Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Khóa luận tốt nghiệp
Ứng dụng Hand held
trong hệ thống quản lý
kinh doanh nước sạch
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Hệ: Chính quy
Lớp: Công nghệ thông tin 46
Mã sinh viên: CQ461239
Họ và tên sinh viên: Thế Thị Huyền
Giáo viên hướng dẫn: ThS Phạm Minh Hoàn
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
2
Hà Nội - 2008
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
3
Danh mục viết tắt 5
Lời mở đầu 7
Chương 1 Tổng quan về đề tài 8
1.1 Giới thiệu đề tài 8
1.1.1 Tên đề tài 8
1.1.2 Phân tích đề tài 8
1.1.3 Mục tiêu của đề tài 8
1.1.4 Phạm vi của đề tài 8
1.2 Cơ sở lý thuyết và công nghệ 8
1.2.1 Hand Held (thiết bị cầm tay) 8
1.2.2 Sql server CE 12
1.2.3 Visual Basic .Net (VB.net) 14
1.2.4 Giới thiệu về .Net Compact Framwork 2.0 14
1.2.5 Các cách kết nối giữa PC và PPC 15
1.2.6 Giới thiệu về phần mềm đồng bộ ActiveSync 4.5 16
1.2.7 Các cách cài đặt chương trình lên PPC 18
Chương 2 Khảo sát hệ thống 21
2.1 Khảo sát hiện trạng 21
2.1.1 Bảng giá nước 21
2.1.2 Các đối tượng cần quản lý & quan hệ giữa chúng 21
2.1.3 Đọc chỉ số công tơ 22
2.1.4 Lập hóa đơn 23
2.2 Một số báo cáo thu được 25
2.2.1 Bảng ghi chỉ số đồng hồ theo sổ đọc 25
2.2.2 Bảng theo dõi nộp tiền nước 25
2.2.3 Báo cáo nộp tiền nước 26
2.2.4 Bảng kê nhân viên theo sổ đọc 26
Chương 3 Phân tích và thiết kết hệ thống 27
3.1 Sơ đồ chức năng của hệ thống kinh doanh quản lý nước sạch 27
3.2 Giới thiệu về hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 28
3.3 Phân tích phân hệ quản lý hóa đơn 28
3.3.1 Phát biểu bài toán 28
3.3.2 Quản lý số đọc và sản lượng 28
3.3.3 Lập hóa đơn 30
3.3.4 Quản lý hóa đơn 30
3.3.5 Chuyển số liệu khai thác nợ 31
3.4 Phận tích hệ thống ứng dụng Hand held 31
3.4.1 Biểu đồ phân cấp chức năng 31
3.4.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 32
3.4.3 Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh 33
3.4.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng nhập chỉ số 34
3.4.5 Biểu đồ mức dưới đỉnh của chức năng tính hóa đơn 35
3.4.6 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng in hóa đơn 36
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
4
3.4.7 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng lập hóa đơn trực tiếp 37
3.5 Mô tả chức năng 37
3.5.1 Nhập chỉ số đồng hồ 37
3.5.2 Nhập chỉ số chốt 39
3.5.3 Tính hóa đơn 39
3.5.4 Hủy hóa đơn 48
3.5.5 In hóa đơn 48
3.5.6 Lập hóa đơn trực tiếp 50
3.6 Thiết kế hệ thống 52
3.6.1 Tổng quan về thiết kế kiến trúc hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 52
3.6.2 Mô hình thực thể liên kết 52
3.6.3 Thiết kết về dữ liệu 53
Chương 4 Thiết kết giao diện và cài đặt chương trình 68
4.1 Thiết kế tổng thể 68
4.1.1 Tab 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Create database) 68
4.1.2 Tab 2: Nhập dữ liệu (Insert Data) 68
4.1.3 Tab 3: Thoát (Exit) 69
4.2 Hướng dẫn cài đặt chương trình vb.net lên Pocket PC 69
4.2.1 Cài đặt phần mềm ActiveSync 4.5 69
4.2.2 Cài đặt .NET Compact Framwork 2.0 71
4.2.3 Tạo thư viện System.Data.sqlserverce 3.0 trên PPC 74
4.2.4 Copy file .exe của chương trình chính từ PC vào \Document của PPC 75
4.3 Một số giao diện của chương trình 75
4.3.1 Chương trình chính (Main form) 75
4.3.2 Tạo cơ sở dữ liệu (Create Data) 77
4.3.3 Nhập dữ liệu (Insert Data) 78
4.3.4 Nhập chỉ số, tính tổng sản lượng nước tiêu thụ và tổng tiền nước (Sum Num) 79
4.4 Hướng dẫn sử dụng 83
Danh mục các hình vẽ 84
Danh mục các bảng 85
Tài liệu tham khảo 85
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
5
Danh mục viết tắt
Thuật ngữ Định nghĩa Chú thích
FPT Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Phát
triển Công nghệ FPT
FIS Công ty Hệ thống Thông tin FPT
CSDL Cơ sở dữ liệu
LAN Mạng nội bộ
Backup Sao lưu dữ liệu
Actors Người sử dụng trong hệ thống
Use Case Các chức năng chính trong hệ thống
NSD Người sử dụng
QLKH Nhóm NSD Quản lý khách hàng
DDK Nhóm NSD có chức năng Duyệt đơn đăng
ký
TK Nhóm NSD có chức năng Thiết kế
DTK Nhóm NSD có chức năng duyệt Thiết kế
DT Nhóm NSD có chức năng lập dự toán
DDT Nhóm NSD có chức năng Duyệt dự toán
QLLTG Nhóm NSD có chức năng quản lý lộ trình
ghi
F Find-Tra cứu tìm kiếm
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
6
N New-Thêm mới
M Modify-Sửa
D Delete-Xoá
V View-Xem chức năng
QHKH Quan hệ khách hàng
GCS Ghi chỉ số
PPC Pocket PC
PC Máy tính cá nhân, máy tính xách tay
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
7
Lời mở đầu
Ngày nay những công nghệ mới được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống. Đó là
những chiếc điện thoại cầm tay thông thường đến những chiếc điện thoại thông
minh (smart phone) đã trở nên rất quen thuộc trong cuộc sống. Câu hỏi được đặt
ra “Tại sao chúng ta lại không áp dụng những công nghệ mới nhất vào trong
những bài toán quản lý ?” Chúng ta đã được biết chiếc điện thoại có thể vừa
chụp ảnh, vừa nghe nhạc, vừa lướt web,…
Đã có ai đó từng nghĩ một chiếc điện thoại có thể giúp bạn đi đọc công tơ nước.
Đề tài này sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
Em xin chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của thạc sĩ Phạm Minh Hoàn (ĐH Kinh tế
Quốc dân) và trung tâm Fis-Ent (FPT).
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
8
Chương 1 Tổng quan về đề tài
1.1 Giới thiệu đề tài
1.1.1 Tên đề tài
Ứng dụng Hand Held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
Chú ý: do các tính năng đặc thù, nên tất cá các chức năng của phần dịch vụ
khách hàng sẽ được sắp xếp trong phân hệ Quản lý khách hàng
1.1.2 Phân tích đề tài
Thông thường người đi đọc chỉ số phải ghi vào trong sổ đọc (thuộc phân hệ
Quản lý Hóa đơn trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch). Sau đó nhập
vào máy tính để tính hóa tổng sản lượng và tính hóa đơn. Công việc này rất mất
nhiều thời gian và không chính xác.
Ứng dụng Hand Held là một phần trong hệ thống. Việc này giúp đơn giản hóa
việc đọc chỉ số đồng hồ và nhập chỉ số, tiếc kiệm công sức của người lao động,
tiếc kiệm tiền bạc
1.1.3 Mục tiêu của đề tài
a Kết nối PC và PPC qua cổng USB
b Xây dựng chương trình:
Nhập chỉ số công tơ nước, tính tổng sản lượng nước tiêu thụ, tính tiền nước tiêu
thụ (thuộc phân hệ Quản lý Hóa đơn) chạy trên Pocket Pc 2003
c Cài đặt chương trình lên Pocket PC 2003
1.1.4 Phạm vi của đề tài
Đề tài là một phần chính trong phân hệ quản lý hóa đơn trong hệ thống quản lý
kinh doanh nước sạch.
1.2 Cơ sở lý thuyết và công nghệ
1.2.1 Hand Held (thiết bị cầm tay)
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
9
Hình 1.0
a Định nghĩa:
Pocket PC là "một thiết bị cầm tay giúp cho phép người dùng lưu trữ và nhận thư
điện tử, danh bạ, lịch làm việc, chơi các trò chơi và các tệp đa phương tiện, trao
tin nhắn tới Windows Live Messenger (trước là MSN Messenger), duyệt Web và
rất nhiều việc khác." (nguồn: microsoft buyersguide)
Pocket PC là một loại thiết bị vi tính bỏ túi. Các Pocket PC thường được cài đặt
các phiên bản của hệ điều hành Windows CE hiện có tên là Windows Moblie .
Pocket PC có thể có chức năng như là điện thoại di động. Phần mềm ActiveSync
thường được sử dụng để kết nối Pocket PC với máy tính để bàn hay máy tính
xách tay.
Về mặt công nghệ, "Pocket PC" là một chuẩn của Microsoft cho phần cứng và
phần mềm của thiết bị di động mang nhãn hiệu "Pocket PC".
Vì vậy, mọi thiết bị được coi là Pocket PC nếu:
Sử dụng Microsoft's Windows Mobile, phiên bản PocketPC.
Đi kèm với một số gói phần mềm nạp sẵn trong ROM
Lưu ý: Tên gọi Windows Mobile bao gồm cả hệ điều hành Windows CE
và gói các phần mềm cơ bản cùng giao diện người dùng.
Có màn hình cảm ứng.
Có bàn cảm ứng hoặc nút chỉ hướng.
Có một nhóm các nút cho ứng dụng.
Dựa trên bộ xử lí tương thích với ARM phiên bản 4, Intel XScale, MIPS
hoặc SH3.
b Các phiên bản hệ điều hành:
Windows CE
Windows CE 3.0
Windows Moblie 2000
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
10
Windows Moblie 2002
Windows Moblie 2003
Windows Moblie 2003 SE
Windows Moblie 5.0
Windows Moblie 6.0
c Hướng dẫn sử dụng Pocket PC
Sử dụng pin:
Không thử tìm cách mở vỏ bọc pin ra
Không đè nén, chọc, tránh tiếp xúc hoặc thả vào lửa, nước
Không để trong môi trường nhiệt độ trên 60 độ C
Chỉ được thay thế với những loại pin có nguồn tương tự
Để kiểm tra chính xác dụng lượng pin làm như sau:
Trỏ bút vào biểu tượng mức pin trên màn hình Today
Cách khác: Chọn Start > Setting > Systems > Power
Sạc pin
Sạc pin thông qua sạc nhanh kèm theo máy
Xạc bằng máy tính thông qua cổng USB
Khi pin yếu, sắp hết pin (Battery low):
Ngay lập tức lưu lại dữ liệu của bạn
Dùng sạc nhanh hoặc USB để sạc ngay
Khởi động máy
Sử dụng phím Power để bật và tắt máy
Căn chỉnh màn hình: khi xuất hiện tình trạng điểm chỉ bị lệch, không nhạy
dùng Align screen để căn chỉnh lại độ nhạy của cảm ứng
Chọn start >setting>system>screen
Trong phần General chon Align Screen và làm theo các bước trên
màn hình
Quản lý nguồn sáng (Back Light): Màn hình cảm ứng là phần tiêu thụ
nhiều điện năng nhất của PPC, để tiết kiệm pin, nguồn sáng phù hợp làm
theo các bước sau:
Chỉ bút vào biểu tượng Pin trên màn hình Today, chọn phần
Advanced để chọn chế độ tiết kiệm pin
Để chỉnh độ sáng Chọn Start > Setting > Systems > Power >
Backlight
Cài đặt giờ:
Chọn start>setting>systems>clock&alarm
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
11
Cài đặt thông tin cá nhân
Chọn start>setting>systems>owner informations
Cài đặt rung chuông:
Chọn Start > Settings > Sounds & Notifications > Notifications
Chọn Sự kiện (Event):
Active sync : Begin sync – Báo kết nối máy tính
Activesync: End sync - Báo ngắt kết nối máy tính
- Active sync : Begin sync – Báo kết nối máy tính
- Active sync : End sync - Báo ngắt kết nối máy tính
- Beam Autoreceive – Báo tự động nhận file thông qua
Bluetooth hoặc hồng ngoại
- Connections – Disconected – Báo ngắt kết nối
- Connections: established – Báo có kết nối
- Messaging: MMS downloaded – Đã nhận tin nhắn đa phương
tiện
- Messaging: MMS sent – Báo đã gửi tin nhắn đa phương tiện
- Messaging: New email message – Báo có thư điện tử mới
- Messaging: New MMS – Báo có tin nhắn đa phương tiện mới
- Messaging: New text message – Báo có tin nhắn mới
- Phone: incoming call – Báo cuộc gọi đến
- Phone: Missed call – Báo có cuộc gọi lỡ
- Phone: Voice mail – Báo có thư thoại mới
- Reminder – Các âm báo nhắc nhở
- Wireless network detected – Báo nhận dạng thiết bị không
dây
Chọn Play sound và chọn bản nhạc mình thích
Chọn Ring type để chọn kiểu báo: Ring (Chuông), Increasing ring
(Chuông dài), Ring one (đổ chuông 1 lần), Vibrate (Rung), Vibrate
and ring (vừa rung vừa chuông), Vibrate then ring (rung sau đó
chuông), None (Chế độ câm)
Chọn Ring tone để chọn bản nhạc mình thích
nhấn nút play để nghe thử nhạc chuông vừa chọn
Cài đặt màn hình riêng:
Chọn Start > Settings > today
Select a theme for your device (Chọn 1 chủ đề cho máy)
Sử dụng nút Use this picture as the background rồi browse đến file
ảnh mình thích để đưa ra làm hình nền
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
12
1.2.2 Sql server CE
a Tổng quan
Bạn có thể sử dùng .NET Compact Framework để tạo và quản lý CSDL SQL
ServerCE trong thiết bị Windows CE .NET.
Tạo SQL CE database
Connect SQL CE database
Để sử dụng thư viện của SQL Server CE, phải bổ xung thêm reference
System.Data.SqlServerCe vào project.
CSDL SQL Server CE có dạng *.sdf
b Các kiểu dữ liệu dùng trong SQL CE
Bảng 1.0: Các kiểu dữ liệu trong SQL Server CE
SQL Server CE
data
type
SQL Server data
type
Notes
bigint bigint Integer between -2^63 and
2^63-1, inclusive. Storage
size is 8 bytes.
int int Integer between -2^31 and
2^31-1, inclusive.
numeric(p,s) numeric or
decimal
Fixed decimal numeric data
between -10^38 and 10^38-
1, inclusive.
smallint smallint Integer between -32,768
and 32,767, inclusive.
Storage size is 2 bytes.
tinyint tinyint Integer between 0 and 255,
inclusive. Size is 2 bytes.
bit bit Integer either 0 or 1. Size is
1 byte.
real real Floating point between -
3.40E+38 and 3.40E+38,
inclusive.
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
13
float float Floating point between -
1.79E+308 and 1.79E+308,
inclusive.
money money Currency data between -
2^63 and 2^63-1, inclusive.
Accuracy is to
ten-thousandths. Storage
size is 8 bytes.
datetime datetime Date and time between Jan.
1, 1753, and Dec. 31, 9999.
Accuracy is 3.33
milliseconds. Storage size is
8 bytes.
ntext ntext Variable length Unicode
data. Maximum length is
536,870,911 characters.
Storage size is two times
the number of characters.
nchar(n) nchar Fixed length Unicode data.
Maximum length is 255
characters. Storage size is
two times the number of
characters.
nvarchar(n) nvarchar Variable length Unicode
data. Maximum length is
255 characters. Storage
size is two times the number
of characters.
binary(n) binary Fixed length binary data.
Maximum length is 510
bytes.
varbinary varbinary Variable length binary data.
Maximum length is 510
bytes.
image binary or image Variable length binary data.
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
14
Maximum length is 2^31-1
bytes.
uniqueidentifier uniqueidentifier Globally unique identifier.
Storage size is 16 bytes.
1.2.3 Visual Basic .Net (VB.net)
Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Object
Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế. Visual Basic.NET
(VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn
ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft 's .NET Framework. Do đó, nó
cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và
rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tượng như
các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học,
dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề
khúc mắc khi lập trình. Hơn nữa, dù không khó khăn gì khi cần tham khảo, học
hỏi hay đào sâu những gì xảy ra bên trong hậu trường OS, Visual Basic.NET
(VB.NET) giúp ta đối phó với các phức tạp khi lập trình trên nền Windows và do
đó, ta chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan đến dự án, công việc hay
doanh nghiệp mà thôi.
Trong khóa học này, các bạn sẽ bắt đầu làm quen với kiểu lập trình dùng Visual
Basic.NET (VB.NET) và dĩ nhiên, các khái niệm và thành phần cơ bản của .NET
Framework.
Nếu ta để ý tên của Visual Basic.NET (VB.NET), ta thấy ngay ngôn ngữ lập
trình này chuyên trị tạo ứng dụng (application) dùng trong mạng, liên mạng hay
trong Internet. Tuy nhiên, khi học bất cứ một ngôn ngữ lập trình mới nào, ta
cũng cần 'tập đi trước khi tập chạy'. Do đó, ta sẽ tập trung vào việc lập trình
các ứng dụng (applications) trên nền Windows và đó cũng là mục tiêu chính yếu
của khóa học cơ bản Visual Basic.NET
1.2.4 Giới thiệu về .Net Compact Framwork 2.0
Ngày càng có nhiều các phần mềm được các developers viết và phát triển bằng
bộ Visual Studio .NET với công cụ Compact Framework (là 1 phần của VS) cho
các thiết bị sử dụng Window Mobile.
Nếu .NETCF (NET compact framework) bạn sẽ không chạy hoặc sử dụng được
các ứng dụng dành cho Windows Mobile nói chung và PPC nói riêng. Nói
chung, khi bạn mua máy về, trong máy của bạn đã có sẵn CF. Tuy nhiên, CF có
nhiều version khác nhau. Các version càng cũ thì càng có nhiều lỗi (errors) và
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
15
bugs khi bạn chạy các ứng dụng hoặc chúng có thể thiếu sót những chức năng cơ
bản. Kể từ khi ra đời đến nay, CF đã được Microsoft chỉnh sửa và được công bố
những version ngày càng cải tiến ứng với mỗi giai đoạn cải tiến VS. Bạn càng sử
dụng version CF càng mới, những tiện lợi mang đến cho các bạn càng nhiều.
Để xem máy của bạn đang cài sẵn version nào của CF, bạn theo những hướng
dẫn sau:
-Dùng File Explorer (hoặc Resco Explorer) tìm đến thư mục \Windows trên máy
PPC và tìm ra file CGACUTIL. Khi click lên nó bạn sẽ nhận được một bảng
thông báo version của file Win32 (đối với mỗi version của CF sẽ có một version
của file Win32 tương ứng
- Ý nghĩa của các số trong bảng thông báo:
1.0.2268.0 = CF 1.0 RTM
1.0.3111.0 = CF 1.0 SP1 (Compact Framework Service Pack 1)
1.0.3226.0 = CF 1.0 SP2 Recall
1.0.3227.0 = CF 1.0 SP2 Beta
1.0.3316.0 = CF 1.0 SP2 Final
1.0.4177.0 = CF 1.0 SP3 Beta
1.0.4292.0 = CF 1.0 SP3 (từ 29/11/04: version dành cho CE 4.2 QFE, 5 Jan 05:
version dành cho MSI, developer)
2.0.4037.0 = CF 2.0 (Visual Studio 2005 CTP)
2.0.4135.0 = CF 2.0 (VS2005 Beta 1)
2.0.4317.0 = CF 2.0 (VS2005 CTP)
2.0.4278.0 = CF 2.0 (VS2005 CTP)
2.0.5056.0 = CF 2.0 (BETA 2)
Ví dụ: Máy O2 mới mua về click file CGACUTIL sẽ có thông báo là 1.0.3111.0
tức là ứng với CF 1.0 SP1
.NET Compact 2.0 dành cho Windows Mobile 5.0 và Windows Mobile 2003
1.2.5 Các cách kết nối giữa PC và PPC
a Kết nối không dây Bluetooth
Chuẩn kết nối Bluetooth được tích hợp đa phần vào những thiết bị có giá khá
cao, trên dưới 4 triệu đồng. Với những điện thoại thông thường được hỗ trợ
chuẩn này, người sử dụng chỉ có thể copy nhạc, ảnh từ các điện thoại sang nhau,
hoặc từ PC vào điện thoại. Cao hơn nữa thì có thế sử dụng chiếc tai nghe
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
16
Bluetooth để kết nối không dây với điện thoại. Như thế, họ có thể nghe hoặc gọi
cho bất kỳ ai mà không phải sờ đến chiếc máy di động.
Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể sử dụng chuẩn này để tạo ra sự linh động giữa
thiết bị cầm tay cao cấp như PocketPC hoặc Palm và máy tính PC. Bạn có thể
tạo cho mình sự kết nối không dây và bạn cũng có thể truy cập Internet từ thiết
bị cầm tay thông qua cổng kết nối Internet của máy tính.
Trước hết, máy tính của bạn phải được trang bị một thiết bị Bluetooth, thường thì
ở Việt Nam cũng đã có bán với giá khoảng trên dưới 500.000 đồng/chiếc từng
loại. Sau khi đã cài đặt xong, bạn sẽ phải cho thiết bị cầm tay của bạn nhận diện
được PC.
b Kết nối có dây qua cổng USB
Hình 1.1
Chương trình Active sync dùng để trao đổi dữ liệu (email, danh bạ, lịch hẹn, ghi
chú…) với máy tính, để thực hiện được việc trao đổi này yêu cầu máy tính phải
được cài đặt chương trình Microsoft Active Sync và Microsoft Outlook
Khi cắm cable USB kết nối với máy tính, máy tính sẽ hỏi bạn có thực hiện trao
đổi dữ liệu với máy tính không, nếu chỉ để sạc hoặc copy file từ máy tính vào
PPC hoặc từ PPC vào máy tính thì chọn Cancel. Nếu muốn thực hiện thì nhấn
Next Sau đó chọn các dữ liệu bạn muốn trao đổi với máy tính rồi nhấn Next, Khi
nhấn Finish máy tính sẽ tự động trao đổi dữ liệu giữa PPC và máy tính
(Synchronize)
1.2.6 Giới thiệu về phần mềm đồng bộ ActiveSync 4.5
Microsoft ActiveSync là phần mềm được dùng để đồng bộ hóa các dạng thức tập
tin hay thông tin khác nhau giữa các thiết bị Pocket PC hay Windows Mobile
Smartphone (gọi chung là thiết bị WM) với máy tính. Các thao tác dưới đây áp
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
17
dụng cho các thiết bị dùng hệ điều hành Windows Mobile 2003 và 2003 SE, nếu
bạn dùng các Pocket PC 2000 hay 2002 thì các thao tác sẽ có nhiều khác biệt.
Có một số thứ bạn cần phải chuẩn bị trước khi tiến hành cài đặt
ActiveSync:
1. Vào trang chủ về Windows Mobile của Microsoft để tải về bản
ActiveSync mới nhất: phiên bản mới nhất là 4.5 dùng được cho các thiết
bị dùng hệ điều hành Windows Mobile 2003.Bản ActiveSync kèm theo
máy thường là phiên bản 3.7 trở về trước.
2. Đảm bảo là đế cắm hay cáp USB nối với máy không được kết nối với
máy tính.
3. Bạn nên dành một cổng USB trống ngay trên máy, tránh việc kết nối
qua một cổng USB trung gian trên các thiết bị khác.
4. Nếu bạn muốn đồng bộ Lịch công tác (Appointments) hay danh sách
liên lạc (Contacts) giữa máy tính của bạn với WM, bạn cần phải cài đặt
Microsoft Outlook trước, xin lưu ý là Microsoft Outlook, một thành viên
của bộ Microsoft Office chứ không phải Outlook Express sẵn có với hệ
điều hành Windows. Trong đĩa CD Windows Mobile 2003 (SE) có kèm
theo Microsoft Outlook 2002 với số đăng ký thường được in ngay trên bao
đựng đĩa.
5. Sau khi hoàn tất bước 3 và 4, tốt nhất bạn nên khởi động lại máy tính và
soft reset (thường là kích vào một lỗ nhỏ sau thân máy của thiết bị).
6. Lưu ý là ActiveSync cho phép bạn tạo liên hệ loại chuẩn (standard
partnership) với hai máy tính khác nhau và đồng bộ hóa dữ liệu giữa
chúng.
7. Nếu bạn có dự định đồng bộ hóa dữ liệu thông qua kết nối không dây
WiFi, cần đảm bảo Device ID (hay còn được gọi là tên của partnership)
của máy không được có ký tự gạch dưới “_”. Trong khi các mạng WiFI
coi ký tự “_” là bất hơp lệ thì Microsoft lại luôn dùng nó là ký tự được
dùng trong tên mặc định, bạn nên đổi lại tên mặc định này khi được hỏi
đến. Nếu lỡ dùng tên có ký tự “_”, bạn có thể thay đổi bất cứ lúc nào trong
thiết bị: từ menu Start > Settings > chuyển sang thẻ System > chọn mục
About > chuyển qua thẻ Device ID > tại hộp Device Name đặt lại tên hợp
hợp lệ cho máy.
Trên kinh nghiệm sử dụng, có một số thứ sau đây bạn không thể hoàn tất
bằng cách dùng ActiveSync, đừng cố gắng thử ActiveSync
1. Nếu bạn kết nối thiết bị với hơn hai máy tính, bạn chỉ có thể chọn tối đa
hai trong chúng để làm một liên hệ chuẩn, với các máy tính khác, bạn có
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
18
thể chọn loại liên hệ khách (guest partnership) để đọc dữ liệu trong máy
WM.
2. ActiveSync chỉ cho phép bạn đồng bộ với một tài khoản e-mail duy
nhất, do đó bạn cần quyết định máy nào sẽ được đồng bộ hóa e-mail, và
trên máy thứ 2, bạn cần bỏ dấu chọn hộp Inbox khi đồng bộ hóa dữ liệu.
3. ActiveSync chỉ đồng bộ hóa dữ liệu với Microsoft Outlook, bạn đừng
cố gắng đồng bộ hóa dữ liệu giữa WM và máy tính với bất cứ chương
trình quản lý thông tin cá nhân (Personal Information Management - PIM)
nào khác kể cả Outlook Express bằng ActiveSync.
4. ActiveSync chỉ đồng bộ hóa trong các thư mục gốc của Task (công
việc), Contact (liên hệ), Note (ghi chú), do đó bạn cần sắp xếp lại dữ liệu
trên Microsoft Outlook tại máy tính trước khi tiến hành đồng bộ hóa dữ
liệu.
5. ActiveSync chỉ cho phép các dữ liệu đồng bộ được nằm tại bộ nhớ
chính của thiết bị, do đó thao tác sao lưu bộ nhớ chính thường xuyên là rất
cần thiết.
6. ActiveSync không cho phép tạo một partnership bằng sử dụng kết nối
WiFi.
1.2.7 Các cách cài đặt chương trình lên PPC
a Chương trình dạng .exe
Đối với các chương trình có tập tin .exe, bạn phải kết nối PPC với máy tính rồi
chạy chương trình cài đặt này. Trong tiến trình cài đặt, chương trình hỏi bạn có
cài mặc định vào bộ nhớ của PPC hay không?
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
19
Chọn "No" để chương trình không cài đặt vào bộ nhớ mặc định
Do bộ nhớ của PPC quá nhỏ và ưu tiên cài đặt những chương trình hệ thống, nên
thông thường, bạn chọn "No" để thiết lập vùng cài đặt mới cho chương trình là
SD card (hay Storage card).
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
20
Chọn khu vực lưu chương trình (Thẻ nhớ)
b Chương trình dạng .cab
Thoáng nhìn, file .cab giống như 1 file nén. Mà đúng thật, đấy là 1 file nén, bên
trong là hàng loạt những file chương trình mà bạn có thể xem nếu dùng chương
trình giải nén như Winrar chẳng hạn.
Tuy giống file nén, nhưng muốn cài đặt, bạn phải chép trực tiếp vào PPC (trên
máy hoặc thẻ nhớ đều được) rồi dùng chương trình quản lý file như File Explorer
để cài đặt.
Điều bất tiện ở chỗ nếu cài file .cab trực tiếp từ PPC thì đồng nghĩa với việc
chương trình sẽ được cài vào bộ nhớ chính của máy, làm đầy bộ nhớ và giảm
đốc độ hoạt động của thiết bị. Để khắc phục điều này, bạn có thể dùng chương
trình có tên CabInstall để có thể lựa chọn thư mục cài đặt cho chương trình.
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
21
Chương 2 Khảo sát hệ thống
2.1 Khảo sát hiện trạng
2.1.1 Bảng giá nước
Bảng 2.0 Bảng giá nước sạch
2.1.2 Các đối tượng cần quản lý & quan hệ giữa chúng
Hệ thống phải thể hiện được các đối tượng cùng với các thuộc tính của chúng
cũng như mối quan hệ của chúng với các đối tượng khác. Có các đối tượng chính
như sau:
a Khách hàng mua nước
Là khách hàng ký hợp đồng mua nước với Công ty. Một hợp đồng thuộc một
khách hàng mua nước và ngược lại.
b Đơn vị thanh toán tiền hóa đơn tiền nước
Là cá nhân, đơn vị chịu trách nhiệm trả tiền cho hoá đơn tiền nước. Nhiều hợp
đồng mua nước có thể ra chung 01 hoá đơn tiền nước. Một đơn vị thanh toán có
thể trả tiền cho nhiều hợp đồng
c Điểm đo
Điểm đo là nơi bên bán nước đặt thiết bị đo đếm nhằm đo sản lượng nước bán ra
cho khách hàng theo từng dịch vụ. Tại mỗi điểm đo có nhiều nhất là 1 đồng hồ.
Đồng hồ tại điểm đo có thể thay đổi do tháo lắp (hỏng hóc, kiểm tra định kỳ…) .
Điểm đo xác định thuộc vào đồng hồ tổng, lộ đường ống, đai khởi thủy nào….
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
22
d Hợp đồng
Là căn cứ pháp lý để thực hiện các thoả thuận mua bán giữa bên mua và bán
nước. Hợp đồng có thể được ký lại hoặc bổ sung phụ lục trong trường hợp thay
đổi thông tin hợp đồng.
e Quan hệ giữa các đối tượng
Các điểm đo có thể có quan hệ với nhau, từ đó dẫn tới cách tính hoá đơn
khác nhau:
Ghép tổng: Các điểm đo khác nhau (cùng quyển hoặc khác quyển) được in
chung tiền nước của các đồng hồ trên cùng một hoá đơn.
Ghép chính phụ: điểm đo của khách hàng phụ thuộc đồng hồ khách hàng
chính nên sản lượng đồng hồ chính được tính trừ đi sản lượng đồng hồ phụ
(trừ phụ), bắt buộc 2 đồng hồ thuộc cùng quyển ghi chỉ số.
Ghép sản lượng: Các điểm đo của một khách hàng có cùng cách tính toán
hoá đơn (chính sách giá) thì gộp chung sản lượng đo được tại các điểm đo
đó và tính hoá đơn 1 lần.
2.1.3 Đọc chỉ số công tơ
Các thông tin cơ bản về khách hàng cũng như chỉ số đồng hồ các kỳ của khách
hàng đó được in trên giấy và tổ chức theo một mẫu nhất định. Các tờ ghi chỉ số
được ghộp lại với nhau thành quyển ghi chỉ số theo các điều kiện khác nhau :
cùng phiên ghi chỉ số, cùng lộ trình ghi chỉ số, một kỳ, nhiều kỳ Bộ phận quản
lý sổ ghi chỉ số thực hiện việc tạo danh mục sổ và lịch ghi chỉ số cho các quyển
tương ứng cũng như xếp tờ ghi chỉ số vào sổ, đánh số thứ tự các tờ ghi chỉ số cho
phù hợp hoặc chuyển tờ ghi giữa các quyển ghi chỉ số, in mới tờ ghi/sổ ghi/bảng
kê ghi chỉ số.
a Đọc chỉ số công tơ không có sự thay đổi giá
Nhân viên nhập chỉ số nhập tình trạng đồng hồ và chỉ số của từng đồng hồ:
Nếu không có tháo/lắp trong kỳ: Nhân viên chỉ nhập chỉ số cuối kỳ của
đồng hồ đó
Nếu có tháo/lắp trong kỳ:
Trường hợp phân hệ đồng hồ chưa chuyển được các số liệu tháo lắp (chỉ số
tháo, chỉ số lắp, hệ số nhân) sang phân hệ Hoá đơn thì : Nhân viên nhập chỉ
số phải thực hiện chức năng tháo lắp đồng hồ (nhập chỉ số tháo của đồng hồ
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
23
cũ, chỉ số lắp của đồng hồ mới, hệ số nhân của đồng hồ mới (dựa theo biên
bản tháo lắp ) và chỉ số cuối kỳ của đồng hồ mới.
Trường hợp phân hệ đồng hồ đã chuyển số liệu tháo lắp (chỉ số tháo, chỉ só
lắp, hệ số nhân, . . .) sang phân hệ Hoá đơn thì nhân viên nhập chỉ số chỉ
phải nhập chỉ số cuối kỳ của đồng hồ mới ,nhưng hệ thống có hiển thị tình
trạng tháo lắp của các đồng hồ.
Cảnh báo các trường hợp nhập sai sót (sử dụng bất thường)
b Nhập chỉ số chốt khi có sự thay đổi giá
Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLCS thực hiện nhập chỉ số chốt
đồng hồ cho kỳ tính hóa đơn trong trường hợp có thay đổi giá
Chỉ số chốt: Là chỉ số ghi vào giữa hai kỳ ghi chỉ số bình thường:
Thông thường việc nhập chỉ số chốt cùng lúc với nhập chỉ số cuối kỳ, khi
đó hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ của số liệu:
Chỉ số đầu kỳ < chỉ số chốt (nếu có) < chỉ số cuối kỳ (của cùng một đồng
hồ). Hệ thống lưu các thông tin: Quyển, năm, tháng, kỳ, chỉ số mới, mã ghi
chỉ số,sản lượng trực tiếp, tình trạng đồng hồ, ngày ghi, người ghi, người
nhập vào Hệ thống
2.1.4 Lập hóa đơn
Căn cứ trên thông tin được chuyển từ bộ phận nhập chỉ số và các thông tin liên
quan thuộc các module khách hàng, đồng hồ và công nợ, hệ thống thực hiện việc
tính sản lượng nước tiêu thụ và tiền nước cho từng đồng hồ.
Nguyên tắc chung của hệ thống tính hóa đơn:
Nước tiêu thụ và tiền nước của khách hàng được tính toán cho từng bộ chỉ
số của mỗi đồng hồ.
Xác định trạng thái cho phép tính hóa đơn. Hệ thống phải kiểm tra và chỉ
cho phép tính toán đối với các khách hàng, đồng hồ chưa tính hóa đơn.
Trường hợp muốn tính lại phải huỷ hóa đơn đã tính.
Hệ thống cho phép chọn tính hóa đơn cho 1 khách hàng, 1 hay nhiều quyển
ghi chỉ số
Sản lượng nước, tiền nước, tiền VAT
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
24
a Tính sản lượng nước tiêu thụ
Tính sản lượng nước tiêu thụ của điểm đo trên từng tờ ghi chỉ số theo công
thức :
Nước tiêu thụ(SLTT) = (Chỉ số mới – Chỉ số cũ) * Hệ số nhân + SL trực tiếp
(Sản lượng trực tiếp cho phép nhập số âm)
Nếu mã tình trạng qua vòng là True, Nước tiêu thụ được tính như sau :
SL=
n
hesonhanchisodauChisocuoi
1
*)(
+ sản lượng trực tiếp nếu có
n : số lần lắp tháo đồng hồ trong kỳ (n>=1))
b Tính tiền nước tiêu thụ
Dựa vào định mức tiêu thụ cho từng mục đích sử dụng của từng khách hàng để
tính tiên nước cho khách hàng đó.
Dựa vào sản lượng nước tiêu thụ, giá nước cho từng mục đích sử dụng để tính
tiền nước tiêu thụ theo công thức:
Tiền nước=SLTT*Đơn giá
* Đối với đồng hồ có quan hệ:
Ghép tổng, ghép sản lượng: Các đồng hồ của cùng 1 KH có chung quan hệ
ghép tổng, ghép sản lượng tính ra chung 1 mã hóa đơn.
Ghép chính phụ
Hình 2.0
Sản lượng (Đồng hồ chính)=Tổng sản lượng – Tổng (Đồng hồ phụ)
Đồng hồ phụ 1.N
Đồng hồ chính
Đồng hồ phụ 0 Đồng hồ phụ 1 Đồng hồ phụ N
Đồng hồ phụ 1.0
….
…
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
25
* Đối với trường hợp tính tiền nước khi có thay đổi giá:Tùy thuộc vào từng
khách hàng có những chính sách giá khác nhau. Mỗi khách hàng lại được tính
qua các bước:
Tính số ngày áp dụng giá cũ=ngày thay áp dụng giá mới-ngày đầu kỳ
Tính số ngày áp dụng giá mới=ngày cuối kỳ-ngày áp dụng giá mới
Tính số ngày tiêu thụ trong kỳ=ngày cuối kỳ -ngày đầu kỳ
Tính sản lượng áp dụng cho giá cũ=Tổng SLTT*số ngày áp dụng giá
cũ/tồng số ngày tiêu thụ
Tính sản lượng áp dụng cho giá mới=SLTT-SL áp dụng cho giá cũ
Tiền nước áp dụng giá cũ=SL áp dụng giá cũ*Giá cũ
Tiền nước áp dụng giá mới=SL áp dụng giá mới*Giá mới
Tiền nước tiêu thụ=Tiền nước áp dụng giá cũ + Tiền nước áp dụng giá
mới
2.2 Một số báo cáo thu được
2.2.1 Bảng ghi chỉ số đồng hồ theo sổ đọc
2.2.2 Bảng theo dõi nộp tiền nước