Bài tập Hóa Phân tích
BÀI TẬP
HĨA PHÂN TÍCH
Năm 2016
1
Bài tập Hóa Phân tích
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Phần Lý thuyết
Câu 1 : Phân loại các phương pháp phân tích định lượng.
Câu 2 : So sánh ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp phân tích cổ
điển và phương pháp phân tích hiện đại.
Phần Bài tập
Câu 1: Tính hệ số hoạt độ, hoạt độ của các ion trong dung dịch trộn lẫn 100 ml dung
dịch Na2SO4 0,1M và 100 ml dung dịch KNO3 0,2M.
Câu 2: Tính hệ số hoạt độ, hoạt độ của các ion trong dung dịch: (NH 4)2Fe(SO4)2 0,01M
(muối Morth).
Câu 3: Tính hoạt độ của các ion trong dung dịch hỗn hợp 2 chất điện li mạnh NaCl 10 3
M và ZnSO4 10-3M.
2
Bài tập Hóa Phân tích
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Phần Lý thuyết
Câu 1: Nêu các giai đoạn cơ bản của một quy trình phân tích. Mục đích, ý nghĩa của
từng giai đoạn đối với q trình phân tích?
Câu 2: Phân biệt các loại nồng độ mol và nồng độ đương lượng.
Câu 3:Phát biểu nội dung của định luật đương lượng. Tại sao trong phân tích thể tích
người ta thường sử dụng nồng độ đương lượng để tính kết quả thay vì dùng nồng độ
mol?
Câu 4: Phân biệt các loại nồng độ: P%(w/w), P% (w/v) và P% (v/v). Trong các loại
nồng độ trên, loại nào không bị thay đổi theo nhiệt độ? (Giả thiết khơng có sự bay hơi
của dung mơi)
Câu 5: Chất gốc là gì? Các yêu cầu đối với chất gốc?
Câu 6: Các chất nào sau đây không phải chất gốc?
NaOH; Na2CO3.10H2O; H2C2O4.2H2O; KMnO4; AgNO3; K2Cr2O7; I2;
Fe(NH4)2SO4.6H2O; Na2S2O3.5H2O; Na2B4O7.10H2O; NH4OH đặc; HCl đặc
Giải thích.
Câu 7 : Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích thể tích.
Câu 8: Phân biệt các khái niệm: điểm tương đương và điểm cuối của phép chuẩn độ.
Câu 9: Các phương pháp phát hiện điểm tương đương của phép chuẩn độ.
Câu 10 : Các yêu cầu đối với phản ứng chuẩn độ dùng trong phân tích thể tích.
Câu 11: Nêu nguyên tắc và điều kiện áp dụng của các cách chuẩn độ trong phân tích
thể tích.
Câu 12: Đường chuẩn độ là gì? Thế nào là bước nhảy của đường chuẩn độ?
Câu 13: Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích khối lượng
Câu 14: Phân loại các phương pháp phân tích khối lượng
Câu 15: Các giai đoạn cơ bản của một quy trình phân tích khối lượng theo lối kết tủa.
Câu 16: So sánh ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp phân tích
khối lượng và phân tích thể tích
3
Bài tập Hóa Phân tích
Phần Bài tập
Câu 1: Tính đương lượng của các chất tham gia các phản ứng sau:
a) H3PO4 + 2 KOH
→ K2HPO4 + 2 H2O
b) B4O72- + 2 H+ + 5 H2O
→ 4 H3BO3
c) 3 Ca(NO3)2 + 2 Na3PO4
→ Ca3(PO4)2 + 6 NaNO3
d) 2 MnO4- + 5 Sn2+ + 16 H+
→ 2 Mn2+ + 5 Sn4+ + 8 H2O
Câu 2: Cho các phép phân tích Ca2+ và Pb2+ dựa trên cơ sở các phản ứng sau:
a) Ca2+ + C2O4 2-
→ CaC2O4 ↓
CaC2O4(s) + 2 H+
→ H2C2O4 + Ca2+
5 H2C2O4 + 2 MnO4- + 6 H+
→ 10 CO2 ↑ + 2 Mn2+ + 8 H2O
Tính đương lượng của CaCl2 và Ca3Al2O6
b) Pb2+ + CrO42 –
→ PbCrO4 ↓
2 PbCrO4 ↓ + 2 H+
→ 2 Pb2+ + Cr2O7 2 – + H2O
Cr2O72 – + 6 Fe2+ + 14H+
→ 2 Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H2O
Tính đương lượng của Pb và Pb(NO3)2.
Câu 3 : Hòa tan 0,9640 g KCl.MgCl2.6H2O (M = 278) vào 2 lít nước cất. Hãy tính:
a) nồng độ mol của các ion K+, Mg2+ và Cl –
b) % (w/v) của KCl.MgCl2.6H2O
c) số mmol Cl - trong 25,0 ml dung dịch
d) ppm K+, ppm Mg2+, ppm Cl –
e) pK, pMg, pCl
Câu 4 : Cho phản ứng chuẩn độ sau:
MnO4- + 5 Fe2+ + 8 H+
→ Mn2+ + 5 Fe3+ + 8 H2O
Hãy tính:
a) Nồng độ đương lượng và độ chuẩn TKMnO4/Fe của dung dịch KMnO4 0,01
M
b) Hàm lượng Fe2+ (tính theo đơn vị g/l) có trong một dung dịch phân tích
biết rằng 27,44 ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 16,84 ml KMnO 4
0,01 M
Câu 5: Pha 1 lít dung dịch HCl có các nồng độ sau: 10%, 15%. 25 % 30% từ dung
dịch HCl 36% (d = 1,18)
4
Bài tập Hóa Phân tích
Câu 6: Pha 1lít dung dịch H2SO4 có các nồng độ sau: 10%, 25%. 35 % 40% từ dung
dịch H2SO496% (d = 1,84)
Câu 7: dung dịch NH4OH 1:1. Hãy pha 1lít dung dịch NH4OH 1:5, dung dịch NH4OH
2:5, dung dịch NH4OH 3:5, dung dịch NH4OH 1:8, dung dịch NH4OH 1:4
Câu 8: Tính lượng cân Na2B4O7. 10H2O để pha 1 lít dung dịch Na2B4O7 0,1N.
Câu 9: Tính lượng cân H2C2O4.2H2O để pha 1 lít dung dịch H2C2O4 0,1N. Dung dịch
pha xong dùng thiết lập nồng độ cho dung dịch NaOH
Câu 10: Tính số ml HCl 36,5% (d = 1,18) để pha 1 lít dung dịch HCl 0,1N
Câu 11: Tính số ml H2SO4 96% (d = 1,84) để pha 1 lít dung dịch H2SO4 0,1N
Câu 12: Tính nồng độ dung dịch HNO3 thu được khi trộn:
a) 200 g HNO3 20 % (w/w) với 300 g HNO3 40% (w/w)
b) 200 ml HNO3 2 N với 300 ml HNO3 4 N
Câu 13: Hãy pha chế:
a) 250 ml dung dịch Na2CO3 0,1 N từ chất gốc Na2CO3.10H2O (M = 286,141)
biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ dung dịch HCl theo phản ứng sau:
CO3 2 – + 2 H+
→ CO2 + H2O
b) 500 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1 N từ chất gốc K2Cr2O7 (M = 294,192) biết rằng
dung dịch này dùng để chuẩn độ dung dịch Fe2+ theo phản ứng:
Cr2O72 – + 6 Fe2+ + 14 H+
→ 2Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H2O
Câu 14: Tính nồng độ đương lượng và nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) 2 biết rằng
để trung hòa 31,76 ml dung dịch này cần dùng 46,25 ml HCl 0,1280 N.
b) Từ dung dịch Ba(OH)2 nói trên hãy pha chế 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1 N.
Câu 15: Cân 0,8040 g một mẫu quặng sắt rồi hịa tan hồn tồn vào dung dịch H 2SO4
loãng, dư. Sắt được khử về dạng Fe2+ rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1120 N
thì tiêu tốn 47,2 ml. Hãy tính hàm lượng sắt trong mẫu quặng trên theo:
a) %Fe
b) %Fe3O4
Cho: Fe = 55,85; Fe3O4 = 231,5
Câu 16: Cân 0,4750 g một mẫu muối (NH4)2SO4 không tinh khiết hịa tan vào nước cất
rồi kiềm hóa dung dịch bằng NaOH. Khí ammoniac được chưng cất lơi cuốn hơi nước
rồi cho hấp thụ vào 50,0 ml dung dịch HCl 0,1000 N. Lượng HCl còn dư được trung
hòa vừa đủ bằng 11,10 ml NaOH 0,1210 N.
5
Bài tập Hóa Phân tích
Hãy tính kết quả phân tích theo:
a) %NH3
b) %(NH 4)2SO4
Cho: (NH4)2SO4 = 132,1; NH3 = 17,03
Câu 17: Để xác định hàm lượng của CaCO3 trong đá vơi người ta cân 0,256 gam mẫu,
hịa tan thành dung dịch và kết tủa ion Ca 2+ dưới dạng CaC2O4. Sau khi lọc, rửa và
nung kết tủa đó, cân được 0,216 gam CaC2O4. Tính hàm lượng CaCO3 trong mẫu.
Câu 18: Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch (NH 4)2C2O4 4% để thực tế kết tủa hết
canxi có trong 0,4154 gam đá vơi có hàm lượng CaO là 43%. Thể tích cuối cùng của
dung dịch khi kết tủa là 250ml, canxi được coi như kết tủa hoàn toàn nếu lượng
CaC2O4 tan trong dung dịch không quá 10-4g/l. TCaC O = 2,57.10−9 .
2 4
Câu 19: Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta hòa tan 1,26 gam
H2C2O4.2H2O vào nước và thêm nước cho đủ 500ml dung dịch. Chuẩn độ 25 ml dung
dịch axit oxalic trên hết 12,58ml NaOH. Tính nồng độ N của dung dịch NaOH.
Câu 20: Nồng độ M và N của dung dịch H 2SO4 là bao nhiêu nếu dung dịch H2SO4 có
TH 2SO4 = 0,005122?
Câu 21: Nồng độ N của dung dịch Ba(OH) 2 là bao nhiêu nếu dung dịch có
TBa(OH)2 / CH3COOH = 0,0121?
Câu 22:
a) Hãy tính THCl/NH của dung dịch HCl 0,1125N?
3
b) Hãy tính nồng độ M, THCl, THCl/CuO của dung dịch HCl 0,1122N?
Câu 23: Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl bốc khói (axit đặc) có tỉ trọng 1,19 để chuẩn
bị 1500 ml dung dịch HCl 0,2N. Biết rằng dung dịch HCl có tỉ trọng bằng 1,19 thì
tương đương với 38,32% (% theo trọng lượng)
Câu 24: Hỏi phải pha lỗng 1 lít dung dịch HCl 0,2N đến thể tích là bao nhiêu để thu
được dung dịch có độ chuẩn theo chất xác định CaO là 0,005?
Câu 25: Nung 0,7030 g một mẫu bột giặt để phân hủy hoàn toàn các hợp chất hữu cơ.
Bã cịn lại được xử lý bằng dung dịch HCl nóng để chuyển các dạng phosphor về dạng
H3PO4. Sau đó, thêm dung dịch Mg2+ và NH4OH vào để kết tủa ion PO43 – dưới dạng
MgNH4PO4.6H2O. Lọc, rửa kết tủa thu được rồi đem nung ở 1000 0C đến khối lượng
không đổi để chuyển về dạng Mg2P2O7. Khối lượng Mg2P2O7 thu được là 0,4320 g.
Hãy tính % P trong mẫu bột giặt đã cho (P = 30,97; Mg2P2O7 = 222,6)
6
Bài tập Hóa Phân tích
Câu 26: 7 viên đường hóa học saccharin (C7H5NO3S, M = 183) cân nặng 0,2996 g
được oxy hóa để chuyển S thành SO 42 - rồi kết tủa bằng BaCl 2 thì thu được 0,2895 g
BaSO4.
a) Tính số mg sacharin trung bình có trong một viên đường hóa học (BaSO 4 =
233,40).
b) Tính % saccharin có trong loại đường này.
Câu 27 : Ở nhiệt độ cao, Na2C2O4 bị phân hủy thành Na2CO3 và CO theo phản ứng:
Na2C2O4 Na2CO3 + CO↑
Nung 1,2906 g một mẫu Na 2C2O4 khơng tinh khiết đến khối lượng khơng đổi
thì thu được lượng cân nặng 0,9859 g.
Hãy tính % Na2C2O4 trong mẫu phân tích.
7
Bài tập Hóa Phân tích
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Phần Lý thuyết
Câu 1 : Định nghĩa về axit và bazơ theo quan điểm của Brönstedt.
Câu 2 : Định nghĩa dung dịch đệm (theo Brưnstedt). Tính chất quan trọng và ứng dụng
của dung dịch đệm.
Câu 3 : Khái niệm về chỉ thị axit – bazo. Khoảng pH chuyển màu và chỉ số định phân
pT của chỉ thị axit- bazơ là gì?
Câu 4 : Nguyên tắc chọn chỉ thị trong chuẩn độ axit- bazơ.
Phần Bài tập
Câu 1: Tính pH của các dung dịch sau:
a) 0,1M HCl và 0,1M CH3COOH
b) Dung dịch 5% HCl và 5% CH3COOH, ddd = 1,1 g/ml
c) Dung dịch chứa 7 g/l HCl và 7 g/l CH3COOH
Câu 2: Dung môi pyridin (C5H5N) là một baz yếu (đây là chất gây ung thư, có mùi hắc
khó chịu)
a) Viết phương trình phân ly của pyridin trong nước.
b) Tính nồng độ cân bằng của ion pyridinium (C5H5NH+) và pH của dung dịch
nước chứa 0,005 mol ammoniac và 0,005 mol pyridine trong 200 ml.
Cho biết: Kb của ammoniac = 1,8.10- 5; Kb của pyridin là 1,5.10– 9
Câu 3 : a) Tính pH dung dịch CH3COOH 0,001 M.
b). Nếu thêm 10 g CH 3COONa vào 1 lít dung dịch CH3COOH 0,001M nói
trên thì pH dung dịch thu được sẽ bằng bao nhiêu? (Khi tính bỏ qua sự tăng thể tích
dung dịch)
Cho: pKCH3COOH = 4,75
Câu 4: Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,102 gam CH 2COONa vào 100 ml
dung dịch CH3COOH 0,0375M. Biết pK CH COOH = 4,75.
3
Câu 5: Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn:
a) 50 ml KH2PO4 0,1M và 25 ml K2HPO4 0,2M. Biết H3PO4 có pK1 = 2,16; pK2 =
7,13; pK3 = 12,3.
8
Bài tập Hóa Phân tích
b) 30 ml Na2CO3 0,1M và 15 ml NaHCO3 0,1M. Biết H2CO3 có pK1 = 6,32; pK2
= 10,32.
Câu 6: Phải thêm vào 100 ml HCOOH 0,2M bao nhiêu gam natri fomat rắn HCOONa
để có dung dịch đệm với pH = 4,3. Biết pKHCOOH = 3,77.
Câu 7: Cần thêm bao nhiêu gam NH4Cl vào 250 ml dung dịch NH4OH 0,300 M để thu
được dung dịch đệm có pH = 9? Cho biết pKNH4OH = 4,75.
Câu 8 : a)Tính pH của dung dịch chứa 80 ml NaOH 0,04 M và 20 ml HCOOH 0,10
M.
b)Cần thêm bao nhiêu ml NaOH 0,04 M vào 20 ml dung dịch HCOOH 0,10 M
để thu được dung dịch có pH = 3,74?
Biết rằng: pKHCOOH = 3,74.
Câu 9: Cần bao nhiêu gam CH 3COONa hòa tan trong 50 ml dung dịch CH 3COOH
0,04M để được pH = 5,43.
Câu 10: Tính pH của dung dịch chứa NH 4Cl 0,01M và NH3 0,1M. Biết K NH = 1,75.103
3
Câu 11: Chỉ thị Metyl đỏ sẽ có màu gì trong các dung dịch sau:
a) KCN 10– 4 M;
b) NH 4Cl 0,02 M;
c) CH 3COONH4 0,05
M
Biết rằng:
pKHCN = 9,21; pKCH3COOH = 4,75; pKNH4OH = 4,75
Khoảng pH chuyển màu của Metyl đỏ là 4,4 ÷ 6,2
(dạng axit có màu đỏ; dạng bazơ có màu vàng)
Câu 12: Tính THCl/CuO của dung dịch HCl nếu như định phân 0,104 gam Na 2CO3 với
chỉ thị metyl da cam (pT = 4) thì tốn mất 25,14 ml dung dịch HCl đó.
Câu 13: Khi định phân 20 ml dung dịch HCl có độ chuẩn T = 0,003512 thì tốn mất
21,12 ml dung dịch NaOH. Hãy tính TNaOH/HCl , TNaOH , TNaOH/H SO của dung dịch NaOH
2
4
trên.
Câu 14: Để trung hòa 0,5 gam hỗn hợp Na 2CO3 và K2CO3 tới CO2 cần 39,5 ml dung
dịch HCl 0,2N. Xác định % Na2CO3 trong hỗn hợp. Biết rằng trong hỗn hợp đó khơng
chứa các chất khác nữa.
9
Bài tập Hóa Phân tích
Câu 15: Trung hịa 0,2 gam axit hữu cơ ở thể rắn cần 31,7 ml dung dịch KOH 0,1N.
Tính đương lượng gam của axit đó và xác định đó là chất gì?
Câu 16: Chuẩn độ dung dịch HNO3 0,02 M bằng dung dịch NaOH có cùng nồng độ.
a) Tính bước nhảy pH của đường chuẩn độ.
b) Cần dùng chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị không quá 0,1 %?
Câu 17 : Chuẩn độ HCOOH 0,1 M bằng dung dịch NaOH 0,1 M.
a) Tính pH tại điểm tương đương của phép chuẩn độ
b) Tính bước nhảy pH của đường định phân.
c) Có nên dùng Metyl đỏ (pT = 5) làm chỉ thị cho phép chuẩn độ này không?
Tại sao?
Cho: pKHCOOH = 3,74
Câu 18: Chuẩn độ dung dịch NH4OH 0,1 M bằng dung dịch HCl 0,1 M.
a) Tính pH của dung dịch ở điểm tương đương.
b) Tính bước nhảy pH của đường định phân. Cần dùng chỉ thị có pT bằng bao
nhiêu để sai số chỉ thị khơng q 0,1 %?
c) Có nên dùng Phénolphtaléine (pT = 9) làm chỉ thị trong phép chuẩn độ này
khơng? Giải thích.
Cho: pKNH4OH = 4,75
Câu 19 : Cân 0,4307 g một mẫu xút kỹ thuật (có lẫn Na 2CO3 và các tạp chất khác) rồi
đem hòa tan thành dung dịch. Chuẩn độ dung dịch này với chỉ thị Phénolphtaléine thì
tiêu tốn hết 49,08 ml dung dịch HCl 0,1734 N. Thêm vào dung dịch này vài giọt chỉ
thị Metyl da cam rồi chuẩn độ tiếp tục thì tiêu tốn hết 7,68 ml HCl.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong q trình chuẩn độ..
b) Tính % (w/w) của NaOH và Na2CO3 trong mẫu xút ban đầu.
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Phần Lý thuyết
Câu 1 : Trong phương pháp oxyhóa khử, thế của các cặp oxyhóa khử phụ thuộc vào
những yếu tố gì ?
Câu 2 : Chỉ thị oxy hóa – khử là gì? Ngun tắc chọn chỉ thị oxy hóa khử?
Câu 3: Hãy giải thích tại sao trong phương pháp KMnO 4 môi trường chuẩn độ là
H2SO4 ?
10
Bài tập Hóa Phân tích
Câu 4: Trình bày cách thiết lập nồng độ KMnO4 ?
Câu 5: Phương pháp K2Cr2O7 khi được dùng để định lượng Fe2+ với chỉ thị diphenyl
amin, cần phải có mặt H3PO4,giải thích tại sao ?
Câu 6: So sánh hai phương pháp KMnO4 và K2Cr2O7 ?
Câu 7: Giải thích tại sao trong phương pháp K 2Cr2O7 mơi trường chuẩn độ là môi
trường H2SO4 đậm đặc
Câu 8: Nêu những đặt điểm trong phương pháp Iod ?
Câu 9: Giải thích tại sao trong phương pháp Iod chỉ thị hồ tinh bột được cho vào khi
dung dịch có màu vàng rơm ?
Câu 10: Trình bày cách thiết lập nồng độ dung dịch Iod ?
Câu 11: Tại sao khi pha dung dịch Na2S2O3 người ta phải thêm vào một ít NaOH?
Câu 12: Tại sao dung dịch I2 được bảo quản trong chai màu ?
Câu 13: Giải thích tại sao mơi trường chuẩn độ trong phương pháp Iod là axit yếu?
Câu 14: Cân bằng phản ứng sau:
a)NO3- + S + H+ → NO + SO2 + H2O
b) S2O82- + Mn2+ + H2O → MnO4- + SO42- + H+
c) Cr2O72- + Cu + H+ →
d) Cr2O72- + I- + H+ →
e) MnO4- + C2O42- + H+ →
Phần Bài tập
Câu 1:
a) Cho E0MnO4-/Mn2+= 1,54 V, [ Mn2+] = 0,5N, [MnO4-] = 0,15N, pH = 2.
Tính EMnO4-/Mn2+
b) Cho E0 Cr2O72- / Cr3+= 1,36 V, [ Cr3+] = 0,15N, [Cr2O7 2-] = 0,5N, pH = 1,5.
Tính ECr2O72- / Cr3+
c) Cho E0 Cu2+ / Cu = 0,34 V, [ Cu2+] = 0,24N
Tính ECu2+ / Cu
Câu 2: Một pin gồm có điện cực tiêu chuẩn hydro nối với cực Ni nhúng trong dung
dịch chứa Ni2+, khi nồng độ của Ni2+ bằng 0,01M thì pin có sức điện động là 0,172V.
Tìm điện thế oxy hóa tiêu chuẩn của cặp Ni2+/Ni.
11
Bài tập Hóa Phân tích
Câu 3: Tính theo trị số điện thế oxy hóa tiêu chuẩn của cặp MnO2/Mn2+ và Cl2/2Cl- thì
phản ứng giữa chúng phải xảy ra theo chiều như thế nào? Hãy giải thích hiện tượng là
trong phịng thí nghiệm người ta điều chế Cl2 bằng tác dụng của HCl đặc với MnO2.
Câu 4: Lập công thức để tính hằng số cân bằng của các phản ứng:
a) Sn2+ + I2 ‡ˆ ˆˆ†ˆ Sn4+ + 2Ib) MnO4- + 8H+ + 5Fe2+ ‡ˆ ˆˆ†ˆ Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
Câu 5: Tính nồng độ N của dung dịch K 2CrO4 trong phản ứng oxy hóa – khử, nếu như
trong phản ứng kết tủa, dung dịch này có nồng độ N bằng 0,1.
Câu 6: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch KMnO 4 khi định phân trong môi
trường kiềm (khử tới MnO2), nếu như khi xác định nồng độ của nó người ta tiến hành
trong môi trường axit và biết được nồng độ của nó bằng 0,1N.
Câu 7: Khi chuẩn độ 0,1133 gam Na2C2O4 sạch trong mơi trường axit thì tốn mất
20,75 ml dung dịch KMnO4. Tính nồng độ N và TKMnO / Fe của dung dịch KMnO4 trên.
4
Câu 8: Tính hàm lượng Mn2+ trong dung dịch nếu khi chuẩn độ dung dịch này tốn mất
21,5 ml dung dịch KMnO4 0,02M. Khi chuẩn độ, Mn2+ cũng như KMnO4 đều biến
thành MnO2:
Mn2+ + 2MnO4- + 2H2O ‡ˆ ˆˆ†ˆ 5MnO2 + 4H+
Câu 9: Cần bao nhiêu gam quặng có chứa gần 70% Fe 2O3 để sau khi chế hóa rồi định
phân Fe2+ tạo ra thì tốn mất 20-30 ml dung dịch KMnO4 0,1N.
Câu 10: Hịa tan 0,16 gam đá vơi trong HCl sau đó kết tủa Ca 2+ dưới dạng CaC2O4 rồi
hịa tan kết tủa đã được rửa sạch trong dung dịch H 2SO4 loãng và định phân dung dịch
thu được bằng dung dịch KMnO4 có TKMnO / CaCO = 0,006. Tính % CaCO3 trong đá vôi
4
3
biết rằng lượng dung dịch KMnO4 tiêu tốn cho định phân là 20,75ml.
Câu 11: Định phân dung dịch Fe2+ thu được từ 0,2 gam quặng Fe bằng dung dịch
chuẩn K2Cr2O7 0,02M. Lượng K2Cr2O7 tiêu tốn cho định phân là 20,5 ml. Mơ tả q
trình xác định bằng các phản ứng hóa học và tính % Fe trong quặng.
Câu 12: Chuẩn độ 10,00 ml Sn2+ 0,0100 M bằng dung dịch Fe3+ 0,0100 M trong mơi
trường có pH = 0
a) Tính thể tích dung dịch Fe3+ cần dùng để đạt tới điểm tương đương.
12
Bài tập Hóa Phân tích
b) Muốn phép chuẩn độ khơng mắc sai số điểm cuối thì cần kết thúc chuẩn độ ở
thế bằng bao nhiêu?
c)Cần dùng chỉ thị oxy hóa – khử nào để sai số chỉ thị không quá 0,1%?
Cho biết: E0Sn 4+ / Sn 2+ = 0,154 V; E0Fe 3+ / Fe 2+ = 0,771 V
Câu 13: Nung 0,9280 g một mẫu kem bôi tay để đốt cháy hồn tồn những hợp chất
hữu cơ. Bã cịn lại sau khi nung có chứa oxyd kẽm được hịa tan trong HCl lỗng,
trung hịa, rồi kết tủa ion Zn2+ bằng một lượng dư dung (NH4)2C2O4 4%. Lọc lấy kết
tủa, hòa tan bằng H2SO4 loãng, dư rồi chuẩn độ bằng KMnO 4 0,0754 N thì tiêu tốn hết
37,80 ml.
Tính %ZnO trong mẫu kem phân tích.
Câu 14 : a) Hãy pha chế 500 ml K2Cr2O7 0,0100 N từ chất gốc K2Cr2O7 (MK2Cr2O7 =
294,2) biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ Fe2+ trong môi trường acid.
b) Lấy 10,00 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 nói trên, thêm vào đó 5 ml H 2SO4 4 N,
rồi 10 ml KI 5%. Lắc kỹ hỗn hợp, đậy kín, để yên trong tối khoảng 10 phút rồi chuẩn
độ lượng Iot thoát ra bằng một dung dịch Na 2S2O3 (cần xác định nồng độ) thì hết 9,80
ml.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch Na2S2O3 đã
sử dụng.
Câu 15: Để pha chế một dung dịch chuẩn H2C2O4, người ta cân 0,7879 g H2C2O4.2H2O
(M = 126,06) rồi hòa tan trong 250 ml nước cất. Lấy 20,00 ml dung dịch này đem acid
hóa bằng H2SO4 lỗng, đun nóng đến 60÷700C rồi chuẩn độ thì hết 20,00 ml dung dịch
KMnO4.
Tính nồng độ đương lượng và độ chuẩn TKMnO4/Fe của dung dịch KMnO4 nói trên.
Câu 16: Lấy 5,00 ml một mẫu rượu etylic pha loãng và định mức bằng nước cất đến
1000 ml. Hút 25,00 ml dung dịch etanol thu được đem chưng cất rồi cho ngưng tụ trở
lại trong một bình nón chứa sẵn 50 ml K 2Cr2O7 0,1104 N trong HCl loãng. Khi đó,
etanol bị oxy hóa thành acid theo phản ứng:
3 C2H5OH + 2 Cr2O7 2 – + 16 H+ 4 Cr3+ + 3 CH3COOH + 11 H2O
Để chuẩn độ lượng K2Cr2O7 còn dư cần dùng 10,92 ml Fe2+ 0,1081 N.
Hãy tính % (w/v) của C2H5OH trong mẫu rượu đem phân tích.
13
Bài tập Hóa Phân tích
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Phần Lý thuyết
Câu 1: Complexon là gì? Phân biệt complexon II và complexon III.
Câu 2: Tại sao việc chuẩn độ các ion kim loại bằng complexon III thường được tiến
hành trong một khoảng pH thích hợp nào đó?
Câu 3: Chỉ thị màu kim loại là gì?
Câu 4: Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi chuẩn độ trực tiếp ion kim loại M
n+
bằng EDTA với sự có mặt của chỉ thị màu kim loại HInd. Màu sắc dung dịch sẽ thay
đổi như thế nào ở điểm tương đương?
Câu 5: Cho biết sự thay đổi màu sắc của các chỉ thị Eriocrom-T-đen và Murexid theo
pH dung dịch.
Câu 6: Nguyên tắc của phương pháp chuẩn độ ion kim loại M n+ bằng EDTA trong các
trường hợp sau: a) Chuẩn độ ngược; b) Chuẩn độ thay thế
Các cách chuẩn độ trên được áp dụng trong điều kiện nào?
Câu 7: Các ứng dụng quan trọng của phương pháp chuẩn độ complexon?
Câu 8: Viết các cân bằng xảy ra khi hòa tan K4[Fe(CN)6] trong nước.
Câu 9: Viết biểu thức các hằng số không bền từng nấc và tổng cộng của phức giữa Bi 3+
và I-. Biết rằng Bi3+ tạo phức với I- có số phối trí cực đại là 4.
Câu 10: Ion Fe3+ tạo phức với ion CN- có số phối trí cực đại là 6. Hãy viết các cân
bằng tạo phức khi thêm dần dung dịch KCN vào dung dịch Fe 3+. Viết các biểu thức
biểu diễn hằng số bền từng nấc và tổng cộng của các phức đó.
Phần Bài tập
Câu 1: Nồng độ dung dịch chuẩn trilon B (Na2H2Y) được xác định theo dung dịch có
chứa trong 1 lít 24 gam Fe(NH 4)(SO4)2.12H2O. Cứ 10 ml dung dịch trên thì chuẩn độ
hết 10,3 ml dung dịch trilon B. Hãy tính N Na H Y , TNa H Y / Fe O và TNa H Y / CaO .
2
2
2
2
2 3
2
2
Câu 2: Hãy tính nồng độ Ca2+ và Mg2+ (mđlg/l) trong dung dịch theo các số liệu sau.
Để xác định tổng lượng Ca2+ và Mg2+ người ta chuẩn độ 20 ml có chứa Ca 2+ và Mg2+
với chỉ thị ET-OO bằng Na2H2Y hết 18,15 ml. Để xác định riêng Ca 2+ người ta thêm
20 ml dung dịch trên 19 ml dung dịch Na 2H2Y 0,112N, lượng dư Na2H2Y định phân
bằng dung dịch CaCl2 0,102N thì hết 12 ml.
14
Bài tập Hóa Phân tích
Câu 3: Hịa tan 0,114 gam CaCO3 nguyên chất trong HCl và pha loãng thành 250 ml.
Chuẩn độ 25 ml dung dịch thu được hết 40,25 ml dung dịch EDTA. Tính:
a) Nồng độ mol/l của dung dịch EDTA.
b) Độ chuẩn của EDTA theo CaO
c) Tính độ cứng của một mẫu nước theo số ppm Ca 2+ biết rằng khi chuẩn độ 100
ml nước thì phải dùng hết 6,25 ml dung dịch EDTA nói trên.
Câu 4: Cân 1,3370 g một mẫu magné oxyd (có chứa CaO và các tạp chất khác) hịa
tan trong HCl lỗng rồi định mức bằng nước cất đến 500 ml.
- Hút ra 25,00 ml dung dịch, trung hòa bằng NaOH 2 N, điều chỉnh về pH = 9 ÷10
bằng hỗn hợp đệm amoni, rồi chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,05 N với chỉ thị
Eriocrom-T-đen thì tiêu tốn hết 28,75 ml.
- Lấy 25,00 ml dung dịch khác, thêm dung dịch NaOH 2 N đến pH ≥ 12, thêm vài
giọt chỉ thị Murexid rồi chuẩn độ bằng EDTA 0,05 N thì hết 5,17 ml.
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ. Cho biết sự
thay đổi màu sắc các dung dịch ở điểm tương đương.
b)Tính % w/w của MgO và CaO trong mẫu phân tích ban đầu.
Câu 5: Để xác định nồng độ SO42 – trong một mẫu nước khoáng, người ta lấy 10,00 ml
mẫu nước này acid hóa bằng HCl loãng, rồi thêm 15,00 ml BaCl 2 0,05 N. Dung dịch
được đun nóng đến 900C rồi để yên trong 30 phút. Lọc, rửa kết tủa thu được. Tất cả
dịch lọc được gộp vào một bình định mức 100 ml rồi cất đến vạch. Hút ra 20,00 ml
dung dịch, thêm dung dịch đệm amoni để điều chỉnh môi trường về pH 9 ÷ 10. Tiếp
đó, thêm một lượng nhỏ MgY2- rồi chuẩn độ bằng EDTA 0,05 N với chỉ thị NET thì
tiêu tốn hết 2,35 ml dung dịch EDTA.
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ. Giải thích
mục đích của việc thêm MgY2 - vào dung dịch phân tích.
b)Tính giá trị pSO4 của mẫu phân tích.
Câu 6: Độ cứng của nước biểu thị tổng hàm lượng ion Mg2+ và Ca2+ trong 1 lít nước.
Để xác định độ cứng của nước máy sinh hoạt, người ta lấy 100 ml mẫu nước này,
thêm dung dịch đệm ammoni để điều chỉnh về pH 9 ÷ 10. Tiếp đó, thêm 5 ml KCN
10% và một lượng nhỏ MgY2- rồi chuẩn độ bằng EDTA 0,05 N với chỉ thị NET thì tiêu
tốn hết 3,25 ml EDTA.
15
Bài tập Hóa Phân tích
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong q trình chuẩn độ.
b)Giải thích vai trị của KCN.
c)Màu sắc dung dịch thay đổi ra sao ở điểm tương đương?
d)Tính độ cứng của mẫu nước theo đơn vị Mỹ và Đức
Biết rằng: 10 Mỹ = 1ppm CaCO3; 10 Đức = 10 ppm CaO
Câu 7: Độ cứng toàn phần của nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng nhất
hóa được hút 100ml, thêm vào 5ml NH4OH 10%, 10ml đệm amoni, nửa hạt bắp chỉ thị
ETOO. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch EDTA 0,05N cho đến khi có màu xanh
dương. Giả sử thể tích EDTA tiêu tốn là 22,10ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Tính độ cứng của nước theo đơn vị mg CaCO3
Câu 8: Hàm lượng Mg có trong nước được xác định như sau: mẫu sau khi đồng nhất
hóa được hút 100ml, thêm vào 5ml NH4OH 10%, 10ml đệm amoni, nửa hạt bắp chỉ thị
ETOO. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch EDTA 0,05N
cho đến khi có màu xanh dương. Giả sử thể tích EDTA tiêu tốn là 22,10ml.
Cùng với mẫu nước trên hút 100ml cho vào 2-3ml NaOH 2N, ½ hạt bắp chỉ thị
murexit, rồi chuẩn bằng EDTA 0,05N như trên. Giả sử thể tích EDTA tiêu tốn là
12,10ml.
Viết các phản ứng xãy ra?
Tính hàm lượng g/lít Ca và g/lít Mg có trong nước.
Câu 9: Hàm lượng Fe có trong nước được xác định như sau : mẫu sau khi đồng nhất
được hút 100ml, thêm 1ml HNO 3 đậm đặc, 5ml CH3COOH 1M, 5ml đệm pH = 3, 5
giọt chỉ thị H2SSal. Tiến hành chuẩn bằng dung dịch EDTA 0,05N, cho thể tích EDTA
tiêu tốn là 7,55ml. Tính hàm lượng ppm Fe có trong nước.
BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Phần Lý thuyết
Câu 1: Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phương pháp Mohr. Tại sao phương pháp
này chỉ tiến hành được trong mơi trường trung tính hay kiềm yếu?
Câu 2: Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phương pháp Fajans.
Câu 3: Chỉ thị hấp phụ là gì? Tại sao cần thêm gelatin hay dextrin vào dung dịch
chuẩn độ?
16
Bài tập Hóa Phân tích
Câu 4: Ngun tắc của phép đo bạc bằng phương pháp Volhard. Tại sao cần tiến hành
chuẩn độ trong môi trường acid HNO3?
Câu 5: Những lưu ý khi áp dụng phương pháp Volhard khi chuẩn độ các ion Cl
–
và I
–
.
Câu 6: a) Thế nào là tích số tan của chất khó tan trong nước?
b) Trình bày quy luật tích số tan.
c) Viết biểu thức tích số tan và độ tan của các chất sau: AgCl, Ag 2CO3,
Ca3(PO4)2, Fe(OH)3, MgNH4PO4.
Phần Bài tập
Câu 1: Tính độ tan của CaC2O4 trong dung dịch (NH4)2C2O4 5.10-2M và so sánh với độ
tan của nó trong nước. Cho TCaC O = 2,57.10-9 ở 25oC.
2 4
Câu 2: Trong dung dịch bão hòa của chất kết tủa AB2X3 có cân bằng:
AB2X3↓ ‡ˆ ˆˆ†ˆ A+ + 2B+ + 3XNồng độ X- trong dung dịch bão hịa là 4.10-3M.
a) Tính TAB X ?
2
3
b) Tính độ tan của AB2X3 trong dung dịch BCl 5.10-6M
Câu 3: Kết tủa nào sẽ xuất hiện trước khi thêm dần dung dịch AgNO 3 vào dung dịch
chứa các ion Cl-, Br- cùng nồng độ. Biết TAgCl = 1,8.10-10; TAgBr = 7,7.10-13 ở 25oC.
Câu 4: Xét sự kết tủa phân đoạn trong hai trường hợp sau:
a) Cho dần dần dung dịch Na 2SO4 loãng vào dung dịch hỗn hợp Ba 2+ và Ca2+ có
[Ba2+] = 10-2M, [Ca2+] = 10-1M. Biết TBaSO = 1,1.10-10; TCaSO = 6.10-5 ở 25oC.
4
4
b) Nhỏ dần dần dung dịch AgNO3 loãng vào dung dịch hỗn hợp (Cl - + CrO42-) có
[Cl-] = [CrO42-] = 10-2M. Biết TAgCl = 1,8.10-10; TAg CrO = 1,1.10-12 ở 25oC.
2
4
Câu 5: Tính giá trị pH của môi trường lúc bắt đầu kết tủa và kết tủa hoàn toàn Mg 2+ ở
dạng Mg(OH)2 nếu ban đầu [Mg2+] = 10-2M. Biết TMg (OH ) = 1,8.10-11.
2
Câu 6: Chứng minh:
Khi kết tủa Cd2+ và Zn2+ có cùng nồng độ ban đầu [Cd2+] = [Zn2+] = 0,1M bằng
H2S bão hịa (nồng độ 0,1M) ở pH = 5 thì CdS kết tủa hồn tồn mà Zn 2+ khơng kết
tủa.
17
Bài tập Hóa Phân tích
Biết H2S có K1 = 5,7.10-8; K2 = 1,2.10-15; TCdS = 3,6.10-29; TZnS = 1,2.10-23 ở 25oC.
Câu 7: Thêm vào dung dịch chứa 0,1M Pb(NO 3)2 và 0,01M Hg2(NO3)2 một dung dịch
KCl, hỏi cation nào trong 2 cation Pb 2+ và Hg22+ bắt đầu kết tủa trước và hỏi bao nhiêu
phần trăm của cation đó cịn lại khi bắt đầu kết tủa cation thứ hai.
Biết THg Cl = 1,1.10-18 và TPbCl = 2,4.10-4.
2
2
2
Câu 8: Tính pAg và pCl khi chuẩn độ 25 ml dung dịch AgNO 3 0,1M bằng dung dịch
NaCl 0,1M tại các thời điểm khi thêm 24ml, 25ml, 26ml dung dịch NaCl.
Cho biết TAgCl = 1,8.10-10 ở 25oC.
Câu 9:Tính nồng độ ion Br- và Ag+ trong dung dịch khi chuẩn độ 100 ml KBr 0,1M
bằng dung dịch AgNO3 0,1M sau khi thêm 50; 90; 99; 99,8; 100; 100,1; 100,2; 110 ml
dung dịch chuẩn. TAgBr = 7,7.10-13 ở 25oC.
Câu 10: Chuẩn độ 30 ml dung dịch ZnSO4 0,1M thì phải dùng hết bao nhiêu ml dung
dịch K4[Fe(CN)6] 0,05M.
Câu 11: Cần bao nhiêu ml dung dịch K4[Fe(CN)6] 0,051M để chuẩn độ 25ml dung
dịch ZnSO4 0,1M theo phương trình phản ứng:
2K4[Fe(CN)6] + 3Zn2+
→ K2Zn3[Fe(CN)6] + 6K+
Câu 12: Tính nồng độ đương lượng và độ chuẩn theo clo của dung dịch AgNO 3, biết
rằng thêm 0,1173 gam NaCl vào 30 ml dung dịch AgNO 3 sau đó chuẩn lượng bạc dư
thì tốn mất 3,2 ml dung dịch NH 4SCN. Chuẩn 10 ml dung dịch AgNO3 thì tốn mất 9,7
ml dung dịch NH4SCN.
Câu 13: 0,7400 g một mẫu muối clorur (khơng chứa các tạp chất halogenur khác)
được hịa tan trong nước cất và định mức đến 250 ml. Lấy 50,00 ml dung dịch thu
được, thêm vào đó 2 ml HNO3 2 N và một ít chỉ thị phèn sắt (III). Tiếp đó, thêm 40,00
ml AgNO3 0,1000 N để kết tủa hoàn toàn ion Cl –. Sau khi lọc bỏ kết tủa, chuẩn độ
lượng AgNO3 còn lại bằng NH4SCN 0,0580 N thì tiêu tốn hết 19,35 ml để hỗn hợp
chuyển từ trắng đục sang hơi hồng cam.
Tính % (w/w) Cl – trong mẫu phân tích.
Câu 14: Một mẫu muối clorur natri chứa 20% độ ẩm và 5% tạp chất được hòa tan
trong nước cất rồi chuẩn độ theo phương pháp Mohr.
Tính lượng mẫu đã đem phân tích, biết rằng để chuẩn độ lượng mẫu này cần
dùng 35,21 ml dung dịch AgNO3 0,05 M.
18
Bài tập Hóa Phân tích
Câu 15: 1,7450 g một mẫu hợp kim bạc được hòa tan bằng acid nitric rồi định mức
bằng nước cất đến 250 ml. Lấy 10,00 ml dung dịch thu được đem chuẩn độ bằng
NH4SCN 0,0467 N thì hết 11,75 ml.
Tính %Ag trong mẫu hợp kim phân tích.
Câu 16: Tính pAg và pCl sau khi thêm 21,0; 25,0 và 26,0 ml dung dịch NaCl vào
25,0ml dung dịch AgNO3 0,1M. TAgCl = 1,8.10-10.
Câu 17: Tính bước nhảy của các đường định phân khi chuẩn độ các dung dịch NaCl,
NaBr, NaI có nồng độ 0,1M bằng dung dịch AgNO 3 0,1M (bước nhảy được coi là
chuẩn độ thừa hay thiếu 0,1% AgNO3).
Cho biết: TAgCl = 1,8.10-10; TAgBr = 7,7.10-13; TAgI = 1,5.10-16 ở 25oC.
Câu 18: Tính bước nhảy pAg khi định phân dung dịch K 2CrO4 0,01M bằng dung dịch
AgNO3 0,1M. Cho TAg CrO = 1,1.10-12.
2
4
19