BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
TR N T
T
LINH
HỢP ĐỒNG B LỪA DỐI
THEO PHÁP LUẬT DÂN SỰ V T NAM
ẬN VĂN T ẠC
ẬT ỌC
CHUYÊN NGÀN
ẬT DÂN Ự VÀ TỐ TỤNG DÂN Ự
ĐN
ƢỚNG NGHIÊN CỨU
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
HỢP ĐỒNG B LỪA DỐI
THEO PHÁP LUẬT DÂN SỰ V T N M
Chuyên ngành:
Dân
T
Đị h hƣớng nghiên cứu
Mã s : 8380103
Người hướng dẫn khoa học: TS. N
Học viên: T
Thị Th
h
Lớp Cao họ
– h 27
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
dân
Thị
hN ọ
LỜI CAM ĐO N
Tôi xin cam đoan u n văn th s
N m” công tr nh nghiên c u khoa họ do
hướng dẫn t n t nh của TS. Nguy n Thị
hN ọ
theo
dân
n thân tôi th hi n dưới s
Trong lu n văn tơi có trích dẫn, sử dụng ý kiến, quan điểm của một số tác
gi , nhà nghiên c u. S trích dẫn này được thể hi n cụ thể trong Danh mục tài li u
tham kh o.
Tôi xin chịu trách nhi m về tính trung th c, chính xác của các thơng tin, ý
kiến, quan điểm khoa học đã trình bày trong lu n văn.
Tác giả lu n ă
T
Thị Th
Linh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
TÊN Đ Y ĐỦ
TỪ VIẾT TẮT
Bộ lu t Dân s
BLDS
2
ộ u t Tố tụng d n s
BLTTDS
3
ộ Nguy n t
PECL
4
ộ Nguy n t
i quố tế
h u u về u t hợp đ ng
UNI ROIT về hợp đ ng thư ng
PICC
5
Ph p nh hợp đ ng d n s
PLHĐ S
6
Ph p nh hợp đ ng inh tế
PLHĐKT
MỤC LỤC
P
NM
Đ
................................................................................................ 1
C ƢƠNG 1. N
TRONG P
NG V N Đ
P
CƠ
ẬT DÂN Ự V
N V
ỢP ĐỒNG
Ừ
Ố
T NAM .................................................... 9
1.1. Khái niệm ừ
trong giao
h
h
ị
ừ
.......................................................................................................................9
1.1.1.
l
trong giao
..................................................9
1.1.2.
.............................................................16
1.2. Dấu hiệu nh n diện h
1.2.1.
vi
p do ị ừ
...................................19
...........................................................................................19
1.2.2.
vi
.......................................................................31
1.2.3.
vi
1.2.4.
..............................................................33
hành vi
tới nhận thức c a bên
.................40
1.3. Phân biệt h p ng bị lừa d i với
h p ng ị h
h
h h ..................................................................................................................43
ớ
1.3.1. Phân
e
...43
1.3.2. Phân
ớ
e
ng ép........................................................................................................44
ẾT
ẬN C ƢƠNG 1 ................................................................................. 49
C ƢƠNG 2. XỬ LÝ
ỢP ĐỒNG
2.1. Tuyên b h
C ẬP DO
do ị ừ
2.1.1.
yêu
2.1.2.
tuyên
yêu
tuyên
2.1.3. ơ quan
2.1.4.
2.2. Công h
hệ
tuyên
h
vô
Ố .................... 50
i là vô hiệu ...................................50
vô
vô
tuyên
yêu
Ừ
.................................................51
................................................52
vô
.....................................56
............................................................57
do ị ừ
............................60
2.2.1. ă
ứ
2.2.2.
ậ do
công
ậ
ậ do
..................60
bên
trong
công ậ
....................................................................................64
KẾT LUẬN C ƢƠNG 2 ................................................................................. 70
ẾT
ẬN...................................................................................................... 71
DANH MỤC TÀI LI U THAM KH O
P Ụ ỤC
1
P
1. Lý do chọn
NM
Đ
tài
Theo quy định ủa pháp lu t dân s Vi t Nam, hợp đ ng là s thể hi n ý chí
của các bên thơng qua vi c tho thu n với nhau về quyền và ngh a vụ, xác định khi
nào và trong điều ki n nào thì các quyền và ngh a vụ này được xác l p, thay đổi và
chấm d t nh
đ t đượ ợi h hợp ph p
bên mong uốn. B n chất của
hợp đ ng là s thỏa thu n đ t được giữa các bên trên
sở nguyên t c t do ý chí
nên mục đ h của pháp lu t khi điều h nh hế định hợp đ ng là b o v quyền t do
ý chí của các bên. chí giao kết hợp đ ng của các bên giữ vai tr vô cùng quan
trọng trong vi c xác định gi trị ph p của hợp đ ng. Các biểu hi n của s khơng
thống nhất ý chí hoặc s trái ngược giữa s biểu hi n
h ra bên ngo i với ý chí
đ h th c bên trong của các bên giao kết đều
cho hợp đ ng không
gi trị
ph p . Hợp đ ng được giao kết nếu s hiế
huyết về ặt h có thể khơng
ph t sinh hi u
vì trong các hồn c nh như v y, các cam kết được đưa ra khơng
xuất phát từ ý chí đ h th c của người giao kết.
ũng như nhiều quốc gia khác, pháp lu t về hợp đ ng ở Vi t Nam thừa nh n
lừa dối trong giao kết hợp đ ng một yếu tố có thể đưa đến s vô hi u của hợp
đ ng. Cùng với hợp đ ng ị nh
ẫn và hợp đ ng ị đe đọa, ưỡng ép th hợp
đ ng bị lừa dối
ột trong những h nh th biểu hi u ủa s “khi m khuy t” về
ặt
h trong qu tr nh xác l p hợp đ ng. Tuy nhiên, vi xác định các dấu hi u
để nh n di n
yếu tố ừa dối trong qu tr nh giao ết hợp đ ng trong một số
trường hợp hồn tồn khơng đ n gi n.
Hợp đ ng bị lừa dối và
h th xử hợp đ ng bị lừa dối không ph i là vấn
đề ho n to n mới trong ph p u t dân s Vi t Nam. Từ pháp lu t thời phong kiến
đến PLHĐ S nă 1991, BLDS nă 1995, BLDS nă 2005 và cho đến thời điểm
hi n t i là BLDS nă 2015 đều có
chế điều ch nh về vấn đề này. Lừa dối trong
giao ết hợp đ ng được BLDS nă 2015 quy định t i Điều 127 với tên gọi “Giao
d ch dân s vô hi u do b l a d i, e d a,
ng ép”. Mà theo quy định t i Điều
116 BLDS nă 2015: “Giao d ch dân s là h p ng ho c hành vi pháp lý ơ
ơ làm phát sinh, thay ổi ho c chấm dứt quy n,
ĩ v dân s ” v quy định
t i ho n 1 Điều 407 BLDS nă 2015: “Quy nh v giao d ch dân s vô hi u t
u 123 n
u 133 c a B luật này ũ
c áp d ng i với h p ng vô
2
hi u” nên các quy định của giao dịch dân s , trong đ có vấn đề lừa dối ũng được
áp dụng để điều ch nh đối với hợp đ ng. So với
BLDS trướ đ y BLDS nă
2015 vừa có s kế thừa đ ng thời ũng có một số sửa đổi liên quan đến hợp đ ng bị
lừa dối. Tuy nhiên, so với quy định ph p u t ủa ột số quố gia điều h nh về hợp
đ ng ị ừa dối BLDS nă 2015 vẫn
ột số điể
n h n hế hủ yếu trong
quy định liên quan đến vi xác định yếu tố lừa dối trong giao kết hợp đ ng. Với
mong muốn thơng qua vi tìm hiểu những ất p ủa BLDS nă 2015 để từ đ đề
ra hướng ho n thi n quy định ủa BLDS về hợp đ ng ị ừa dối tác gi đã chọn đề
tài: “H p ng b l a d i theo pháp luật dân s Vi t Nam” làm đề tài nghiên c u
cho lu n văn th c s .
2. Tình hình nghiên cứu
Qua quá trình tìm kiếm tài li u để phục vụ cho vi c nghiên c u đề tài, tác gi
nh n thấy liên quan đến đề tài hợp đ ng bị lừa dối có một số cơng trình nghiên c u
khoa học, bài viết trên t p chí chuyên ngành lu t nghiên c u vấn đề n y ở những
m c độ, ph m vi và dưới những hình th c khác nhau, cụ thể như sau:
m
chuyên
- Nguyễn Văn Cừ, Tr n Thị Hu (đ ng hủ biên) (2017), Bình luận khoa h c
B luật dân s 2015, Nxb. Công an nhân dân. Ngo i phân t h điể
ới ủa BLDS
nă 2015 liên quan đến thời điểm b t đ u tính thời hi u u c u Tịa án tun bố
giao dịch vơ hi u và h qu của vi c hết thời hi u yêu u tuyên ố giao dị h dân s
vô hi u trong công tr nh nghiên u n y các tác gi
t hiểu qu tr nh ghi nh n
h nh vi ừa dối trong ph p u t Vi t Nam từ Bộ lu t Gia Long (Nhà Nguyễn), Quốc
Triều hình lu t (Nhà Lê), Bộ dân lu t B c Kỳ nă 1931 đến BLDS nă 1995, BLDS
nă 2005 và BLDS hi n hành nă 2015. Các trường hợp giao dị h dân s ị ừa dối
đượ BLDS nă 2015 quy định như ừa dối về hủ thể ừa dối về tính hất ủa đối
tượng và ừa dối về nội dung ủa hợp đ ng ũng đượ
t gi phân t h chi tiết.
- Đỗ Văn Đ i (2018), Luật H p ng Vi t Nam – Bản án và Bình luận bản
án, T p 1, Nxb. H ng Đ c – Hội Lu t gia Vi t Nam: Trong cơng trình này, tác gi
đã nghiên c u một cách toàn di n quy định của BLDS nă 2015 về các yếu tố để
xác định s t n t i của lừa dối trong giao kết hợp đ ng, hướng xử lý hợp đ ng bị
lừa dối ũng như cách th c phân bi t hợp đ ng bị lừa dối với hợp đ ng ị nh
ẫn
thông qua vi c trích dẫn, phân tích những B n án, Quyết định của Tòa án. Bên c nh
3
đ tác gi còn tiến h nh so sánh, đối chiếu với những nội dung tư ng ng của ph p
u t Vi t Nam với pháp lu t nước ngoài. Với những nội dung kiến th c mà quyển
sách cung cấp sẽ là nền t ng lu n và th c tiễn để tác gi th c hi n lu n văn này.
- Lê Minh Hùng (2015), Hi u l c c a H p ng, Nxb. H ng Đ c – Hội lu t
gia Vi t Nam. Trong cơng trình nghiên c u này, tác gi nghiên c u về hi u l c của
hợp đ ng theo quy định của BLDS nă 2005. Hợp đ ng bị lừa dối được tác gi tiếp
c n dưới góc độ là một trong nă trường hợp iểu hi n ủa hợp đ ng đượ xác l p
thiếu yếu tố t nguy n – một trong những điều ki n có hi u l c của hợp đ ng.
Những điều i n
hi u
ủa hợp đ ng đượ t gi phân t h h ặn ẽ trong
công tr nh nghiên u n y. Đ y là những kiến th c chung liên quan đến
h xác
định hi u l c của hợp đ ng mà tác gi sẽ v n dụng để phân tích hi u l c của hợp
đ ng bị lừa dối.
- Nguyễn Ngọ Kh nh (2007),
trong B
ậ dân
Nam, Nxb. Tư ph p H Nội. Trong công tr nh n y t gi phân t h yếu tố ừa dối
trong hợp đ ng theo quy định ủa BLDS nă 2005. Theo t gi h nh vi ừa dối
không h thể hi n ở những h nh vi t h
hủ động
n thể hi n ở s không
h nh động. Ngo i ừa dối t gi
n phân t h
trường hợp h
ủa s hiế
huyết về ặt h ủa hủ thể giao ết hợp đ ng như nh
ẫn đe dọa.
- Nguyễn Minh Tuấn ( hủ biên) (2016), Bình luận khoa h c những m mới
c a B luật dân s 2015, Nx .Tư pháp; Đỗ Văn Đ i ( hủ biên) (2016), Bình luận
khoa h c những m mới c a B luật dân s ă 2015, Nxb. H ng Đ c – Hội lu t
gia Vi t Nam. Theo
t gi về b n BLDS nă 2015 không nhiều thay đổi
so với BLDS nă 2005 đối với quy định về
h nh n di n ừa dối trong giao dị h
dân s . Điể
ới ủa BLDS nă 2015 n
ở quy định về thời điểm b t đ u tính
thời hi u u c u Tịa án tuyên bố giao dịch do ị ừa dối vô hi u và h qu của vi c
hết thời hi u yêu u tuyên ố giao dị h vô hi u.
- Trường Đ i họ Lu t Thành phố H Chí Minh (2017), N ữ quy
chung
ậ dân , Nxb. H ng Đ – Hội u t gia Vi t Nam; Trường Đ i Họ
Lu t Hà Nội (2015), Giáo trình ậ dân
Nam, ậ 1, Nxb. Công an nhân
dân; Trường Đ i họ Mở Thành phố H Chí Minh (2016), Giáo trình ậ dân ,
ậ 1, Nxb. Đ i họ quố gia Th nh phố H h Minh: Nhìn chung, các quyển giáo
trình ới h nghiên u trường hợp giao dịch dân s vô hi u do bị lừa dối ở g độ
những iến th
n d a trên
sở phân tích nội dung điều lu t, hưa đi sâu
4
nghiên c u từng yếu tố để xác định dấu hi u nh n di n ừa dối trong giao dị h dân
s ũng như
h th xử
BLDS p dụng đối với trường hợp n y.
hai,
m
lu n vă
- Nguyễn Văn ường (2005), Giao
hi u vi c ả
hậu
ả
giao
hi u, Lu n văn tiến s lu t họ Trường Đ i họ
Lu t H Nội. Trong công tr nh n y t gi nghiên u những trường hợp
cho
giao dị h dân s ị vô hi u trong đ
trường hợp ừa dối theo quy định ủa
BLDS nă 1995. Ngo i ra, t gi
n nghiên u ặt h h quan ủa ừa dối ũng
như phân i t giữa ừa dối với nh
ẫn v ừa đ o. Công tr nh n y sẽ ngu n tư
i u quan trọng để t gi tiến h nh đối hiếu so s nh quy định về ừa dối theo
BLDS nă 2015 với BLDS nă 1995 để
r s ế thừa v ph t triển trong ph p
u t dân s Vi t Nam khi quy định những vấn đề liên quan đến hợp đ ng ị ừa dối.
- Vũ Thị Khánh (2014), Giao d ch dân s vô hi u do l a d i theo pháp luật
Vi t Nam, Lu n văn th c s lu t học, Khoa lu t, Trường Đ i học Quốc gia Hà Nội.
Trong cơng trình này tác gi nghiên c u những quy định của BLDS nă 2005 về
h th nh n di n yếu tố ừa dối trong giao dị h dân s v h u qu pháp lý của
giao dịch dân s xác l p do bị lừa dối, bao g
hợp đ ng v h nh vi ph p đ n
phư ng. Trong bối c nh trước s ra đời của BLDS nă 2015, trên sở nghiên c u
những bất c p trong quy định của BLDS nă 2005 về giao dị h dân đượ x
p
do ừa dối t gi ũng đã đề xuất ột số nội dung để hoàn thi n BLDS về vấn đề
n y. Trong u n văn mặc dù ph m vi mà tác gi nghiên c u h rộng bao g
h nh vi ừa dối ở c hợp đ ng và hành vi pháp lý đ n phư ng (di chúc) và đến thời
điểm hi n t i BLDS nă 2005 đã hết hi u l c tuy nhiên cơng trình nghiên c u trên
ũng sẽ là ngu n tài li u quan trọng để t gi tham h o cho công tr nh nghiên u
khoa họ ủa nh.
ba, nhóm các bài v ế trên ạ chí chuyên
:
- Nguyễn Tiến Nùng (2017), “Xử lý khi hợp đ ng vơ hi u do lừa dối”, Tạp
chí Luật
Vi t Nam, số (07): Trong i viết này, tác gi tiếp c n vấn đề theo
hướng đưa ra nội dung một s vi c cụ thể r i phân tích những khía c nh pháp lý có
liên quan xoay quanh s vi c đ . Vấn đề hợp đ ng bị lừa dối được tác gi phân tích
dưới khía c nh xác định các dấu hi u được xem là lừa dối v h u qu pháp lý của
giao dịch xác l p do bị lừa dối.
5
- Lê Trường S n (2014), “H qu ph p
do vi ph
ngh a vụ cung ấp
thông tin tiền hợp đ ng trong ph p u t
nướ v kinh nghi
cho Vi t Na ”
ạ
Khoa
, số (06): Trong ph
vi i viết t gi đề p đến h u
qu ph p
ủa h nh vi vi ph
ngh a vụ cung ấp thông tin ở giai đo n tiền hợp
đ ng theo quy định ủa ph p u t ột số quố gia trên thế giới để từ đ liên h đến
ph p u t dân s Vi t Nam. Ngo i hế t i i thường thi t h i h nh vi vi ph
ngh a vụ cung cung ấp thông tin ở giai đo n tiền hợp đ ng n
thể dẫn đến h
qu vơ hi u do ị ừa dối.
- Lê Thị Bích Thọ (2001), “Lừa dối – yếu tố vô hi u trong hợp đ ng kinh tế”
Tạp chí Khoa h c pháp lý, số (04): Trong bài viết này tác gi t p trung
r khái
ni m “ ừa dối” trong giao kết hợp đ ng dân s theo quy định của BLDS nă 1995
để từ đ liên h với khái ni m “ ừa đ o” trong hợp đ ng kinh tế.
- Ho ng Thị H i ến Nguyễn Thị Kiều My (2017), “H u qu ph p đối với
h nh vi vi ph
ngh a vụ cung ấp thông tin tiền hợp đ ng trong ph p u t ộng
h a Ph p” ạ
nhân dân, số (18): Trong ối nh ngh a vụ cung ấp
thông tin n đ u tiên đượ ghi nh n ph p u t dân s
i viết đã liên h đến quy
định tư ng ng n y ủa BLDS nă 2015 với BLDS Ph p sửa đổi nă 2016. Theo
quan điể
ủa t gi trong i viết ặ d BLDS nă 2015 đã ghi nh n h u qu
ph p
ủa ngh a vụ cung ấp thông tin nhưng h dừng i ở hế t i i thường
thi t h i. n theo BLDS Ph p sửa đổi nă 2016 h nh vi vi ph
ngh a vụ cung
ấp thông tin ở giai đo n tiền hợp đ ng ngo i vi
ph t sinh tr h nhi
i
thường thi t h i n thể dẫn đến vô hi u hợp đ ng do ị ừa dối.
Nh n chung, các cơng trình nêu trên đã nghiên u đ nh giá ột cách bao qu t
nhất những quy định ủa ph p u t dân s về giao dị h dân s x
p do ị ừa dối
n i chung v hợp đ ng x
p do ị ừa dối n i riêng ở Vi t Nam và ột số quố gia
trên thế giới trong đ các tác gi đã có những đ ng góp khoa họ quan trọng như
đưa ra h i ni
v
yếu tố để nh n di n s ừa dối trong giao dị h dân s
h i
qu t về vi ghi nh n ủa ph p u t dân s Vi t Nam về hợp đ ng ị ừa dối qua
thời ỳ phư ng th xử đối với hợp đ ng x
p do ị ừa dối Tuy nhiên, nhìn
nh n ột cách khách quan ặ dù có nhiều cơng trình nghiên u nhưng hưa có
cơng trình nào nghiên c u một cách chuyên i t về những quy định của BLDS nă
2015 về hợp đ ng bị lừa dối ũng như những bất c p của vi c áp dụng những quy
định này vào th c tế, nhất là trong bối c nh BLDS nă 2015 vẫn hưa có văn b n
6
hướng dẫn cụ thể để thi hành. Bên nh đ
ặ d BLDS nă 2015
nhiều điể
ới trong quy định về hợp đ ng ị ừa dối nhưng vẫn n ột số nội dung hưa r
r ng liên quan đến
yếu tố nh n di n hợp đ ng ị ừa dối từ BLDS nă 2005
BLDS nă 2015 vẫn giữ i hưa s ho n thi n.
Trong khn hổ đề tài ủa mình, tác gi ế thừa có họn ọ các cơng trình
nghiên u trên và có s đ nh giá, phân tích, nghiên u chuyên sâu về hợp đ ng
x
p do ị ừa dối theo quy định ủa BLDS nă 2015, đ ng thời iến nghị ột
số gi i ph p ho n thi n những quy định
BLDS nă 2015 n hưa r r ng. T
gi hy vọng đề t i sẽ mang l i kết qu nghiên c u hữu ích về mặt lý lu n và th c
tiễn về vấn đề hợp đ ng bị lừa dối.
h nghiên cứu c a
3. M c
tài
Với đề tài “H p ng b l a d i theo pháp luật dân s Vi t Nam” tác gi đặt
ra những mục đ h nghiên c u sau đ y
Thứ nhất, làm sáng tỏ những vấn đề về lý lu n và quy định của BLDS nă
2015 về khái ni m, đặ điể
yếu tố lừa dối nh n di n s ừa dối trong giao ết
hợp đ ng để trên
sở đ phân bi t hợp đ ng bị lừa dối với những d ng hợp đ ng
ị hiế
huyết về ặt h h .
ứ hai, phân t h những quy định ủa BLDS nă 2015 về
h th xử
đối với hợp đ ng x
p do ị ừa dối.
ứ ba, t hiểu những ất p trong quy định v trong th tiễn p dụng
ph p u t liên quan đến vi nh n di n hợp đ ng ị ừa dối v
h th xử hợp
đ ng ị ừa dối v đề xuất hướng ho n thi n ất p.
4. Đ
ƣ
nghiên ứ
4.1.
ớ h
ph m vi nghiên cứu c a
tài
nghiên
Giao dị h dân s ị ừa dối n i chung bao g
hợp đ ng v h nh vi ph p
đ n phư ng. Tuy nhiên, đề t i h nghiên u dưới g độ hợp đ ng ị ừa dối. Đề
t i nghiên u hợp đ ng ị ừa dối ở giai đo n giao ết hợp đ ng vấn đề ừa dối
trong giai đo n th hi n hợp đ ng sẽ không thuộ ph vi nghiên u ủa đề t i.
4.2.
ạ
ạm vi nghiên
- Giới h n lãnh thổ Đề tài t p trung nghiên u hợp đ ng ị ừa dối theo quy
định ủa pháp u t Vi t Nam trên
sở ết hợp nghiên u trích dẫn so sánh, đối
hiếu với các quy định có liên quan ủa ột số quố gia trên thế giới.
7
- Giới h n thời gian: Đề tài t p trung nghiên u các nội dung ủa hợp đ ng
ị ừa dối theo quy định pháp u t hi n hành điển h nh BLDS nă 2015 v
s
ết hợp so sánh, đối hiếu với ột số văn n quy ph pháp u t trướ đ y.
5. Phƣơ
pháp nghiên cứu
Trong quá trình th c hi n đề tài, tác gi sử dụng một số phư ng pháp nghiên
c u sau:
- Phư ng pháp phân tích (diễn dịch): được tác gi sử dụng để làm rõ những
quy định của BLDS nă 2015 v những văn b n quy ph m pháp lu t liên quan về
khái ni m, đặ điể ,
yếu tố nh n di n và h qu pháp lý của hợp đ ng bị lừa dối.
Phư ng pháp này được tác gi sử dụng xuyên suốt ở hai hư ng của lu n văn.
- Phư ng pháp tổng hợp (quy n p) đượ tác gi sử dụng để rút i vấn đề đưa
ra quan điể cá nhân về từng vấn đề. Phư ng pháp này đượ tác gi sử dụng ở các
ph n ết u n ủa từng hư ng và ết u n ủa to n u n văn.
- Phư ng pháp ch ng minh: được dùng để ch ng minh cho những nh n định
và kiến nghị của tác gi về th c tr ng pháp lu t, ch ng minh tính c n thiết, tính kh
thi của các kiến nghị. Phư ng pháp này được tác gi sử dụng ở
hai hư ng ủa
u n văn.
- Phư ng pháp so sánh: dùng để so sánh giữa các quy định pháp lu t có liên
quan, so sánh giữa các quy định pháp lu t hi n hành với các quy định pháp lu t
trước đ y giữa pháp lu t Vi t Nam với pháp lu t thế giới về hợp đ ng ị ừa dối.
Phư ng pháp này ũng được tác gi sử dụng để phân bi t hợp đ ng bị lừa dối với
các
trường hợp
s hiế
huyết về ặt
h h . Phư ng pháp này được
tác gi sử dụng ở hai hư ng ủa u n văn.
- Phư ng pháp bình lu n án: được tác gi th c hi n nh m đ nh giá vi c áp
dụng quy định của pháp lu t về hợp đ ng bị lừa dối vào th c tiễn thông qua vi
phân t h những n n Quyết định ủa T a n để từ đ t ra những ất p ủa
quy định ph p u t. Song song đ vi phân t h nh u n những n n quyết
định ủa T a n n nh
t ra những s “s ng t o” ủa th tiễn thông qua
hướng gi i quyết của T a n đối với những nội dung mà pháp lu t còn hưa quy
định hoặc
quy định nhưng hưa rõ ràng. Phư ng pháp này được tác gi sẽ sử
dụng xuyên suốt lu n văn.
8
ả
6.
ƣ
Lu n văn sẽ
ột công tr nh nghiên u chi tiết về h i ni
đặ điể ủa
hợp đ ng ị ừa dối những yếu tố nh n di n
s ừa dối trong giao ết hợp đ ng
v
h th xử hợp đ ng ị ừa dối theo quy định ủa BLDS nă 2015. từng
nội dung, u n văn sẽ phân t h đ nh gi quy định ủa ph p u t hi n h nh để
không những t ra s ế thừa v ph t triển so với những văn n quy ph
trướ
đ y ủa Vi t Nam
n t s tư ng đ ng g n gũi với quy định ủa ph p u t
dân s ủa ột số quố gia trên thế giới v
ộ nguyên t ph p u t về hợp
đ ng đượ ộng đ ng quố tế thừa nh n.
Bên nh vi phân t h đ nh gi những quy định ủa ph p u t dân s về
hợp đ ng ị ừa dối ở g độ
u n u n văn n t hiểu những ất p trong quy
định ủa ph p u t v trong th tiễn p dụng ph p u t về những nội dung liên quan
đến nh n di n hợp đ ng ị ừa dối v
h th xử hợp đ ng ị ừa dối v đề xuất
hướng iến nghị ho n thi n ất p.
7.
ấ
ă
Ngoài ph n mở đ u, kết lu n, danh mục tài li u tham kh o và phụ lục, Lu n
văn đượ ết ấu g m 02 hư ng:
Chƣơ
s Vi t Nam.
Chƣơ
1: Những vấn đề
2: Xử
hợp đ ng x
n về hợp đ ng ị ừa dối trong ph p u t dân
p do ị ừa dối.
9
N
C ƢƠNG 1
NG V N Đ CƠ
NV
ỢP ĐỒNG
Ừ
TRONG P P
ẬT DÂN Ự V T NAM
1.1. Khái
ị ừ
1.1.1.
ệ
ừ
trong giao
h
Ố
h
trong giao
Trong ngôn ngữ giao tiếp h ng ngày, theo
do t gi Ho ng
Phê hủ biên th ngh a của từ “
dưới hình th i động từ có ngh a là “cho
sai
ậ
che ấ
” n ngh a của từ “d i” ới hình
tính t có ngh a
1
“khơng
ạ u
coi
xong” . Từ s phân t h trên thể
thấy r ng thu t ngữ “
” đượ ấu th nh ởi hai th nh tố đ
“ ” v “ ”.
Trong đ th nh tố “ ” trong trường hợp n y đượ hiểu dưới hình th i động từ.
Như
ta
ũng cùng với cách hiểu trên, Đ i từ điển Tiếng Vi t ủa t gi Nguyễn
cho r ng “
là
t
oạ nói
gian ậ
làm cho
2
ở mà nghe theo, tin theo” .
Như v y, t u trung l i, ngh a gốc của thu t ngữ “l a d i” nếu ở ph vi h p
đượ hiểu
ời n i dối sai s th t nh
ụ đ h che giấu ừa g t người kh
nếu ở ph
vi rộng h n
thể đượ hiểu những
h th
thủ đo n gian n
s t nh to n trướ ủa người ừa dối nh
cho người ị ừa dối nghe theo để từ
đ quyết định một vi gì đ theo mục đ h của người ừa dối.
Để đ t đượ
ụ đ h bên ừa dối thường sử dụng những thủ đo n
h
th mang t nh hất gian dối để người h tin theo
quyết định một vi c gì đ
theo mục đ h đã định sẵn ủa bên ừa dối. Những thủ đo n
h th n y đượ gọi
h nh vi ừa dối. H nh vi ừa dối có thể đượ thể hi n b ng lời nói ũng có thể
b ng h nh động hoặc ất ỳ những
h th n o
người lừa dối sử dụng để làm
cho đối phư ng nh m tưởng mà tin theo, nghe theo.
Trong nh v pháp
thu t ngữ “
Mã. Trong u t La Mã s ừa dối đượ gọi
” đượ hình thành từ thời ỳ La
“Dolus”3. thời ỳ n y ph p u t La
Ho ng Ph (
)
Nx . Đ Nẵng tr.
– ẫn từ Nguyễn Thị Tuyết Ng n “Hi n
tượng n i dối từ g nh n văn h a họ ” ( truy p n uối
v o ng y
).
2
Nguyễn Như (1998), ại t
n ti ng Vi t, Nxb. Văn h a – Thông tin, tr.1068 – ẫn từ L Thị
h Thọ
(
) “Lừa dối – yếu tố v hi u hợp đ ng inh tế” ạ
o
số ( ) tr. .
3
Nguyễn Ngọ Đ o (
)
ậ
ậ
ớ
o Nx . Tổng hợp Đ ng Nai tr. .
1
10
Mã xem h nh vi ừa dối ban đ u h nh vi ủa những
p
vô ư ng tâm nên
ừa dối đượ xem như ột tội ph
hình s v những
ừa dối sẽ ị trừng ph t.
n d n u t La Mã ới t đ u nh n nh n ừa dối dưới g độ dân s và s ừa dối
đượ xem như ột trong các yếu tố có thể làm cho hợp đ ng vô hi u4.
Quan ni
n y ũng đượ ổ u t Vi t Nam ế thừa. Từ thời phong iến
ph p u t Vi t Nam đã tiề
n những quy định liên quan đến h nh vi ừa dối v
h th xử đối với trường hợp n y. Điều n y đượ thể hi n trong Quố triều
H nh u t dưới thời nh Lê (Lu t H ng Đ ) v Ho ng Vi t u t dưới thời nh
Nguyễn (Lu t Gia Long). ũng giống như
h tiếp n ủa Lu t La Mã ở thời ỳ
đ u pháp u t Vi t Nam thời ỳ n y h xem h nh vi ừa dối
o i tội ph thuộ
nh v h nh u t v xử h nh vi ừa dối ng hế t i h nh ph t ụ thể
- ưới thời nhà Lê, h nh vi lừa dối đã được quy định trong Quốc triều hình
lu t dưới h nh th gian dối trong ho t động buôn n cụ thể t i Điều 187: “Trong
các ch ở kinh thành và thôn quê, những
i mua bán không ú theo cân,
ớc,
ă
ấu c a nhà ớc mà làm riêng c a mình
mua bán thì b phạt t i bi m
ho c ”5. Tư ng t , Điều 191 ph t “những
i làm khí d ng giả d i và vải l a
ngắn hẹp
e bán 50 roi, giáng hạ m t bậc, và bắt sung công hàng hóa”6.
- ưới thời Nhà Nguyễn, Điều 137 Lu t Gia Long quy định h nh ph t d nh
cho h nh vi lừa dối trong quan h mua n “N
ạo riêng
oạ
ấ cân,
ớ ớ
ớ
ẹ
ắ không ú quy ứ e
ra
ở
ú
cho
oạ
ấ cân,
ớ
ớ
7
oạ
ạ 60
ng” . Ngoài ra, t i Điều 87, Lu t Gia Long
nghiêm ph t đối với những h nh vi ừa dối trong quan h mua bán điền s n, bao
g m các trường hợp sau: “Bên
khơng có quy n
là chi m
oạt
ả
ơ
ổi chác phi pháp những ru ng ất xấu lấy những
ru ng ất phì nhiêu;
ở ữ ắ
ậ
ở ữ
ả
ng h p th c kh
ti n,
ĩ là các ă t có ghi
ti n mua rõ ràng
không trả ti n mua, bất luận xảy ra do b
ng bách hay
l ad i
i bán; xâm
trong
hai
Bộ Tư ph p Vi n khoa họ ph p (
) T
n Luật h c, Nxb.Từ điển
h hoa Nx .Tư ph p tr.53 .
Vi n hoa họ xã hội Vi t Na Vi n Sử học Vi t Nam (2009), ổ ậ
N
c tri u hình luậ
o
ậ
Nx . Gi o dụ Vi t Na tr.5 .
6
Vi n hoa họ xã hội Vi t Na Vi n Sử học Vi t Nam (2009) t đd (5) tr.5 .
7
Vi n hoa họ xã hội Vi t Na Vi n Sử học Vi t Na (
) t đd (5) tr. .
4
5
11
ả
ứ5
nhau,
3 gian
1
lạ ă
thêm
gian
ứ ”8.
ở
ạ 50 roi,
Như v y, pháp lu t Vi t Nam dưới thời ỳ phong iến không đưa ra khái
ni m “l a d i” mà ch mô t dấu hi u lừa dối qua từng trường hợp cụ thể, không
t nh h i qu t cao. H nh vi lừa dối
ph p u t thời ỳ n y điều h nh chủ yếu là
thủ đo n buôn n gian n hoặc những thủ đo n không trung th trong vi mua
bán, trao đổi tài s n là điền s n.
Giai
ạn
Pháp thuộc:
Liên quan đến yếu tố ị h sử nên v o thời ỳ n y ph p u t Vi t Nam ị chi
phối ho n to n ởi ph p u t ủa Ph p v th c dân Pháp đã ban hành ba BLDS áp
dụng cho ba miền, đ là: Bộ Dân lu t gi n yếu Nam Kỳ (ban hành nă 1883), Bộ
Dân lu t B c Kỳ (ban hành nă 1931), Bộ Hoàng Vi t Trung Kỳ hộ lu t (thường
gọi là Bộ Dân lu t Trung Kỳ, ban hành nă 1936).
Về nội dung: ộ Dân lu t gi n yếu Nam Kỳ nă 1883 ch đề c p đến các vấn
đề về nhân thân, không h a đ ng
nội dung liên quan đến các quan h tài s n,
không quy định những nội dung liên quan đến hợp đ ng. Riêng Bộ Dân lu t B c Kỳ
nă 1931 t i Điều th 659, “
trong giao ớ
ớ ” đượ quy định như
sau: “Khi nào có m t bên lập
l a bên kia, n n i giá
khơng có
bên kia khơng giao ớc, thì s
l a
là m t duyên cớ làm cho hi p ớc vô
hi u”9.
quy định n y ũng đượ nh
i nguyên văn t i Điều 695 Bộ Dân lu t
10
Trung Kỳ 1936 .
Như v y ph p u t dân s Vi t Nam thời ỳ Ph p thuộ đã t đ u nh n nh n
s ừa dối trong
giao ướ hi p ướ theo hướng dân s . Mặ d hưa đưa ra h i
ni
ụ thể về “
” ũng không sử dụng đ h danh thu t ngữ “
” nhưng
Bộ Dân lu t B c Kỳ đã h i qu t dấu hi u nh n di n ủa ột hi p ướ ị ừa dối.
Một hi p ướ giao ướ ị ừa dối khi
ột bên p ưu đ nh ừa
v s
p
ưu đ
bên n i ới tiến h nh giao ướ . Về hế t i Bộ Dân lu t B c Kỳ
nă
3 theo hướng s ừa dối nguyên nhân
cho hi p ướ ị vô hi u. Như
v y khi quy định về s ừa dối trong giao ướ so với ph p u t thời ỳ phong iến
Bộ Dân lu t B c Kỳ 2 điể
h
i t nổi t
Vi n hoa họ xã hội Vi t Na Vi n Sử học Vi t Nam (2009), t đd (5) tr. 5.
Điều 659 Bộ Dân lu t B c Kỳ 3 - ẫn từ Ng Huy ư ng (
) “Về yếu tố ưng thu n ủa hợp đ ng”
ạ
N
ứ ậ
số ( ) tr. 3.
10
Ng Huy ư ng (
) t đd ( ) tr. 3.
8
9
12
Th nhất về ph
vi, ph p u t thời ỳ n y đã đưa ra những dấu hi u mang
t nh h i qu t để nh n di n yếu tố ừa dối trong
giao ướ hế ướ .
Th hai, ph p u t thời ỳ n y đã sử dụng i n ph p dân s để xử
ướ hi p ướ giao ết s ừa dối.
Giai
ạn t
giao
ăm 1945 ến ăm 1975:
Ph p u t điều h nh hợp đ ng nổi t ở giai đo n n y
ộ Dân u t S i
G n nă 1972 (hay n đượ gọi
ộ Dân u t nă 1972) do h nh quyền
Nguyễn Văn Thi u so n th o v đượ p dụng ở iền Nam Vi t Nam. ộ Dân u t
năm 1972 d nh Điều 668 để quy định về hế ướ ị ừa dối “S gian trá chỉ là m t
nguyên nhân làm cho kh ớc vô hi u n u những
gian,
ớc d i c a m t bên
là nguyên nhân chính
ú
y bên kia k t ớc”11.
Như v y ặ d ộ Dân lu t B c Kỳ nă 1931, ộ Dân u t nă 1972
s h nhau về
h th diễn đ t v sử dụng những thu t ngữ nhưng
hai ộ
u t đều đưa ra
h nh n di n dấu hi u ủa hế ướ ị ừa dối giống nhau, đ
ột bên trong hế ướ
thủ đo n gian dối đ nh ừa bên kia v h nh những thủ
đo n đ
cho bên kia
tưởng tin theo
giao ết hế ướ . h nh v v y hế
ướ đượ giao ết trên sở ừa dối đều ị vô hi u.
Giai
ạn t
ăm 1975 ế nay:
Sau ng y 30 th ng 4 nă 1975, ng với tiến tr nh ủa ị h sử th h thống
pháp u t trong đ
ph p u t dân s đượ áp dụng thống nhất trên nướ . Tuy
nhiên, từ thời gian đ cho đến những nă đ u th p niên 80, điều i n kinh tế –
h nh trị – xã hội hưa đượ h i phụ sau hiến tranh nên h u như khơng có văn
n quy ph
ph p u t nào h a đ ng ột
h có h thống các quy định điều
h nh
quan h trong nh v dân s đượ ban hành.
Mãi cho đến thời kỳ thay đổi từ nền kinh tế kế ho ch hóa sang nền kinh tế thị
trường th hàng lo t các văn b n quy ph
pháp lu t ới ra đời, trong đ ph i kể
đến ột số Pháp l nh có ý ngh a quan trọng trong vi c điều ch nh
quan h trong
nh v dân s nhất giao dịch dân s , đ
Ph p nh hợp đ ng kinh tế ng y
25/9/1989; Pháp l nh hợp đ ng dân s ngày 29/4/1991; Pháp l nh nhà ở ngày
06/4/1991; Pháp l nh thừa kế ngày 30/8/1990. Trong những Ph p nh trên, ph p
ộ
n u t nă
(Na Vi t Na ) ( truy p n uối v o ng y
).
11
13
u t về hợp đ ng hủ yếu do Pháp l nh hợp đ ng dân s đượ ban h nh ng y
29/4/1991 điều h nh.
Liên quan đến hợp đ ng ị ừa dối PLHĐ S nă 1991 h d nh Điều 15 để
quy định vấn đề n y “Khi
bên
dung
b e
o
yêu
vô
”
không đưa ra h i ni “
”.
Mặ d PLHĐ S nă 1991 không đưa ra h i ni
nhưng trong giới khoa
họ ph p
đã t đ u manh nha quan điể liên quan đến h i ni
“
”
trong đ
iến “
vi
cho bên kia ở
dung sai
oả
giao
cho
12
vi
gây
ạ cho
.
iến n y đưa ra
h i ni “
” không ph i “
” như PLHĐ S nă 1991 nhưng với h i
ni
n y ph n n o đã mô t
ột
h tư ng đối h i qu t về s ừa dối trong giao
ết hợp đ ng từ đ
tiền đề cho vi
u t h a h i ni
“
” trong
BLDS sau n y.
BLDS nă 1995 đã h nh th đưa ra h i ni “
trong giao
dân
” t i ho n 1 Điều 142: “L a d i trong giao d ch dân s là hành vi c ý c a m t
bên nh m làm cho bên kia hi u sai l ch v ch th , tính chất c a i
ng ho c n i
dung c a giao d ch nên
xác lập giao d ch ”.
Trướ khi BLDS nă 1995 đượ ban h nh v
hi u
bên nh h nh vi
“
” đượ quy định trong PLHĐ S nă 1991 th song song đ PLHĐKT nă
1989 ũng quy định h nh vi “
ảo”
ột trong những ăn
cho hợp đ ng
13
kinh tế vô hi u to n ộ .
PLHĐKT nă 1989
hi u
ng thời điể với PLHĐ S nă 1991 v
BLDS nă 1995. Do đ v o thời điể trướ khi BLDS nă 2005 hi u
liên
quan đến vấn đề gian dối trong nh v hợp đ ng đã t n t i hai thu t ngữ mang hai
ngh a ho n to n h nhau v đượ điều h nh ởi hai văn n quy ph
ph p
u t h nhau, ụ thể
- Nếu hợp đ ng dân s th sẽ sử dụng thu t ngữ “
” theo s điều
h nh ủa PLHĐ S nă 1991, đến khi BLDS nă 1995
hi u
th hịu s
điều h nh ủa BLDS nă 1995.
12
13
Trường Đ i họ Lu t H Nội ( 3)
Điể
ho n Điều PLHĐKT nă
o
ậ
.
N
, Nxb. Công an nhân dân, tr.136.
14
- Nếu hợp đ ng kinh tế th sẽ sử dụng thu t ngữ “
h nh ủa PLHĐKT nă 1989.
ảo” v
hịu s điều
Trong qu tr nh ấy
iến
th o BLDS nă 2005, đã
nhiều quan điể
tranh u n về s t n t i ủa thu t ngữ “
ảo” trong PLHĐKT nă 1989. ụ thể
t gi Lê Thị
h Thọ cho r ng Lừa đ o trong h nh s đượ coi tội ph
n ừa
đ o trong quan h kinh tế không nhất thiết tội ph . Khi hưa
ết u n về h nh
vi ừa đ o ủa
quan th quyền
đã ết u n hợp đ ng kinh tế vô hi u do
h nh vi ừa đ o v đưa ra xử theo PLHĐKT
hưa đ
o
sở ph p .
h tiếp n ủa PLHĐKT đã không th t s quan tâm đến
h đ h th
ủa
bên giao ết ởi trong nhiều trường hợp hưa đủ sở để ết u n h nh vi ừa
đ o song
h ủa ột bên giao ết hợp đ ng vẫn
thể ị hiế
huyết14. Đ ng
t nh với quan điể trên, t gi Lê H ng H nh ũng cho r ng Lừa đ o
ột ph
tr ủa u t h nh s nên n g n iền với s hiế đo t tr i ph p t i s n ủa tổ h
nhân. Lừa dối h nh vi ố đưa ra thông tin sai s th t để
cho bên đối t
hợp đ ng với nh nên dẫn đến h u qu
bên ị ừa dối không đ t đượ
i
họ
đ h th mong uốn. Vi sử dụng h i ni
ừa đ o thay cho h i ni
ừa dối
khi x định điều i n
cho hợp đ ng kinh tế vô hi u không h nh x 15.
thể thấy
quan điể trên đều thống nhất với nhau về vi không nên sử
dụng thu t ngữ “
ảo” v “
ảo”
ột thu t ngữ mang đ
dấu ấn ủa u t
h nh s v nên sử dụng thống nhất thu t ngữ “
” trong BLDS. Những
iến
đ ng g p n y đã đượ ụ thể h a trong BLDS nă 2005. BLDS nă 2005
hi u
thay thế hi u
ủa PLHĐKT nă 1989. Từ thời điể BLDS nă 2005 ph t
sinh hi u
trong nh v hợp đ ng đã không n sử dụng thu t ngữ “
ảo”
thay v o đ thu t ngữ “
” đượ sử dụng ột
h thống nhất trong nh v
hợp đ ng dân s theo ngh a rộng (bao g
nh v dân s hôn nhân gia đ nh
kinh doanh thư ng i v lao động).
Khi quy định về h i ni
“
trong giao
dân ” BLDS nă
2005 ế thừa v
ổ sung nội dung ủa BLDS nă 1995. ụ thể, Điều 132 BLDS
nă 2005 quy định: “
trong giao
dân
là hành vi c ý c a m t bên
ho c c a
i thứ ba nh m làm cho bên kia hi u sai l ch v ch th , tính chất c a
i
ng ho c n i dung c a giao d ch dân s nên
xác lập giao d ch ”.
L Thị
h Thọ (2001) t đd ( ) tr. 3.
L H ng H nh ( 3) “ hế định hợp đ ng inh tế – T n t i hay h ng t n t i ”
(03), tr.25.
14
15
ạ
ậ
số
15
BLDS nă 2015 duy tr quy định trên t i Điều 127: “L a d i trong giao d ch
dân s là hành vi c ý c a m t bên ho c c a
i thứ ba nh m làm cho bên kia
hi u sai l ch v ch th , tính chất c a i
ng ho c n i dung c a giao d ch dân
s nên
xác lập giao d ch ”.
thể thấy, h i ni
“
trong giao
dân ” n đ u tiên đượ
ghi nh n t i BLDS nă 1995, về sau đượ BLDS nă 2005 v BLDS nă 2015
ế thừa đ ng thời
s ổ sung. Nh n chung, từ BLDS nă 1995 đến BLDS nă
2015 đều giống nhau ở
h th đưa ra h i ni .
ba BLDS đều đưa ra h i
ni
“
trong giao
” ng
h mô t những yếu tố để nh n di n
s t n t i ủa ừa dối. Để đượ xem giao dị h d n s n i hung v hợp đ ng n i
riêng x
p do ị ừa dối th giao dị h hoặ hợp đ ng đ ph i
những yếu tố
sau đ y
- Th nhất ph i
h nh vi ừa dối ủa hủ thể ừa dối.
- Th hai, h nh vi ừa dối đ ph i
- Th ba, ph i
ủa bên ị ừa dối.
s t
h nh vi ố .
động ủa h nh vi ố
đối với s giao ết hợp đ ng
thể thấy r ng so với
quy định ủa ph p u t dân s Vi t Nam ở
thời ỳ trướ BLDS nă 2005 v BLDS nă 2015 đã x định r ph
vi ủa
ừa dối v
ở rộng điều i n liên quan đến hủ thể ừa dối. ụ thể nếu như ph p
u t dân s Vi t Nam trướ đ y h mô t v đưa ra n hất ủa ừa dối th BLDS
nă 2005 v BLDS nă 2015 đã x định ụ thể ph
vi ủa ừa dối đ
ừa
dối về hủ thể ừa dối về t nh hất ủa đối tượng v ừa dối về nội dung ủa giao
dị h. Về hủ thể ủa h nh vi ừa dối BLDS nă 2005 v BLDS nă 2015 đã ở
rộng theo hướng ngo i ột bên trong hợp đ ng hủ thể th hi n h nh vi ừa dối
n thể người th ba.
Kh i ni
“
trong giao
dân ” n i chung v trong hợp đ ng
n i riêng đượ quy định trong ph p u t dân s Vi t Nam ũng rất g n gũi v
thống nhất với h i ni
tư ng ng n y trong ph p u t ở ột số quố gia, h ng
h n như
Trướ đ y BLDS Ph p (phiên n nă 2005) định ngh a về “
t i Điều 1116: “
ă ứ
cho
vô
bên
ữ
oạ gian
ớ bên kia
không
”
khi
oạ
16
gian
bên kia
không giao
”16. Sau n y BLDS Ph p sửa
đổi ổ sung nă 201617
thay đổi về h i ni
n y t i đo n 1 Điều 113718:
Lừa dối là hành vi của một bên ký kết được s đ ng ý của bên kia thông qua các
thủ đo n hoặc lời nói dối19.
Điều 122 ộ u t dân s v thư ng
i Th i Lan ũng đưa ra định ngh a về
s man tr như sau: “
vi
vô
man tr
ỉ khi
o
không
man
vi
không
20
” .
Như v y
thể thấy r ng hợp đ ng x
p do ị ừa dối
ột nội dung
quan trọng v đượ quy định trong ph p u t dân s ở
quố gia. Mặ d
quy
định
s h nhau trong
h th mô t h nh vi ừa dối song những quy định
trên đều thống nhất ở quan điể
hủ đ o hợp đ ng ị ừa dối hợp đ ng
s
hiế
huyết về ặt
h ủa ột bên tham gia x
p vi ph nguyên t thi n
h trung th – ột nguyên t
ốt i trong giao ết hợp đ ng nên dẫn đến h
qu s ừa dối
ột trong những ăn
cho hợp đ ng ị vô hi u.
1.1.2.
Từ h i ni đượ quy định t i Điều 385 BLDS nă 2015: “H p ng là s
th a thuận giữa các bên v vi c xác lập, thay ổi ho c chấm dứt quy n,
ĩ v
dân s ”
thể r t ra hai đặ điể
n của hợp đ ng
Một
hợp đ ng
s thỏa thu n ủa
Hai
s thỏa thu n nh
đ y
sở để
bên đ t đượ
ết hợp đ ng.
bên tham gia giao ết hợp đ ng.
t o nên s r ng uộ về ặt ph p cho
bên,
ụ đ h
bên hướng tới khi tiến h nh giao
Tuy nhiên, không ph i s thỏa thu n n o ũng đều t o nên s r ng uộ ph p
đối với
bên trong hợp đ ng. S thỏa thu n ph i tuân theo quy định ủa ph p
Nh Ph p u t Vi t – Ph p (
)
ậ
Nx . Tư ph p tr.
.
Ngày 10/2/2016, Tổng thống Ph p đã
an h nh S c lu t số 2016-131 về c i cách pháp lu t về hợp đ ng,
hế th c hi n ngh a vụ và b ng ch ng của ngh a vụ. Theo đ nhiều quy định của Bộ lu t dân s về ngh a
vụ và hợp đ ng (từ Điều
đến Điều 1369- ) đã được sửa đổi, bổ sung.
quy định mới này có hi u
l c từ ngày 01/10/2016.
18
Điều 3 đã đượ sửa đổi ổ sung ởi Lu t số
ng y
hi u
từ ng y
/2018.
19
Nguy n văn đo n Điều 3 L S Ph p sửa đổi ổ sung nă
“Le dol est le fait pour un contractant
'o e
e o e e e
e '
e
e
œ e o
e
e o e ”. (ifrance.
gouv.fr/codes/section_lc/LEGITEXT000006070721/LEGISCTA000032007571/#LEGISCTA000032007571,
truy p n uối ng y
).
20
ộ u t D n s v Thư ng i Th i Lan (
quyển I – IV) ( 5) Nx . h nh trị quố gia tr.3 .
16
17
17
u t th ới được ph p u t o hộ hợp đ ng ới
hi u
. Để giao dị h dân s
hi u
t i Kho n 1 Điều 117 BLDS nă 2015 quy định
“1. Giao d ch dân s có hi u l c khi có
các
u ki n sau
a) Ch th có ă l c pháp luật dân s , ă
với giao d ch dân s
c xác lập;
l c hành vi dân s phù h p
b) Ch th tham gia giao d ch dân s hoàn toàn t nguy n;
c) M c
và n i dung c a giao d ch dân s không vi phạm
luật, không trái ạo ức xã h i”.
u cấm c a
Như v y theo Điều 117 BLDS nă 2015, ngo i điều i n về năng
hủ
thể điều i n về ụ đ h v nội dung ủa giao dị h dân s th khi tham gia v o
giao dị h
hủ thể ph i ho n to n t nguy n. S t nguy n về ặt
h ủa
hủ thể khi tham gia giao ết hợp đ ng đượ thể hi n qua hai h a nh
Th nhất t nguy n trong x
p th hi n hợp đ ng
hủ thể t
nh
quyết định
tham gia hay không tham gia v o hợp đ ng tham gia với ai, với nội
dung g , tham gia dưới h nh th như thế n o
không hịu ất ỳ s chi phối
hay s t động can thi p n o từ ất ỳ hủ thể n o h .
Th hai, s t nguy n n đượ iểu hi n ởi s thống nhất giữa t do h
v t do y tỏ h . T do h v t do y tỏ h
hai ặt ủa t nguy n v
21
ph i
s thống nhất với nhau . Khi tham gia v o giao dị h dân s n i chung v
hợp đ ng n i riêng th ỗi hủ thể đều hướng đến ột ụ đ h nhất định. Để đ t
đượ
ụ đ hđ
hủ thể ph i thể hi n đượ
h ủa nh ra bên ngo i dưới
ột h nh th
ụ thể để
hủ thể h
iết v
h
ột yếu tố thuộ về suy
ngh bên trong ủa hủ thể. Khi x
p hợp đ ng
bên ph i s gặp gỡ thống
nhất
h với nhau. T do
h
s t do iểu hi n
h đ h th
ủa hủ thể
ra bên ngo i. T do y tỏ
h
s t do y tỏ nguy n vọng khi gặp gỡ
h
ph hợp. n hất ủa s thỏa thu n trong hợp đ ng
ết qu ủa s thống nhất
giữa
h v s
y tỏ
h ủa ỗi bên, đặt trong ối liên h thống nhất với s
ưng thu n tư ng ng ủa ột hoặ
bên h t o th nh s đ ng thu n ủa
bên nh
đ t đượ ột ụ đ h x định22.
So với những đặ điể ủa hợp đ ng đượ giao ết s t nguy n về ặt
h th hợp đ ng x
p do ị ừa dối hai đặ điể nổi t sau v đ y ũng h nh
21
22
Ph
ng L (
) “
L Minh H ng ( 5)
h trong giao dị h d n s ” ạ
Nx . H ng Đ
ậ
tr.
số ( 5) tr. 3.
.
18
đặ điể phân i t hợp đ ng x
s t nguy n về ặt h
Th nhất hợp đ ng x
của bên tham gia giao ết.
p do ị ừa dối với hợp đ ng x
p do ị ừa dối không đ
p d a trên
o yếu tố t nguy n
Khi hợp đ ng s t nguy n về ặt h ủa
hủ thể tham gia giao ết
th s ộ ộ
h ra bên ngo i sẽ thống nhất với suy ngh mong uốn bên trong
ủa
hủ thể từ đ đi đến s gặp gỡ v thống nhất h chung. Khi đ hợp đ ng
h nh th ph n nh ột
h h h quan, trung th những mong uốn đ h
th bên trong ủa
hủ thể giao ết.
Trong hợp đ ng x
p do ị ừa dối ột bên ố che giấu
h th
ủa
nh t o nên s không thống nhất giữa
h bên trong v s iểu ộ
h ra bên
ngo i. Bên n i d a v o s iểu ộ
h ra bên ngo i
đ ng x
p hợp
đ ng. Nếu h nh n iểu hi n bên ngo i th bên đ ng giao ết ho n to n t
nguy n không
ất ỳ s p uộ p đặt n o. Tuy nhiên, n sâu bên trong, yếu tố
t nguy n đã không đượ đ
o. Điều n y đượ thể hi n ở hỗ th
hất ột
bên trong hợp đ ng v thông qua những s iểu hi n
h bên ngo i ủa bên đề
nghị ới đ ng hấp nh n giao ết hợp đ ng nhưng những s iểu đ không ph n
nh x th
h th t s bên trong ủa bên đề nghị. Nếu
s hiểu iết về
h
đ h th đ th
h năng họ sẽ không a họn như v y hoặ sẽ a họn với
những nội dung h . Do đ họ không
s
a họn v s t do iểu hi n
h
nên yếu tố t nguy n đã không đượ đ
o.
Th hai, khi x
p hợp đ ng ị ừa dối hủ thể ị ừa dối sẽ không hịu s
r ng uộ ởi những thỏa thu n ủa h nh nh thông qua
hế yêu u tuyên ố
hợp đ ng ị ừa dối vô hi u. Khi tham gia giao ết hợp đ ng s thỏa thu n ủa
bên h đượ ph p u t o hộ để t o nên s r ng uộ về quyền v ngh a vụ h khi
n o s thỏa thu n đ d a trên t nguy n t do h ủa ỗi bên. Khi đ hợp đ ng
ới
gi trị ph p
“ u t” ủa
bên tham gia giao ết. Khi hợp đ ng đượ
x
p do ừa dối th yếu tố t do, t nguy n ủa ột bên giao ết không đượ đ
o nên s thỏa thu n ủa
bên không đượ ph p u t thừa nh n v
o hộ. Do
đ hợp đ ng x
p do ị ừa dối sẽ không ph t sinh hi u
giữa
bên. Bên ị
hiế
huyết về ặt
h
quyền yêu u tuyên ố hợp đ ng vô hi u để không
ph i hịu s r ng uộ về quyền v ngh a vụ ởi h nh những cam ết những thỏa
thu n ủa nh do h nh vi ừa dối ủa bên kia gây ra.
19
1.2. ấ h ệ
h
ệ h
do ị ừ
ăn
v o h i ni
“
trong giao
dân ” t i Điều 127 BLDS
nă 2015,
thể nh n di n dấu hi u ừa dối trong hợp đ ng qua
yếu tố liên
quan đến h nh vi ừa dối h nh th
ỗi ủa h nh vi ừa dối hủ thể th hi n h nh
vi ừa dối ối quan h nhân qu giữa h nh vi ừa dối với s đ ng giao ết hợp
đ ng. Đ y những yếu tố t uộ ph i v đ ng thời ph i
để x định
s
t n t i ủa ừa dối trong hợp đ ng. Nếu thiếu ột trong
yếu tố trên th hưa đủ
sở để h ng định s ừa dối trong giao ết hợp đ ng.
1.2.1.
vi
ăn
v o Điều 127 BLDS nă 2015
thể hiểu h nh vi ừa dối những
h th
bên ừa dối sử dụng nh
cho bên ị ừa dối hiểu sai h về hủ
thể t nh hất ủa đối tượng nội dung ủa hợp đ ng nên đã tiến h nh x
p hợp
đ ng. BLDS 2015 quy định ừa dối “
vi” nhưng i không quy định ụ thể
h nh vi ừa dối bao g
những h nh th
iểu hi n như thế n o.
Theo Từ điển Lu t họ th “
vi dân
chung
vi
ứ
sinh, thay ổ o
ấ ứ
ĩ
dân
ớ ạ
ữ
vi ấ
o
23
không
(không
ữ
vi ấ
” . Đ ng t nh với h i
ni trên, t gi Đặng Thanh Nga ũng y tỏ quan điể cho r ng “
vi
con
trong
o
ả
c
ra bên o
ỉ ấ
ớ ạ
ũ
ắ
ữ
ỉ
hay ữ thao
ấ
24
ớ ạ không
. Như v y khoa họ ph p thừa nh n “
vi”
bao g
hai d ng đ
h nh động v không h nh động.
Đối với “
vi
” trướ đ y trong khoa họ ph p
quan điể ho n to n tr i ngượ nhau:
t n t i hai u ng
Lu ng quan điể th nhất cho r ng “
vi
” ph i đượ iểu hi n
dưới d ng h nh động. Với quan điể n y t gi Lê Thị
h Thọ cho r ng “
ậ
dân coi
trong giao
dân
vi
bên
cho
bên kia
sai
ấ
o
dung giao
nên
23
24
Bộ Tư ph p Vi n khoa họ ph p (2006) t đd ( ) tr. 5 3.
Đặng Thanh Nga (
) “Từ h i ni
h nh vi đến h i ni
ậ
1 , tr.77.
h nh vi ph
tội”
ạ
N
ớ