Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Tiết 1 Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt51969

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.52 KB, 20 trang )

Lớp 7B Tiết TKB:.... ............ Ngày giảng: ....................... Sĩ số: ..........
Lớp 7C Tiết TKB:.... ............ Ngày giảng: ....................... Sĩ số: ..........
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1. BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng
sản phẩm trồng trọt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh:
Xem trước bài 1.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.
Kiểm tra bài cũ: (khơng có)
2.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt.
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của HS
Nội dung
- Giáo viên giới thiệu hình 1
- Học sinh lắng nghe và I. Vai trò của trồng
trọt:
SGK và nêu câu hỏi:
trả lời:
+ Trồng trọt có vai trị gì trong
 Vai trị của trồng trọt
Trồng trọt cung cấp
nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy là:
lương thực, thực
chỉ rõ: hình nào là cung cấp
- Cung cấp lương thực,
phẩm cho con người,
lương thực, thực phẩm…?
thực phẩm cho con
thức ăn cho chăn
người.(hình a)
ni, ngun liệu cho
- Cung cấp thức ăn cho
cơng nghiệp và nơng
ngành chăn ni.(hình b) sản xuất khẩu.
- Cung cấp ngun liệu
cho các ngành cơng
nghiệp. (hình c)
- Cung cấp nơng sản
xuất khẩu. (hình d)
1


DeThiMau.vn


- Giáo viên giải thích hình để học - Học sinh lắng nghe.
sinh rõ thêm về từng vai trò của
trồng trọt.
- Giáo viên giảng giải thêm:
- Học sinh lắng nghe.
+ Cây lương thực là cây trồng
cho chất bột như: lúa, ngô, khoai,
sắn,…
+ Cây thực phẩm như rau, quả,…
+ Cây công nghiệp là những cây
cho sản phẩm làm nguyên liệu
trong công nghiệp chế biến như:
mía, bơng, cà phê, chè,…
- Giáo viên yêu cầu học sinh hãy - Học sinh cho ví dụ.
kể một số loại cây lương thực,
thực phẩm, cây công nghiệp
trồng ở địa phương.
- Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
- Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm và - Học sinh chia nhóm,
II. Nhiệm vụ của
tiến hành thảo luận để xác định
thảo luận và trả lời:
trồng trọt:
nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của
Nhiệm vụ của trồng

trọt là đảm bảo lương
trồng trọt?
 Đó là các nhiệm vụ
thực, thực phẩm cho
1,2,4,6.
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 khơng
 Vì trong trồng trọt
tiêu dùng trong nước
không cung cấp được
và xuất khẩu.
phải là nhiệm vụ trồng trọt?
những sản phẩm đó:
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc
lĩnh vực chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc
lĩnh vực lâm nghiệp.
- Giáo viên giảng rõ thêm về
- Học sinh lắng nghe.
từng nhiệm vụ của trồng trọt.
- Tiểu kết, ghi bảng
- Học sinh ghi bài.
*Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp
gì ?
- Giáo viên yêu cầu học
sinh theo nhóm cũ, quan
sát bảng và hồn thành
bảng.

Một số biện pháp


- Học sinh thảo luận
nhóm và hồn thành
bảng.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ
sung
- Yêu cầu nêu được:
Mục đích
2

DeThiMau.vn

III. Để thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt, cần sử dụng
những biện pháp gì?
Các biện pháp để thực hiện
nhiệm vụ của trồng trọt là khai
hoang, lấn biển, tăng vụ trên
đơn vị diện tích và áp dụng các
biện pháp kĩ thuật tiên tiến


-

- Khai hoang, lấn biển.
-Tăng vụ trên đơn vị diện
tích.
- Áp dụng đúng biện pháp
kĩ thuật trồng trọt.


- Tăng diện tích đất
canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị
diện tích: tăng sản
lượng nông sản.
+ Áp dụng đúng biện
pháp kỹ thuật trồng
trọt: tăng năng suất cây
trồng.

- Giáo viên nhận xét.
+ Sử dụng các biện pháp  Có ý nghĩa là sản
xuất ra nhiều nơng sản
trên có ý nghĩa gì?
cung cấp cho tiêu
dùng.
+ Có phải ở bất kỳ vùng  Khơng phải vùng
nào ta cũng sử dụng các nào ta cũng sử dụng
biện pháp đó khơng? Vì được 3 biện pháp đó vì
mỗi vùng có điều kiện
sao?
khác nhau.
- Giáo viên chốt lại kiến - Học sinh ghi bài
thức, ghi bảng.
3. Củng cố:
- Trồng trọt có vai trị gì trong nền kinh tế của nước ta?
- Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các biện pháp để thực hiện
nhiệm vụ của trồng trọt.
4. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.

- Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 2.

3

DeThiMau.vn


Lớp 7B Tiết TKB:.... ............ Ngày giảng: ....................... Sĩ số: ..........
Lớp 7C Tiết TKB:.... ............ Ngày giảng: ....................... Sĩ số: ..........
Tiết 2. BÀI 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ
THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được đất trồng là gì.
- Hiểu được vai trị của đất trồng đối với cây trồng.
- Biết được các thành phần của đất trồng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm.
- Rèn luyện được khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất, bảng phụ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Tranh ảnh có liên quan đến bài học, giáo án SGK SGV
2. Học sinh:
SGK, vở ghi bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trồng trọt có vai trị gì trong nền kinh tế của nước ta?
- Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các biện pháp để thực

hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khái niệm về đất trồng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin
I. Khái niệm về đất
tin mục I SGK và trả lời các
và trả lời:
trồng:
câu hỏi:
1. Đất trồng là gì?
+ Đất trồng là gì?
 Là lớp bề mặt tơi xốp
Đất trồng là lớp bề mặt
của vỏ Trái Đất trên đó
tơi xốp của vỏ Trái Đất,
thực vật có khả năng sinh trên đó thực vật có thể
sống và tạo ra sản phẩm.
sinh sống và tạo ra sản
4

DeThiMau.vn


+ Theo em lớp than đá tơi
xốp có phải là đất trồng hay
không? Tại sao?
+ Đất trồng do đá biến đổi

thành. Vậy đất trồng và đá có
khác nhau khơng? Nếu khác
thì khác ở chổ nào?
- Yêu cầu học sinh chia nhóm
quan sát hình 2 và thảo luận
xem 2 hình có điểm nào
giống và khác nhau?

 Lớp than đá không phải phẩm.
là đất trồng vì thực vật
khơng thể sống trên lớp
than đá được.
 Đất trồng khác với đá ở
chổ đất trồng có độ phì
nhiêu.

- Học sinh thảo luận nhóm
và cử đại diện trả lời:
+ Giống nhau: đều có oxi,
nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu
(a) khơng có giá đỡ nhưng
vẫn đứng vững cịn chậu
(b) nhờ có giá đỡ nên mới
đứng vững.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe.
+ Qua đó cho biết đất có tầm
 Đất cung cấp nước,
quan trọng như thế nào đối
chất dinh dưỡng, oxi cho

với cây trồng.
cây và giúp cho cây đứng
+ Nhìn vào 2 hình trên và cho vững.
 Cây ở chậu (a) sẽ phát
biết trong 2 cây đó thì cây
triển nhanh hơn, khỏe
nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe
mạnh hơn cây ở chậu (b).
mạnh hơn? Tại sao?
- Giáo viên chốt lại kiến thức, vì cây (a) có đất cung cấp
nhiều chất dinh dưỡng
ghi bảng.
hơn.

2. Vai trị của đất trồng:
Đất có vai trị đặc biệt
đối với đời sống cây trồng
vì đất là mơi trường cung
cấp nước, chất dinh
dưỡng, oxi cho cây và giữ
cho cây đứng thẳng.

- Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 2: Thành phần của đất trồng.
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên giới thiệu cho hc
sinh sơ đồ 1 về thành phần của
đất trồng và hỏi:
+ Đất trồng gồm những thành
phần gì? Kể ra.

+ Hãy cho biết trong khơng
khí có những chất khí nào?
+ Oxi có vai trị gì trong đời
sống cây trồng?
+ Cho biết phần rắn có chứa
những chất gì?
+ Chất khống và chất mùn có

Hoạt động của học sinh
- Học sinh quan sát sơ đồ
1 và trả lời:
 Đất trồng bao gồm:
phần khí, phần lỏng và
phần rắn (chất hữu cơ và
chất vơ cơ).
 Như: oxi, khí
cacbonic, khí nitơ và một
số khí khác.
 Oxi cần cho q trình
hơ hấp của cây.
 Có chứa những chất
5

DeThiMau.vn

Nội dung
II. Thành phần của đất
trồng:
Gồm 3 phần: phần rắn,
phần khí, phần lỏng.

- Phần khí cung cấp oxi
cho cây.
- Phần rắn cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây.
- Phần lỏng: cung cấp
nước cho cây.


vai trị gì đối với cây trồng?
+ Phần lỏng có những chất gì?
+ Nước có vai trị gì đối với
đời sống cây trồng?

như: chất khoáng, chất
mùn.
 Cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây.

- Theo nhóm cũ thảo luận
và điền vào bảng thành phần
của đất trồng:

 Phần lỏng chính là
nước trong đất.
 Có tác dụng hịa tan
các chất dinh dưỡng giúp
cây dễ hấp thu.
- Học sinh thảo luận
nhóm và hồn thành bảng.
- Đại diện nhóm trả lời và

nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Phần khí: cung cấp oxi
cho cây hơ hấp.
+ Phần rắn: cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây.
+ Phần lỏng cung cấp
nước cho cây.
- Học sinh lắng nghe.
 Phối hợp cung cấp các
phần sẽ giúp cho cây sinh
trưởng, phát triển mạnh
và cho năng suất cao.
- Học sinh ghi bài.

Các thành phần Vai trị của
của đất trồng
đất trồng
Phần khí
Phần rắn
Phần lỏng
- Giáo viên nhận xét.
+ Phối hợp cung cấp 3 phần
trên cho cây trồng có ý nghĩa
gì?

-Giáo viên tiểu kết, ghi bảng
3. Củng cố:
- Hãy cho biết thế nào là đất trồng? Đất trồng có vai trị gì?
- Đất trồng có những thành phần nào?

4. Dặn dị:
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3.

6

DeThiMau.vn


Lớp 7B Tiết TKB: ......... Ngày giảng: .......................... Sĩ số: .........
Lớp 7C Tiết TKB: ......... Ngày giảng: .......................... Sĩ số: .........
Tiết 3. BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH
CỦA ĐẤT TRỒNG
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng phân biệt được các loại đất.
- Có các biện pháp canh tác thích hợp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Đất, bảng con.
- Phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh:

Xem trước bài 3.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đất trồng có vai trị quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trị của từng thành phần đó đối với cây
trồng ra sao?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc
- Học sinh đọc thông tin I. Thành phần cơ giới của
đất là gì?
thơng tin mục I SGK và hỏi: và trả lời:
+ Phần rắn của đất bao gồm  Bao gồm thành phần
Thành phần cơ giới của đất
những thành phần nào?
vô cơ và thành phần hữu là tỉ lệ phần trăm các loại hạt
cơ.
cát, limon, sét có trong đất.
+ Phần vơ cơ gồm có mấy
 Gồm có các cấp hạt:
Đất được chia ra làm 3
cấp hạt?
hạt cát (0,05 – 2mm),
loại chính: đất cát, đất thịt,
limon ( bột, bụi) (0,002 – đất sét.
0,05 mm) và sét (<0,002
mm).
+ Thành phần cơ giới của

 Thành phần cơ giới
đất là gì?
của đất là tỉ lệ phần trăm
các loại hạt cát, limon,
sét có trong đất.
I.

7

DeThiMau.vn


+ Căn cứ vào thành phần cơ  Chia đất làm 3 loại:
giới người ta chia đất ra
Đất cát, đất thịt và đất
mấy loại?
sét.
- Giáo viên giảng thêm:
- Học sinh lắng nghe.
Giữa các loại đất đó cịn
có các loại đất trung gian
như: đất cát pha, đất thịt
nhẹ,…
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 2: Độ chua, độ kiềm của đất.
- Yêu cầu học sinh đọc
thông tin mục II và hỏi:
+ Người ta dùng độ pH để
làm gì?

+ Trị số pH dao động trong
phạm vi nào?
+ Với giá trị nào của pH thì
đất được gọi là đất chua, đất
kiềm, đất trung tính?
+ Em hãy cho biết tại sao
người ta xác định độ chua,
độ kiềm của đất nhằm mục
đích gì?

- Học sinh đọc thơng tin
và trả lời:
 Dùng để đo độ chua,
độ kiềm của đất.
 Dao động từ 0 đến 14.
 Với các giá trị:
+ Đất chua: pH<6,5.
+ Đất kiềm: pH> 7,5.
+ Đất trung tính: pH =
6,6 -7,5.
 Để có kế hoạch sử
dụng và cải tạo đất. Vì
mỗi loại cây trồng chỉ
sinh trưởng, phát triển
tốt trong một phạm vi pH
nhất định.
- Học sinh lắng nghe.

II. Độ chua, độ kiềm của
đất:

Căn cứ vào độ pH
người ta chia đất.
+ Đất chua có pH < 6,5.
+ Đất kiềm có pH > 7,5.
+ Đất trung tính có pH= 6,6
-7,5.

- Giáo viên sửa, bổ sung và
giảng:
Biện pháp làm giảm độ
chua của đất là bón vơi kết
hợp với thủy lợi đi đơi với
canh tác hợp lí.
- Học sinh ghi bài.
- Tiểu kết, ghi bảng.
* Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to - Học sinh đọc to.
III. Khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của đất:
thông tin mục III SGK.
- Yêu cầu học sinh chia
- Học sinh thảo luận
Nhờ các hạt cát, limon, sét
nhóm, thảo luận và hồn
nhóm, cử đại diện trả lời
và chất mùn mà đất giữ
được nước và chất dinh
thành bảng.
và nhóm khác bổ sung.
dưỡng. Đất chứa nhiều hạt

có kích thước bé và càng
chứa nhiều mùn khả năng
giữ nước và chất dd càng
cao.

8

DeThiMau.vn


Đất

Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
Tốt

Đất cát
Đất thịt
Đất sét

Trung
bình

Kém

x
x
x

- Giáo viên nhận xét và hỏi:
+ Nhờ đâu mà đất có khả

năng giữ nước và chất dinh
dưỡng?
+ Sau khi hồn thành bảng
các em có nhận xét gì về đất?

- Giáo viên giảng thêm:
Để giúp tăng khả năng giữ
nước và chất dinh dưỡng
người ta bón phân nhưng tốt
nhất là bón nhiều phân hữu
cơ.
- Tiểu kết, ghi bảng.

- Học sinh lắng nghe và
trả lời:
 Nhờ các hạt cát,
limon, sét và chất mùn
mà đất giữ được nước và
chất dinh dưỡng.
 Đất chứa nhiều hạt có
kích thước bé, đất càng
chứa nhiều mùn thì khả
năng giữ nước và chất
dinh dưỡng càng tốt.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi bài.

* Hoạt động 4: Độ phì nhiêu cuả đất là gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin IV. Độ phì nhiêu của đất

là gì?
tin mục IV. SGK và hỏi:
và trả lời:
+ Theo em độ phì nhiêu của
 Độ phì nhiêu của đất
Độ phì nhiêu của đất là
đất là gì?
là khả năng của đất cung khả năng của đất cung cấp
cấp đủ nước, oxi, chất
đủ nước, oxi, chất dinh
dinh dưỡng cho cây
dưỡng cho cây trồng bảo
trồng bảo đảm được
đảm được năng suất cao,
năng suất cao, đồng thời đồng thời không chứa các
không chứa các chất độc chất độc hại cho cây.
hại cho cây.
+ Ngồi độ phì nhiêu cịn có  Còn cần các yếu tố
yếu tố nào khác quyết định
khác như: giống tốt,
năng suất cây trồng khơng?
chăm sóc tốt và thời tiết
9

DeThiMau.vn


thuận lợi.
- Học sinh lắng nghe.


- Giáo viên giảng thêm cho
học sinh:
Muốn nâng cao độ phì nhiêu
của đất cần phải: làm đất
đúng kỹ thuật, cải tạo và sử
dụng đất hợp lí, thực hiện chế
độ canh tác tiên tiến.
- Giáo viên chốt lại kiến thức, - Học sinh ghi bài.
ghi bảng.
3. Củng cố:
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
4. Nhận xét- dặn dị:
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4.
******************************************

10

DeThiMau.vn


Lớp 7B Tiết TKB: ......... Ngày giảng: ........................... Sĩ số: ........
Lớp 7C Tiết TKB: ......... Ngày giảng: ........................... Sĩ số: ........
Tiết 4. BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ
VÀ CẢI TẠO ĐẤT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
- Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất phù hợp.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích.
3. Thái độ:
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh.
2. Học sinh:
Xem trước bài 6.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh xem
- Học sinh đọc thông tin và
I. Vì sao phải sử dụng
đất hợp lí?
phần thơng tin mục I SGK
trả lời:

và hỏi:
Do dân số tăng nhanh
+ Vì sao phải sử dụng đất
 Do dân số tăng nhanh dẫn dẫn đến nhu cầu lương
hợp lí?
đến nhu cầu lương thực,
thực, thực phẩm tăng
theo, trong khi đó diện
thực phẩm tăng theo trong
khi đó diện tích đất trồng có tích đất trồng trọt có hạn ,
hạn,
vì vậy phải sử dụng đất
hợp lí.
- Học sinh chia nhóm, thảo
- Chia nhóm, yêu cầu thảo
luận.
luận và hồn thành bảng
mẫu:
- Đại diện nhóm trình bày,
- Giáo viên treo bảng phụ
nhóm khác bổ sung.
lên bảng.
- Nghe ghi bảng.
- Giáo viên tổng hợp ý kiến
đưa ra đáp án.
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích

11


DeThiMau.vn


- Thâm canh tăng vụ.

- Tăng năng suất, sản lượng.
- Chống xói mịn.
- Khơng bỏ đất hoang.
- Tạo điều kiện cho cây phát
- Chọn cây trồng phù hợp
triển mạnh.
- Cung cấp thêm chất dinh
với đất.
- Vừa sử dụng, vừa cải tạo.
dưỡng cho cây.
- Giáo viên giảng giải thêm: - Học sinh lắng nghe.
Biện pháp vừa sử dụng,
vừa cải tạo thường áp dụng
đối với những vùng đất mới
khai hoang hoặc mới lấn ra
biển. Đối với những vùng
đất này, không nên chờ đến
khi cải tạo xong mới sử
dụng mà phải sử dụng ngay
để sớm thu hoạch.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.

12


DeThiMau.vn


- Giáo viên hỏi:
- Học sinh trả lời:
+ Tại sao ta phải cải tạo đất?  Vì có những nơi đất có
những tính chất xấu như:
chua, mặn, bạc màu… nên
cần phải cải tạo mới sử dụng
có hiệu quả được.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên giới thiệu cho
Học sinh một số loại đất cần
cải tạo ở nước ta:
+ Đất xám bạc màu: nghèo
dinh dưỡng, tầng đất mặt rất
mỏng, đất thường chua.
+ Đất mặn: có nồng độ muối
tương đối cao, cây trồng
khơng sống được trừ các cây
chịu mặn (đước, sú, vẹt,
cói,..)
+ Đất phèn: Đất rất chua
chứa nhiều muối phèn gây
độc hại cho cây trồng.
- Yêu cầu theo nhóm cũ thảo - Nhóm thảo luận và hồn
thành bảng.
luận theo bảng và kềt hợp
- Cử đại diện nhóm trình bày

quan sát hình 3,4,5.
và nhóm khác bổ sung.
- Học sinh ghi bài vào vở.
- Tổng hợp các ý kiến và
đưa ra đáp án.

13

DeThiMau.vn

II. Biện pháp cải tạo và
bảo vệ đất:
Những biện pháp
thường dùng để cải tạo
và bảo vệ đất là canh tác,
thuỷ lợi và bón phân.


Biện pháp cải tạo đất
- Cày sâu, bừa kĩ, bón phân
hữu cơ.
- Làm ruộng bậc thang.

Mục đích
- Tăng bề dày lớp đất canh
tác.
- Hạn chế dịng chảy, xói
mịn, rửa trơi.
- Trồng xen cây nông nghiệp - Tăng độ che phủ đất, hạn
giữa các cây phân xanh.

chế xói mịn rửa trơi.
- Cày sâu, bừa sục, giữ nước - Tháo chua, rửa mặn.
liên tục, thay nước thường
xuyên.
- Bổ sung chất dinh dưỡng
- Bón vơi.
cho đất.

14

DeThiMau.vn

Áp dụng cho loại đất
- Đất xám bạc màu.
- Đất dốc (đồi, núi).
- Đất dốc đồi núi.
- Đất phèn.
- Đất phèn.


- Giáo viên hỏi:
+ Qua đó thì cho biết những
biện pháp nào thường dùng
để cải tạo và bảo vệ đất?
- Giáo viên giải thích hình
thêm.
- Tiểu kết, ghi bảng.

- Học sinh trả lời:
 Các biện pháp thường

dùng: canh tác, thuỷ lợi, bón
phân.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.

3. Củng cố:
- Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
- Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
4. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 7.

**************************************
Lớp 7B Tiết TKB: ....... Ngày giảng: ............................. Sĩ số: .............
Lớp 7C Tiết TKB: ....... Ngày giảng: ............................. Sĩ số: .............
Tiết 5. BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng và tác dụng của
phân bón.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù
hợp với từng loại đất và từng loại cây.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm.
15

DeThiMau.vn


3. Thái độ:

Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm
phân bón.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Hình 6 trang 17 SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Xem trước bài 7.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải cải tạo đất?
- Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Phân bón là gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc mục I
- Học sinh đọc mục I và trả
I. Phân bón là gì?
Phân bón là thức
và trả lời các câu hỏi:
lời:
+ Phân bón là gì?
 Phân bón là thức ăn do con ăn do con người bổ
người bổ sung cho cây trồng. sung cho cây trồng.
Có 3 nhóm phân
+ Vì sao người ta bón phân cho  Vì phân bón có chứa các
cây?
chất dinh dưỡng cần thiết cho bón là phân hữu cơ,

phân hóa học và
cây trồng.
phân vi sinh.
 Đó là đạm, lân, kali.
+ Các chất dinh dưỡng chính
trong cây là những chất nào?
- Học sinh lắng nghe.
+ Giáo viên giải thích thêm
ngồi các chất trên , cịn có
nhóm các nguyên tốt vi lượng
như: Cu, Fe, Zn,…
 Phân bón chia làm 3 nhóm
+ Người ta chia phân bón ra
chính: phân hữu cơ, phân hóa
làm mấy nhóm chính?
học và phân vi sinh.
+ Phân hữu cơ gồm những loại  Gồm: phân chuồng, phân
bắc, phân rác, phân xanh, than
nào?
bùn và khô dầu...
 Gồm: phân lân, phân đạm,
+ Phân hóa học gồm những
phân kali, phân đa lượng, phân
loại nào?
vi lượng.
+ Phân vi sinh gồm những loại  Gồm: phân bón có chứa vi
sinh vật chuyển hóa đồng, vi
nào?
sinh vật chuyển hóa lân.
- Học sinh thảo luận nhóm và

- Yêu cầu học sinh chia nhóm
hồn thành bảng.
và thảo luận để hồn thành
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm
bảng.
Nhóm phân Loại phân bón khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
bón
16

DeThiMau.vn


Phân hữu cơ
Phân hóa học
Phân vi sinh
- Giáo viên nhận xét.
- Tiểu kết, ghi bảng.

+ Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l,
m.
+ Phân hóa học: c, d, h, n.
+ Phân vi sinh: l
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.

* Hoạt động 2: Tác dụng của phân bón.
- Yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát hình và
II. Tác dụng của phân
hình 6 SGK và trả lời câu

trả lời:
bón:
hỏi:
Phân bón làm tăng độ
+ Phân bón có ảnh hưởng
 Phân bón làm tăng độ phì phì nhiều của đất, tăng
thế nào đến đất, năng suất nhiêu của đất, tăng năng suất năng suất cây trồng và
cây trồng và chất lượng
và chất lượng nông sản.
tăng chất lượng nông sản.
nông sản?
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên giải thích thêm
thơng qua hình 6 : Nhờ
phân bón mà có nhiều chất
dinh dưỡng hơn nên cây
trồng sinh trưởng, phát
triển tốt, đạt năng suất cao
và chất lượng nơng sản
cũng cao hơn.
+ Vậy bón phân cho đất
 Khơng, vì khi bón phân
càng nhiều càng tốt phải
q liều lượng, sai chủng
khơng? Vì sao?
loại, khơng cân đối giữa các
loại phân nhất là phân hóa
học thì năng suất cây trồng
khơng những khơng tăng mà

có khi cịn giảm.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh ghi bài.
3. Củng cố:
- Thế nào là phân bón? Có mấy nhóm chính? Kể ra.
- Phân bón có tác dụng như thế nào?
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 8.

17

DeThiMau.vn


Lớp 7B Tiết TKB: ............ Ngày giảng: ...................... Sĩ số: ..........
Lớp 7C Tiết TKB: ............ Ngày giảng: ...................... Sĩ số: ..........
Tiết 6. BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BĨN
THƠNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được cách bón phân.
- Biết được cách sử dụng các loại phân bón thơng thường.
- Biết được cách bảo quản các loại phân bón thơng thường.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ mơi trường khi sử dụng phân bón.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Hình 7,8,9,10 SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 9.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Câu hỏi: Phân bón là gì? Kể tên các nhóm phân bón mà em biết mỗi nhóm lấy hai
ví dụ? Phân bón có tác dụng gi?
Trả lời: - Phân bón là thức ăn của cây. (2đ)
- Có 3 nhóm phân bón: (6đ)
+ Phân hữu cơ: Phân xanh, phân chuồng ...
+ Phân hoá học: Phân đạm, Kali ....
+ Phân vi sinh: Phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hố đạm, Phân
bón có chứa vi sinh vật chuyển hố lân.
- Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất tăng năng suất cây trồng và tăng
chất lượng nông sản. (2đ)
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Cách bón phân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc
- Học sinh đọc và trả lời:
I. Cách bón phân:
thơng tin mục I SGK và hỏi:
Phân bón có thể được
+ Căn cứ vào thời điểm bón  Người ta chia làm 2 cách bón trước khi gieo trồng
phân người ta chia ra mấy
bón: bón lót và bón thúc.

(bón lót) hoặc trong thời
cách bón phân?
gian sinh trưởng của cây
+ Thế nào là bón lót? Bón
 Bón lót là bón phân vào (bón thúc).
lót nhằm mục đích gì?
đất trước khi gieo trồng.
Có nhiều cách bón: Có
Bón lót nhằm cung cấp chất thể bón vãi, bón theo
dinh dưỡng cho cây con
hàng, bón theo hốc hoặc
ngay khi nó mới bén rễ.
phun trên lá.
18

DeThiMau.vn


+ Thế nào là bón thúc?
+ Căn cứ vào hình thức bón
phân người ta chia ra mấy
cách bón phân? Là những
cách nào?
- Yêu cầu học sinh chia
nhóm, thảo luận và hồn
thành các hình trên bảng.
- u cầu nêu lên các ưu,
nhược điểm của từng cách
bón phân.


 Bón thúc là bón phân
trong thời gian sinh trưởng
của cây.
 Chia thành các cách bón:
bón vãi, bón theo hàng, bón
theo hốc hoặc phun trên lá.
- Học sinh chia nhóm, thảo
luận.

- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
* Theo hàng ( hình 7)
+ Ưu: 1 và 9
+ Nhược: 3
* Theo hốc ( hình 8)
+ Ưu: 1 và 9
+ Nhược: 3
* Bón vãi: ( hình9)
+ Ưu: 6 và 9.
- Giáo viên nhận xét và ghi + Nhược : 4
* Phun trên lá: ( hình 10)
bảng.
+ Ưu: 1,2,5.
+ Nhược: 8.
- Học sinh lắng nghe và ghi
bài.
* Hoạt động 2: Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm
II. Cách sử dụng các loại
nhóm và hồn thành bảng.

và hồn thành bảng.
phân bón thơng thường:
- Đại diện nhóm trình bày,
Khi sử dụng phân bón
các nhóm cịn lại bổ sung.
phải chú ý tới các đặc
Loại phân
Cách sử
- Yêu cầu nêu được:
điểm của từng nhóm.
bón
dụng
+ Phân hữu cơ: bón lót.
- Phân hữu cơ: bón lót.
Phân hữu cơ
+ Phân N,P,K : bón thúc
- Phân vơ cơ: bón thúc.
Phân N,P,K
+ Phân lân: bón lót, bón
- Phân lân:bón lót hoặc
Phân lân
thúc.
bón thúc
- Giáo viên nhận xét.
+ Vậy cho biết khi sử dụng - Học sinh lắng nghe.
phân bón cần chú ý đến điều  Cần chú ý đến đặc điểm
của từng loại phân mà có
gì?
cách sử dụng phù hợp.
- Học sinh ghi bài.

- Tiểu kết, ghi bảng.
* Hoạt động 3: Bảo quản các loại phân bón thơng thường.
- u cầu học sinh đọc mục - Học sinh đọc và trả lời:
III.Bảo quản các loại
III và trả lời các câu hỏi:
phân bón thơng thường:
+ Đối với phân hóa học ta
 Đối với phân hóa học có
Khi chưa sử dụng để đảm
phải bảo quản như thế nào? các biện pháp sau:
bảo chất lượng phân bón
+ Đựng trong chum, vại,
cần phải có biện pháp bảo
19

DeThiMau.vn


sành đậy kín hoặc bọc kín
quản chu đáo như:
bằng bao nilông.
+ Đựng trong chum, vại,
+ Để ở nơi khô ráo, thống sành đậy kín hoặc bọc kín
mát.
bằng bao nilơng.
+ Khơng để lẫn lộn các loại + Để ở nơi khô ráo,
phân bón với nhau.
thống mát.
 Vì sẽ xảy ra phản ứng
+ Khơng để lẫn lộn các

+ Vì sao khơng để lẫn lộn
loại phân bón với nhau.
các loại phân bón với nhau? làm giảm chất lượng phân.
 Có thể bảo quản tại
+ Đối với phân chuồng ta
phải bảo quản như thế nào? chuồng ni hoặc lấy ra ủ
thành đóng, dùng bùn ao
trét kín bên ngồi.
 Tạo điều kiện cho vi sinh
+ Tại sao lại dùng bùn ao
vật phân giải phân hoạt
để trét kín đóng phân ủ?
động, hạn chế đạm bay đi
và giữ vệ sinh môi trường.
- Giáo viên giảng thêm: Qua - Học sinh lắng nghe.
đó ta thấy rằng tùy vào từng
loại phân mà có cách bảo
quản cho thích hợp.
- Học sinh ghi bài.
- Tiểu kết, ghi bảng.
3. Củng cố:
- Có mấy cách bón phân? Thế nào là bón lót, bón thúc?
- Hãy cho biết các cách sử dụng phân bón thơng thường.
- Người ta bảo quản các loại phân bón thơng thường bằng cách nào?
4. Nhận xét- dặn dị:
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 10.

****************************


Lớp 7B Tiết TKB: ............... Ngày giảng : ........................... Sĩ số: .........
Lớp 7C Tiết TKB: ............... Ngày giảng : ........................... Sĩ số: .........
Tiết 7. BÀI 8: Thực hành
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI
PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nhận biết được một số loại phân hóa học thơng thường.
2. Kỹ năng:
20

DeThiMau.vn



×