+ Biểu đồ luồng dữ liệu DFD quản lý xe vận tải

345


Thông tin về xe

Yêu cầu vận chuyển

Quản lý xe tải Thông tin chuyến đi Lái xe

Khách hàng
Thông tin trả lời

Phiếu phân bổ

Yêu cầu báo cáo

Báo cáo

Bộ phận quản lý

Hình P3. Biểu đồ mức ngữ cảnh

346



● Biểu đồ DFD mức 0

Danh mục lái xe
Lái xe
Yêu
cầu
thông

Thông tin
cá nhân

Yêu
cầu
vận
chuyển

1.0.
Quản lý lái xe

tin

Khách hàng

xưxe

Thông
tin
trả lời


2.0.
Quản lý
chuyến đi
Phiếu
phân bổ
Lái xe

Danh mục xe
Danh mục hành trình

3.0. Quản lý
bảo dưỡng

4.0.Lập báo
cáo

Thơng
Thơng
tin
tin
hiện
chuyến
trạng
đi
xe
Lái xe

u
cầu

thơng
tin

Danh mục thiết bị

Báo
cáo

u
cầu
báo
cáo
Bộ phận quản lý

Hình P4. Biểu đồ DFD mức 0

347


● Biểu đồ DFD mức 1
● Biểu đồ DFD mức 1 Quản lý lái xe

Lái xe

Bộ phận quản lý

Thông tin
cá nhân
1.1.Cập nhật
danh mục


1.2.
Tim kiếm

Kết quả
tìm kiếm

u cầu
thơng tin

Danh mục lái xe

Hình P5. Biểu đồ DFD mức 1- Quản lý lái xe

348


● Biểu đồ mức 1 : Quản lý chuyến đi

Danh mục khách hàng

Danh mục xe

Khách hàng

Thông tin khách hàng
Khách hàng
Thông tin
trả lời


Yêu cầu
vận chuyển

2.1.
Cập nhật danh mục

Thông tin
trả lời

2.2.
Phân bổ chuyến đi

Thông tin chuyến đi
Phản hồi

Bộ phận quản lý
Kết quả tìm kiếm Yêu cầu
tìm xe

Danh mục hành trình

2.3.
Tìm kiếm

Danh mục xe

Danh mục tai nạn

Lái xe
Yêu cầu

thông tin

2.4.
Thông tin chuyến đi
Cập nhật xe về bến

Danh mục lái xe

Danh mục xe

Hình P6. Biểu đồ DFD mức 1- Quản lý chuyến đi

349


● Biểu đồ mức 1: Quản lý bảo dưỡng

Lái xe

Thông tin
hiện trạng xe

3.1.
Quản lý trung tu,
đại tu xe

Danh mục phiếu
bảo dưỡng thiết bị

3.3.

Quản lý thay bình
điện

Thơng tin
hiện trạng
bình điện

Lái xe

Thơng tin hiện
trạng lốp

Yêu cầu thông
tin

Yêu cầu thông
tin

3.2.
Quản lý thay lốp

Danh mục phiếu
thay bình điện

Lái xe

u cầu thơng
tin

Danh mục phiếu

thay lốp

3.4.
Nhắc nhở bảo
dưỡng định kỳ

Yêu cầu
theo dõi
Danh mục phiếu
bảo dưỡng thiết bị

Phiếu thay
thế, bảo
dưỡng thiết
bị

Bộ phận quản lý

Hình P7. Biểu đồ DFD mức 1- Quản lý bảo dưỡng

350


● Biểu đồ mức 1: Lập báo cáo

Bộ phận quản lý

Bộ phận quản lý

Yêu cầu

báo cáo

Báo cáo
về lái xe

Báo
cáo
chuyến đi

Yêu cầu
báo cáo

4.1.
Lập báo cáo về
lái xe

4.2.
Lập báo cáo
chuyến đi

Danh mục phiếu
thay bình điện
Danh mục lái xe

Danh mục phiếu
bảo dưỡng thiết bị

Danh mục hành trình

4.3.

Lập báo cáo bảo
dưỡng, sửa chữa

Yêu cầu
báo cáo

Danh mục phiếu
thay lốp

Phiếu thay
thế, bảo
dưỡng thiết
bị

Bộ phận quản lý

Hình P8. Biểu đồ DFD mức 1- Lập báo cáo

351


● Biểu đồ luồng thông tin IFD
+ Biểu đồ IFD: Phân bổ chuyến đi
Thời điểm

Khách hàng

- Khách hàng
u cầu vận
chuyển

hàng
hố

Thơng tin u
cầu

Ban điều hành xe

Lái xe

Tiếp nhận
u cầu

Khơng có

Thơng tin trả
lời

Tìm xe và lái xe
đáp ứng u cầu
khách hàng


Lập phiếu phân
bổ
Thơng tin trả
lời
- Sau khi lập
phiếu


Phiếu phân
bổ

Hình P9. Biểu đồ IFD Phân bổ chuyến đi

352


+ Biểu đồ IFD: Xe về bến
Thời điểm

Lái xe

- Xe về bến

Ban điều hành xe

Phiếu
phân bổ
Tiếp nhận
yêu cầu

Thông tin
về chuyến đi
Tiếp nhận thông
tin
Thông tin
về phụ tùng xe
- Sau khi tiếp nhận thơng
tin


Ghi sổ
theo dõi

Hình P10. Biểu đồ IFD Xe về bến
P1.3. THIẾT KẾ BÀI TOÁN QUẢN LÝ XE VẬN TẢI
+ Thiết kế kiến kiến trúc phần mềm

353


Quản lý xe vận tải

Quản lý bảo dưỡng Lập báo cáo
Quản lý lái xeQuản lý chuyến đi

Hệ thống

Đăng nhập hệ thống
Cập nhật danh mục
Cập nhật danh mục
Quản lý trung tu đại tu xe
Báo cáo về lái xe

Trợ
giúp
Tài liệu hướng dẫn

Giới thiệu
Quản lý User Tìm kiếm lái xe Phân bổ chuyến đi Quản lý thay lốp Báo cáo chuyến đi


Liên hệ trực tuyến
Sao lưu CSDL

Cập nhật xe về bến
Quản lý thay bình
Báođiện
cáo bảo dưỡng, sửa chữa

Tìm kiếm Nhắc
xe nhở bảo dưỡng định kỳ

Hình P11. Mơ hình kiến trúc phần mềm quản lý xe vận tải
+ Thiết kế các bảng CSDL
● Bảng xe - Xe
N
1
2
3
4

Name
# MaXe
NhanHieu
NuocSX
SoDK

Type
Text
Text

Text
Text

Width
15
15
15
20

Description
Mã xe
Nhãn hiệu
Nước sản xuất
Số đăng ký
354


5
6
7
8

TaiTrong
MauSon
MaTTXe
ChuanBDTB

Number
Text
Text

Number

Integer
15
50
Long Integer

Tải trọng
Màu sơn
Ma trạng thái xe
Chuẩn trung tu

9
ChuanThayLop Number
15 SoKmDaDi
Number
● Bảng trạng thái xe - TTXe

Long Integer
Long Integer

Chuẩn thay lốp
Số Km đã đi

N
1
2

Width
15

50

Description
Mã trạng thái xe
Tên trạng thái

Name
#MaTTXe
TenTTXe

Type
Text
Text

xe
● Bảng nhân viên lái xe - NVLaiXe
N
1
2
3
4
5
6

Name
# MaLaiXe
HoDem
Ten
DienThoai
NamSinh

MaLoaiHinh

Type
Text
Text
Text
Text
Text
Text

Width
15
25
25
20
4
15

Description
Mã lái xe
Họ đệm
Tên
Điện thoại
Năm sinh
Mã loại hình nhân
viên lái xe

7

MaTTLaiXe


Text

15



trạng

thái

nhân viên lái xe
● Bảng loại hình nhân viên lái xe - LoaiHinhNV
N
1

Name
# MaLoaiHinh

Type
Text

Width
15

2

TenLoaiHinh

Text


25

Description
Mã loại hình nhân
viên lái xe
Tên loại hình nhân
viên lái xe

● Bảng trạng thái nhân viên lái xe – TTNVLaiXe
N

Name

Type

Width

Description
355


1

#MaTTLaiXe

Text

15


2

TenTTLaiXe

Text

25

Mã trạng thái nhân
viên lái xe
Tên trạng thái nhân
viên lái xe

● Bảng chuyến đi - ChuyenDi
N
1
2
3
4
5
6
7
8

Name
#MaChuyenDi
MaXe
LaiXe
PhuXe
NgayDi

NgayVeLT
NgayVeTT
MaHanhTrinh

Type
Text
Text
Text
Text
DATE/TIME
DATE/TIME
DATE/TIME
Text

Width
15
15
50
50

15

Description
Mã chuyến đi
Mã xe
Lái xe
Phụ xe
Ngày đi
Ngày về lý thuyết
Ngày về thực tế

Mã hành trình

● Bảng hành trình - HanhTrinh
N
1
2
3
4
5
6

Name
#MaHanhTrinh
TenHanhTrinh
NoiDi
NoiDen
NgayDi
MaLoaiHT

Type
Text
Text
Text
Text
DATE/TIME
DATE/TIME

Width
15
15

50
50

7
8

DoDai
ThoiGian

Number
Number

Long Integer
Long Integer

Description
Mã hành trình
Tên hành trình
Nơi đi
Nơi đến
Ngày đi
Mã loại hành
trình
Độ dài
Thời gian 1
hành trình

● Bảng loại hành trình - LoaiHanhTrinh
N
1


Name
#MaLoaiHT

Type dữ liệu
Text

Width
15

Description
Mã loại hành

2

TenLoaiHT

Text

25

trình
Tên loại hành

356


trình
● Bảng Phiếu thay lốp - PhieuThayLop
N

1

Name
#MaPhieuLop

Type
Text

Width
15

2
3
4
5
6
7

MaXe
NhanHieu
CoLop
SoLop
NgayDoi
SoKm

Text
Text
Text
Number
DATE/TIME

Number

15
25
25
Byte
Long Integer

Description
Mã phiếu thay
lốp
Mã xe
Nhãn hiệu
Cỡ lốp
Số lốp
Ngày thay
Số km đã đi

● Bảng phiếu thay bình điện - PhieuThayBD
N
1

Name
#MaPhieuBD

Type
Text

Width
15


2
3
4
5
6
7

MaXe
NhanHieu
NgayThay
SoLuong
KmDaChay
LyDoThay

Text
Text
DATE/TIME
Number
Number
Text

15
25
Long Integer
Long Integer
50

Description
Mã phiếu thay

bình điện
Mã xe
Nhãn hiệu
Ngày thay
Số lượng
Số km đã chạy
Lý do thay

● Bảng Phiếu bảo dưỡng toàn bộ - PhieuBDTB
N
1

Name
Type
#MaPhieuBDTB Text

Width
15

2
3
4
5

MaXe
KmDaChay
NgayBD
SoTienBD

15

Long Integer

Text
Number
Date/Time
Number

Long Integer

Description
Mã phiếu bảo
dưỡng toàn bộ
Mã xe
Số km đã chạy
Ngày bảo dưỡng
Tiền bảo dưỡng

357


● Bảng tai nạn - TaiNan
N
1
2
3
4
5
6
7


Name
#MaVuViec
MaChuyenDi
DiaDiem
NgayThang
LoaiTaiNan
TienThietHai
SoNgaySC

Type
Text
Text
Text
Date/Time
Text
Number
Number

Width
15
15
25
25
Long Integer
Long Integer

Description
Mã vụ việc
Mã chuyế đi
Địa điểm

Ngày tháng
Loại tai nạn
Tiền Thiệt hại
Số ngày sửa chữa

● Bảng khách hàng - KhachHang
N
1
2
3
4
5
6

Name
# MaKH
HoDem
Ten
NamSinh
DienThoai
DiaChi

Type
Text
Text
Text
Number
Text
Text


Width
15
25
25
Integer
20
30

Description
Mã lái xe
Họ đệm
Tên
Năm sinh
Điện thoại
Địa chỉ

● Bảng Đăng ký - DangKy
N
1
2
3
4
5
6
7
8

Name
#TenUser
Password

Quyen
HoVaTen
NgaySinh
DienThoai
SoCMDN
ChucDanh

Type
Text
Text
Text
Text
Date/Time
Text
Text
Text

Width
25
25
15
25
15
15
20

Description
Tên User
Password
Quyền

Họ và tên
Ngày sinh
Điện thoại
Số CMND
Chức danh

+ Thiết kế các giải thuật
Giải thuật phân bổ chuyến đi:

358


Bắt đầu

Mở form phân bổ chuyến đi
Cập nhật yêu cầu khách hàng

Tìm lái xe đáp ứng u cầu Khơng


Tìm xe đáp ứng u cầu

Khơng


Phân bổ lái xe và xe vào chuyến đi
Khơng

Trả lời u cầu


In phiếu phân bổ

In phiếu phân bổ

Kết thúc

Hình P12. Giải thuật phân bổ chuyến đi

359


Giải thuật nhắc nhở bảo dưỡng:
Bắt đầu

Khai báo bản ghi mới,
lấy dữ liệu từ bảng Xe

KmDaDi := Số Km đã đi
ChuanBD := Chuẩn bảo dưỡng
ChuanTT : = Chuẩn thay thế

Sai
KmDaDi >=ChuanTT

Đúng
ChuanTT = KmDaDi + ChuanBD

Đưa ra màn hình danh sách xe cần bảo dưỡng thay thế thiết bị

Không

In phiếu nhắc nhở


In phiếu nhắc nhở bảo dưỡng

Kết thúc

Hình P13. Giải thuật nhắc nhở bảo dưỡng

360


Giải thuật lập báo cáo:

Bắt đầu

Mở form lập báo cáo

Chọn loại báo cáo cần lập
Chọn tiêu thức lọc báo cáo
Nhập giá trị cần lọc

Sai

Kiểm tra giá trị lọc

Đúng
Chọn tiêu thức hiển thị báo cáo

Hiển thị kết quả

In báo cáo

Khơng


In báo cáo

Bắt đầu

Hình P14. Giải thuật lập báo cáo

361


+ Thiết kế giao diện
Giao diện form đăng nhập hệ thống:

Hình P15. Giao diện form đăng nhập hệ thống
Form cập nhật danh mục xe:

Hình P16. Form cập nhật danh mục xe

362


Form phân bổ chuyến đi:

Hình P17. Form phân bổ chuyến đi
Form xe về bến:


Hình P18. Form xe về bến
Form nhắc nhở thay lốp:

363


Hình P19. Form nhắc nhở thay lốp
Form Báo cáo về xe:

Hình P20. Form Báo cáo về xe
Form Báo cáo chuyến đi:

364


Hình P21. Form Báo cáo chuyến đi
P2. BÀI TỐN QUẢN LÝ BÁN HÀNG
P2.1. MƠ TẢ BÀI TỐN BÁN HÀNG
Xét bài tốn bán hàng với các chức năng cơ bản. Phịng kinh doanh sau khi nhận được
đơn đặt hàng của khách hàng, sẽ liên hệ với các nhà cung cấp để tìm kiếm hàng hóa phù
hợp về chủng loại và giá cả. Sau đó cơng ty tiến hành nhập hàng hóa từ nhà cung cấp và
tiến hành các giao dịch thanh tốn với nhà cung cấp. Cơng ty bán hàng cho khách hàng
và thực hiện các giao dịch thanh toán với khách hàng. Bộ phận quản lý sẽ tiến hành lập
các báo cáo thống kê về nhập hàng, xuất hàng, các bảng cân đối thu chi tài chính.
Hệ thống phần mềm phải thực hiện được các chức năng chính sau đây:
+ Tạo lập Phiếu nhập hàng từ nhà cung cấp
+ Tạo lập hóa đơn bán hàng cho khách hàng
+ Quản lý khách hàng
+ Quản lý nhập hàng
+ Quản lý xuất hàng

+ Lập các báo cáo thống kê
+ Quản lý thu chi
365


Chương trình quản lý bán hàng sử dụng ngơn ngữ Microsoft Visual Studio phiên bản
2013 và dùng Microsoft SQL Server 2008 để lưu trữ dữ liệu. Chương trình được xây
dựng trên mơ hình ba lớp:
+ Lớp BussinessLogic: thực hiện các chức năng chính của hệ thống như thêm, xóa, sửa,
cập nhật...
+ Lớp DataAccess: thực hiện chức năng chính là tạo kết nối với cơ sở dữ liệu từ
Microsoft SQL Server 2008.
+ Lớp Quanlybanhang: chứa tất cả các form của chương trình, gọi đến lớp DataAccess
và BussinessLogic. Thực hiện các chức năng, hiển thị giao diện và cập nhật vào cơ sở dữ
liệu.
P2.2. XÂY DỰNG CÁC USE CASE
Tác nhân:
+ Khách hàng
+ Người bán hàng
+ Người quản lý
+ Nhà cung cấp

Khách hàng

Người bán hàng

Người quản lý

Nhà cung cấp


Hình P2.2. Các tác nhân của bài toán bán hàng
+ Use case tổng quát:

366


×