Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Kiểm tra học phần KT vi mô ứng dụng có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.51 KB, 2 trang )

Kiểm tra học phần KT vi mô ứng dụng
---------------A Lý thuyết
1. Hãy sử dụng hai cơng cụ phân tích là đường bàng quan và đường ngân sách để giải
thích vì sao phương án trợ cấp bằng hiện vật làm tăng mức thỏa mãn của người tiêu dùng
thường ít hơn phương án trợ cấp bằng tiền. Vẽ đồ thị minh hoạ.
2. Một cửa hàng máy tính bán laptop và phần mềm chống virus có bản quyền Norton
đang thực hiện chương trình khuyến mãi để kích cầu. Có 2 lựa chọn cho người tiêu dùng:
Cách 1: Khách hàng mua cả máy tính và phần mềm sẽ được thưởng tiền mặt trực tiếp
Cách 2: Khách hàng chỉ được giảm giá phần mềm khi mua cả máy tính và phần mềm.
Biết rằng ngân sách cửa hàng dành cho mỗi chương trình khuyến mãi này là như nhau.
Người tiêu dùng thích hình thức khuyến mãi nào hơn? Vì sao?
3. Giải thích tại sao để tối đa hóa lợi nhuận hãng độc quyền phải đặt giá ở phần co dãn
của đường cầu? Vận dụng lý thuyết cầu và co dãn phân tích chính sách kiểm sốt giá đối
với thị trường độc quyền xăng dầu ở nước ta trong thời gian qua.
4. Chi phí cận biên (MC) đóng vai trị quyết định trong việc xác định mức sản lượng sản
xuất của doanh nghiệp cịn chi phí cố định (FC) quyết định việc ra quyết định đóng cửa
sản xuất. Hãy giải thích và minh hoạ trên đồ thị.
B. Bài tập
U = X .Y

1. Cho hàm lợi ích của một người tiêu dùng có dạng:
a. Việc tiêu dùng của người này có tn theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần không?
Tại sao?
b. Hãy sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange để viết phương trình đường cầu Marshall
cho người tiêu dùng này?
c. Chứng minh rằng hàm cầu thu được từ dạng hàm lợi ích này trùng với hàm cầu thu
được từ hàm lợi ích: U = lnX + lnY.
d. Cho biết hệ số co dãn của cầu theo giá, hệ số co dãn của cầu theo thu nhập và hệ số co
dãn của cầu theo giá hàng hoá khác của người tiêu dùng này có tính chất gì?



2. Một hãng có hàm sản xuất Cobb- Douglas: Q = 10K0,5L0,5 (Q: sản lượng/ tuần)
Giá đầu vào là : Lao động: 50 $/tuần
Tư bản: 200$/tuần
a. Hàm sản xuất trên phản ánh hiệu suất tăng, giảm hay không đổi theo quy mơ? Giải
thích.
b. Để sản xuất ra 800 đơn vị sản phẩm với chi phí ít nhất thì K và L phải là bao nhiêu?
Tính lợi nhuận có được nếu hãng chấp nhận giá P = 22,525$/sản phẩm
c. Cũng hỏi như câu b nhưng số lượng sản phẩm là 1200 đơn vị? Minh họa các kết quả ở
câu 2 và 3 trên một đồ thị.
d. Viết phương trình đường phát triển/đường mở rộng của hãng
3. Thị trường độc quyền tập đoàn gồm 2 hãng sản xuất 1 sản phẩm với các chi phí giống
nhau FCi = 0, MC1 = MC2 = c. Cầu thị trường là P = a – bQ với Q = Q1 + Q2; (a, b. c > 0).
a. Viết phương trình đường phản ứng của mỗi hãng (theo a, b và c). Vẽ đồ thị minh hoạ.
b. Ở cân bằng Cournot, sản lượng và lợi nhuận của mỗi hãng là bao nhiêu?
c. Nếu hãng 2 là người hành động trước, ở cân bằng Stackelberg sản lượng và lợi nhuận
của mỗi hãng là bao nhiêu?
d. Cũng hỏi như câu c nhưng hãng 1 là người hành động trước.
4. Một cartel gồm 2 hãng thành viên; mỗi hãng có chi phí cận biên tương ứng là:
MC1 = 3 + 0,1Q1 và
MC2 = 2 + 0,1Q2
(giả sử chi phí cố định của các hãng thành viên bằng 0)
Đường cầu thị trường về sản phẩm này là (D): P = 20 - 0,1Q.
a. Xác định giá bán và sản lượng tối đa hoá lợi nhuận cho cartel.
b. Mỗi hãng thành viên sẽ được phân chia sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
c. Cũng hỏi như câu b nhưng có thêm hãng thứ 3 với MC3 = 0,1Q3 gia nhập cartel
d. Minh hoạ các kết quả trên đồ thị.




×