Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tiểu luận: “Tìm hiểu hoạt động Digital Marketing Của Biti’s tại Công ty TNHH Sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.63 KB, 26 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế tồn cầu hóa, hội nhập khu vực và quốc tế, Việt Nam đang nỗ
lực hết mình và vững bước đi lên cùng các nước. Bước vào ngưỡng cửa thị
trường quốc tế, bên cạnh những cơ hội và thuận lợi chúng ta tiếp thu được mà
điều kiện đó cũng làm cho sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt với quy mô,
cường độ và phạm vi ngày càng sâu rộng hơn. Điều này sẽ tác động tới phần lớn
các doanh nghiệp trong nước, đồng thời càng thể hiện rõ tư duy kinh doanh ngày
càng phát triển. Là người con của đất Việt, ai cũng đều tự hào về đất nước Việt
Nam nhỏ bé. Tự hào về lịch sử cha ông ta để lại với những năm tháng chiến đấu
anh dũng nơi chiến trường hay tự hào về về những chiến sĩ áo trắng trong công
cuộc điều trị cho bệnh nhân thời dịch bệnh. Đối với sinh viên chun ngành
quản trị kinh doanh như tơi, thì tôi luôn tự hào về những công ty đã tạo nên
thương hiệu nổi tiếng cả ở trong nước và vươn ra nước ngồi. Điều đó thể hiện
sự uy tín, chất lượng sản phẩm của người Việt Nam ta ngày càng đi lên và nhận
được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Trong đó điển hình nhất là: cơng ty
TNHH Sản Xuất Hàng Tiêu Dùng Bình Tiên(Biti’s) góp phần đem thương hiệu
vươn xa trên thị trường, nhằm quảng bá truyền thông marketing hiệu quả cho
Biti’s trên thị trường. Xuất phát từ hoạt động quảng cáo marketing, em xin chọn
đề tài “Tìm hiểu hoạt động Digital Marketing Của Biti’s tại Công ty TNHH
Sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên” làm bài tiểu luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung bài tiểu luận gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất hàng tiêu dùng Bình
Tiên(Biti’s)
Phần 2: Thực trạng hoạt động Digital Marketing Của Biti’s tại Công ty TNHH
Sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên
Phần 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Digital Marketing
Của Biti’s tại Công ty TNHH Sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HÀNG TIÊU
DÙNG BÌNH TIÊN(BITI’S)


I. Tổng
1.1 Giới

quan về cơng ty

thiệu chung về cơng ty

Cơng ty TNHH SX HTD Bình Tiên được thành lập năm 1982, là một công ty
sản xuất hàng tiêu dùng lĩnh vực giày dép lớn nhất của Việt Nam và luôn được
xếp hạng cao trong các giải thưởng Chất lượng, Uy tín, và nhất là trong năm
2007, Cơng ty vinh dự là một trong 30 doanh nghiệp được công nhận là Thương
hiệu Quốc gia.
Tên công ty: công ty TNHH Sản Xuất Hàng Tiêu Dùng Bình Tiên(Biti’s)
Loại hìnhCơng ty TNHH
Thành lập1982
Trụ sở chínhSố 22 Lý Chiêu Hồng, Phường 10, Quận 6, TP Hồ Chí Minh
Sản phẩmHàng tiêu dùng
Website
1.2 Lịch


sử hình thành và phát triển của cơng ty

1982: Khởi nghiệp từ hai tổ hợp sản xuất : Bình Tiên và Vạn Thành tại
đường Bình Tiên Quận 6 - TP Hồ Chí Minh với 20 cơng nhân, chun sản
xuất các loại dép cao su đơn giản.





1986: Hai tổ hợp tác sát nhập lại thành Hợp Tác Xã cao su Bình Tiên hoạt
động tại Quận 6, chuyên sản xuất các loại dép, hài với chất lượng cao, tiêu
thụ trong nước và xuất khẩu sang các nước Đông Âu và Tây Âu.



1989: Hợp Tác Xã Cao su Bình Tiên là đơn vị ngồi quốc doanh đầu tiên
của cả nước được Nhà nước cho quyền trực tiếp xuất - nhập khẩu.



1990: Để cạnh tranh với hàng ngoại nhập, Hợp Tác Xã Cao su Bình Tiên
đầu tư mới hồn tồn cơng nghệ của Đài Loan và thực hiện sản xuất sản
phẩm mới - giày dép xốp EVA



1991: Thành lập Công ty Liên doanh Sơn Quán - đơn vị liên doanh giữa
HTX Cao su Bình Tiên với Cơng ty SunKuan Đoài Loan - chuyên sản xuất
hài, dép xuất khẩu. Đây là Công ty Liên doanh đầu tiên giữa một đơn vị kinh
tế tư nhân Việt Nam với một Công ty nước ngồi (thời hạn 18 năm).



1992: HTX Cao su Bình Tiên chuyển thể thành Công ty Sản xuất Hàng tiêu
dùng Bình Tiên (Biti's) chuyên sản xuất dép Xốp các loại, Sandal thể thao,
Da nam nữ thời trang, Giày Thể thao, Giày Tây, Hài …. tiêu thụ trong và
ngoài nước ; Trung Tâm Kinh Doanh Nội Địa & Biên Mậu ra đời chính
thức phát triển và mở rộng thị trường nội địa.




1995: Cơng ty TNHH Bình Tiên Đồng Nai (Dona Biti's) được thành lập
chuyên sản xuất giày Thể thao, sandals thể thao ,dép xốp các loại, giày da
nam nữ thời trang, , giày tây, hài …. tiêu thụ trong và ngoài nước.



2000: Thành lập Văn phòng Đại diện tại Vân Nam, Trung Quốc.



2001: Biti's được Tổ chức BVQI và QUACERT cấp giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001:2000.



2002: Thành lập Trung tâm Thương mại Biti's Tây Nguyên.



2005: Thành lập Trung tâm Thương mại Biti's Miền Bắc.


Qua hơn 33 năm hoạt động sản xuất kinh doanh với bao thăng trầm và thách
thức, giờ đây, Biti’s đã lớn mạnh và phát triển đi lên cùng đất nước, trở thành
một thương hiệu uy tín, tin cậy và quen thuộc với người tiêu dùng và là niềm tự
hào của người Việt Nam về một “Thương hiệu Quốc gia” trong lĩnh vực Giày
dép uy tín và chất lượng.
Một hệ thống phân phối sản phẩm Biti’s trải dài từ Nam ra Bắc với 07 Trung

tâm chi nhánh, 68 Cửa hàng tiếp thị và hơn 1.500 trung gian phân phối bán lẻ,
đã tạo công ăn việc làm ổn định cho hơn 9.000 người lao động tại Tổng Công ty
Biti’s và Công ty Dona Biti’s với sản lượng hàng năm trên 20 triệu đôi, chủng
loại sản phẩm phong phú, đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã như giày thể thao cao
cấp, giày nữ thời trang, giày tây da, giày vải, dép xốp EVA, hài đi trong nhà …
Tại Trung Quốc, Biti’s đã thiết lập 04 văn phòng đại diện với 30 tổng kinh tiêu,
hơn 300 điểm bán hàng để từng bước đưa sản phẩm Biti’s chiếm lĩnh thị trường
biên mậu đầy tiềm năng này. Với thị trường Campuchia đầy tiềm năng, Biti’s có
nhà phân phối chính thức Cơng Ty Cambo Trading phân phối sản phẩm Biti’s
trên toàn lãnh thổ Campuchia. Biti’s đã xuất khẩu qua 40 nước trên thế giới như
Ý, Pháp, Anh, Mỹ, Nga, Nhật, Nam Mỹ, Mêxicơ, Campuchia,… . Ngồi ra,
Biti’s cũng được các khách hàng quốc tế có thương hiệu nổi tiếng như
Decathlon, Clarks, Speedo, Skechers, Lotto,… tin tưởng chọn lựa trở thành đối
tác gia công với nhiều đơn hàng giá trị lớn.

1.2

Ngành nghề kinh


1392

doanh
Ngành

Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)
Chi tiết: Sản xuất, gia công khẩu trang vải kháng khuẩn, khẩu trang y tế,





Ngành
hàng may sẵn

1410

May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
(trừ tẩy, nhuộm, hồ, in, gia công hàng đã qua sử dụng)

1420

Sản xuất sản phẩm từ da lông thú
Chi tiết: Sản xuất sản phẩm da, giả da

1430

Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc
(trừ tẩy, nhuộm, hồ, in, gia công hàng đã qua sử dụng)

1512

Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm
(không hoạt động tại trụ sở)

1520

Sản xuất giày dép
(Trừ thuộc da, luyện cán cao su, tái chế phế thải, tẩy nhuộm hồ in và
không gia công hàng đã qua sử dụng tại trụ sở)


2219

Sản xuất sản phẩm khác từ cao su

3230

Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao

3240

Sản xuất đồ chơi, trò chơi

1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.1.Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty


Nguồn: Phịng tài chính – kế tốn

1.3.2.Chức năng của từng ban
Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm trước
mọi hoạt động kinh doanh trong cơng ty. Giám đốc ngồi ủy quyền cho Phó giám đốc
cịn trực tiếp chỉ huy bộ máy của cơng ty thơng qua các trưởng phịng ban
Phó giám đốc: Phó giám đốc có nhiệm vụ giúp cho giám đốc chỉ đạo các bộ phận
trong công ty , đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được giao. Là
người có quyền quyết định khi Giám đốc vắng mặt .
Phịng kinh doanh: Chịu trách nhiệm thu nhập thơng tin, đánh giá tình hình thị
trường, cơng nghệ kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Tham mưu cho phó giám đốc 1 về giá
sản phẩm, chính sách quảng cáo, phương thức bán hàng, hỗ trợ khách hàng, lập các
hợp đồng đại lý. Tư vấn cho khách hàng về sử dụng thiết bị bảo quản , kỹ thuật bán

hàng và thông tin quảng cáo. Là bộ phận quan trọng nhất của công ty, chịu trách nhiệm
về hoạt động của cơng ty, có vai trò khảo sát thị trường, phân đoạn thị trường, tìm
khách hàng để mở rộng thị trường tiêu thụ, marketing cho cơng ty.
+ Phịng kinh doanh phải tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, nắm được mong
muốn nguyện vọng của khách hàng, từ đó đề ra được những chính sách đãi ngộ cũng
như chính sách ban hành phù hợp để trình lên ban giám đốc.
+ Thăm dị thị trường và tham mưu với ban giám đốc để đề ra các giải pháp kinh
doanh mới hữu ích cho cơng ty.


+ Lập kế hoạch nhập vật tư hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa
Phịng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trong công tác công nghệ, tiếp nhận chuyển
giao và quản lý các quy trình vận hành thiết bị, cơng nghệ sản xuất, định mức kinh tế
kỹ thuật, kỹ thuật an toàn và vệ sinh an tồn thực phẩm.
Phịng Tài chính - Kế tốn: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Cơng ty về lĩnh
vực tài chính kế tốn. Phịng có chức năng xâu dựng và tổ chức thực hiên kế hoạch tài
chính hàng năm. Tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn, lập báo cáo tài chính theo quy
định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của công ty; Thực hiên thu tiền bán hàng,
quản lý kho quỹ.
+ Công nghệ các kế hoạch hàng năm từ số liệu báo cáo từ các bộ phận trong công
ty gửi lên : Kế hoạch tăng doanh thu, kế hoạch tiền lương, kế hoạch sửa chữa máy móc
thiết bị…
+ Lập Báo cáo tài chính định kỳ, tổng hợp tình hình tài chính của công ty
+ Nộp các tờ kê khai thuế, báo cáo tài chính do cơ quan chức năng của Nhà nước
theo đúng thời gian quy định. Lập các tờ khai thuế GTGT và gửi cho cơ quan thuế
trước ngày mồng 10 tháng kế tiếp , lập báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế, thống
kê, Sở kế hoạch và đầu tư trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
+ Lập báo cáo nội bộ theo u cầu quản lý.
Phịng vật tư, hàng hóa: Quản lý các kho vật tư chức hàng hóa, bao bì, cơng cụ,
dụng cụ phục vụ sản xuất, bán hàng; Thực hiện công tác xuất, nhập vật tư, nguyên

liệu, theo dõi, đối chiếu, lập bảng kê bán hàng, báo cáo nhập xuất tồn hàng ngày, tuần,
tháng gửi các phòng nghiệp vụ của Tổng cơng ty và cơng ty theo quy định.

1.4.Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Sản xuất hàng tiêu dùng Bình

Tiên(Biti’s) ( giai đoạn 2018-2020 )


Bảng 1.1: Cơ cấu lao động công ty 2018-2020
(ĐVT: Người)

Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Phân theo tính chất lao
động
- Lao động gián tiếp
- Lao động trực tiếp
Phân theo giới tính
- Nam
- Nữ
Phân theo trình độ
- ĐH và trên ĐH
- CĐ và Trung cấp
- PTTH hoặc THCS
Phân theo độ tuổi
- Trên 45 tuổi
- Từ 35 tuổi đến 45 tuổi
- Từ 25 tuổi đến 35 tuổi
- Dưới 25 tuổi


Năm 2018
Số lượng
Tỷ trọng
(Người)
(%)
180
100

Năm 2019
Số lượng
Tỷ trọng
(Người)
(%)
203
100

Năm 2020
Số lượng
Tỷ trọng
(Người)
(%)
185
100

2019/2018

2020/2019

Số tuyệt đối
23


Tỷ lệ (%)
12.78

Số tuyệt đối
-18

Tỷ lệ
(%)
-8.87

46
134

25.56
74.44

48
155

23.65
76.35

42
143

22.7
77.3

2

21

4.35
15.67

-6
-12

-12.5
-7.74

137
43

76.11
23.89

142
61

69.95
30.05

142
43

76.76
23.24

5

18

3.65
41.86

0
-18

0
-29.51

12
54
114

6.67
30
63.33

13
52
138

6.4
25.62
67.98

12
50
123


6.49
27.03
66.49

1
-2
24

8.33
-3.7
21.05

-1
-2
-15

-7.69
-3.85
-10.87

42
62
65
11

23.33
34.44
36.11
6.11


44
66
66
27

21.67
32.51
32.51
13.3

41
65
65
14

22.16
35.14
35.14
7.57

2
4
1
16

4.76
6.45
1.54
145.45


-3
-1
-1
-13

-6.82
-1.52
-1.52
-48.15

(Nguồn: Phòng TCHC)


Qua bảng 1.1 tình hình tổ chức nhân sự của Công ty như sau:
Tổng số lao động của công ty thay đổi liên tục qua các năm. Cụ thể năm 2018 là 180
người, sang năm 2019 tăng 23 người tương ứng là 12,78% so với năm 2018 do công ty mở
rộng sản xuất kinh doanh. Năm 2020 giảm 18 ngườitương ứng là (8,87%)so với năm 2019
do dịch bệnh Covid 19 công ty thu hẹp sản xuất. Cụ thể số lao động phân theo như sau:
Phân theo tính chất lao động:
Lao động trực tiếp năm 2019 tăng lên 21 người tương ứng là 15,67% nhưng đến năm
2020 lại giảm 12 người. Lao động gián tiếp năm 2019 tăng 2 người tương ứng là 4,35%
chiếm tỷ trọng số lao động của năm 2019 là (23,65%). Đến năm 2020 giảm 6 người tương
ứng (12,5%). Nguyên nhân do số lượng nhân viên bán hàng giảm.
Phân theo giới tính:
Nam: Năm 2019 tăng 5 người tương ứng 3.65% và chiếm tỷ trọng (69.95%) của năm
2019, sang năm 2020 không thay đổi. Do đặc thù của ngành sản xuất đá đòi hỏi sự tỉ mỷ và
sức khỏe vì vậy nam giới thường phù hợp với những yêu cầu về cơng việc này hơn là nữ
giới.
Phân theo trình độ:

Đại học và trên đại học chiếm tỷ trọng rất nhỏ qua 3 năm năm 2018 có 12 lao động ở
vị trí văn phịng chiếm tỷ trọng 6,67% và tăng 1 người năm 2019 tướng ứng là 8,33%. Đến
năm 2020 giảm 1 người tương ứng là 7,69%.
Cao đẳng và trung cấp có xu hướng giảm, năm 2018 có 54 người chiếm tỷ trọng
30%, giảm 2 người tương ứng là (3,7%) đến năm 2020 tiếp tục giảm 2 người tương ứng là
(3,85%) Nguyên nhân là do năm 2020 dịch Covid – 19 nên số lao động trong công ty giảm.
Phổ thông trung học và trung học cơ sở chiếm tỷ trọng nhiều nhất, năm 2018 là 114
người, chiếm tỷ trọng là 63,33% sang năm 2019 tăng 24 người, tương ứng là 21.05% chiếm
tỷ trọng số lao động năm 2019 là 67,98% đến năm 2020 giảm 15 người tương ứng là
(10,87%) chiếm tỷ trọng số lao động năm 2020 là 66,49%.
Phân theo độ tuổi:
Cơng ty đang có xu hướng trẻ hóa đội ngũ nhân viên. Độ tuổi 25 – 35 tuổi chiếm đa số
và ngày càng tăng vì những nhân viên trẻ thường có sức khỏe tốt, nhiệt huyết với cơng việc
hơn, phù hợp với cơng việc tại văn phịng. Lượng lao động này năm 2018 chiếm 34,44%

Page |9


tương ứng là 65 lao động đến năm 2019 tăng 1 người tương ứng là 1,54%, sang năm 2020
giảm 1 người tương ứng là (1,52%).
1.5.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất hàng tiêu

dùng Bình Tiên(Biti’s) ( giai đoạn 2018-2020 )
Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của công ty (2018-2020)
ĐVT; Đồng
2019/ 2018
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ

2. Các khoản
giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Giá vốn hàng
bán
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
động tài chính

Năm 2018

%

Giá trị

%

7,107,520,000

7,504,200,000

0

0


7,107,520,000

7,504,200,000

1,478,875,000

26.27

396,680,000

5.58

6,525,559,102

7,078,935,410

1,486,932,525

29.51

553,376,308

8.48

581,960,898

425,264,590

-8,057,525


-1.37

156,696,308

-26.93

81,473

120,236

-38,838

32.28

38,763

47.58

66,013,954

40,596,438

-26,716,056

28.81

-25,417,516

-38.50


66,013,954

38,248,233

-26,716,056

28.81

-27,765,721

-42.06

483,920,315

403,044,997

9,112,468

1.92

-80,875,318

-16.71

32,108,102

-18,256,609

9,507,225


42.07

-50,364,711

156.86

0

0

0

0

2,494,420

0

2,494,420

-2,494,420

-2,494,420

0

-2,494,420

2,494,420


29,613,682

-18,256,609

7,012,805

2,207,784

0

27,405,898

-18,256,609

1,478,875,000

26.27

396,680,000

5.58

0

0

5,628,645,000

5,038,626,577

590,018,423
120,311

- Trong đó: Chi
phí lãi vay

92,730,010

11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận
khác
13. Tổng lợi
nhuận kế tốn
trước thuế
14. Chi phí thuế
TNDN
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp

Năm 2020

0

92,730,010

10. Thu nhập
khác

Năm 2019


5,628,645,000

7. Chi phí tài
chính

8. Chi phí quản lý
kinh doanh
9. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh doanh

Giá trị

2020/ 2019

474,807,847
22,600,877
0
0
0
22,600,877
4,520,175

100.00
100.00

-47,870,291

-2,312,391


31.03
51.16

-2,207,784

161.65
100.00

9,325,196

51.58

-45,662,507

166.62

18,080,702

Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết
cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
P a g e | 10


là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hàng năm của công ty biến động thay đổi cụ
thể như sau:

Năm 2018 đạt 5,628,645,000 đồng, đến năm 2019 tăng 26.27%. Sang năm 2020 tăng
5.58% tương ứng (0.3 tỷ đồng).
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 đạt 18,080,702 đồng, đến năm 2019 tăng
58.59%. Sang năm 2020 giảm 166% tương ứng. Nguyên nhân là do ảnh hưởng của dịch
Covid 19, làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty.

P a g e | 11


PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA BITI’S
TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG BÌNH TIÊN
2.1 Giới thiệu về hoạt động Digital Marketing
Digital Marketing là phương pháp tiếp thị sử dụng các thiết bị điện tử như máy
tính tính cá nhân, điện thoại di động, máy tính bảng và thiết bị chơi game để tương
tác với người dùng. Nó sử dụng những cơng nghê hoặc các nền tảng như website,
email và các mạng xã hội ( facebook, google+,…)
Digital Marketing luôn nhấn mạnh đến 3 yếu tố: Sử dụng các phương tiện kĩ
thuật số, tiếp cận khách hàng trong môi trường kĩ thuật số và tương tác nhanh chóng
với khách hàng và nó có những đặc điểm như sau:
 Digital = Traditional Media
 Measurable (có khả năng đo lường)
 Targetable (nhắm đúng khách hàng mục tiêu)
 Optimize able (có thể tối ưu)
 Addressable (xác định)
 Interactively (có tính tương tác)
 Relevancy (tính liên quan)
 Viral able (có khả năng phát tán)
 Accountable

Các hoạt động căn bản của Digital marketing

 Online adevertising- quảng các trực tuyến

P a g e | 12


 Email marketing- Tiếp thị qua email
 SEM – Search engine marketing – Paid listing – quảng cáo trên công cụ tìm kiếm.
 SEO – Search Engine Optimization – tối ưu hóa cho cơng cụ tìm kiếm.
 Online PR – PR trực tuyến.
 Mobile marketing – Tiếp thị qua điện thoại di động.
 Social Media – Tiếp thị qua mạng xã hội.

Các công cụ Digital Marketing vẫn đang tiếp tục phát triển và mở rộng.

2.2 Thực trạng hoạt động digital marketing của biti’s tại công ty tnhh sản xuất
hàng tiêu dùng bình tiên
2.2.1 Mơ hình kinh doanh
MƠ HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY BITI’S
7. Đối tác

8. Những hoạt động

1. Giải pháp

chính

trọng yếu

giá trị


4. Quan hệ khách hàng

2. Phân kh

khác hàng
-Thơng qua Facebook,

- Các nhà

- Sản xuất giày, dép.

Khách hàng

Zalo.

-Đối tượng

cung cấp

- Marketing thu hút

- Sử dụng sản

- Đánh giá, phản hồi của

khách hàng

nguyên,

khách hàng.


phẩm bền,

khách hàng trên Fanpage. thọ hưởng:

nhiên, vật

- Bán hàng.

êm, có chất

- Hỗ trợ, chăm sóc khách

Trẻ từ 1-15

liệu.

- Liên hệ, vận chuyển

lượng cao.

hàng trực tiếp tại các đại

tuổi.

- Đối tác

hàng hóa cho các nhà

- Sản phẩm có lý và cửa hàng bán lẻ.


-Đối tượng

cơng nghệ,

phân phối, bán buôn,

thương hiệu

khách hàng

Marketing.

đại lý, bán lẻ.

nổi tiếng

hướng đến:
P a g e | 13


- Các nhà

6. Các nguồn lực chính

phân phối,

trong nước

3. Kênh kinh doanh


đem lại cảm

Bố mẹ,anh
chị em.

đại lý, cửa

-Nguồn nhân lực: nhà

giác tự tin sải

- Mạng xã hội: Qua

-Khách hàn

hàng bán

quản trị, nhân viên,

bước.

Fanpage, hội nhóm

tiềm năng:

lẻ.

cơng nhân,..


- Dễ dàng tìm

Facebook, các trang

người từ 22

- Tài lực: vốn góp chủ

mua sản phẩm thương mại điện tử.

sở hữu, các cổ đông,…

tại các đại lý

- Địa điểm: Các trung

- Vật lực: nhà máy sản

của cơng ty

tâm mua sắm, cửa hàng

xuất, máy móc, các

được phân

tiếp thị, các đại lý và cửa

trang thiết bị.


phối khắp cả

hàng bán lẻ.

45 tuổi.

nước.
9. Cơ cấu chi phí

5. Dịng doanh thu

- Chi phí Marketing.
- Chi phí hao mịn tài sản.

- Doanh thu từ việc bán sản phẩm trực tiếp trên

- Chi phí mua nguyên, nhiên, vật liệu.

trang Facebook,Web, cửa hàng của cơng ty.

- Chi phí trả lương cho nhân viên, công

- Doanh thu từ việc cung cấp sản phẩm cho nhà

nhân.

phân phối, các đại lý, nhà bán lẻ (chiết suất hoa

- Chi phí khác.


hồng(%)).

2.2.2 Xác định tầm nhìn, sứ mạng, slogan


Tầm nhìn:



Phát triển cơng ty ngày càng lớn mạnh khơng chỉ ở trong nước mà cịn mở rộng ra
trên tồn thế giới.



Giữ vững vị trí đầu ngành giày dép tại Việt Nam và tích cực hội nhập với quốc tế.



Trở thành công ty sản xuất hàng tiêu dùng lớn mạnh tại khu vực châu Á.



Sứ mạng:
P a g e | 14




Công ty cam kết sẽ không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng cung cấp sản
phẩm.




Đáp ứng ngày một tốt hơn những yêu cầu cầu ngày càng cao và đa dạng của
khách hàng.



Công ty cam kết luôn giữ bản sắc thương hiệu Biti’s “Uy tín – chất lượng”, tạo
dựng niềm tin lâu dài đối với tất cả khách hàng.



Slogan: Nâng niu bàn chân Việt.

2.2.2 Phân tích mơi trường kinh doanh
2.2.2.1 Môi trường vĩ mô


Về kinh tế:

Nhận thấy tác động của hoạt động marketing tăng cao, cho thấy lượng người tiêu
dùng tăng khi biết đến sản phẩm. Đồng thời lượng người mua hàng cao hơn, cho
thấy thu nhập của người tiêu dùng tăng đáng kể khi sử dụng sản phẩm.Nguồn tỷ lệ
lạm phát giảm mức thấp, lãi suất ngân hàng ổn định. Giá nguyên vật liệu tăng cũng
làm ảnh hưởng đến lượng sản xuất, kết quả kinh doanh, doanh thu chi phí hoạt động
của cơng ty.


Chính trị - pháp lt


Tình hình chính trị ổn định, hoatj động các thể chế diễn biến bình thường trở lại.
Chính phủ các nước thơng qua hàng rào thuế quan được rà soát cụ thể, nhằm có lợi
cho các doanh nghiệp trong nước. Giảm thiểu hàng loạt hàng giả, nhái kém chất
lượng.


Văn hóa xã hội
P a g e | 15


Đất nước chun mình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, đơ thị hóa phát triển. Bên cạnh
đó đa dạng hóa sản phẩm mặt hàng tiêu thụ ra thị trường nhằm kích thích nhu cầu
thị hiếu của người tiêu dùng. Dân số ngày càng tăng, nhu cầu sử dụng sản phẩm
càng nhiều, tập trung khách hàng nhỏ tuổi, trung tuổi.


Tự nhiên

Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cũng là mối lo hàng đầu của các doanh nghiệp. Làm
sao để ổn định nguồn hàng sản xuất đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hàng loạt hàng
giầy dép hỏng lỗi gây thiệt hại cho doanh nghiệp, hoạt động tái chế lại ảnh hưởng
đến doanh nghiệp và môi trường, con người.


Công nghệ

Hiện nay các doanh nghiệp đều tiên tiến hóa sản phẩm bằng máy móc hiện đại, sự
phát triển của khoa học kĩ thuật


Công nghệ
Sự phát triển về khoa học- công

3

3

+

+9

2

+

+6

nghệ giúp cho việc quản lý của
doanh nghiệp hiệu quả hơn.
Người tiêu dùng biết về các phẩm

3

của doanh nghiệp nhiều hơn thông
qua các trang mạng điện tử.

P a g e | 16


Chú thích :


( a) : Mức độ quan trọng đối với ngành : 3 = cao, 2 = trung bình, 1 = thấp.
(b) : Mức độ tác động đối với cơng ty : 3 = cao, 2 = trung bình, 1= thấp.
(c) : Tính chất tác động : (+) = tốt , (-) = xấu

Bảng 2 : Bảng tổng hợp môi trường tác nghiệp của công ty Biti’s
Yếu tố môi trường

Mức độ

Mức độ

Tính

Điểm

quan

tác động

chất tác

cộng

trọng của

đối với

động (c)


dồn

yếu tố đối

cơng ty

với ngành

(b)

+

+9

(a)
Khách hàng
Ưu tiên dùng hàng Việt

3

3

P a g e | 17


Mua sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng

3

3


+

+9

Thích sử dụng sản phẩm có độ bền cao

2

3

+

+6

Khả năng cung cấp nguyên vật liệu

3

2

+

+6

Giá nguyên vật liệu

3

2


-

-6

Số lượng nhà cung ứng

2

2

+

+4

Giày cao gót, giày bệt

2

2

-

-4

Các sản phẩm giày dép mới

2

2


-

-4

Thiết kế sản phẩm đẹp mắt, thời trang

2

2

-

-4

Cơ cấu giá

2

2

-

-4

Chu kỳ sống của sản phẩm

2

1


+

+2

Chiến lược Marketing mới

2

3

-

-6

Mức độ đối thủ dễ xâm nhập thị trường

2

1

-

-2

Nguy cơ có đối thủ cạnh tranh mới

2

1


-

-2

Nhà cung ứng

Sản phẩm thay thế

Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Cơ hội (O)
Thu nhập của người tiêu dùng tăng

Điểm
+9

Nguy cơ (T)

Điểm

Giá nguyên vật liệu tăng.

-6

+9

Chiến lược Marketing mới


-6

+9

Các sản phẩm giày dép mới

-4

lên.
Luật làm giảm thiểu các vấn đề
mua bán hàng giả, hàng kém chất
lượng.
Sự phát triển về khoa học- công

P a g e | 18


nghệ giúp cho việc quản lý của
doanh nghiệp hiệu quả hơn.
Ưu tiên dùng hàng Việt

+9

Thiết kế sản phẩm đẹp mắt, thời

-4

trang
Mua sản phẩm có thương hiệu nổi


+9

Cơ cấu giá

-4

Khả năng cung cấp ngun vật liệu

+6

Xu hướng già hóa dân số

-4

Thích sử dụng sản phẩm có độ bền

+6

Giày cao gót, giày bệt

-4

tiếng

cao
Dân số đơng

+6


Hàng rào thuế quan có lợi cho

+6

doanh nghiệp trong nước.
Tỷ lệ lạm phát thấp

+4

Số lượng nhà cung ứng

+4

Bảng 3: Bảng tổng hợp tình hình nội bộ của cơng ty Biti’s

Yếu tố mơi trường kinh doanh

Mức độ

Mức độ

Tính chất

Điểm

quan

tác động

tác động


cộng

trọng của

đối với

(c)

dồn
P a g e | 19


yếu tố đối

công ty

với ngành

(b)

(a)
Nguồn nhân lực
Chất lượng ban lãnh đạo

3

3

+


+9

Cơ cấu tổ chức

3

3

+

+9

Kế hoạch hóa chiến lược

3

3

+

+9

Chất lượng nhân viên, cơng nhân.

3

3

+


+9

Dịng tiền tệ

3

3

+

+9

Cơ cấu vốn đầu tư

3

3

+

+9

Khả năng vay vốn ngân hàng

3

2

+


+6

Tình hình thuế

2

2

+

+4

Trợ giúp của chính phủ

3

2

+

+6

Chất lượng sản phẩm

3

3

+


+9

Giá bán

3

2

-

-6

Lực lượng bán hàng

3

3

-

-9

Quảng cáo hiệu quả

3

3

-


-9

Hệ thống phân phối sản phẩm

3

3

+

+9

Các phương tiện sản xuất

3

3

+

+9

Thiết kế sản phẩm mới, hợp thời trang

3

2

-


-6

Hiệu quả của tiến độ

3

2

+

+6

Kiểm tra chất lượng

3

3

+

+9

Tài chính

Marketing

Sản xuất và nghiên cứu, phát triển

P a g e | 20



Điểm mạnh(S)

Điểm

Điểm yếu(W)

Điểm

Chất lượng ban lãnh đạo

+9

Lực lượng bán hàng

-9

Cơ cấu tổ chức

+9

Quảng cáo hiệu quả

-9

Kế hoạch hóa chiến lược

+9


Giá bán

-6

Chất lượng nhân viên, công nhân.

+9

Thiết kế sản phẩm mới, hợp thời

-6

trang
Dòng tiền tệ

+9

Cơ cấu vốn đầu tư

+9

Chất lượng sản phẩm

+9

Hệ thống phân phối sản phẩm

+9

Các phương tiện sản xuất


+9

Kiểm tra chất lượng

+9

Khả năng vay vốn ngân hàng

+6

Ma trận SWOT
Điểm mạnh(S)

Cơ hội(O)

Nguy cơ(T)

- Lãnh đạo sử dụng các

- Ban lãnh đạo đưa ra các

công nghệ hiện đại trong

chiến lược về giá,

quản lý đạt hiệu quả tốt.

marketing.


- Hệ thống phân phối sản

- Nhân viên có ý tưởng

phẩm đến các các đại lý,

sáng tạo thiết kế các sản

cửa hàng bán lẻ khi khách

phẩm đẹp mắt, thời trang.

hàng ưu tiên dùng hàng
Việt.
P a g e | 21


- Chất lượng sản phẩm tốt
phù hợp với những khách
hàng muốn sử dụng sản
phẩm có độ bền cao.
Điểm yếu(T)

-Quảng cáo hiệu quả giúp

-Thiết kế nhiều sản phẩm

thu hút kích thích người

về giày cao gót, giày bệt


tiêu dùng mua sản phẩm.

tăng khả năng cạnh tranh

- Thiết kế nhiều sản phẩm

về sản phẩm.

mới phù hợp với đối tượng -Lực lượng bán hàng tốt
sử dụng.

thuyết phục khách hàng
mua sản phẩm.

*Giải pháp chiến lược 10 năm cho công ty
+) Công ty mở rộng sản xuất sản phẩm cho lứa tuổi từ 25-45 tuổi do xu hướng già
hóa dân số ngày một tăng.
-Từ năm 2021-2022 : Thiết kế những sản phẩm phù hợp với đối tượng khách hàng
đồng thời cải tiến những dùng sản phẩm đã sản xuất.
-Từ năm 2022 trở đi: Sản xuất, marketing, tiêu thụ sản phẩm tại các đại lý,cửa hàng
+) Công ty nên sản xuất đa dạng các sản phẩm về mẫu mã, hợp thời trang.
-Từ năm 2021-2022 : Bổ sung thêm sản phẩm mới cho nữ như giày cao gót, giày bệt
nhằm đa dạng hóa sản phẩm tăng thêm sự lựa chọn cho người tiêu dùng. Đối với sản
phẩm cho trẻ em gái cần có thiết kế thời trang bắt mắt và nhiều màu sắc hơn.
-Từ năm 2022 trở đi: Đưa các sản phẩm bổ sung tiếp cận với người tiêu dùng.
+) Tiếp tục gia tăng thị phần, giữ vững vị trí đứng đầu về sản xuất giày dép tại Việt
Nam.

P a g e | 22



-Từ năm 2021 trở đi : mở rộng khu vực chưa có cửa hàng Biti’s, tìm các đối tác(các
đại lý, cửa hàng bán lẻ) mới, đưa ra các chính sách ưu đãi đối với các nhà phân phối
đã đồng hành với công trong nhiều năm.
4) Chân dung khách hàng
Ai là khách hàng
-Khách hàng mục tiêu (thụ hưởng) : Trẻ

Vấn đề của khách hàng
-Tơi cảm thấy lo lắng khi khơng tìm được

em từ 1-15 tuổi đang trong độ tuổi đi học. sản phẩm có chất lượng tốt cho con tơi.
-Đối tượng khách hàng hướng đến:Bố

-Tôi cảm thấy tốn kém khi phải mua 2-3

mẹ,anh chị muốn mua cho con, em mình

đơi dép trong 5-6 tháng bởi vì bọn trẻ hay

những sản phẩm giày dép bền, có chất

nơ đùa, nghịch ngợm, nhanh lớn.

lượng cao, kiểu dáng đẹp, hợp thời trang.
-Điều mà tôi thực sự muốn là mua cho
con, em mình những sản phẩm tốt, dùng
được lâu dài.


-Tôi cảm thấy buồn khi mua phải hàng
giả, hàng kém chất lượng.
- Tơi cảm thấy khó khăn trong việc tìm
mua sản phẩm có thương hiệu tại các cửa
hàng.

Hành vi của khách hàng
-Mua hàng trên mạng không rõ nguồn
gốc.
-Mua giày dép tại chợ nơi có nhiều hàng
hóa có chất lượng thấp, không đảm bảo
về chất lượng.
- Mua những sản phẩm có giá phải chăng
tại vỉa hè.
-Phải mua nhiều giày dép cho con vì dép

Mục đích
-Khách hàng hi vọng:
+ Mua được những sản phẩm có thương
hiệu lớn, uy tín, chất lượng.
+Mua những sản phẩm có độ bền cao, sử
dụng được lâu dài.
+Tránh việc mua phải hàng kém chất
lượng, hàng giả, hàng nhái.
+Dễ dàng mua sản phẩm tại các đại lý,
P a g e | 23


nhanh hòng.


cửa hàng bán lẻ gần nhà nhất

5)Xây dựng chiến lược cấp chức năng
+) Chiến lược marketing:
-

Khuyến khích các nhân viên phịng marketing có những ý tưởng mới, độc đáo

-

trong việc quảng cáo sản phẩm trên tivi, mạng xã hội.
Có những chương trình khuyến mãi cho khách hàng kích thích sự mua hàng.
Cần tìm những đối tác trong marketing có trình độ cao để quảng cáo được hiệu
quả.

+) Chiến lược tài chính:
-Hoạch định, kiểm sốt nguồn vốn tiền tệ cần thiết đảm bảo cho quá trình sản suất
kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành liên tục và hiệu quả.
-Quản trị các nguồn cung tài chính, có chính sách phân phối và bản phân tích tài
chính .
-Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn phù hợp với yêu cầu hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+) Chiến lược nghiên cứu và phát triển(R&D).
-Khuyến khích, động viên nhân viên nghiên cứu những sản phẩm mới phù hợp với
độ tuổi từ 25-45 tuổi do xu hướng già hóa dân số.
-Thiết kế sản phẩm bắt mắt, hợp thời trang cho trẻ em gái và nữ giới.
-Phát triển, nâng cấp, bổ sung những sản phẩm đã sản xuất trước đó nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu chi phí nguyên vật liệu.
+) Chiến lược về nguồn nhân lực:


P a g e | 24


-Đối với những nhân viên, cơng nhân có trách nhiệm, năng lực làm việc tốt, làm
việc lâu dài tại công ty, có nhiều đóng góp cho cơng ty cần khen thưởng, tặng quà,
tăng lương, thăng chức.
-Đối với những nhân viên, cơng nhân có năng lực thấp cần chuyển đến bộ phận
thích hợp, thậm chí sa thải nếu làm việc khơng hiệu quả trong khoảng thời gian nhất
định.
-Tổ chức những chuyến đi du lịch, các hoạt động như giao lưu đá bóng … nhằm
gắn kiết các cá nhân trong tổ chức đồng thời giúp cho quá trình làm việc tập thể có
hiệu quả.
-Đối với lực lượng bán hàng cần có các chương trình huấn luyện nhằm nâng cao kỹ
năng bán hàng, tăng doanh thu cho công ty.
+) Chiến lược sản xuất :
-Đối với những cơng nhân có tay nghề cao cần tun dương, khen thưởng.
-Đối với những cơng nhân có tay nghề thấp cần khuyến khích động viên, có
những khóa dạy nghề đề nâng cao tay nghề sản xuất.
- Cần phải phối hợp chặt chẽ với phòng nghiên cứu và phát triển, phòng
marketing để sản xuất ra sản phẩm đa dạng, nhiều mẫu mã phù hợp với nhu cầu
người tiêu dùng.
-Luôn bảo dưỡng các máy móc thiết bị thường xuyên gúp giảm chi phí hao mịn
tài sản, có hiệu quả hơn trong quá trình sản xuất kinh doanh.

P a g e | 25


×