Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở ở huyện mỹ tú, tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

NGUYỄN VĂN GIÀU

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở HUYỆN MỸ TÚ, TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM MINH GIẢN

ĐỒNG THÁP – NĂM 2019

download by :


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp
lãnh đạo, q thầy cơ giảng viên, các bạn đồng nghiệp và gia đình, với những
tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời cám ơn đến:
Hội đồng khoa học, Lãnh đạo Trường Đại học Đồng Tháp, Phịng Sau
đại học, q thầy cơ trong và ngoài Trường Đại học Đồng Tháp đã tham gia
quản lý, trực tiếp giảng dạy truyền đạt nhiều kiến thức q báu cả lý luận và
thực tiễn, giúp tơi có thêm nhiều kinh nghiệm trong quá trình học tập, nghiên


cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS, TS Phạm Minh Giản,
thầy đã tận tình giúp đỡ, chia sẻ, hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Lãnh đạo Ủy ban nhân
dân huyện Mỹ Tú, Phòng Nội vụ, Lãnh đạo và chuyên viên Phịng GD-ĐT, q
thầy giáo, cơ giáo là Lãnh đạo, viên chức các trường THCS huyện Mỹ Tú đã trả
lời phiếu khảo sát, cung cấp số liệu giúp cho tơi hồn thành luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý chân tình của các nhà khoa
học, của q thầy giáo, cơ giáo và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Đồng Tháp, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Giàu

download by :


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân và được
sự hướng dẫn khoa học của Phó giáo sư, Tiến sĩ Phạm Minh Giản. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu được nêu trong luận văn là trung thực, được lược
trích từ các nguồn tài liệu chính thống và chưa từng được cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn


Nguyễn Văn Giàu

download by :


iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBQL
CNH, HĐH

Chữ viết đầy đủ
Cán bộ quản lý
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV
THCS

Giáo viên
Trung học cơ sở

download by :



iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

NỘI DUNG

Trang

1

Bảng 2.1. Số lượng trường, lớp, học sinh các trường THCS,
huyện Mỹ Tú

47

2

Bảng 2.2. Chất lượng giáo dục các trường THCS trực thuộc
năm học 2016-2017 đến 2018-2019

48

3

Bảng 2.3. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh
trung học cơ sở


49

4

Bảng 2.4. Quy mô phát triển giáo dục THCS từ năm 2016 đến 2019

53

5

Bảng 2.5.Quy mô số lượng học sinh, giáo viên và tỷ lệ học
sinh, giáo viên/lớp các trường trung học cơ sở trực thuộc
phòng GD-ĐT Mỹ Tú đầu 2018-2019

54

6

Bảng 2.6. Thống kê giáo viên THCS có trình độ Đại học theo
chun ngành và hệ đào tạo năm học 2018-2019

56

7

Bảng 2.7. Tổng hợp đánh giá chuẩn nghề nghiệp, xếp loại thi
đua của giáo viên trung học cơ sở huyện Mỹ Tú năm học
2018-2019

58


8

Bảng 2.8. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của đội ngũ
giáo viên THCS năm học 2016-2017 đến 2018-2019

60

9

Bảng 2.9. Trình độ đào tạo từ năm học 2016-2017 đến 2018-2019

61

10

Bảng 2.10.Thống kê trình độ Chính trị, ngoại ngữ, tin học của
giáo viên THCS năm học 2018-2019

62

11

Bảng 2.11. Cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS thừa, thiếu theo
môn học 2018-2019

63

12


Bảng 2.12. Cơ cấu đội ngũ giáo viên trung học cơ sở năm học
2018-2019

65

13

Bảng 2.13. Kết quả lập quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV
THCS

67

download by :


v

14

Bảng 2.14. Kết quả khảo sát tuyển dụng, sử dụng đội ngũ
giáo viên THCS

69

15

Bảng 2.15. Kết quả khảo sát đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên THCS

71


16

Bảng 2.16. Kết quả khảo sát kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV

76

Bảng 2.17. Kết quả khảo sát các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến
17

đội ngũ giáo viên ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng

78

Bảng 2.18. Kết quả khảo sát các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến
18

đội ngũ giáo viên ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng

79

19

Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết các giải pháp
quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS ở
huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng

110

20


Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi các giải pháp quản
lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS ở huyện Mỹ
Tú, tỉnh Sóc Trăng.

112

download by :


vi

DANH MỤC BẢN ĐỒ, CÁC BIỂU ĐỒ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13

TÊN

Bản đồ hành chính huyện Mỹ Tú
Biểu đồ 2.1. Mô tả thống kê giáo viên THCS có trình độ đại
học theo chun ngành và hệ đào tạo năm học 2018-2019
Biểu đồ 2.2. Biểu diễn thống kê chuẩn nghề nghiệp của
giáo viên trung học cơ sở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng
năm học 2018-2019
Biểu đồ 2.3. Biểu diễn thống kê xếp loại thi đua của giáo
viên trung học cơ sở huyện Mỹ Tú năm học 2018-2019
Biểu đồ 2.4. Mơ tả trình độ đào tạo đội ngũ giáo viên
THCS từ năm học 2016-2017 đến năm học 2018-2019
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
năm học 2018-2019
Biểu đồ 2.6. Mô tả kết quả khảo sát đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên THCS
Biểu đồ 2.7. Mô tả kết quả khảo sát giáo viên hưởng trợ cấp
vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Biểu đồ 2.8. Mơ tả kết quả khảo sát về điều kiện kinh tế
gia đình của giáo viên
Biểu đồ 2.9. Mơ tả kết quả khảo sát thu nhập của gia đình
giáo viên
Biểu đồ 2.10. Mô tả kết quả khảo sát kiểm tra, đánh giá đội
ngũ giáo viên
Biểu đồ 3.1. Mô tả kết quả khảo sát mức độ cần thiết các biện
pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung
học cơ sở ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng
Biểu đồ 3.2. Mơ tả kết quả khảo sát mức độ khả thi các
biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung
học cơ sở ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng

download by :


Trang
42
57
59
59
61
65
72
74
74
75
76
111

113


vii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... iv
DANH MỤC BẢN ĐỒ, CÁC BIỂU ĐỒ .................................................... vi
MỤC LỤC .................................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .......................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................... 6

1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 10
1.2.1. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .........................................................10
1.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên ....................................................................13
1.3. Đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở .......................................... 15
1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ...................15
1.3.2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở .................16
1.3.3. Yêu cầu số lượng, chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS ............19
1.4. Phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở ......................... 26
1.4.1. Tầm quan trọng việc phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở......26
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ..........................27
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS ..... 35

1.5.1. Yếu tố chủ quan......................................................................................35
1.5.2. Yếu tố khách quan ..................................................................................37

download by :


viii
Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN MỸ TÚ, TỈNH SÓC TRĂNG 42
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình giáo dục ở
huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng ....................................................................... 42

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................42
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .......................................................................43
2.1.3. Tình hình giáo dục và đào tạo ................................................................45
2.2. Giới thiệu khảo sát thực trạng ........................................................... 51
2.2.1. Mục đích khảo sát...................................................................................51

2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................51
2.2.3. Khách thể và đối tượng khảo sát ............................................................51
2.2.4. Phương thức và công cụ khảo sát...........................................................51
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................52
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở ở huyện
Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng ............................................................................... 53
2.3.1. Thực trạng về số lượng...........................................................................53
2.3.2. Thực trạng về chất lượng........................................................................55
2.3.3. Thực trạng về cơ cấu ..............................................................................61
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở
ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng .................................................................. 67
2.4.1. Thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ......67
2.4.2. Thực trạng tuyển dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở.....................69
2.4.3. Thực trạng bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ...............70
2.4.4. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ........71
Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS ở huyện Mỹ Tú,
tỉnh Sóc Trăng được thể hiện kết quả khảo sát. ......................................71

download by :


ix
2.4.5. Thực trạng thực hiện chế độ, chính sách, tạo môi trường làm việc cho
đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ....................................................................73
2.4.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .....76
2.5. Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng .............. 77
2.5.1. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan ..........................................77
2.5.2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan ......................................79
2.6. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ở

huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng .................................................................... 80
2.6.1. Những mặt mạnh ....................................................................................80
2.6.2. Những mặt hạn chế ................................................................................82
2.6.3. Nguyên nhân...........................................................................................83
Chương 3 BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN MỸ TÚ, TỈNH SÓC TRĂNG 85
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các
trường trung học cơ sở ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng ......................... 86
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ...........................................................................86
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học...........................................................................86
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ...........................................................................87
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ..............................................................................87
3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ở huyện Mỹ
Tú, tỉnh Sóc Trăng ..................................................................................... 87
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở .................................................................................................87
3.2.2. Thực hiện nghiêm quy trình, phương thức tuyển dụng, sử dụng ĐNGV ....90

download by :


x
3.2.3. Đảm bảo chất lượng các cuộc hội thảo chuyên đề thúc đẩy tự học, tự
bồi dưỡng lẫn nhau trong đội ngũ giáo viên trung học cơ sở...........................93
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên trung học cơ sở ..........................................................................97
3.2.5. Cải thiện môi trường làm việc, xây dựng chế độ đãi ngộ,
chính sách khen thưởng - kỉ luật phù hợp để khích lệ, động viên
đội ngũ giáo viên ........................................................................................101
3.2.6. Cải tiến hoạt động kiểm tra, đánh giá các hoạt động sư phạm của đội

ngũ giáo viên trung học cơ sở ........................................................................105
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...................................................................108
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp .............. 108
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.........................................................................108
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .........................................................................109
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm...................................................................109
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm............................................................................109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 115
1. Kết luận ................................................................................................. 115
2. Khuyến nghị.......................................................................................... 116
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .............................................................116
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo .............................................................116
2.3. Đối với Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú .................................................117
2.4. Đối với các trường trung học cơ sở .........................................................117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 118
DANH MỤC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ...................... 123
PHỤ LỤC

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nguồn nhân lực nhà trường là nhân tố trực tiếp tham gia vào quá trình
quản lý, giáo dục, tạo nên chất lượng và hiệu quả trong GD-ĐT. Nguồn lực đó
bao gồm đội ngũ CBQL, GV, nhân viên của nhà trường. Vì vậy, để tạo ra sản
phẩm giáo dục có chất lượng, một trong những vấn đề quan trọng là các cơ sở
giáo dục cần phải có ĐNGV có đầy đủ phẩm chất, năng lực trong q trình

thực hiện nhiệm vụ.
Phát triển ĐNGV có vai trò rất quan trọng. Đây là yếu tố để nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo, nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công hay
thất bại của sự nghiệp giáo dục ở mỗi quốc gia. Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (khóa VIII) đã khẳng định: “GV là nhân tố quyết định
chất lượng của giáo dục và được xã hội tôn vinh. GV phải có đủ đức, tài”. Đại
hội Đảng lần thứ XI tiếp tục khẳng định quan điểm, chủ trương và quyết tâm
phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo trong những năm tới đã chỉ rõ: “Phát
triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa
và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển
ĐNGV và CBQL là khâu then chốt”.
Vì thế đội ngũ GV THCS là một nhân tố quyết định đến chất lượng GV
phổ thơng. Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã xác định
“Tiếp tục xây dựng và thực hiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về xây
dựng quản lý đội ngũ nhà giáo… Có chính sách điều tiết số lượng và cơ cấu đội
ngũ này cho phù hợp với yêu cầu phát triển giáo dục” [1]. Luật Giáo dục đã xác
định đối với từng nhà trường cần phải “có đội ngũ nhà giáo… đạt tiêu chuẩn, đủ
về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ
chức các hoạt động giáo dục…” [1].

download by :


2

Trong thời gian qua, giáo dục của huyện Mỹ Tú có những khởi sắc
mới, mạng lưới trường lớp phát triển rộng khắp, cơ sở vật chất các trường
được cải tạo và xây mới, trường lớp được xây dựng theo hướng đạt chuẩn
quốc gia ngày càng tăng. Chất lượng ĐNGV, trong đó có chất lượng ĐNGV

THCS trên địa bàn huyện ngày càng nâng cao. Tuy nhiên, so với yêu cầu phát
triển chung của GD-ĐT thời kỳ mới, chất lượng dạy và học ở một số trường
trong huyện còn thấp, cơ cấu ĐNGV chưa đồng bộ, nhất là ở những xã có
đơng đồng bào dân tộc Khmer sinh sống. Hạn chế tiếp theo GV THCS cịn
thiếu chủ động, tích cực, khơng ít GV cịn hạn chế về trình độ chun mơn
nghiệp vụ, kỹ năng sư phạm, kỹ năng nghiên cứu tài liệu, ý thức tự học chưa
cao; khả năng sử dụng và ứng dụng cơng nghệ trong giảng dạy cịn thấp;
phẩm chất đạo đức, lối sống của một bộ phận GV chưa thực sự gương mẫu,
việc nâng cao tay nghề, tập huấn chuyên môn cho GV chưa được quan tâm
thường xuyên, kinh phí để đầu tư bồi dưỡng cho GV cịn hạn hẹp, cơng tác
chỉ đạo chun mơn cịn thiếu tính định hướng riêng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển đội
ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phát triển ĐNGV trường THCS và
khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV các trường THCS, luận văn đề
xuất các biện pháp phát triển ĐNGV THCS ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng
nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn huyện Mỹ Tú, tỉnh
Sóc Trăng.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển ĐNGV các trường THCS ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng.

download by :


3

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển ĐNGV các trường THCS ở huyện Mỹ Tú, tỉnh

Sóc Trăng.
4. Giả thuyết khoa học
Phát triển ĐNGV THCS ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng trong thời
gian qua đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn bộc lộ những hạn
chế, bất cập về số lượng, cơ cấu ĐNGV. Nếu khảo sát đánh giá đúng thực
trạng và đề xuất được các biện pháp phát triển đội ngũ theo hướng thực hiện
một cách đồng bộ quy trình quản lý nguồn nhân lực thì sẽ góp phần nâng cao
chất lượng đội ngũ này đáp ứng được yêu cầu phát triển giáo dục trong giai
đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GV trường trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ GV các trường
trung học cơ sở trên địa bàn huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ GV trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp phát
triển ĐNGV THCS ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng bảo đảm theo hướng tiếp
cận nguồn nhân lực.
6.2. Đối tượng khảo sát: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng, giáo
viên các trường THCS ở huyện Mỹ Tú; cán bộ quản lý ở Phòng GD-ĐT
huyện Mỹ Tú.
6.3 Thời gian khảo sát: Các số liệu thực tế thu thập từ các trường THCS
và cơ quan quản lý cấp huyện trong khoảng thời gian từ năm 2016-2019.

download by :


4


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp - hệ thống hóa các tài liệu khoa học, các văn bản có
liên quan đến cơ sở lý luận của đề tài:
- Nghiên cứu các Văn kiện Đại hội của Đảng Cộng sản Việt Nam, các
văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục, các chính sách phát triển giáo dục
và các văn bản khác có liên quan đề tài nghiên cứu.
- Nghiên cứu các đề tài khoa học, tài liệu khoa học về quy hoạch, dự
báo, các cơng trình nghiên cứu về giáo dục nói chung, giáo dục THCS nói
riêng; đọc và phân tích tài liệu, báo cáo khoa học, tạp chí giáo dục…
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp phỏng vấn: Nhằm tìm hiểu sâu hơn về đối tượng
nghiên cứu để làm minh chứng và bổ sung vào kết quả nghiên cứu thực trạng.
Trên cơ sở đó, đề xuất các biện pháp phù hợp.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dùng để trưng cầu ý kiến Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng và GV các trường THCS trên địa bàn.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Trên cơ sở đúc kết kinh
nghiệm của bản thân và người khác liên quan đến nội dung nghiên cứu.
Phương pháp xin ý kiến chun gia: Tham khảo những người có trình
độ chun ngành, có nhiều kinh nghiệm về cơng tác quản lý phát triển
ĐNGV; trên cơ sở tranh thủ ý kiến đóng góp rút ra kết luận có cơ sở của đề
tài nghiên cứu.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Thống kê toán học để xử lý số liệu, cụ thể hóa bằng các bảng biểu.
8. Đóng góp của luận văn
Xây dựng được cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV THCS theo tiếp cận
quản lý nguồn nhân lực giáo dục.

download by :



5

Luận văn góp phần làm sáng tỏ vấn đề lý luận về sự kết hợp giữa quản
lý nhà nước và quản lý nhà trường trong phát triển ĐNGV các trường THCS
ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thơng
hiện nay.
Làm rõ tình hình số lượng, chất lượng, cơ cấu ĐNGV các trường
THCS và thực trạng, nguyên nhân phát triển đội ngũ này theo tiếp cận quản lý
nguồn nhân lực giáo dục.
Đề xuất được các biện pháp cần thiết và khả thi nhằm phát triển ĐNGV
các trường THCS ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng trong bối cảnh thực hiện
Chiến lược phát triển giáo dục thời kỳ CNH, HĐH của nước ta.
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần cung cấp những luận cứ khoa
học cho các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng thực hiện biện
pháp tăng số lượng tương xứng với tỷ lệ dân số, nâng chất lượng và điều chỉnh cơ
cấu của ĐNGV THCS trong giai đoạn hiện nay.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục; nội dung luận văn có 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học
cơ sở ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học
cơ sở ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng.

download by :


6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Nhiều quốc gia trên thế giới đều đặt ĐNGV vào vị trí ưu tiên trong cải
cách và phát triển giáo dục. Vấn đề xây dựng và phát triển ĐNGV từ lâu đã
được nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu và đưa ra
nhiều giải pháp hiệu quả thiết thực.
Phát triển nguồn nhân lực có vai trị hết sức quan trọng đối với sự phát
triển của mỗi quốc gia, cũng như của từng lĩnh vực.
Tác giả Mary Louise Kearney (Mỹ) trong cuốn sách “Phát triển đội ngũ
nhân viên chất lượng cao cho thế kỷ XXI” [39] đã bàn tới những biện pháp
giáo dục, bồi dưỡng phong cách làm việc, kiến thức, kỹ năng chun mơn
nghiệp vụ, trình độ cơng nghệ thông tin và kỹ năng ứng xử, giao tiếp... cho
đội ngũ nhân viên. Coi đây là khâu hết sức quan trọng của phát triển nguồn
nhân lực.
Trong lĩnh vực giáo dục học và khoa học quản lý giáo dục đã có khá
nhiều cơng trình bàn về vai trị, nội dung phát triển đội ngũ nhà giáo. Những
nghiên cứu này thường xuất phát từ việc đánh giá cao vai trò của nhà giáo
trong sự nghiệp giáo dục để đi tới xác định mục tiêu, nội dung phát triển đội
ngũ nhà giáo. Điều đó có thể nhận thấy qua những tác giả, tác phẩm sau:
R. Sing - chuyên gia giáo dục của UNESCO cho rằng “Khơng một hệ
thống giáo dục nào có thể vươn cao quá tầm những GV làm việc cho nó” [40].
Tổ chức UNESCO cũng đã khẳng định: “Xây dựng, bồi dưỡng ĐNGV
là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục”. Các trường sư phạm ở Australia,
New Zealand, Canada… đã thành lập các cơ sở chuyên bồi dưỡng GV để tạo


download by :


7

điều kiện tốt nhất cho GV tham gia học tập, khơng ngừng nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ của mình. Các nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật
Bản, Pháp, Trung Quốc, Singapore… luôn xem nhà giáo và CBQL giáo dục là
điều kiện quyết định của sự nghiệp phát triển giáo dục, đặc biệt là vai trò của
người đứng đầu nhà trường.
Về vấn đề mục tiêu, nội dung phát triển đội ngũ nhà giáo, L.X Vưgotxki
[42] thì cho rằng, dạy học là yếu tố cơ bản, cần thiết, bên trong của quá trình
phát triển ở cả người dạy và người học. Vì vậy, tổ chức tốt quá trình dạy học sẽ
đưa tới sự phát triển các phẩm chất nghề nghiệp ở từng GV, thơng qua đó nâng
cao được chất lượng của ĐNGV trong các nhà trường.
A.V. Petrovxki [41] coi sự phát triển nhân cách con người là điều kiện
cần thiết để đạt được kết quả cao trong hoạt động thực tiễn. Theo ơng, để
hồn thành nhiệm vụ dạy học và giáo dục, nhà giáo phải có phẩm chất nghề
nghiệp tốt, năng lực sư phạm phát triển cao. Những phẩm chất và năng lực đó
được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động nghề nghiệp của
người GV. Từ đó ta có thể hiểu rằng, phát triển đội ngũ nhà giáo khơng thể
khơng tính đến phát triển nhân cách của từng nhà giáo.
Các trường phái quản lý hiện đại dựa trên cơ sở các thành tựu mới của
khoa học hành vi, khoa học quản lý kinh tế, Kast và Rosenzweig cho rằng
trong lịch sử loài người "việc thiết lập một tổ chức và một phương thức quản
lý tương ứng hữu hiệu là một thành tựu to lớn”. Tổ chức là một hệ thống mà
trong đó các thành viên cùng làm việc, hợp tác nương tựa vào nhau để tồn tại,
tổ chức mang tính cơ cấu và tính thống nhất. Như vậy, tổ chức khơng chỉ là
cơ cấu mà cịn là sự thống nhất các năng lực của bộ phận lãnh đạo quản lý,
người lãnh đạo quản lý trong sự nỗ lực phát triển năng lực của các thành viên

trong đơn vị công tác.
Một trong những biện pháp hữu hiệu để xây dựng và phát triển ĐNGV đã
được các nhà nghiên cứu khẳng định: phải bồi dưỡng ĐNGV, phát huy được

download by :


8

tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay
nghề sư phạm, phải biết lựa chọn GV bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dưỡng
họ thành những người GV tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng nhiều biện pháp
khác nhau sẽ mang lại hiệu quả.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Việc xây dựng và phát triển ĐNGV là một vấn đề đã được nghiên cứu
và áp dụng rộng rãi. Thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội
nghị trung ương 8 khóa XI: “Về đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, đáp ứng
yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế" [16] thì việc phát triển nhà trường, nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực, việc trước tiên phải chú trọng là phát triển
ĐNGV đảm bảo về trình độ, năng lực, cơ cấu, số lượng, chất lượng… Các tác
giả đã chỉ ra cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển đội ngũ:
Theo tác giả Trần Ngọc Giao, làm rõ yêu cầu năng lực của người
CBQL nhà trường trong bối cảnh hiện nay là: Xác định tầm nhìn chiến lược;
xây dựng văn hóa tổ chức; quản lý điều hành tổ chức; xây dựng mối quan hệ
phối hợp; huy động nguồn lực; gắn kết chính trị, phục vụ phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội. Trên cơ sở đó. Tác giả chỉ ra, cần phát triển năng lực của
người GV như: năng lực gây ảnh hưởng, năng lực lựa chọn ưu tiên, năng lực
giải quyết vấn đề, tầm nhìn.
Tác giả Phạm Minh Hạc khẳng định: Trong sự nghiệp đổi mới giáo dục,

việc phát triển ĐNGV được đặt ra như một yêu cầu cấp bách hàng đầu của việc
tiếp tục triển khai, điều chỉnh, đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục [25].
Tác giả Bùi Minh Hiền cho rằng: Xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL
giáo dục cần phải quy tụ ba vấn đề chính: số lượng, chất lượng và cơ cấu.
Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL, tác giả đã đề xuất
bốn giải pháp phát triển ĐNGV: Mọi cấp quản lý giáo dục đều xây dựng được

download by :


9

quy hoạch GV cho đơn vị và gắn liền với quy hoạch này là các công việc cần
triển khai để đào tạo bồi dưỡng GV theo quy hoạch; xây dựng hệ thống tiêu
chuẩn đối với GV các cấp; có chính sách hỗ trợ tinh thần, vật chất thỏa đáng
đối với GV; tổ chức lại hệ thống trường, khoa đào tạo GV [28].
Tác giả Vũ Văn Hòa trong bài “Kinh nghiệm của một số quốc gia về
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và hàm ý chính sách cho Việt Nam”
[26] đã khái quát: Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao có nghĩa là nguồn
nhân lực có phẩm chất, năng lực, trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp
đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội luôn là một vấn đề quan trọng chiến lược
của mỗi quốc gia. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều lồng ghép việc phát
triển kinh tế với phát triển nguồn nhân lực.
Nguyễn Văn Đệ khi nghiên cứu luận án tiến sĩ “Phát triển đội ngũ giảng
viên các trường Đại học ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục đại học”[18] đã đưa ra bức tranh tổng thể về giáo dục đại học
và thực trạng đội ngũ giảng viên các trường đại học ở vùng Đồng bằng sơng
Cửu Long. Trên cơ sở đó tác giả vạch ra phương hướng tăng tỷ lệ giảng viên có
trình độ tiến sĩ, giáo sư, phó giáo sư; nâng cao chất lượng và điều chỉnh cơ cấu
ngành của đội ngũ giảng viên.

Phạm Minh Giản trong cơng trình nghiên cứu “Quản lý phát triển
ĐNGV trung học phổ thông các tỉnh Đồng bằng sơng Cửu Long theo hướng
chuẩn hóa” đã nhận định “đối chiếu với quan điểm về chuẩn hóa do Nhà
nước ban hành thì đội ngũ cịn nhiều bất cập: Chưa đủ về số lượng theo yêu
cầu giáo dục toàn diện, chưa thật mạnh về chất lượng, chưa thật cân đối về
mặt cơ cấu đặc biệt cơ cấu bộ môn, cơ cấu dân tộc” [23].
Tác giả Vũ Ngọc Hải trên cơ sở phân tích lý luận và thực tiễn về phát
triển quản lý giáo dục nước ta qua 25 năm đổi mới đã chỉ ra một trong những
giải pháp đổi mới quản lý giáo dục trong bối cảnh hiện nay là chuẩn hóa và
nâng cao chất lượng ĐNGV: Phát triển đảm bảo số lượng GV, cơ cấu lại

download by :


10

ĐNGV; đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu chuyên nghiệp hóa và chuẩn hóa,
nâng cao chất lượng ĐNGV cả về phẩm chất và năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ, phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống là việc làm thường xuyên của CBQL
giáo dục. Đây chính là những nội dung cơ bản của phát triển ĐNGV theo
cách tiếp cận của quản lý giáo dục.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
1.2.1.1. Giáo viên, giáo viên trung học cơ sở
Theo Từ điển tiếng Việt, “GV là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc
tương đương” [37].
Theo Từ điển Giáo dục học, “GV là chức danh nghề nghiệp của người
dạy học trong các trường phổ thông, trường nghề và trường mầm non, đã tốt
nghiệp các trường sư phạm sơ cấp, trung cấp, đại học hoặc sư phạm mẫu giáo.
GV là người truyền đạt toàn bộ các kiến thức và kỹ năng quy định trong

chương trình bộ môn của bậc học, cấp học…” [38].
Theo Văn bản hợp nhất Luật Giáo dục ngày 31/12/2015, tại khoản 1 và
khoản 3 điều 70 đã chỉ rõ: “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp gọi là
GV. Nhà giáo giảng dạy trong các trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học gọi là
giảng viên”. Như vậy, GV là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trường hoặc các cơ sở giáo dục khác nhằm thực hiện mục tiêu của giáo dục.
Theo Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thơng tư số 12 ngày 28/3/2011
của Bộ GD-ĐT, tại điều 30 đã nêu rõ: [10] “GV trường trung học là người
làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, gồm: Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng, GV bộ mơn, GV làm cơng tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ

download by :


11

Chí Minh (bí thư, phó bí thư hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn), GV làm
tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trường trung
học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS), GV làm công tác tư vấn cho học sinh”.
Như vậy, GV THCS là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục cấp
THCS tại các cơ sở giáo dục của cấp học, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định của Điều lệ nhà trường.
1.2.1.2. Đội ngũ
Theo Từ điển Tiếng Việt, đội ngũ là “tập hợp gồm số đông người cùng
chức năng hoặc nghề nghiệp tạo thành một lực lượng”.
Tác giả Nguyễn Như Ý định nghĩa đội ngũ như sau: “Đội ngũ là số
đơng sắp xếp có trật tự hoặc có tổ chức chặt chẽ”.

Khái niệm đội ngũ khơng chỉ được sử dụng trong lĩnh vực quân sự mà còn
được sử dụng một cách phổ biến trong nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau như:
đội ngũ trí thức, đội ngũ CBQL, đội ngũ công nhân viên chức, đội ngũ y bác sĩ…
Trong lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ đội ngũ được sử dụng để chỉ những
tập hợp người được phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống giáo dục.
Ví dụ: ĐNGV, đội ngũ giảng viên, đội ngũ CBQL trường học.
1.2.1.3. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
Theo Từ điển Giáo dục học, ĐNGV là: “tập thể những người đảm
nhiệm cơng tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn và
nghiệp vụ quy định”.
Đội ngũ GV là tập hợp những GV thành một lực lượng có tổ chức, có
chung một lí tưởng, một mục đích, nhiệm vụ đó là thực hiện mục tiêu đã đề ra
cho lực lượng, tổ chức mình. Họ cùng làm theo một kế hoạch thống nhất và
gắn bó với nhau thơng qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ qui
định của pháp luật, nội quy, quy định của đơn vị, của ngành.

download by :


12

Từ những định nghĩa đã nêu, ta có thể hiểu: “ĐNGV là tập hợp những
người làm nghề dạy học - giáo dục, được tổ chức thành một lực lượng, cùng
chung một lý tưởng, mục đích, nhiệm vụ, cùng thực hiện các nhiệm vụ theo
một kế hoạch thống nhất, gắn bó với nhau thơng qua lợi ích về vật chất và
tinh thần, được hưởng các quyền lợi như nhau theo Luật Lao động, Luật Giáo
dục và các luật khác được Nhà nước quy định”.
Như vậy, ĐNGV THCS là tập hợp những người làm giảng dạy, giáo dục
cấp THCS tại các cơ sở giáo dục của cấp học, được tổ chức thành một lực
lượng, cùng chung lý tưởng, thực hiện mục đích, nhiệm vụ theo quy định Điều lệ

của cấp học, cùng thống nhất, gắn bó với nhau thơng qua lợi ích về vật chất và
tinh thần và được hưởng các quyền lợi khác theo quy định.
Ngày nay khi xu thế phát triển của thời đại đòi hỏi hoạt động của từng
cá nhân đều phải trên tinh thần cộng tác, tương tác thì ĐNGV là tập hợp
những người có tinh thần đồn kết gắn bó tạo thành một khối thống nhất và
mỗi hoạt động của từng thành viên ln có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn
nhau trên cơ sở gắn kết với nhau theo lý tưởng chung, có chung quyền lợi và
nghĩa vụ, quy chế làm việc nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đề ra.
ĐNGV là lực lượng chủ yếu giữ vai trò quyết định trong việc thực hiện
mục tiêu giáo dục nhà trường, nếu không quan tâm đặc biệt đến đội ngũ thầy
giáo, cơ giáo thì đổi mới giáo dục sẽ không thành công. Phát triển ĐNGV là
quá trình tạo ra sự biến đổi, sự chuyển biến về số lượng, chất lượng và cơ cấu
ĐNGV cho phù hợp từng giai đoạn phát triển, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân
lực cần thiết cho nhà trường. Đó là q trình thực hiện các nội dung như:
tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của GV.
Mục tiêu cơ bản của công tác phát triển ĐNGV là: Xây dựng ĐNGV để
có đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đổi mới về chất lượng; có quy hoạch và

download by :


13

định hướng rõ ràng trong việc đào tạo, bồi dưỡng, sàng lọc để có một ĐNGV
chất lượng. Thực hiện các chính sách phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
trường để khuyến khích, làm cho GV cảm thấy an tâm, hài lịng và gắn bó với
cơng việc, với nhà trường; phát huy tính tích cực, sáng tạo trong cơng tác
giảng dạy, nâng cao sự cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục.
Tóm lại, cơng tác phát triển ĐNGV là một q trình liên tục nhằm hồn

thiện hay thay đổi tình hình hiện tại để làm cho ĐNGV khơng ngừng lớn
mạnh về mọi mặt, tạo ra một đội ngũ (một tổ chức) GV cho một trường phổ
thông đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, có trình độ, được đào tạo đúng
quy định, có phẩm chất đạo đức, có năng lực trong các hoạt động dạy học và
giáo dục học sinh, trên cơ sở đó, đội ngũ này đảm bảo thực hiện tốt các yêu
cầu của chương trình giáo dục theo cấp học.
1.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
1.2.2.1. Phát triển
Có nhiều cách định nghĩa về phát triển, xuất phát từ những góc độ xem xét
khác nhau. Theo triết học Mác - Lênin, phát triển là sự biến đổi nói chung của sự
vật, hiện tượng trong không gian và thời gian, theo chiều hướng từ ít đến nhiều, từ
thấp đến cao, từ hẹp đến rộng, từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp.
Xu hướng và con đường phát triển theo hình xốy trôn ốc, tạo thành xu thế
phát triển từ thấp lên cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Phát triển là q
trình nội tại, tạo ra sự hồn thiện của tự nhiên và xã hội. Từ đó, cho ta thấy: Phát
triển là một trường hợp đặc biệt của sự vận động biểu hiện chiều hướng đi lên của
các đối tượng trong hiện thực khách quan, là quá trình chuyển hoá từ trạng thái
này sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn. Nguyên nhân của sự phát triển
là kết quả của q trình tích lũy đủ về lượng tạo ra sự thay đổi về chất, là biểu hiện
của quy luật phủ định của phủ định trong hiện thực khách quan.

download by :


14

Hiểu một cách đơn giản phát triển có nghĩa là làm tăng cả về số lượng, chất
lượng và quy mô của một quá trình vận động. Ở cấp độ chung nhất: phát triển
được hiểu là sự thay đổi hay biến đổi tiến bộ, là một phương thức của sự vận động
hay là q trình diễn ra có ngun nhân, dưới những hình thức khác nhau như

tăng trưởng, tiến hóa, chuyển đổi, mở rộng, cuối cùng tạo ra biến đổi về chất.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: Phát triển là sự biến đổi hợp quy
luật theo phương hướng không thể đảo ngược, được đặc trưng bởi sự chuyển
biến chất lượng, bởi sự chuyển biến sang một trình độ mới. Phát triển là đặc
điểm cơ bản của vật chất, là nguyên tắc giải thích về sự tồn tại và hoạt động
của các hệ thống bất cân bằng, lưu động, biến đổi.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc, những đặc điểm cơ bản của sự phát triển
toàn diện ở con người là: hài hịa; cân đối và cân bằng; tích hợp; tồn vẹn và
chỉnh thể; liên tục không gián đoạn; ổn định; bền vững; đầy đủ và hoàn toàn.
Sự phát triển toàn diện con người trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội
nhập quốc tế là phát triển về khả năng con người [25].
Khái niệm phát triển đề cập trong luận văn là phát triển con người: phát
triển thể chất (sinh thể, thể lực, thể hình, gọi chung là thể năng); phát triển lý trí
và trí tuệ (nhận thức và logic hay cịn gọi là trí năng); phát triển tâm lý, tình cảm
và xúc cảm, với những chức năng đánh giá và biểu thị thái độ ứng dụng (tâm
năng) chịu sự chi phối có tính định hướng giá trị, động cơ, thế giới quan. Đáng
chú ý hơn cả là phát triển năng lực “lực lượng tinh thần và vật chất” (C.Mác).
1.2.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
Theo Liên hợp quốc, phát triển con người gồm hai mặt, hai cơng việc
chính: thứ nhất là phải đầu tư vào con người, phát triển nhân tính và khả năng
của họ; thứ hai, tạo ra các cơ hội, điều kiện và môi trường thuận lợi cho con
người hoạt động, phát triển hiệu suất của họ. Giữa hai mặt trên có mối quan
hệ tương hỗ với nhau.

download by :


×